Quyết định 6785/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 6785/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 6785/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 23/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 6785/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG ----------------------- Số: 6785/QĐ-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------Hà Nội, ngày23tháng12năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệtKế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tại văn bản số 4676/EVN-KH-ĐĐQG ngày 15 tháng 12 năm 2011 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch cung ứng điện và vận hành hệ thống điện năm 2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012do EVN lập với các nội dung như sau:
1. Tổng sản lượng điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2012 là 120,795 tỷ kWh, tăng 10,89% so với năm 2011, trong đó mùa khô là 58,157 tỷ kWh và mùa mưa là 62,638 tỷ kWh.
2. Công suất cực đại (Pmax) toàn quốc năm 2012 là 18.450 MW.
3. Cơ cấu sản xuất điện theo các loại nguồn điện năm 2012 như sau:
a) Sản lượng thủy điện cả năm là 45,029 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 18,384 tỷ kWh và mùa mưa là 26,645 tỷ kWh;
b) Sản lượng nhiệt điện than cả nămlà 24,78 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 13,742 tỷ kWh và mùa mưa là 11,038 tỷ kWh;
c) Sản lượng nhiệt điện tua bin khícả năm là 45,744 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 23,425 tỷ kWh và mùa mưa là 22,319 tỷ kWh;
d) Sản lượng nhiệt điện dầucả năm là 0,506 tỷ kWh, trong đó dầu FO là 0,271 tỷ kWh (chỉ trong mùa mưa) và dầu DO là 0,235 tỷ kWh (chỉ trong mùa mưa);
đ) Sản lượng điệnnhập khẩu từ Trung Quốclà 4,65 tỷ kWh, trong đó mùa khô là 2,565tỷ kWh và mùa mưa là 2,085 tỷ kWh.
Chi tiết điện năng sản xuất các nhà máy điện theo tháng trong năm 2012 trong Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
4. Số lượng dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2012 là 24 nhà máy với tổng cổng công suất đặt là 3.077MW.
Danh mục và tiến độ các dự án nhà máy điện mới được đưa vào vận hành năm 2012 trong Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện năm 2012 được duyệt, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần trong năm 2012 cho toàn hệ thống, chỉ đạo các tổng công ty điện lực xây dựng kế hoạch cung cấp điện tháng, tuần để thực hiện. Thường xuyên theo dõi, cập nhật các yếu tố liên quan đến huy động nguồn điện và vận hành hệ thống điện quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị liên quan như Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khí tượng - Thủy văn quốc gia, Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam và Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam để sử dụng hiệu quả các nguồn nước cho phát điện và cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cung cấp than, dầu, khí cho phát điện.
c) Đảm bảo các tổ máy tuabin khí cụm nhà máy Phú Mỹ, Bà Rịa, Nhơn Trạch, Cà Mau sẵn sàng chuyển đổi sang chạy dầu DO theo nhu cầu phụ tải điện toàn hệ thống trong thời gian sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn và PM3-CAA.
d) Ưu tiên huy động cao nhất khả năng phát điện của cụm nhà máy điện Cà Mau với lượng khí được cung cấp từ nguồn khí PM3-CAA có tính đến điều kiện kinh tế-kỹ thuật của hệ thống cung cấp khí và của hệ thống điện quốc gia, tình hình thủy văn năm 2012. Chi phí tăng thêm do huy động nhà máy điện Cà Mau sẽ được xem xét, chấp nhận là các chi phí phát sinh hợp lý, nhằm sử dụng tối ưu tài nguyên khí của quốc gia.
đ) Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy điện, các nguồn điện mua ngoài, các nguồn điện dự phòng của khách hàng để nâng cao cung ứng điện năm 2012.
e) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của các tổng công ty điện lực. Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực về kết quả thực hiệnkế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện (tình hình huy động các nhà máy điện, tình hình sử dụng nước, than, khí cho phát diện…), cắt giảm điện năm 2012 (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BCT ngày 03 tháng 3 năm 2010 quy định về trình tự thủ tục lập, phê duyệt và giám sát thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia và Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
2. Các tổng công ty điện lực, công ty điện lực có trách nhiệm:
a) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của EVN, các tổng công ty điện lực có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho tổng công ty điện lực.
b) Căn cứ kế hoạch cung cấp điện hàng tháng của các tổng công ty điện lực, các công ty điện lực trực thuộc có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cung cấp điện hàng tháng cho công ty điện lực.
3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm:
a) Ưu tiên sử dụng khí cho phát điện, trong trường hợp cần thiết có thể giảm sản lượng khí cấp cho các hộ tiêu thụ khác (khí cấp cho nhà máy đạm, hộ thấp áp…) để đáp ứng nhu cầu khí cho phát điện.
b) Đảm bảo phương án cấp khí cho phát điện năm 2012: i) Khí Nam Côn Sơn cung cấp cho phát điện năm 2012 ở mức tối đa với tổng sản lượng là 6,5 tỷ m3; ii) Phân bổ khí Nam Côn Sơn cho các nhà máy điện tuabin khí (của cả Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) theo nguyên tắc: sau khi trừ nghĩa vụ bao tiêu của các nhà máy BOT Phú Mỹ 2.2 và Phú Mỹ 3, lượng khí còn lại được phân bổ cho các nhà máy điện tuabin khí trong khu vực theo nguyên tắc đảm bảo hệ số mang tải năm của tất cả các nhà máy là tương đương nhau; iii) Khí PM3-CAA cung cấp cho phát điện với mức tối đa sau khi đã cấp cho nhà máy đạm Cà Mau.
c) Chỉ đạo Tổng công ty khí Việt Nam lập kế hoạch và thực hiện cung cấp khí, điều phối khí cho phát điện theo nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt lệnh điều độ của Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia để đảm bảo vận hành an toàn, tin cậy hệ thống điện quốc gia.
d) Chuẩn bị phương án chuyển đổi chạy dầu các tổ máy tuabin khí do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong thời gian sửa chữa hệ thống cung cấp khí Nam Côn Sơn và PM3-CAA.
4. Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, đôn đốc để vận hành ổn định các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2012.
b) Phối hợp với EVN để bố trí hợp lý lịch sửa chữa các nhà máy điện do Tập đoàn đầu tư, quản lý trong năm 2012.
5. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện tiết kiệm điện trong phạm vi cả nước, đặc biệt tại miền Nam trong năm 2012.
b) Giám sát việc thực hiện cung cấp điện của tổng công ty điện lực và công ty điện lực tại địa phương, giải quyết các khiếu nại của khách hàng về tình trạng cung cấp điện không tuân thủ các quy định trên địa bàn.
c) Phối hợp với các tổng công ty điện lực, công ty điện lực tại địa phương để tổ chức và giám sát việc thực hiện tiết kiệm điện của khách hàng sử dụng điện tại địa phương.
d) Lập báo cáo định kỳ gửi Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực theo quy định tại Thông tư số 34/2011/TT-BCT ngày 07 tháng 9 năm 2011 quy định về việc lập và thực hiện kế hoạch cung ứng điện khi hệ thống điện quốc gia thiếu nguồn điện.
6. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổng công ty điện lực, báo cáo Bộ về kết quả thực hiện.
b) Báo cáo Bộ trong trường hợp nhu cầu điện tăng cao đột biến hoặc xảy ra các yếu tố bất thường gây ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch cung cấp điện để Bộ xem xét, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Vụ trưởng các Vụ có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Phó TTg CP Hoàng Trung Hải (để b/c); - VPCP (để b/c); - Bộ trưởng (để b/c); - Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tổng Cục năng lượng; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam; - Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam; - Trung tâm Điều độ HTĐ quốc gia; - Các TCT Điện lực; - Lưu: VT, ĐTĐL. |
Phụ lục 1. Tổng hợp điện sản xuất của các nhà máy điện (tại đầu cực máy phát) và nhập khẩu của toàn quốc năm 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
STT | Công nghệ phát điện | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 | T11 | T12 | Mùa khô | Mùa mưa | Cả năm |
1 | Nhiệt điện than | 2326 | 2300 | 2289 | 2395 | 2370 | 2061 | 1580 | 1531 | 1362 | 1799 | 2253 | 2512 | 13742 | 11038 | 24780 |
2 | Nhiệt điện TBK | 3645 | 3763 | 4095 | 3958 | 4131 | 3833 | 3540 | 3731 | 3422 | 3716 | 3854 | 4055 | 23425 | 22319 | 45744 |
3 | Nhiệt điện dầu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 225 | 0 | 0 | 0 | 0 | 281 | 0 | 506 | 506 |
Dầu FO | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 48 | 0 | 0 | 0 | 0 | 224 | 0 | 271 | 271 | |
Dầu DO | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 177 | 0 | 0 | 0 | 0 | 58 | 0 | 235 | 235 | |
4 | Nguồn khác | 18 | 16 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 17 | 18 | 41 | 45 | 86 |
5 | Thủy điện | 2300 | 2417 | 3068 | 3030 | 3530 | 4038 | 5068 | 5138 | 5191 | 4581 | 3520 | 3146 | 18384 | 26645 | 45029 |
6 | Nhập khẩu Trung quốc | 360 | 435 | 465 | 450 | 465 | 390 | 310 | 310 | 300 | 310 | 390 | 465 | 2565 | 2085 | 4650 |
| Tổng nguồn HTĐ QG | 8650 | 8931 | 9924 | 9834 | 10496 | 10322 | 10724 | 10711 | 10276 | 10416 | 10035 | 10477 | 58157 | 62638 | 120795 |
| Tổng nhu cầu điện HTĐ QG | 8650 | 8931 | 9924 | 9834 | 10496 | 10322 | 10724 | 10711 | 10276 | 10416 | 10035 | 10477 | 58157 | 62638 | 120795 |
| Thừa (+)/Thiếu (-) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phụ lục 2: Điện sản xuất các nhà máy điện và điện nhập khẩu các tháng năm 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12 năm 2011)
Đơn vị: triệu kWh
| Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 | Tháng 12 | Mùa khô | Cả năm |
MIỀN BẮC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện | 1147 | 1217 | 1437 | 1434 | 1733 | 2019 | 2868 | 2904 | 2916 | 2421 | 1543 | 1185 | 8987 | 22823 |
Hòa Bình | 506.1 | 564.1 | 636.2 | 646.6 | 733.1 | 758.7 | 966.5 | 1073.5 | 1198.2 | 948.1 | 567.3 | 375.5 | 3845 | 8974 |
Thác Bà | 19.2 | 17.9 | 15.7 | 23.3 | 34.1 | 47.8 | 28.1 | 23.0 | 19.3 | 35.5 | 20.4 | 13.6 | 158 | 298 |
Tuyên Quang | 66.9 | 67.9 | 72.8 | 73.1 | 82.4 | 107.1 | 142.9 | 129.9 | 72.9 | 50.6 | 29.4 | 42.5 | 470 | 938 |
Sơn La | 330.1 | 362.5 | 421.2 | 384.8 | 477.6 | 584.0 | 1091.5 | 1025.7 | 1112.5 | 817.3 | 489.6 | 326.1 | 2560 | 7423 |
Bản Vẽ | 23.9 | 48.9 | 64.1 | 66.7 | 80.1 | 95.7 | 46.3 | 60.1 | 40.0 | 18.1 | 32.9 | 48.3 | 379 | 625 |
Cửa Đạt | 17.3 | 17.6 | 20.0 | 27.4 | 42.6 | 52.3 | 37.7 | 36.2 | 34.1 | 21.4 | 22.8 | 21.5 | 177 | 351 |
Na Le (Bắc Hà) | 19.5 | 14.7 | 22.3 | 20.7 | 27.7 | 29.3 | 44.7 | 45.0 | 31.8 | 40.7 | 28.9 | 20.6 | 134 | 346 |
Nậm Chiến 1 | 44.0 | 33.2 | 50.3 | 46.7 | 62.3 | 65.9 | 71.4 | 71.4 | 71.7 | 91.6 | 65.0 | 46.4 | 302 | 720 |
Thái An | 17.1 | 12.9 | 19.6 | 18.2 | 24.2 | 25.6 | 39.2 | 39.4 | 27.9 | 35.6 | 25.3 | 18.1 | 118 | 303 |
Hương Sơn | 6.1 | 4.6 | 7.0 | 6.5 | 8.6 | 9.1 | 14.0 | 14.0 | 9.9 | 12.7 | 9.0 | 6.4 | 42 | 108 |
Khe Bố | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 33.6 | 37.2 | 37.2 | 36.0 | 37.2 | 33.1 | 23.7 | 34 | 238 |
Nho Quế 3 | 27.6 | 20.8 | 31.5 | 29.3 | 39.0 | 41.3 | 63.1 | 63.4 | 44.9 | 57.4 | 40.7 | 29.1 | 189 | 488 |
Bản Chát | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 31.8 | 0 | 32 |
Hua Na | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 43.9 | 0 | 44 |
Nguồn nhỏ Miền Bắc | 69 | 52 | 76 | 91 | 121 | 169 | 285 | 285 | 217 | 255 | 179 | 137 | 578 | 1935 |
Quế Phong | 8.1 | 6.1 | 9.3 | 8.6 | 11.5 | 12.2 | 13.4 | 13.4 | 13.0 | 13.4 | 12.0 | 8.6 | 56 | 130 |
Nậm Chiến 2 | 5.1 | 3.8 | 5.8 | 5.4 | 7.2 | 7.6 | 11.6 | 11.7 | 8.3 | 10.6 | 7.5 | 5.4 | 35 | 90 |
Tà Thàng | 10.8 | 8.2 | 12.4 | 11.5 | 15.4 | 16.3 | 24.8 | 25.0 | 17.7 | 22.6 | 16.0 | 11.4 | 75 | 192 |
Nậm Phàng | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 9.7 | 14.9 | 15.0 | 10.6 | 13.5 | 9.6 | 6.9 | 10 | 80 |
Nậm Toong | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 9.2 | 14.1 | 14.1 | 10.0 | 12.8 | 9.1 | 6.5 | 9 | 76 |
Ngòi Hút 2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 9.2 | 0 | 9 |
Nậm Mức | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 11.9 | 18.2 | 18.3 | 13.0 | 16.6 | 11.7 | 8.4 | 12 | 98 |
Mường Hum | 5.8 | 4.4 | 6.6 | 6.1 | 8.2 | 8.7 | 13.2 | 13.3 | 9.4 | 12.0 | 8.5 | 6.1 | 40 | 102 |
Sử Pán 2 | 6.2 | 4.7 | 7.1 | 6.6 | 8.8 | 9.3 | 14.3 | 14.3 | 10.2 | 13.0 | 9.2 | 6.6 | 43 | 110 |
Chiêm Hóa | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 19.9 | 20.0 | 14.1 | 18.1 | 12.8 | 9.2 | 0 | 94 |
Bá Thước 2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 15.3 | 20.5 | 21.7 | 33.1 | 33.3 | 23.5 | 30.1 | 21.4 | 15.3 | 57 | 214 |
Ngòi Phát | 17.9 | 13.5 | 20.5 | 19.0 | 25.3 | 26.8 | 41.0 | 41.2 | 29.2 | 37.3 | 26.4 | 18.9 | 123 | 317 |
Văn Chấn | 0.0 | 0.0 | 5.8 | 5.4 | 7.2 | 7.6 | 11.6 | 11.7 | 8.3 | 10.6 | 7.5 | 5.4 | 26 | 81 |
TĐ nhỏ miền Bắc | 14.7 | 11.3 | 8.9 | 12.7 | 17.2 | 27.5 | 55.0 | 53.5 | 50.2 | 44.1 | 26.9 | 19.6 | 92 | 342 |
Nhiệt điện | 2167 | 2149 | 2107 | 2203 | 2193 | 1887 | 1402 | 1354 | 1187 | 1706 | 2081 | 2302 | 12705 | 22737 |
Phả Lại I | 199.8 | 202.5 | 281.6 | 262.7 | 283.5 | 263.6 | 147.1 | 194.0 | 185.0 | 232.1 | 254.9 | 234.7 | 1494 | 2741 |
Phả Lại II | 393.3 | 385.3 | 393.5 | 384.8 | 423.1 | 403.2 | 161.0 | 195.6 | 187.1 | 371.6 | 383.6 | 372.1 | 2383 | 4054 |
Ninh Bình | 68.3 | 64.6 | 60.1 | 54.7 | 65.8 | 40.8 | 24.8 | 15.1 | 13.3 | 25.2 | 42.8 | 58.6 | 354 | 534 |
Uông Bí | 72.6 | 71.8 | 69.9 | 69.2 | 71.2 | 65.4 | 44.4 | 28.8 | 36.2 | 51.9 | 62.1 | 70.5 | 420 | 714 |
Uông Bí MR | 166.5 | 162.2 | 200.2 | 331.0 | 342.0 | 329.1 | 297.2 | 255.5 | 226.3 | 330.4 | 367.3 | 302.3 | 1531 | 3310 |
Na Dương | 72.6 | 65.0 | 69.2 | 50.2 | 71.2 | 70.7 | 56.3 | 36.2 | 61.1 | 60.5 | 58.0 | 69.0 | 399 | 740 |
Cao Ngạn | 76.5 | 72.3 | 75.4 | 72.0 | 73.7 | 64.7 | 48.5 | 37.0 | 53.5 | 63.1 | 61.8 | 70.2 | 435 | 769 |
Cẩm Phả | 378.0 | 377.0 | 324.9 | 324.6 | 304.8 | 270.6 | 123.6 | 275.1 | 197.6 | 190.2 | 277.0 | 349.6 | 1980 | 3393 |
Hải phòng I | 212.0 | 264.1 | 152.6 | 167.6 | 214.3 | 78.5 | 97.9 | 67.3 | 0.0 | 111.2 | 208.7 | 217.7 | 1089 | 1792 |
Quảng Ninh I | 373.0 | 332.5 | 324.3 | 333.1 | 187.2 | 170.3 | 306.0 | 171.9 | 130.9 | 176.1 | 203.6 | 346.5 | 1720 | 3055 |
Sơn Động | 154.4 | 151.8 | 155.0 | 152.9 | 155.8 | 129.9 | 95.3 | 43.1 | 76.5 | 76.3 | 128.7 | 137.7 | 900 | 1457 |
Mạo Khê | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 33.9 | 19.9 | 17.8 | 32.2 | 73.5 | 0 | 177 |
Nhập khẩu Trung quốc | 360 | 435 | 465 | 450 | 465 | 390 | 310 | 310 | 300 | 310 | 390 | 465 | 2565 | 4650 |
Tổng nguồn Miền Bắc | 3313 | 3366 | 3544 | 1584 | 3926 | 3906 | 4270 | 4257 | 4104 | 4127 | 3624 | 3487 | 19639 | 43507 |
Tổng nhu cầu điện Miền Bắc | 3510 | 3553 | 3688 | 3768 | 4140 | 4253 | 4425 | 4401 | 4182 | 4002 | 3797 | 3978 | 22911 | 47695 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MIỀN TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ điện | 801 | 802 | 1126 | 1115 | 1228 | 1459 | 1561 | 1655 | 1610 | 1601 | 1520 | 1547 | 6531 | 16025 |
Vĩnh Sơn | 22.8 | 30.3 | 38.6 | 32.6 | 38.7 | 37.5 | 24.7 | 18.6 | 26.6 | 38.7 | 42.8 | 35.5 | 200 | 387 |
Sông Hinh | 29.2 | 22.4 | 26.1 | 39.1 | 34.5 | 10.9 | 21.0 | 12.0 | 11.0 | 31.1 | 20.1 | 48.1 | 162 | 306 |
Pleikrong | 16.7 | 18.2 | 26.3 | 23.3 | 28.9 | 35.0 | 18.8 | 32.9 | 31.9 | 17.5 | 17.7 | 26.4 | 148 | 294 |
Ialy | 127.2 | 156.1 | 230.1 | 226.4 | 242.7 | 284.8 | 257.8 | 273.3 | 273.7 | 245.1 | 204.8 | 200.7 | 1267 | 2723 |
Sê San 3 | 42.4 | 52.0 | 76.7 | 75.4 | 80.9 | 97.3 | 88.5 | 91.0 | 86.4 | 76.4 | 63.3 | 62.8 | 425 | 893 |
Sê San 3A | 14.1 | 17.3 | 25.6 | 25.1 | 27.0 | 31.6 | 28.6 | 30.4 | 30.4 | 27.2 | 22.8 | 22.3 | 141 | 303 |
Quảng Trị | 9.1 | 14.0 | 19.6 | 24.3 | 27.5 | 25.5 | 22.1 | 6.1 | 5.8 | 6.9 | 11.1 | 16.9 | 120 | 189 |
An Khê - KaNak | 8.4 | 20.9 | 29.3 | 32.7 | 39.2 | 43.2 | 69.8 | 46.2 | 42.6 | 21.2 | 28.0 | 60.1 | 174 | 441 |
A Vương | 59.6 | 43.0 | 61.8 | 52.8 | 56.4 | 61.2 | 54.9 | 40.6 | 36.9 | 35.9 | 32.2 | 89.8 | 335 | 625 |
Buôn Kuốp | 48.5 | 45.8 | 47.6 | 42.1 | 47.5 | 67.4 | 79.0 | 88.1 | 88.6 | 106.6 | 83.7 | 81.1 | 299 | 826 |
Buôn Tua Srah | 15.4 | 16.1 | 16.7 | 15.6 | 16.9 | 21.6 | 22.4 | 24.9 | 21.4 | 24.7 | 21.9 | 25.1 | 102 | 243 |
Sông Ba Hạ | 36.1 | 25.8 | 21.9 | 30.0 | 35.9 | 32.8 | 48.8 | 58.6 | 142.7 | 115.5 | 158.4 | 30.7 | 183 | 737 |
Sê San 4 | 28.3 | 34.2 | 70.0 | 68.9 | 76.7 | 118.1 | 85.6 | 81.4 | 63.5 | 69.6 | 65.6 | 64.3 | 396 | 826 |
Sê san 4A | 8.7 | 5.2 | 10.8 | 8.6 | 9.6 | 11.1 | 13.8 | 24.6 | 21.6 | 15.6 | 14.7 | 13.1 | 54 | 158 |
Sông Côn 2 | 25.4 | 5.6 | 7.4 | 9.0 | 8.0 | 17.7 | 22.1 | 26.5 | 16.1 | 32.6 | 40.6 | 34.0 | 73 | 245 |
Krông HNăng | 5.8 | 5.3 | 6.2 | 4.1 | 3.5 | 12.1 | 14.6 | 11.0 | 20.6 | 12.7 | 14.1 | 20.6 | 37 | 130 |
Hương Điền | 17.3 | 13.6 | 13.2 | 14.5 | 14.0 | 14.3 | 9.9 | 11.5 | 14.5 | 19.2 | 37.6 | 37.3 | 87 | 217 |
Sông Tranh 2 | 50.7 | 28.7 | 35.7 | 37.5 | 34.4 | 35.0 | 28.2 | 27.2 | 18.8 | 58.4 | 48.8 | 97.9 | 222 | 501 |
Srêpok 3 | 26.8 | 25.2 | 26.2 | 23.6 | 26.2 | 37.1 | 44.6 | 49.5 | 49.2 | 59.4 | 46.2 | 44.9 | 165 | 459 |
SrêPok 4 | 8.1 | 7.7 | 8.0 | 7.2 | 8.0 | 11.3 | 13.5 | 15.0 | 15.0 | 18.0 | 14.0 | 13.6 | 50 | 139 |
Sêkaman 3 | 0.0 | 0.0 | 59.4 | 47.5 | 53.2 | 61.4 | 76.2 | 135.4 | 118.8 | 86.0 | 81.0 | 72.2 | 221 | 791 |
Bình Điền | 12.6 | 11.9 | 17.4 | 17.0 | 16.5 | 17.6 | 8.1 | 5.4 | 7.2 | 3.6 | 8.9 | 22.5 | 93 | 149 |
Đăk Mi 4 | 63.9 | 50.7 | 44.0 | 47.4 | 49.2 | 42.3 | 47.6 | 49.8 | 44.7 | 62.0 | 91.3 | 113.0 | 298 | 706 |
Đồng Nai 3 | 15.6 | 17.1 | 31.1 | 35.0 | 38.9 | 32.4 | 47.6 | 30.7 | 29.0 | 28.9 | 21.7 | 21.9 | 170 | 350 |
Đồng Nai 4 | 0.0 | 31.4 | 57.1 | 64.3 | 71.6 | 59.5 | 87.4 | 56.5 | 53.3 | 53.1 | 39.9 | 40.2 | 284 | 614 |
ĐakRtih | 13.5 | 15.0 | 25.7 | 23.0 | 39.0 | 31.3 | 60.3 | 104.4 | 101.5 | 104.9 | 50.2 | 25.6 | 148 | 595 |
A Lưới | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 42.1 | 52.3 | 63.2 | 61.2 | 59.0 | 55.6 | 49.6 | 42 | 383 |
Nguồn nhỏ Miền Trung | 95.0 | 88.3 | 94.0 | 87.9 | 102.9 | 166.8 | 212.6 | 240.4 | 177.2 | 171.4 | 182.9 | 176.7 | 635 | 1796 |
Sông Bung 4A | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 21.5 | 15.5 | 14.6 | 13.0 | 0 | 65 |
Sông Bung 5 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 13.0 | 0 | 13 |
Sông Tranh 3 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 16.5 | 0 | 17 |
TĐ nhỏ miền Trung | 95.0 | 88.3 | 94.0 | 87.9 | 102.9 | 166.8 | 212.6 | 240.4 | 155.8 | 155.8 | 168.3 | 134.1 | 635 | 1702 |
Tổng Nguồn Miền Trung | 801 | 802 | 1126 | 1115 | 1228 | 1459 | 1561 | 1655 | 1610 | 1601 | 1520 | 1547 | 6531 | 16025 |
Tổng nhu cầu điện Miền Trung | 835 | 803 | 939 | 946 | 1028 | 1010 | 1093.0 | 1067 | 1029 | 1055 | 983 | 1067 | 5560 | 11853 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MIỀN NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ điện | 353 | 398 | 505 | 482 | 569 | 560 | 639 | 579 | 665 | 559 | 457 | 415 | 2866 | 6181 |
Trị An | 53.6 | 62.0 | 81.7 | 83.5 | 92.3 | 104.6 | 143.1 | 178.4 | 245.5 | 202.6 | 161.0 | 72.0 | 478 | 1480 |
Đa Nhim | 67.4 | 68.3 | 85.6 | 80.5 | 95.7 | 78.5 | 90.4 | 57.3 | 55.5 | 62.7 | 58.6 | 70.8 | 476 | 871 |
Hàm Thuận | 49.6 | 54.8 | 70.6 | 69.7 | 82.3 | 74.0 | 70.4 | 78.2 | 82.4 | 74.6 | 56.8 | 41.3 | 401 | 804 |
Đa Mi | 41.2 | 30.0 | 39.1 | 39.3 | 47.5 | 38.1 | 45.0 | 39.6 | 44.2 | 42.0 | 31.3 | 22.6 | 235 | 460 |
Thác Mơ | 47.5 | 56.7 | 76.9 | 65.8 | 76.5 | 77.4 | 85.9 | 74.8 | 74.6 | 48.1 | 39.3 | 52.7 | 401 | 776 |
Cần Đơn | 16.3 | 23.0 | 24.2 | 19.6 | 25.6 | 29.7 | 28.0 | 21.5 | 26.6 | 16.8 | 13.4 | 18.0 | 138 | 263 |
Srok Phu Miêng | 9.8 | 15.0 | 17.0 | 13.4 | 18.4 | 21.3 | 19.8 | 14.8 | 14.0 | 10.1 | 9.2 | 9.0 | 95 | 172 |
Đại Ninh | 45.0 | 66.4 | 78.6 | 80.1 | 96.6 | 101.8 | 119.8 | 74.8 | 86.7 | 73.6 | 55.9 | 67.9 | 469 | 947 |
Bắc Bình | 4.6 | 6.8 | 8.0 | 8.2 | 9.9 | 10.4 | 12.2 | 7.6 | 8.8 | 7.5 | 5.7 | 6.9 | 48 | 97 |
Đa Dâng 2 | 3.7 | 2.2 | 4.6 | 3.7 | 4.1 | 4.7 | 5.9 | 10.5 | 9.2 | 6.6 | 6.3 | 5.6 | 23 | 67 |
Sông Giang 2 | 6.8 | 7.4 | 12.6 | 9.8 | 11.6 | 11.5 | 11.3 | 15.1 | 8.7 | 6.5 | 12.3 | 4.8 | 60 | 118 |
Đồng Nai 2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 11.3 | 0 | 11 |
Đam Ri | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 25.1 | 0 | 25 |
TĐ nhỏ miền Nam | 7.0 | 5.2 | 6.2 | 8.1 | 8.6 | 7.9 | 7.7 | 6.7 | 8.4 | 8.1 | 7.6 | 6.6 | 43 | 88 |
Nhiệt điện | 3822 | 3930 | 4284 | 4151 | 4308 | 4008 | 3944 | 3909 | 3597 | 3818 | 4044 | 4564 | 24503 | 48379 |
Phú Mỹ 2.1 | 508.6 | 370.9 | 412.0 | 578.0 | 627.4 | 556.7 | 652.9 | 610.0 | 597.3 | 616.4 | 456.8 | 520.5 | 3054 | 6508 |
Phú Mỹ 21 chạy khí | 508.6 | 370.9 | 412.0 | 578.0 | 627.4 | 556.7 | 626.1 | 610.0 | 597.3 | 616.4 | 456.8 | 520.5 | 3054 | 6481 |
Phú Mỹ 21 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 26.7 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 27 |
Phú Mỹ 1 | 568.2 | 724.6 | 760.7 | 733.2 | 770.7 | 667.5 | 448.9 | 518.7 | 742.0 | 680.9 | 579.5 | 700.6 | 4225 | 7896 |
Phú Mỹ 1 chạy khí | 568.2 | 724.6 | 760.7 | 733.2 | 770.7 | 667.5 | 417.8 | 518.7 | 742.0 | 680.9 | 579.5 | 700.6 | 4225 | 7865 |
Phú Mỹ 1 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 31.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 31 |
Phú Mỹ 4 | 308.5 | 298.9 | 286.2 | 293.7 | 238.5 | 228.6 | 311.5 | 299.0 | 148.8 | 158.5 | 282.3 | 322.1 | 1654 | 3177 |
Phú Mỹ 4 chạy khí | 308.5 | 298.9 | 286.2 | 293.7 | 238.5 | 228.6 | 311.5 | 299.0 | 148.8 | 158.5 | 282.3 | 322.1 | 1654 | 3177 |
Phú Mỹ 4 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Phú Mỹ 3 | 370.1 | 492.9 | 509.6 | 326.9 | 490.8 | 498.6 | 490.8 | 383.0 | 20.4 | 384.6 | 523.3 | 517.7 | 2689 | 5009 |
Phú Mỹ 3 chạy khí | 370.1 | 492.9 | 509.6 | 326.9 | 490.8 | 498.6 | 490.8 | 383.0 | 20.4 | 384.6 | 523.3 | 517.7 | 2689 | 5009 |
Phú Mỹ 3 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Phú Mỹ 22 | 318.2 | 471.2 | 498.6 | 450.4 | 443.5 | 455.4 | 523.1 | 511.6 | 395.3 | 501.8 | 414.4 | 233.1 | 2637 | 5217 |
Phú Mỹ 22 chạy khí | 318.2 | 471.2 | 498.6 | 450.4 | 443.5 | 455.4 | 523.1 | 511.6 | 395.3 | 501.8 | 414.4 | 233.1 | 2637 | 5217 |
Phú Mỹ 22 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Bà Rịa | 45.6 | 44.7 | 40.0 | 37.6 | 39.3 | 33.8 | 84.3 | 44.0 | 37.8 | 40.3 | 40.2 | 99.8 | 241 | 587 |
Bà Rịa chạy khí | 45.6 | 44.7 | 40.0 | 37.6 | 39.3 | 33.8 | 36.1 | 44.0 | 37.8 | 40.3 | 40.2 | 42.2 | 241 | 482 |
Bà Rịa chạy khí CL | 45.6 | 44.7 | 40.0 | 37.6 | 39.3 | 33.8 | 36.1 | 44.0 | 37.8 | 40.3 | 40.2 | 42.2 | 241 | 482 |
Bà Rịa chạy khí NCS | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Bà Rịa chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 48.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 57.6 | 0 | 106 |
Nhơn Trạch I | 294.2 | 289.1 | 303.3 | 305.9 | 279.0 | 275.3 | 290.1 | 140.2 | 219.7 | 150.1 | 248.9 | 329.5 | 1747 | 3125 |
Nhơn Trạch I chạy khí | 294.2 | 289.1 | 303.3 | 305.9 | 279.0 | 275.3 | 275.1 | 140.2 | 219.7 | 150.1 | 248.9 | 329.5 | 1747 | 3110 |
Nhơn Trạch I chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 15.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 15 |
Nhơn Trạch II | 438.6 | 369.6 | 446.0 | 460.2 | 343.1 | 351.1 | 448.6 | 471.5 | 540.0 | 476.0 | 470.2 | 469.7 | 2409 | 5284 |
Nhơn Trạch II chạy khí | 438.6 | 369.6 | 446.0 | 460.2 | 343.1 | 351.1 | 448.6 | 471.5 | 540.0 | 476.0 | 470.2 | 469.7 | 2409 | 5284 |
Nhơn Trạch II chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Cà Mau 1 | 452.3 | 293.0 | 383.2 | 329.9 | 545.6 | 411.7 | 189.2 | 345.3 | 326.7 | 320.2 | 426.7 | 439.6 | 2416 | 4463 |
Cà Mau 1 chạy khí | 452.3 | 293.0 | 383.2 | 329.9 | 545.6 | 411.7 | 168.7 | 345.3 | 326.7 | 320.2 | 426.7 | 439.6 | 2416 | 4443 |
Cà Mau 1 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 20.6 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 21 |
Cà Mau 2 | 274.4 | 344.9 | 386.4 | 384.2 | 286.2 | 333.9 | 210.1 | 341.1 | 335.4 | 319.9 | 347.2 | 412.5 | 2010 | 3976 |
Cà Mau 2 chạy khí | 274.4 | 344.9 | 386.4 | 384.2 | 286.2 | 333.9 | 174.3 | 341.1 | 335.4 | 319.9 | 347.2 | 412.5 | 2010 | 3940 |
Cà Mau 2 chạy DO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 35.8 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 36 |
Hiệp Phước | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 38.0 | 0 | 38 |
Hiệp Phước chạy khí | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Hiệp Phước chạy FO | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 38.0 | 0 | 38 |
Thủ Đức ST | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 16.5 | 0 | 17 |
Thủ Đức GT | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Cần Thơ ST | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Cần Thơ GT | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Ô Môn I | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 47.8 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 169.1 | 0 | 217 |
FORMOSA | 159.2 | 151.2 | 182.0 | 192.8 | 177.3 | 174.5 | 178.5 | 177.8 | 174.9 | 92.6 | 171.8 | 209.7 | 1037 | 2042 |
Ve Dan | 52.0 | 48.8 | 53.6 | 43.9 | 53.1 | 7.4 | 52.9 | 52.5 | 45.1 | 52.5 | 50.6 | 52.1 | 259 | 564 |
Đạm Phú Mỹ | 14.7 | 14.1 | 15.3 | 14.6 | 13.7 | 13.3 | 14.8 | 14.5 | 13.9 | 14.2 | 14.4 | 15.5 | 86 | 173 |
DieselMN | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
AMATA | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0 | 0 |
Bourbon | 17.9 | 15.8 | 7.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 9.8 | 17.3 | 17.9 | 41 | 86 |
Tổng nguồn Miền Nam | 4175 | 4327 | 4789 | 4633 | 4877 | 4568 | 4583 | 4489 | 4262 | 4377 | 4501 | 4979 | 27369 | 54559 |
Bán điện Camphuchia | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 104 | 624 | 1248 |
Tổng nhu cầu điện Miền Nam | 4202 | 4471 | 5194 | 5016 | 5224 | 4955 | 5102 | 5139 | 4961 | 5255 | 5151 | 5329 | 29062 | 59999 |
Tổng nhu cầu điện Miền Nam + Camphuchia | 4306 | 4575 | 5298 | 5120 | 5328 | 5059 | 5206 | 5243 | 5065 | 5359 | 5255 | 5433 | 29686 | 61247 |
TỔNG HTĐ QG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thuỷ điện | 2300 | 2417 | 3068 | 3030 | 3530 | 4038 | 5068 | 5138 | 5191 | 4581 | 3520 | 3146 | 18384 | 45029 |
Tổng nhiệt điện | 5989 | 6079 | 6391 | 6354 | 6501 | 5895 | 5346 | 5263 | 4785 | 5524 | 6124 | 6866 | 37208 | 71116 |
Nguồn khác | 18 | 16 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | 17 | 18 | 41 | 86 |
Tổng Sản Lượng | 8650 | 8931 | 9924 | 9834 | 10496 | 10322 | 10724 | 10711 | 10276 | 10416 | 10035 | 10477 | 58157 | 120795 |
Tổng nhu cầu điện Hệ Thống | 8650 | 8931 | 9924 | 9834 | 10496 | 10322 | 10724 | 10711 | 10276 | 10416 | 10035 | 10477 | 58157 | 120795 |
Thừa (+)/Thiếu (-) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phụ lục 3: Danh mục và tiến độ vào vận hành các dự án nhà máy điện năm 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6785/QĐ-BCT ngày 23tháng 12 năm 2011)
TT | Tên nhà máy | Công suất đặt (MW) | Năm vận hành | Sở hữu | |||||||
Tổ 1 | Tổ 2 | Tổ 3 | |||||||||
Tháng | Năm | Tháng | Năm | Tháng | Năm | ||||||
1 | TĐ Sơn La #5,6 | 2 | x | 400 | 4 | 2012 | 8 | 2012 |
|
| EVN |
2 | TĐ Bản Chát | 1 | x | 90 | 12 | 2012 |
|
|
|
|
|
3 | TĐ Khe Bố #1,2 | 2 | x | 50 | 6 | 2012 | 12 | 2012 |
|
| CTCP PT Điện lực VN |
4 | TĐ Chiêm Hóa | 1 | x | 48 | 7 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
5 | TĐ Nậm Chiến #2 | 1 | x | 100 | 7 | 2012 |
|
|
|
| TCT Sông Đà/IIP |
6 | TĐ Nho Quế 1 | 1 | x | 32 | 12 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
7 | TĐ Tà Thàng #1 | 1 | x | 30 | 1 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
8 | TĐ Nậm Phàng | 1 | x | 36 | 6 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
9 | TĐ Nậm Toóng | 1 | x | 34 | 6 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
10 | TĐ Ngòi Hút 2 | 1 | x | 48 | 12 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
11 | TĐ Nậm Mức | 1 | x | 44 | 6 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
12 | TĐ Văn Chấn | 1 | x | 57 | 3 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
13 | TĐ Hua Na | 2 | x | 90 | 12 | 2012 |
|
|
|
| CTCPTĐ Hủa Na/IPP |
14 | TĐ Bá Thước 2 | 1 | x | 80 | 3 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
15 | TĐ Sekaman 3 | 2 | x | 124 | 2 | 2012 | 4 | 2012 |
|
| CTCP TĐ Việt Lào/BOT |
16 | TĐ A Lưới | 2 | x | 85 | 6 | 2012 | 12 | 2012 |
|
| CTCP TĐ Miền Trung |
17 | TĐ Sông Bung 4A | 1 | x | 49 | 9 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
18 | TĐ Sông Bung 5 | 1 | x | 49 | 12 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
19 | TĐ Sông Tranh 3 | 1 | x | 62 | 12 | 2012 |
|
|
|
| IPP |
20 | TĐ Đồng Nai 4 #1,2 | 2 | x | 85 | 2 | 2012 | 4 | 2012 |
|
| EVN |
21 | TĐ Đồng Nai 2 #1 | 1 | x | 35 | 12 | 2012 |
|
|
|
| CTCPĐTXD Trung Nam |
22 | TĐ Đam Bri | 1 | x | 75 |
| 2012 |
|
|
|
| IPP |
23 | TNĐ và NLTT | 1 | x | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
24 | NĐ Mạo Khê | 2 | x | 220 | 8 | 2012 | 12 | 2012 |
|
|
|
| Tổng | 3077 |
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây