Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lào Cai
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 63/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 17/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17 tháng 05 năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 63/NQ-CP về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Lào Cai.
Theo bảng quy hoạch trong Nghị quyết này, sau khi kết thúc kỳ quy hoạch vào năm 2020: Đất nông nghiệp tại tỉnh vẫn chiếm phần lớn diện tích là 83,83; đất phi nông nghiệp chiếm 7,93%, đất khu kinh tế chiếm tỷ lệ diện tích nhỏ nhất là 2,5%. Trong khi đó vẫn còn 8,23% tổng diện tích đất chưa đưa vào sử dụng sau quy hoạch.
Diện tích đất chưa sử dụng được đưa vào làm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Đối với đất phi nông nghiệp, tỉnh Lào Cai sẽ quy hoạch cho các mục đích sử dụng đất khác nhau như: Đất phát triển hạ tầng, đất xây trụ sở cơ quan, đất làm nghĩa trang,…, không có diện tích đất được quy hoạch cho cơ sở tôn giáo.
UBND tỉnh Lào Cai cần tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm (như một số chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 đã thực hiện vượt chỉ tiêu kế hoạch được duyệt.
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết63/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 63/NQ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 63/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH LÀO CAI
---------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017, số 1214/UBND-TNMT ngày 02 tháng 4 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 14/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2018, số 1725/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 4 năm 2018, số số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 5 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lào Cai với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Quốc gia phân bổ (ha) | Tỉnh xác định, bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | 413.812 | 64,82 | 510.188 | 23.320 | 533.508 | 83,83 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 23.633 | 3,70 | 30.205 |
| 30.205 | 4,75 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 10.479 | 1,64 | 10.450 | 225 | 10.675 | 1,68 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 40.966 | 6,42 |
| 50.065 | 50.065 | 7,87 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 19.346 | 3,03 |
| 25.737 | 25.737 | 4,04 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 148.075 | 23,20 | 172.800 |
| 172.800 | 27,15 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 44.809 | 7,02 | 63.571 |
| 63.571 | 9,99 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 134.871 | 21,13 | 188.487 |
| 188.487 | 29,62 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 2.049 | 0,32 | 2.500 | 50 | 2.550 | 0,40 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 36.137 | 5,66 | 50.497 |
| 50.497 | 7,93 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 1.307 | 0,20 | 3.206 |
| 3.206 | 0,50 |
2.2 | Đất an ninh | 63 | 0,01 | 125 |
| 125 | 0,02 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 265 | 0,04 | 2.291 |
| 2.291 | 0,36 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 10 | 0,00 |
| 725 | 725 | 0,11 |
2.5 | Đất khu chế xuất |
|
|
| 2 | 2 | 0,00 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | 57 |
|
| 1.625 | 1.625 | 0,26 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 528 | 0,08 |
| 1.754 | 1.754 | 0,28 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 3.407 | 0,53 |
| 6.840 | 6.840 | 1,07 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng | 12.404 | 1,94 | 14.984 |
| 14.984 | 2,35 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 110 | 0,02 | 385 | -337 | 48 | 0,01 |
| - Đất cơ sở y tế | 87 | 0,01 | 158 | 13 | 171 | 0,03 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 527 | 0,08 | 821 | 126 | 947 | 0,15 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 63 | 0,01 | 296 | -15 | 281 | 0,04 |
2.10 | Đất có di tích, danh thắng | 112 | 0,02 | 564 | 132 | 696 | 0,11 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 212 | 0,03 | 528 |
| 528 | 0,08 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | 3.058 | 0,48 |
| 4.275 | 4.275 | 0,67 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | 738 | 0,12 | 1.210 | 108 | 1.318 | 0,21 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 185 | 0,03 |
| 211 | 211 | 0,03 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 19 | 0,00 |
| 47 | 47 | 0,01 |
2.16 | Đất cơ sở tôn giáo |
| 0,00 |
| 10 | 10 | 0,00 |
2.17 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 364 | 0,06 |
| 646 | 646 | 0,10 |
3 | Đất chưa sử dụng | 188.441 | 29,52 | 75.718 | -23.320 | 52.398 | 8,23 |
| - Đất chưa sử dụng còn lại |
| 0,00 | 75.718 |
| 52.398 | 8,23 |
| - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 112.723 |
| 136.043 | 21,38 |
4 | Đất khu kinh tế * | 225 |
| 7.989 | 7.941 | 15.930 | 2,50 |
5 | Đất đô thị * | 25.278 | 3,96 | 34.346 | 2.467 | 36.813 | 5,78 |
II | KHU CHỨC NĂNG * |
|
|
| 632.449 | 632.449 |
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp |
|
|
| 86.247 | 86.247 |
|
2 | Khu lâm nghiệp |
|
|
| 436.345 | 436.345 |
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
| 77.546 | 77.546 |
|
4 | Khu phát triển công nghiệp |
|
|
| 3.052 | 3.052 |
|
5 | Khu đô thị |
|
|
| 4.853 | 4.853 |
|
6 | Khu thương mại - dịch vụ |
|
|
| 2.124 | 2.124 |
|
7 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
| 22.282 | 22.282 |
|
Ghi chú: (*) Không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ 2011-2020 | Kỳ đầu 2011-2015 (*) | Kỳ cuối 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 16.401 | 2.297 | 14.104 | 1.206 | 2.221 | 2.459 | 3.422 | 4.796 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 1.349 | 275 | 1.074 | 104 | 149 | 194 | 206 | 421 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 628 | 111 | 517 | 25 | 74 | 129 | 77 | 212 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 5.744 | 565 | 5.179 | 552 | 442 | 719 | 1.590 | 1.876 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 2.318 | 513 | 1.805 | 95 | 246 | 390 | 190 | 884 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 504 | 52 | 452 | 31 | 89 | 106 | 120 | 106 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 6 | 1 | 5 |
|
| 5 |
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | 6.196 | 775 | 5.421 | 414 | 1.238 | 1.022 | 1.276 | 1.471 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 238 | 75 | 163 | 8 | 56 | 18 | 41 | 40 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | 47 | 41 | 6 | 1 | 1 | 4 |
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 8.989 | 8.830 | 159 | 53 | 6 | 33 | 42 | 25 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 49 | 49 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng | 12 | 9 | 3 |
|
|
|
| 3 |
2.3 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 231 | 136 | 95 | 30 | 6 | 26 | 18 | 15 |
2.4 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 114 | 86 | 28 | 2 |
|
| 20 | 6 |
2.5 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 2.147 | 2.147 |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 6.435 | 6.403 | 32 | 21 |
| 7 | 3 | 1 |
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | 94 | 57 | 37 | 14 | 9 | 2 | 3 | 9 |
Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ 2011-2020 | Kỳ đầu 2011-2015 (*) | Kỳ cuối 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp | 147.517 | 86.615 | 60.902 | 6.535 | 11.364 | 13.886 | 16.717 | 12.400 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 3.614 | 3.555 | 59 | 5 |
| 49 |
| 5 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đất chuyên trồng lúa nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 28.048 | 27.158 | 890 | 53 | 286 | 161 | 148 | 242 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 7.287 | 6.327 | 960 | 35 | 165 | 153 | 37 | 570 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 24.573 | 8.093 | 16.480 | 3.317 | 3.867 | 3.585 | 2.999 | 2.712 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 11.308 | 7.181 | 4.127 |
| 400 | 2.017 | 1.688 | 22 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 72.546 | 34.207 | 38.339 | 3.125 | 6.645 | 7.918 | 11.825 | 8.826 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 138 | 94 | 44 | 1 |
|
| 20 | 23 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | 2 |
| 2 |
|
| 2 |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | 4.374 | 659 | 3.715 | 104 | 535 | 778 | 1.066 | 1.232 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 788 | 84 | 704 | 2 | 32 | 29 | 104 | 537 |
2.2 | Đất an ninh | 3 |
| 3 |
| 1 | 1 | 1 |
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | 112 | 45 | 67 |
|
|
|
| 67 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 156 | 4 | 152 |
| 1 | 7 | 53 | 91 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 157 | 36 | 121 | 14 | 4 | 10 | 54 | 39 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 161 | 57 | 104 |
| 29 | 17 | 4 | 54 |
2.7 | Đất SD cho hoạt động khoáng sản | 1.396 |
| 1.396 | 38 | 341 | 406 | 518 | 93 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng | 455 | 25 | 430 | 39 | 76 | 91 | 73 | 151 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 2 |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
| - Đất cơ sở y tế | 20 |
| 20 |
|
|
| 9 | 11 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 8 |
| 8 |
| 2 | 1 | 3 | 2 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 19 | 9 | 10 |
| 1 | 2 | 4 | 3 |
2.9 | Đất có di tích, danh thắng | 265 |
| 265 |
| 9 | 80 | 89 | 87 |
2.10 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 240 | 58 | 182 | 2 | 1 | 112 | 13 | 54 |
2.11 | Đất ở tại nông thôn | 151 | 133 | 18 | 3 | 1 | 5 | 8 | 1 |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 60 | 53 | 7 |
| 1 | 2 | 1 | 3 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 4 | 3 | 1 | 1 |
|
|
|
|
2.14 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 3 |
| 3 |
|
| 3 |
|
|
2.15 | Đất cơ sở tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 113 | 79 | 34 | 2 | 11 | 8 | 4 | 9 |
Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xác lập ngày 29 tháng 12 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm hiện trạng 2015 | Các năm kế hoạch | ||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
I | LOẠI ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | 486.710 | 492.040 | 501.183 | 512.611 | 525.905 | 533.508 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 31.369 | 31.286 | 31.141 | 30.993 | 30.768 | 30.205 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 11.401 | 11.356 | 11.282 | 11.133 | 11.041 | 10.675 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 77.745 | 74.362 | 71.435 | 67.897 | 61.838 | 50.065 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 26.306 | 26.306 | 26.243 | 26.049 | 25.901 | 25.737 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 112.356 | 121.267 | 131.880 | 141.530 | 154.722 | 172.800 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 56.061 | 56.063 | 56.583 | 59.679 | 62.337 | 63.571 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 180.288 | 180.109 | 181.305 | 183.852 | 187.704 | 188.487 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 2.543 | 2.570 | 2.520 | 2.528 | 2.546 | 2.550 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | 42 | 76 | 76 | 82 | 89 | 93 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 32.678 | 33.988 | 36.744 | 39.980 | 44.469 | 50.497 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 1.453 | 1.465 | 1.600 | 1.870 | 2.034 | 3.206 |
2.2 | Đất an ninh | 57 | 76 | 87 | 95 | 101 | 125 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 656 | 656 | 656 | 894 | 894 | 2.291 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 15 | 15 | 37 | 127 | 407 | 725 |
2.5 | Đất khu chế xuất | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
2.6 | Đất thương mại, dịch vụ | 92 | 132 | 257 | 395 | 883 | 1.625 |
2.7 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 585 | 863 | 1.113 | 1.242 | 1.428 | 1.754 |
2.8 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 3.301 | 3.552 | 4.099 | 5.059 | 6.780 | 6.840 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng | 11.090 | 11.603 | 12.269 | 13.144 | 13.673 | 14.984 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 21 | 22 | 26 | 30 | 35 | 48 |
| - Đất cơ sở y tế | 98 | 104 | 109 | 114 | 138 | 171 |
| - Đất cơ sở giáo dục đào tạo | 800 | 815 | 834 | 870 | 913 | 947 |
| - Đất cơ sở thể dục thể thao | 116 | 143 | 202 | 237 | 250 | 281 |
2.10 | Đất có di tích, danh thắng | 78 | 78 | 88 | 197 | 447 | 696 |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 338 | 363 | 372 | 429 | 479 | 528 |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | 3.917 | 4.003 | 4.069 | 4.113 | 4.188 | 4.275 |
2.13 | Đất ở tại đô thị | 1.095 | 1.130 | 1.181 | 1.231 | 1.275 | 1.318 |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 200 | 205 | 204 | 210 | 212 | 211 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 20 | 25 | 34 | 42 | 43 | 47 |
2.16 | Đất cơ sở tôn giáo | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 10 |
2.17 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 394 | 417 | 446 | 572 | 596 | 646 |
3 | Đất chưa sử dụng | 117.015 | 110.375 | 98.476 | 83.813 | 66.030 | 52.398 |
| - Đất chưa sử dụng còn lại | 117.015 | 110.375 | 98.476 | 83.813 | 66.030 | 52.398 |
| - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
| 6.638 | 11.898 | 14.664 | 17.783 | 13.631 |
4 | Đất khu kinh tế | 784 | 3.813 | 6.842 | 9.872 | 12.901 | 15.930 |
5 | Đất đô thị | 25.278 | 27.585 | 29.892 | 32.199 | 34.506 | 36.813 |
II | KHU CHỨC NĂNG | 568.670 | 581.426 | 594.182 | 606.937 | 619.693 | 632.449 |
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | 135.420 | 125.585 | 115.751 | 105.916 | 96.081 | 86.247 |
2 | Khu lâm nghiệp | 348.705 | 366.233 | 383.761 | 401.289 | 418.817 | 436.345 |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | 56.061 | 60.358 | 64.655 | 68.952 | 73.249 | 77.546 |
4 | Khu phát triển công nghiệp | 672 | 1.148 | 1.624 | 2.100 | 2.576 | 3.052 |
5 | Khu đô thị | 4.853 | 4.853 | 4.853 | 4.853 | 4.853 | 4.853 |
6 | Khu thương mại - dịch vụ | 677 | 966 | 1.256 | 1.545 | 1.834 | 2.124 |
7 | Khu dân cư nông thôn | 22.282 | 22.282 | 22.282 | 22.282 | 22.282 | 22.282 |
Ghi chú: (*) diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế - xã hội, an toàn cho người dân.
4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh. Trong quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ) trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận theo quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, như một số chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn (2011 - 2015) thực hiện vượt chỉ tiêu so kế hoạch được duyệt (đất trồng cây lâu năm, đất rừng đặc dụng, đất cơ sở giáo dục đào tạo; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất ở tại đô thị,...; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây