Quyết định 880/QĐ-BCT áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời với sản phẩm plastic
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 880/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 880/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 18/03/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 18/3/2020, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 880/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a.
Theo đó, Bộ Công Thương quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có độ dày từ 10 micron tới 80 micron và độ rộng từ 115mm tới 7800mm, có mã HS là 3920.20.10 và 3920.20.91. Mức thuế chống bán phá giá tạm thời được áp dụng dao động từ 10,91% - 43,04%.
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Ma-lai-xi-a (Malaysia). Việc loại trừ áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời trên được thực hiện đối với các hàng hóa là màng nhựa cast polypropylene (CPP) có tỷ lệ kéo dãn theo chiều ngang từ 400% trở lên và tỷ lệ kéo dãn theo chiều dọc từ 380% trở lên. Thời hạn áp dụng biện pháp này là 120 ngày, từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/3/2020.
Xem chi tiết Quyết định880/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 880/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 880/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ cộng hòa nhân dân trung hoa, vương quốc thái lan và ma-lai-xi-a
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2334/QĐ-BCT ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen thuộc các mã HS sau: 3920.20.10 và 3920.20.91 có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a (mã vụ việc: AD07) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM PLASTIC VÀ SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC ĐƯỢC LÀM TỪ CÁC POLYME TỪ PROPYLEN CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ MA-LAI-XI-A
(Kèm theo Quyết định số 880/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Mô tả hàng hóa:
Hàng hóa bị điều tra là một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có độ dày từ 10 micron tới 80 micron và độ rộng từ 115mm tới 7800mm, được phân loại theo các mã HS với mức thuế nhập khẩu hiện hành như sau: 3920.20.10 và 3920.20.91.
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế ưu đãi (MFN) | ATIGA | ACFTA1 |
Phần VII | PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
|
|
|
Chương 39 | PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC |
|
|
|
3920 | Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác. |
|
|
|
3920.20 | - Từ các polyme từ propylen: |
|
|
|
3920.20.10 | - - Màng propylen định hướng hai chiều (BOPP) | 6% | 0% | 0% |
| - - Loại khác: | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91 | - - - Dạng tấm và phiến | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.10 | - - - - Sử dụng như chất kết dính làm nóng chảy | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.20 | - - - - Băng sử dụng trong sản xuất dây điện và dây điện thoại | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.90 | - - - - Loại khác | 6% | 0% | 0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
b) Sản phẩm được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời và điều kiện loại trừ sản phẩm
Sản phẩm được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời là màng nhựa cast polypropylene (CPP) có tỷ lệ kéo dãn theo các chiều như sau:
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều ngang từ 400% trở lên; và
+ Tỷ lệ kéo dãn theo chiều dọc từ 380% trở lên.
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Ma-lai-xi-a (Malaysia).
3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | |
TRUNG QUỐC | |||
1 | Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | 15,90% |
2 | Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | |
3 | Kinwin Plastic Industrial Co., Ltd. | Ultra Fast Development Limited | 14,99% |
4 | Zhejiang Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. | ||
5 | Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd. | - | 29,71% |
6 | Guangdong Weifu Packaging Material Co., Ltd. | Delta (HK) Industrial Development Co., Limited | 43,04% |
7 | Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd. | ||
8 | Guangdong Decro Package Films Co., Ltd. | Decro New Materials (H.K.) Co., Ltd | 43,04% |
9 | Guangdong Decro Film New Materials Co., Ltd. | 43,04% | |
10 | Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd. | Fujian Furong Technology Group Co., Ltd. | 43,04% |
11 | Các công ty khác | - | 43,04% |
THÁI LAN | |||
12 | A.J. Plast Public Company Limited | - | 20,35% |
13 | Các công ty khác | - | 20,35% |
MALAYSIA | |||
14 | Scientex Great Wall Sdn Bhd | - | 10,91% |
15 | Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad | - | 22,76% |
16 | Các công ty khác | - | 23,05% |
4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Biện pháp chống bán phá giá tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp có hiệu lực (trừ khi được gia hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 81 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14).
c) Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý Ngoại Thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước.
- Ví dụ, trong trường hợp thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực vào ngày 15 tháng 6 năm 2020 và sau khi kết thúc thời hạn điều tra chính thức, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức, biện pháp chống bán phá giá có thể được áp dụng có hiệu lực trở về trước tính từ ngày 17 tháng 3 năm 2020 đến ngày 14 tháng 6 năm 2020.
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Khi làm thủ tục hải quan, Cơ quan Hải quan thực hiện các bước sau để xác định mức thuế chống bán phá giá tạm thời:
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 43,04%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia thì không phải nộp thuế chống bán phá giá tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc hoặc Thái Lan hoặc Malaysia thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (test certificate) hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 43,04% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,05% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 43,04% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,05% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hóa đơn thương mại) trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hóa đơn thương mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 43,04% đối với hàng hóa có C/O từ Trung Quốc, 20,35% đối với hàng hóa có C/O từ Thái Lan và 23,05% đối với hàng hóa có C/O từ Malaysia.
6. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Điều tra tại chỗ;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
7. Thông tin liên hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84 (24) 2220 5304
Thư điện tử:
- minhhtn@moit.gov.vn (Anh Hà Trần Nhật Minh);
- phungltk@moit.gov.vn (Chị Lê Thị Kim Phụng).
Quyết định và Thông báo áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
_______________________
1 Do Bên yêu cầu chỉ đề nghị điều tra chống bán phá giá đối với một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a, vì vậy Cơ quan điều tra chỉ sử dụng biểu thuế ATIGA và ACFTA làm tham chiếu.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE No. 880/QD-BCT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, March 18, 2020 |
DECISION
On imposing provisional anti-dumping duties on some plastic products and plastic products made from polymers of propylene originating from the People s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia
---------------------------------
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on detailing a number of articles of the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 06/2018/TT-BCT dated April 20, 2018 on detailing a number of provisions on trade remedies;
Pursuant to the Minister of Industry and Trade’s Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
Pursuant to the Minister of Industry and Trade’s Decision No. 2334/QD-BCT dated August 05, 2019 on deciding to investigate and impose measures for dumping prevention on some plastic products and plastic products made from polymers of propylene originating from the People s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia;
At the proposal of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam,
DECIDES:
Article 1.To impose provisional anti-dumping duties on some plastic products and plastic products made from polymers of propylene of the following HS codes: 3920.20.10 and 3920.20.91, originating from the People s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia (case code: aD07) with specific contents as prescribed in the Notice attached to this Decision.
Article 2.This Decision takes effect after 07 (seven) days from the date of its issuance.
Article 3.The Chief of the Ministerial Office, the Director General of the Trade Remedies Authority of Vietnam and heads of units and relevant parties shall be responsible for the implementation of this Decision./.
| THE MINISTER
|
NOTICE
On imposing provisional anti-dumping duties on some plastic products and plastic products made from polymers of propylene originating from the People
s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia
(Attached to the Decision No. 880/QD-BCT dated March 18, 2020 of the Minister of Industry and Trade)
1. Goods subject to provisional anti-dumping duties
a) Description of goods:
Goods under investigation are a number of plastic products and plastic products made from polymers of propylene with thickness from 10 microns to 80 microns and width from 115mm to 7,800mm, classified by HS codes and current import tariffs as follows: 3920.20.10 and 3920.20.91.
HS code | Description | Preferential tariff duty rate (Most favored nation) | ATIGA | ACFTA1 |
Part VII | PLASTIC AND PLASTIC PRODUCTS; RUBBER AND RUBBER PLASTIC |
|
|
|
Chapter 39 | PLASTIC AND PLASTIC PRODUCTS |
|
|
|
3920 | Other plates, sheets, film, foil and strip, of plastics, non- cellular and not reinforced, laminated, supported or similarly combined with other materials. |
|
|
|
3920.20 | - Of polymers of propylene: |
|
|
|
3920.20.10 | - - Biaxially oriented polypropylene (BOPP) film | 6% | 0% | 0% |
| - - Other: | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91 | - - - Plates and sheets | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.10 | - - - - Used as hot melted adhesives | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.20 | - - - - Tape used in the manufacture of wires and telephone wires | 6% | 0% | 0% |
3920.20.91.90 | - - - - Other | 6% | 0% | 0% |
The Ministry of Industry and Trade may amend and supplement the List of HS codes of goods subject to provisional anti-dumping duties to conform to the description of the investigated goods and other changes (if any).
b) Products to be excluded from the application of provisional anti-dumping measures and conditions of exclusion
Products to be excluded from the application of provisional anti-dumping measures are polypropylene cast (CPP) films that have the stretching ratios in the following directions:
+ The percentage of stretching horizontally from 400% or more; and
+ The percentage of vertical stretching is 380% or more.
2. The country of manufacture/export of goods is subject to provisional anti-dumping duties
Goods subject to provisional anti-dumping duties are goods originating from the People s Republic of China (China), the Kingdom of Thailand (Thailand) and Malaysia.
3. The duty rates and List of companies subject to provisional anti-dumping duties
No. | Name of manufacturer or exporter | Name of related trading company | Provisional anti-dumping duty rate |
Column 1 | Column 2 | Column 3 | |
CHINA | |||
1 | Suzhou Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | 15.90% |
2 | Yunnan Kunlene Film Industries Co., Ltd. | - | |
3 | Kinwin Plastic Industrial Co., Ltd. | Ultra Fast Development Limited | 14.99% |
4 | Zhejiang Kinlead Innovative Materials Co., Ltd. | ||
5 | Suqian Gettel Plastic Industry Co., Ltd. | - | 29.71% |
6 | Guangdong Weifu Packaging Material Co., Ltd. | Delta (HK) Industrial Development Co., Limited | 43.04% |
7 | Guangdong Huatong New Material Technology Co., Ltd. | ||
8 | Guangdong Decro Package Films Co., Ltd. | Decro New Materials (H.K.) Co., Ltd | 43.04% |
9 | Guangdong Decro Film New Materials Co., Ltd. | 43.04% | |
10 | Furonghui Industrial (Fujian) Co., Ltd. | Fujian Furong Technology Group Co., Ltd. | 43.04% |
11 | Other companies | - | 43.04% |
THAILAND | |||
12 | A.J. Plast Public Company Limited | - | 20.35% |
13 | Other companies | - | 20.35% |
MALAYSIA | |||
14 | Scientex Great Wall Sdn Bhd | - | 10.91% |
15 | Stenta Films (Malaysia) Sendirian Berhad | - | 22.76% |
16 | Other companies | - | 23.05% |
4. Effect and duration of application of provisional anti-dumping duties
a) Effect
The provisional anti-dumping duties take effect after 07 (seven) days from the date on which the decision on the application of provisional anti-dumping duties is issued.
b) Duration of application
The provisional anti-dumping measure has a time limit of 120 (one hundred and twenty) days from the date on which the decision on the application of such measures takes effect (unless it is extended as prescribed in Clause 1, Article 81 of the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14).
c) Retroactive application of anti-dumping duties
- According to Clause 4, Article 81 of the Law on Foreign Trade Management, in the event that the Investigation Agency s final conclusion determines that there is significant damage or threat of causing significant injury to a domestic manufacturing industry, the Minister of Industry and Trade may decide to retroactively apply anti-dumping duties;
- The anti-dumping duties may be imposed retroactively for imported goods within 90 (ninety) days before the date on which the provisional anti-dumping duties are applied if such imported goods are determined to be dumped; and the volume or quantity of dumped goods imported into Vietnam increased dramatically during the period from the time of investigation to the application of provisional anti-dumping duties and caused damage which is difficult to be engraved for the domestic manufacturing industry.
- For example: If the provisional anti-dumping duties take effect on June 15, 2020 and after the official investigation time limit, the Minister of Industry and Trade shall decide to impose the official anti-dumping duties, and such anti-dumping duties may be imposed retroactively from March 17, 2020 to June 14, 2020.
5. Procedures, dossiers and application of provisional anti-dumping duties
When carrying out customs procedures, customs agency shall perform the following steps to determine the provisional anti-dumping duty rates:
Step 1: Checking the Certificate of origin (C/O)
- Case 1: If the C/O cannot be produced, the provisional anti-dumping duty rate of 43.04% shall be applied.
- Case 2: If the produced C/O is from countries and territories other than China or Thailand or Malaysia, the provisional anti-dumping duty shall not be applied.
- Case 3: If the produced C/O is from China or Thailand or Malaysia, then move to Step 2.
Step 2: Checking the Certificate of quality (original) of the manufacturing company (test certificate) or equivalent documents (original) proving the manufacturer s name (hereinafter referred collectively to as the Certificate of manufacturing company)
- Case 1: If unable to produce the Certificate of manufacture company coinciding with the company name stated in Column 1, Article 3 of this Notice, the provisional anti-dumping duty rate of 43.04% shall be applied to goods with C/O from China, 20.35% for goods with C/O from Thailand and 23.05% for goods with C/O from Malaysia.
- Case 2: If the produced Certificate of manufacture company is not coinciding with the company name stated in Column 1, Article 3 of this Notice, the provisional anti-dumping duty rate of 43.04% shall be applied to goods with C/O from China, 20.35% for goods with C/O from Thailand and 23.05% for goods with C/O from Malaysia.
- Case 3: If the produced Certificate of manufacture company is coinciding with the company name stated in Column 1, Article 3 of this Notice, then move to Step 3.
Step 3: Checking the exporter name
- Case 1: If the export name (based on the commercial invoice) is coinciding with the name of the manufacturer or exporter stated in Column 1 or the corresponding trading company in the horizontal row in Column 2, then the corresponding duty rates in Column 3, Article 3 of this Notice shall be applied.
- Case 2: If the export name (based on the commercial invoice) is not coinciding with the name of the manufacturer or exporter stated in Column 1 or the corresponding trading company in the horizontal row in Column 2, Article 3 of this Notice, the provisional anti-dumping duty rate of 43.04% shall be applied to goods with C/O from China, 20.35% for goods with C/O from Thailand and 23.05% for goods with C/O from Malaysia.
6. The next orders and procedures
After the Ministry of Industry and Trade promulgates a decision on imposing provisional anti-dumping duties, the Inspection Agency shall carry out the following steps:
- Onsite investigation;
- To hold Public Consultation Session;
- To send draft final investigation conclusions to related parties for comments;
- To issue conclusions of the final investigation.
7. Contact information
Trade Remedies Authority of Vietnam - The Ministry of Industry and Trade
Address: No. 25, Ngo Quyen Street, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam
Phone number: +84 (24) 2220 5304
E-mail:
- minhhtn@moit.gov.vn (Mr. Ha Tran Nhat Minh);
- phungltk@moit.gov.vn (Ms. Le Thi Kim Phung).
The Decision and Notice on imposing provisional anti-dumping duties may be access and downloaded from the website of the Ministry of Industry and Trade: www.moit.gov.vn; or the website of the Trade Remedies Authority of Vietnam: www.trav.gov.vn or www.pvtm.gov.vn.
---------------------------------------
1: The anti-dumping investigation is only requested by the requester for certain plastics and plastic products made from propylene of polymers originating from the People s Republic of China, the Kingdom of Thailand and Malaysia, so the Investigation Agency only uses ATIGA and ACFTA tariffs as a reference.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây