Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 343/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2010 (có tính đến năm 2020)
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 343/2005/QĐ-TTG
NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2005 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2010
(CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020)
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề
nghị của Bộ Công nghiệp tại các công văn
số 3034/CV-CLH ngày 10 tháng 6
năm 2005, số 552/CV-CLH ngày 13 tháng 10 năm 2005 và ý
kiến các Bộ, cơ quan liên quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch phát triển ngành công nghiệp hoá chất Việt
Nam đến năm 2010 (có tính đến năm 2020),
với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu phát
triển đến năm 2010:
a) Xây dựng ngành công nghiệp hoá chất có cơ
cấu tương đối hoàn chỉnh, bao gồm các
lĩnh vực chủ yếu như phân bón, cao su kỹ
thuật và tiêu dùng, hoá chất cơ bản (kể cả
hữu cơ và vô cơ), hoá dầu, hoá chất tinh
khiết, hóa dược, hoá chất tiêu dùng đáp ứng
nhu cầu trong nước, hội nhập kinh tế khu
vực và thế giới.
b) Từng bước xây dựng ngành công nghiệp hoá
chất hiện đại, bước đầu hình thành
các khu công nghiệp tập trung, các tổ hợp sản
xuất hoá chất có quy mô lớn, sử dụng công
nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm có sức
cạnh tranh trên thị trường khu vực.
c) Phấn đấu đạt tốc độ phát
triển 16 - 17%/năm. Tỷ trọng của công nghiệp
hoá chất trong cơ cấu công nghiệp toàn quốc
đạt 10 - 11% vào năm 2010 và 13 - 14% vào năm 2020.
Các mục tiêu cụ thể:
Các sản phẩm phân bón: đầu tư chiều sâu,
đổi mới công nghệ, thiết bị đối
với các nhà máy sản xuất phân lân, phân NPK, phân hữu
cơ sinh học, phát triển đa dạng các loại phân
hỗn hợp, nâng cao hàm lượng dinh dưỡng,
phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước và
xuất khẩu. Tập trung vốn đầu tư các nhà
máy sản xuất phân đạm từ khí thiên nhiên và
từ than, một số nhà máy sản xuất NPK theo công
nghệ tiên tiến, nhà máy sản xuất DAP. Đảm
bảo cung ứng được 6 - 7 triệu tấn phân
bón các loại/năm cho sản xuất nông nghiệp.
Các sản phẩm thuốc bảo vệ thực
vật (BVTV): áp dụng công nghệ gia công tiên tiến,
tạo ra sản phẩm thân thiện với môi
trường, phấn đấu đến năm 2010
sản xuất và gia công được 100% nhu cầu các
hoá chất BVTV.
Các sản phẩm hoá dầu: theo chiến lược
phát triển ngành Dầu khí Việt Nam đã
được phê duyệt, đáp ứng nguyên liệu cho
sản xuất các loại nhựa polyethylene (PE), polypropylene
(PP), polystyrene (PS), polychlorvinyl (PVC), đảm bảo 50% nhu
cầu chất dẻo của cả nước. Đáp
ứng nguyên liệu cho sản xuất sợi polyamid (PA),
polyeste (PES), các loại thuốc nhuộm phục vụ công
nghiệp dệt - may, đồng thời đáp ứng
nguyên liệu cho sản xuất muội than, keo dán, chất
hoạt động bề mặt, một số hoá
chất hữu cơ cơ bản, các sản phẩm cao su
tổng hợp, các dung môi cho sản phẩm sơn,....
Các sản phẩm hoá chất vô cơ cơ bản:
đảm bảo đủ axit sulfuric, axit photphoric cho
sản xuất phân lân, phân DAP và các ngành kinh tế khác.
Đầu tư cơ sở sản xuất xút và soda
nhằm phục vụ sản xuất PVC, các chất
tẩy rửa tổng hợp và các mặt hàng khác như
giấy, alumin. Sản xuất axit nitric để sản
xuất thuốc nổ phục vụ cho khai thác mỏ và
an ninh quốc phòng. Sản xuất các loại oxyt cho công
nghiệp gốm sứ, bột màu cho sơn, nhuộm và các
ngành công nghiệp khác.
Các sản phẩm điện hoá: đầu tư
chiều sâu các cơ sở sản xuất hiện có,
mở rộng năng lực sản xuất để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng dân dụng và phục
vụ các ngành công nghiệp, tiếp cận với công
nghệ mới để có thể sản xuất các
sản phẩm có yêu cầu công nghệ cao, nhất là
nguồn điện cho thiết bị điện tử,
điện thoại. Phát triển công nghệ chống
ăn mòn, công nghệ bảo vệ điện hoá, công
nghệ sản xuất các vật liệu phủ chống
ăn mòn.
Các sản phẩm khí công nghiệp: bảo đảm
cung cấp đủ các loại khí công nghiệp thông
thường cho nhu cầu sản xuất trong nước.
Tiếp cận với công nghệ cao để đầu
tư các cơ sở sản xuất khí hiếm phục
vụ nhu cầu trong nước, giảm tỷ lệ
nhập khẩu.
Các sản phẩm cao su: đầu tư đổi
mới công nghệ và thiết bị hiện có tại các
cơ sở sản xuất cao su trong cả nước.
Tập trung đổi mới thiết bị và công
nghệ để sản xuất lốp ô tô theo công
nghệ radian. Đầu tư sản xuất mới mặt
hàng cao su kỹ thuật như băng tải cao su công
nghiệp, ống dẫn cao su trong y tế, joăng,
đệm, phớt, dây curoa và một số sản
phẩm khác.
Các sản phẩm chất tẩy rửa: đáp ứng
toàn bộ nhu cầu về sản lượng bột
giặt, kem giặt, xà phòng thơm, nước cọ
rửa,... cho thị trường trong nước. Đa
dạng hoá các loại sản phẩm phù hợp với yêu
cầu của người tiêu dùng và thị trường.
Sản phẩm sản xuất đạt tiêu chuẩn
quốc tế, có khả năng cạnh tranh cao.
Các sản phẩm sơn: bảo đảm nhu cầu
các loại sơn thông dụng có chất lượng cao cho
nhu cầu trong nước. Tiếp cận với công
nghệ mới để sản xuất các loại sơn
chất lượng cao, sơn đặc chủng. Phát
triển công nghệ sạch trong ngành sơn: Sơn sử
dụng dung môi nước, sơn có hàm lượng
chất rắn cao,....
Các sản phẩm hoá dược: đầu tư
cơ sở vật chất, kỹ thuật ban đầu
cho các cơ sở công nghiệp hoá dược. Đảm
bảo cung cấp phần lớn hoá dược vô cơ và
tá dược thông thường. Trước mắt, xây
dựng một số cơ sở sản xuất hoá
dược hữu cơ phục vụ sản xuất và
bào chế các loại thuốc thiết yếu. Sau năm
2010, ứng dụng và phát triển sản xuất hoá
dược bằng công nghệ cao, công nghệ sinh học,
công nghệ gen.
2. Quy hoạch phát
triển các sản phẩm
a) Các sản phẩm phân bón:
- Giai đoạn đến hết năm 2010:
đầu tư nhà máy sản xuất phân đạm
từ than cám công suất 560.000 tấn/năm. Đẩy
nhanh tiến độ đầu tư nhà máy đạm
từ khí tại Cà Mau, công suất 800.000 tấn/năm.
Đầu tư nhà máy sản xuất DAP tại Đình
Vũ, Hải Phòng. Đầu tư xây dựng nhà máy
sản xuất NPK theo công nghệ tổng hợp có công
suất 300.000 tấn/năm. Sản xuất supe phốt
phát giàu với hàm lượng P2O5 từ 28 - 32%. Đầu
tư hai nhà máy sản xuất
phân bón sunphát amon với công suất tổng cộng 200.000
tấn/năm.
- Giai đoạn 2011 - 2020: nghiên cứu khả năng
đầu tư nhà máy thứ hai sản xuất DAP.
b) Các sản phẩm thuốc bảo vệ thực
vật:
- Giai đoạn đến hết năm 2010:
đầu tư công nghệ thiết bị để
đổi mới công nghệ gia công, sản xuất an toàn
và sạch với môi trường. Tổng công suất các
dạng gia công mới khoảng 10.000 - 15.000 tấn/năm.
Đầu tư thêm hai nhà máy sản xuất hoạt
chất công suất khoảng 3.000 tấn/năm và một
nhà máy sản xuất chất hoạt động bề
mặt công suất 7.000 - 10.000 tấn/năm.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: chọn lọc một
số công nghệ thích hợp trong lĩnh vực công
nghệ sinh học để triển khai sản xuất
ở quy mô lớn hơn.
c) Các sản phẩm hoá dầu: theo Chiến lược
phát triển ngành công nghiệp Dầu khí Việt Nam đã
được phê duyệt:
- Giai đoạn đến hết năm 2010, hình thành
ba cụm công nghiệp lọc - hóa dầu, bao gồm:
+ Cụm công nghiệp lọc - hoá dầu Dung Quất:
nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy sản xuất PP,
nhà máy sản xuất LAB (nguyên liệu cho bột giặt).
+ Cụm công nghiệp sử dụng khí tại Phú
Mỹ.
+ Cụm công nghiệp sử dụng khí Tây Nam.
Xây dựng nhà máy lọc dầu số 2 và các nhà máy
sản xuất PP, sản xuất PTA cung cấp cho sản
xuất xơ/sợi PET. Nâng công suất của nhà máy
sản xuất chất hoá dẻo dibutylphthalat (DOP) từ
30.000 tấn/năm lên 75.000 tấn/năm.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: đầu tư
mở rộng sản xuất chất hoạt động
bề mặt LAB. Nghiên cứu hình thành tổ hợp cracker
lỏng có công suất 600.000 tấn/năm, từ tổ
hợp này có thể tạo ra các loại nhựa PE, PP, PVC,
PTA và PET.
d) Các sản phẩm hoá chất cơ bản:
Phát triển những cụm nhà máy lớn, gắn
với quy hoạch xây dựng các vùng nguyên liệu hoặc
các hộ tiêu thụ chính. Đầu tư dự án sản
xuất xút, phục vụ cho sản xuất PVC, boxit nhôm, giấy,... Đẩy
mạnh việc sản xuất các loại hoá chất
số lượng nhỏ, hoá chất tinh và tinh khiết,
bao gồm việc nâng cao chất lượng sản
phẩm hiện có và đa dạng hoá sản phẩm. Phát
triển khai thác các loại tài nguyên như đá vôi,
quặng apatit, quặng boxit, quặng imenhit, nước
biển, muối mỏ kali... phục vụ sản
xuất hoá chất cơ bản. Nhập kỹ thuật
để sản xuất các loại hoá chất cơ
bản đòi hỏi công nghệ phức tạp.
đ) Các sản phẩm điện hoá:
- Giai đoạn đến hết năm 2010: nâng cao
chất lượng sản phẩm để có thể
đạt tiêu chuẩn quốc tế. Nâng sản
lượng ắc quy lên 1,5 đến 1,9 triệu
KWh/năm. Tăng sản lượng pin truyền thống
lên đạt 500 - 800 triệu viên/năm. Nghiên cứu
sản xuất một số loại pin chuyên dụng cao
cấp.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: nghiên cứu để
phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn
điện mới, phục vụ cho các yêu cầu của
thị trường về nguồn điện sạch,
như các loại pin Ion-Li, ắc quy cho ôtô điện và ôtô
lai điện.
e) Các sản phẩm khí công nghiệp:
- Giai đoạn đến hết năm 2010: tạo
điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng
đầu tư phát triển các sản phẩm khí công
nghiệp, đặc biệt là oxy và nitơ vì các sản
phẩm này rất đa dạng về cấp chất
lượng. Tranh thủ thu hút vốn đầu tư
nước ngoài để sản xuất các loại khí
hiếm đòi hỏi công nghệ cao và vốn đầu
tư lớn.
Đầu tư mở rộng sản xuất một
số nhà máy hiện có đồng thời đầu
tư nhà máy sản xuất nitơ lỏng đi kèm với
dự án điện - đạm Cà Mau, nhà máy sản
xuất oxy-nitơ lỏng đi kèm với dự án
điện - đạm Phú Mỹ, nhà máy sản xuất khí
công nghiệp tại phía Bắc.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: đầu tư dây
chuyền công nghệ sản xuất khí hiếm để
có thể xuất khẩu.
g) Các sản phẩm cao su:
- Giai đoạn đến hết năm 2010: tập
trung đổi mới thiết bị và công nghệ cho các
nhà máy sản xuất săm lốp ô tô theo công nghệ
radian. Đầu tư mở rộng nâng công suất
để có năng lực sản xuất 2,3 triệu
lốp ô tô/năm. Đầu tư xây dựng một
số nhà máy sản xuất nguyên liệu như dây tanh,
sợi bố thép và than đen. Xây dựng nhà máy sản
xuất cao su kỹ thuật: băng tải, dây cuaroa và nhà
máy sản xuất lốp ô tô có công suất 2 - 3 triệu
bộ/năm, nhà máy sản xuất các sản phẩm cao su
từ mủ latex tự nhiên như găng tay cao su, ống
dẫn cao su dùng trong y tế và công nghiệp.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: phát triển mạnh
sản xuất các sản phẩm lốp ôtô theo công
nghệ radian với quy mô lớn và các sản phẩm khác
như băng tải cao su, dây curoa... theo công nghệ
hiện đại, bảo đảm chất lượng
cao, phục vụ xuất khẩu.
h) Các sản phẩm chất tẩy rửa:
- Giai đoạn đến hết năm 2010: đáp
ứng đủ toàn bộ nhu cầu về bột
giặt, kem giặt, xà phòng thơm, nước cọ
rửa cho thị trường trong nước. Đầu
tư một nhà máy LAB công suất 30.000 tấn/năm cung
cấp cho các cơ sở sản xuất LAS. Nghiên cứu
đầu tư một hoặc hai nhà máy sản xuất
hoá mỹ phẩm cao cấp.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: trên cơ sở phát
triển của công nghiệp hoá dầu, nghiên cứu
sản xuất một số chủng loại chất
hoạt động bề mặt khác.
i) Các sản phẩm sơn:
- Giai đoạn đến hết năm 2010: chủ
yếu đầu tư
mở rộng, đồng thời đầu tư
mới cho sơn công nghiệp và sơn đặc chủng
như sơn cách điện, sơn tầu thuỷ, sơn
giao thông,... Lựa chọn sản phẩm theo xu thế:
giảm độc tố chì, đi dần vào sơn
bột, phát triển sơn điện di, sơn nhũ
tương. Tập trung đầu tư 1 - 2 cơ sở
sản xuất để sản xuất nhựa alkyd,
nhựa acrylic, nhựa epoxy và một số loại
nhựa khác cho ngành sản xuất sơn.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: đầu tư
một số cơ sở chuyên sản xuất các loại
sơn có chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.
k) Các sản phẩm hoá dược:
- Giai đoạn đến hết năm 2010:
đầu tư công nghệ hiện đại,
đổi mới trang thiết bị và quản lý
để ngành công nghiệp dược từng
bước đáp ứng nguồn nguyên liệu làm
thuốc. Xây dựng cơ sở sản xuất kháng sinh và
hoá dược. Từ nay đến năm 2010, đầu
tư nhà máy sản xuất hoá dược vô cơ và tá
dược thông thường, nhà máy chiết xuất
dược liệu và bán tổng hợp, nhà máy liên doanh
sản xuất hoá dược, nhà máy liên doanh tá dược
cao cấp và nhà máy sản xuất thuốc kháng sinh.
- Giai đoạn từ 2011 - 2020: tập trung vào các
hướng sau: kháng sinh và kháng khuẩn, các vitamin, các
thuốc hạ nhiệt giảm đau, các thuốc tim
mạch, tiểu đường, các thuốc phòng dịch.
Trên cơ sở phát triển công nghiệp hoá chất và hoá
dầu, tăng cường các cơ sở sản xuất
hoá chất trung gian cho công nghiệp dược,
đồng thời phục vụ cho sản xuất
thuốc thú y, chất điều hoà sinh trưởng.
3. Các dự án
đầu tư chủ yếu của ngành công nghiệp
hoá chất
Các dự án đầu tư chủ yếu
được nêu trong phụ lục kèm theo quyết
định này.
4. Hệ thống
các giải pháp và chính sách thực hiện quy hoạch
Để bảo đảm đầu tư tập
trung, hiệu quả, căn cứ theo cơ cấu sản
phẩm và khả năng cạnh tranh của các sản
phẩm, chia các sản phẩm hoá chất thành ba nhóm như
sau:
- Nhóm các sản phẩm mà nhà nước cần trực
tiếp đầu tư (nhóm I), gồm: sản xuất
phân đạm, phân lân (kể cả DAP), sản xuất các
chế phẩm bảo vệ thực vật, sản
xuất các sản phẩm hoá dầu, sản xuất các
loại hoá chất cơ bản với số lượng
lớn, khai thác nguyên liệu phục vụ sản xuất
phân bón.
- Nhóm các sản phẩm cần nhà nước ưu
đãi đầu tư (nhóm II), gồm: sản xuất các
loại dược liệu, sản xuất các sản
phẩm cao su, khai thác và chế biến các loại nguyên
liệu khác, sản xuất một số loại hoá
chất cơ bản khác phục vụ sản xuất công
nghiệp.
- Nhóm các sản phẩm khác (nhóm III), gồm: sản
xuất các sản phẩm phân bón NPK, phân hữu cơ vi
sinh, sản xuất các sản phẩm điện hoá,
sản xuất các sản phẩm khí công nghiệp, sản
xuất các sản phẩm chất tẩy rửa, sản
xuất các sản phẩm sơn, sản xuất các
sản phẩm hoá chất khác.
a) Các giải pháp về tài chính, tín dụng: giải pháp
chung về tài chính và tín dụng là khuyến khích và tạo
mọi điều kiện để các thành phần kinh
tế đầu tư phát triển ngành công nghiệp hoá
chất theo khả năng có thể. Có các ưu đãi
cụ thể và ổn định nhằm tạo ra môi
trường hấp dẫn các nhà đầu tư,
đặc biệt là đầu tư nước ngoài.
Vốn nhà nước được tập trung cho
những công trình trọng điểm.
b) Các giải pháp về thị trường: hoàn
thiện cơ chế, chính sách nhằm ngăn chặn
việc nhập khẩu sản phẩm kém chất
lượng, không an toàn, gây ô nhiễm hoặc hoá chất có
tác hại đến sức khoẻ cộng đồng.
Tăng cường chống hàng nhái, hàng giả và hàng
nhập lậu. Thông qua các cơ quan đại diện
của Việt Nam ở nước ngoài, các đoàn công tác
của Chính phủ giúp các doanh nghiệp tìm kiếm thị
trường và bạn hàng xuất khẩu.
c) Các giải pháp về thu hút đầu tư
nước ngoài: tạo ra môi trường hấp dẫn
đối với các nhà đầu tư, tập trung vào
lĩnh vực xuất khẩu và công nghệ cao. Tạo ra
nhiều cơ hội, có những ưu đãi ổn
định để thu hút vốn vào các ngành
được xếp vào nhóm II.
d) Các giải pháp về khoa học - công nghệ:
thực hiện một số chương trình, dự án
khoa học - công nghệ (KHCN) trọng điểm về
phân bón, khai thác sử dụng có hiệu quả quặng
apatit, các sản phẩm cao su, các sản phẩm hoá
dầu, công nghệ về nguồn điện hoá và công
nghệ về hoá chất bảo vệ thực vật.
Tạo lập thị trường KHCN, tổ chức
tốt công tác nghiên cứu triển khai và mạng
lưới các tổ chức nghiên cứu triển khai ba
tầng: nghiên cứu cơ bản tại các trường
đại học và các viện nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu triển khai công nghệ ở cấp tổng
công ty và nghiên cứu áp dụng và hoàn thiện các công
nghệ được chuyển giao tại các doanh
nghiệp.
Trong việc triển khai các dự án, chương trình
KHCN, cần đặc biệt chú ý tới các giải pháp
về môi trường, đảm bảo phát triển
bền vững.
đ) Các giải pháp về tổ chức quản lý:
tăng cường vai trò quản lý nhà nước của
các Bộ, ngành đối với nhóm sản phẩm
nhậy cảm là phân bón,thuốc BVTV và các sản phẩm
hoá dược. Sắp xếp, đổi mới hoạt
động đối với các doanh nghiệp nhà
nước thuộc nhóm III và một số doanh nghiệp
thuộc nhóm II.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
- Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ
chức thực hiện quy hoạch phát triển ngành công
nghiệp hoá chất Việt Nam đến năm 2010 (có
tính đến năm 2020).
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ
Công nghiệp xây dựng các chính sách tài chính ưu đãi
đặc thù cho các sản phẩm thuộc nhóm I và các
dự án hoá chất cơ bản, cao su thuộc nhóm II có quy
mô của dự án đầu tư thuộc nhóm A.
- Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với
Bộ Công nghiệp chỉ đạo Tổng công ty
Dược Việt Nam và Tổng công ty Hoá chất Việt
Nam xây dựng kế hoạch phát triển ngành hoá
dược.
- Bộ Giao thông vận tải phối hợp với
Bộ Công nghiệp xây dựng các phương án phát
triển giao thông vận tải đồng bộ phục
vụ cho ngành công nghiệp hoá chất gồm cả
vận tải nguyên nhiên liệu, sản phẩm, thiết
bị phục vụ cho nhà máy trong quá trình xây dựng.
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Thương
mại, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải, Y tế, Tài chính,
Quốc phòng, Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Quỹ hỗ trợ phát triển... theo chức năng
được giao, phối hợp để xử lý theo
đề xuất của cơ quan chủ trì.
- Tổng công ty Hoá chất Việt Nam chịu trách
nhiệm xây dựng các kế hoạch chi tiết phát
triển các nhóm sản phẩm phân bón, hoá chất bảo
vệ thực vật, cao su, điện hoá, khí công
nghiệp, sản phẩm chất tẩy rửa, sơn.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam chịu trách
nhiệm xây dựng các kế hoạch chi tiết phát
triển sản phẩm phân đạm từ khí,
đồng thời phối hợp với Tổng công ty
Hoá chất Việt Nam và các cơ quan liên quan phát triển
các sản phẩm hoá dầu.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực
thuộc Trung ương cụ thể hoá quy hoạch phát
triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành
phố cho phù hợp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Thủ
tướng
Phan Văn
Khải. Đã ký
Phụ lục số 1
TỔNG HỢP
Xà DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO NHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 343/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ)
A. Các dự án nhóm I
Phương án 1
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI
ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất phân bón |
|||
1 |
Nhà
máy đạm Cà Mau |
Cà Mau |
800 |
2 |
Nhà
máy DAP 1 (Đang
triển khai) |
Đình Vũ Hải Phòng |
330 |
3 |
Nâng
công suất nhà máy đạm Hà Bắc (Giai
đoạn I - Đang triển khai) (Giai
đoạn II - Xây dựng mới) |
Bắc Giang |
150 - 180 300 - 320 |
4 |
Nâng
công suất sản xuất phân lân chế biến (Đang
triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
1.800 |
5 |
Nhà
máy đạm từ than (Nghiên
cứu khả thi) |
Ninh Bình |
560 |
6 |
Nhà
máy sunfat amôn (Đang triển khai) |
Hải Phòng |
100 |
7 |
Nhà
máy tuyển quặng apatít (Đang
triển khai) |
Lào Cai |
400 |
8 |
Nhà
máy sản xuất nitơrát amôn (Phục
vụ sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp) (phương án) |
Vĩnh Phúc |
20 |
9 |
NM
khai thác tuyển quặng và chế biến muối clorua
(Nghiên cứu tiền khả thi) |
Trung Lào |
500 KCl |
Các dự
án sản xuất hóa chất BVTV |
|||
1 |
Đổi
mới công nghệ ở các cơ sở hiện có
(Đang triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
10 - 15 |
2 |
Nhà
máy sản xuất hoạt chất (Phương
án) |
Miền Nam |
3 |
3 |
Nhà
máy sản xuất hoạt chất (Phương
án) |
Miền Bắc |
3 |
4 |
Nhà
máy sản xuất chất hoạt động bề
mặt (Phương
án) |
Dung Quất hoặc Thanh Hóa |
7 - 10 |
Các dự
án hóa dầu (đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Liner
Akyl Benzen (LAB) |
Dung Quất |
30 |
2 |
Polyester
(PET) 2 |
Miền Nam |
130 |
3 |
Polystyren
(PS) |
Miền Bắc |
60 |
4 |
Muội
than |
Miền Trung |
50 |
5 |
Nhà
máy lọc dầu số 2 |
Nghi Sơn |
7.000 |
6 |
Phtalic
Acid Pure (PTA) |
Nghi Sơn |
225 |
7 |
Nhựa
đường |
Nghi Sơn |
500 |
8 |
DOP
(mở rộng) |
Đồng Nai |
75 |
9 |
Thuốc
nhuộm |
Miền Nam |
1 |
10 |
Dung
môi dầu hỏa |
Miền Nam |
50 |
11 |
Formalin |
Miền Nam |
50 |
12 |
Styen
monomer (SM) |
Miền Nam |
200 |
13 |
Nhựa
Melamin |
Miền Nam |
40 |
Các dự
án sản xuất HCCB lượng lớn |
|||
1 |
Nhà
máy sản xuất soda (Giai đoạn I) (Phương
án) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
200 |
|
Tổng
vốn đầu tư vào nhóm I Giai
đoạn đến 2010 (ước tính) |
21.956,45 tỷ VNĐ và 3.180 triệu USD |
|
|
- GIAI
ĐOẠN SAU 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất phân bón |
|||
1 |
Nhà
máy ammonia và urê (Phương
án) |
Miền Bắc |
480 NH3 560 Urê |
2 |
Nhà
máy DAP 2 (Phương
án) |
Hải Phòng (mở rộng) hoặc một
tỉnh miền Bắc |
330 |
3 |
Nhà
máy sản xuất nitơrát amôn (Phương án) (phục
vụ sản xuất vật liệu nổ CN) |
Miền Bắc |
30 |
Các dự
án hóa dầu (Đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Liner
Akyl Benzen LAB (mở rộng) (Phương
án) |
Dung Quất |
60 |
2 |
Polyester
(PET) 3 (Phương
án) |
Miền Bắc |
150 |
3 |
Cao
su tổng hợp (Phương
án) |
Dung Quất hoặc Thanh Hóa |
40 (SBR) 50 (TSBR) |
4 |
Nhà
máy lọc dầu số 2 (Giai
đoạn II) (Phương
án) |
Nghi Sơn Thanh Hóa |
7.000 |
5 |
Nhà
máy lọc dầu số 3 (Phương
án) |
Miền Nam |
7.000 |
6 |
Ethylene
(Phương
án) |
Miền Nam |
600 |
7 |
Polyethylen
(PE) (Phương
án) |
Miền Nam |
450 |
8 |
Polypropylen
(PP) (Phương
án) |
Miền Nam |
340 |
9 |
Poly
Vinyl Clorua (PVC) (Phương
án) |
Miền Nam |
300 |
10 |
Phtalic
Acid pure (PTA) (Phương
án) |
Miền Nam |
320 |
11 |
Polyester
(PET) (Phương
án) |
Miền Nam |
370 |
12 |
Polyestyren
(PS) (hoặc PS mở rộng) (Phương
án) |
Miền Nam hoặc miền Bắc |
60 (hoặc 120) |
13 |
Etylen
Diclorua/Vinyl Clorid Monomer (EDC/VCM) (Phương
án) |
Miền Nam |
300 |
14 |
Metanol
(Phương
án) |
Bà Rịa - Vũng Tầu |
660 |
Các dự
án sản xuất HCCB lượng lớn |
|||
1 |
Nhà
máy sản xuất sôđa (Giai đoạn II) (Phương
án) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
200 |
2 |
Nâng
công suất nhà máy xút - clo - EDC/VCM |
Miền Trung |
200 |
|
Tổng
vốn đầu tư vào nhóm I Giai
đoạn 2011 - 2020 (Ước tính) |
14.350 tỷ VNĐ và 6.790 triệu USD |
B. Các dự án nhóm
II
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất HCCB khác |
|||
1 |
Cải tạo nâng công suất xút
Việt Trì
(Đang triển khai) |
Phú Thọ |
>10 |
2 |
Cải tạo nâng công suất xút
Biên Hoà - Giai đoạn II (Phương án) |
Đồng Nai |
30 |
3 |
Cải tạo nâng công suất xút và
axít HCl của Công ty Vêđan (Đang triển khai) |
Đồng Nai |
80 |
4 |
Sản xuất hydroxit nhôm (Báo cáo khả thi) |
Bảo Lộc |
100 |
Các dự
án sản xuất sản phẩm cao su |
|||
1 |
Mở rộng các cơ sở
sản xuất lốp ôtô hiện có (Đang triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
1 triệu bộ/DN/năm |
2 |
Đầu tư củng cố
chất lượng, đổi mới CN và thiết
bị tại các cơ sở hiện có (Đang triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
|
3 |
Đổi mới CN sản xuất
lốp ôtô theo CN radian và sản xuất băng tải dùng
bố thép và cao su tổng hợp (Đang triển khai) |
Các cơ sở sản xuất
lốp ôtô và cao su kỹ thuật |
|
4 |
Nhà máy sản xuất lõi thép tanh và
sợi bố thép (Đang triển khai) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
12.000 tấn/năm |
5 |
Nhà máy sản xuất lốp ôtô CN
radian (Nghiên cứu tiền khả thi) |
Miền Trung hoặc Đông Nam Bộ |
2 triệu bộ/năm |
6 |
Nhà máy sản xuất băng tải
(Phương án) |
Miền Bắc |
500.000 m2/năm |
7 |
Nhà máy sản xuất dây curoa (Phương án) |
Miền Nam |
1 triệu m/năm |
8 |
Nhà máy sản xuất cao su kỹ
thuật (Phương án) |
Miền Bắc, miền Trung hoặc miền Nam |
1 triệu sphẩm/năm |
9 |
Nhà máy sản xuất sản
phẩm từ cao su latex (găng tay, ống dẫn,
đệm mút) (P/án) |
Miền Trung hoặc Đông Nam Bộ |
10.000 tấn sphẩm/năm |
10 |
Nhà máy sản xuất săm lốp
xe máy (Phương án) |
Đồng Nai |
3,3 tr. bộ/n |
11 |
Nhà máy sản xuất găng tay cao
su (Phương án) |
Bình Dương |
650 triệu bộ/n |
12 |
Nhà máy sản xuất săm lốp
xe máy (Phương án) |
Bình Phước |
1 tr. bộ/n |
Các dự
án sản xuất sản phẩm hóa dược.
(Đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Nhà máy SX hóa dược vô cơ và tá
dược thông thường (Đang triển khai) |
Việt Trì, Phú Thọ |
200 - 400 T/n |
2 |
Nhà máy chiết xuất dược
liệu và bán tổng hợp (Nghiên cứu tiền khả
thi) |
Miền Bắc hoặc miền Trung |
350 - 400 T/n |
3 |
Nhà máy sản xuất hoá dược
(Phương án) |
Hà Nội |
300 - 1.000
T/n |
4 |
Nhà máy sản xuất tá dược
cao cấp (Phương án) |
Miền Trung hoặc miền Nam |
100 T/n |
5 |
Nhà máy sản phẩm kháng sinh - Giai đoạn I: (Báo cáo khả thi) - Giai đoạn II: (Phương án) |
Phía Bắc |
100T cefalexin,
60 T cefadroxi, 30T cefradin
và 10T cefradin natri (tiêm). Các loại kháng sinh tổng hợp. |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm II Giai đoạn đến 2010
(Ước tính) |
6.148 tỷ VNĐ và 125 triệu USD |
|
|
- Giai đoạn sau 2010: |
|
|
1 |
Nhà máy sản xuất lốp ôtô công
nghệ radian (Phương án) |
Miền Trung |
12 - 15 triệu bộ/năm |
2 |
Nhà máy sản xuất băng tải
và dây curoa (Phương án) |
Miền Bắc hoặc miền Nam |
Băng tải:1tr m2/n dây curoa: 3tr m/n |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm II Giai đoạn 2011 - 2020 (Ước
tính) |
8.500 tỷ VNĐ |
C. Các dự án nhóm
III
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất sản phẩm pin, ắc quy |
|||
1 |
Mở rộng các cơ sở
sản xuất (Đang triển khai) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam |
600.000 KWh 250 - 350 tr. viên |
2 |
Mở rộng cơ sở sản
xuất (Đang triển khai) |
Cty ắc quy tia sáng Hải Phòng |
300.000 KWh |
3 |
Đầu tư công nghệ
sản xuất MnO2 điện giải (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam |
2.000 tấn/năm |
4 |
Đầu tư sản xuất pin
nhiên liệu rắn (Phương án) |
Cty ắc quy tia sáng Hải Phòng |
200.000 SP/năm |
5 |
Đầu tư sản xuất pin
NiMH hoặc pin ion-Li (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam hoặc Cty Pin Hà Nội |
1 - 1,5 triệu SP/năm |
6 |
Dự án sản xuất ắc quy
kiềm (Phương án) |
|
|
Các dự
án sản xuất sản phẩm khí công nghiệp
(đơn vị: Nm3/h) |
|||
1 |
Mở rộng Cty Sovigaz (Đang
triển khai) - Dây chuyền sản xuất khí công
nghiệp - Dây chuyền sản xuất khí công
nghiệp - Dây chuyền sản xuất khí công
nghiệp - Dây chuyền sản xuất khí công
nghiệp |
Bình Dương Đà Nẵng Cần Thơ Hải Phòng |
1.500 3.000 1.500 2.000 |
2 |
Nhà máy sản xuất nitơ
lỏng (Phương án) |
Cà Mau |
2.000 - 3.000 |
3 |
2 Nhà máy sản xuất nitơ
lỏng (Đang triển khai) |
Phú Mỹ - Bà Rịa - Vũng
Tầu |
2.000 - 3.000 |
4 |
Nhà máy sản xuất ôxy lỏng và
nitơ lỏng (Phương án) |
Dung Quất |
1.500 - 2.000 |
5 |
Một số nhà máy sản xuất
khí công nghiệp (Phương án) |
Hải Phòng Bắc Ninh |
50.000 |
6 |
Dây chuyền CO2 rắn, lỏng (Phương án) |
Bắc Giang |
7.000 T/n |
7 |
Dây chuyền CO2 rắn, lỏng (Phương án) |
Bà Rịa - Vũng Tầu |
|
Các dự
án sản xuất sản phẩm chất tẩy rửa
(đơn vị: T/năm) |
|||
1 |
Mở rộng các cơ sở
sản xuất hiện có theo nhu cầu (Đang triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
Tăng theo nhu cầu |
2 |
Đầu tư cơ sở
sản xuất hóa mỹ phẩm cao cấp (Phương án) |
Miền Bắc hoặc miền Nam |
10 |
3 |
Đầu tư cơ sở
sản xuất LAB - Giai đoạn I (Đang triển
khai) |
Cụm hóa dầu Dung Quất |
60 |
Các dự
án sản xuất sản phẩm sơn |
|||
1 |
Mở rộng các cơ sở
sản xuất hiện có theo nhu cầu (Đang triển khai) |
Các cơ sở hiện có |
Theo nhu cầu |
2 |
Khôi phục các cơ sở chế
biến dầu trẩu (Phương án) |
Cao Bằng, Lai Châu, Lạng Sơn |
|
3 |
Nhà máy sản xuất sơn giao thông
(Đang triển khai) |
Hải Phòng |
6 |
4 |
Nhà máy sản xuất sơn và
chất chống thấm (Phương án) |
Khu CN Hòa Khánh Đà Nẵng |
10 |
5 |
Nhà máy sản xuất sơn cao
cấp (Bao gồm cả sơn kỹ thuật và sơn
trang trí) (Phương án) |
Quảng Ninh |
2 |
6 |
Nhà máy sản xuất sơn cao
cấp (Bao gồm cả sơn kỹ thuật và sơn
trang trí) (Phương án) |
Thừa Thiên Huế |
10 |
7 |
Nhà máy sản xuất sơn tĩnh
điện cao cấp (Phương án) |
Quảng Nam |
3 |
8 |
Nhà máy sản xuất nguyên liệu
nhựa alkyd, acrylic (Phương án) |
Cụm hóa dầu Dung Quất hoặc Thanh Hóa |
20 |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm III Giai đoạn đến 2010
(Ước tính) |
3.799 tỷ VNĐ - 4.004 tỷ
VNĐ |
|
|
Giai đoạn sau 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất pin - ắc quy |
|||
1 |
Đầu tư sản xuất pin
Ion-Li (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam,
hoặc Cty Pin Hà Nội |
5 triệu sản phẩm/ năm |
2 |
Đầu tư sản xuất
ắc quy cho ôtô lai điện và ôtô điện (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam hoặc
Cty ắc quy tia sáng Hải
Phòng |
500.000 KWh |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm III Giai đoạn 2011 - 2020 (Ước
tính) |
550 tỷ VNĐ - 700 tỷ VNĐ |
Phụ lục số 2
TỔNG HỢP
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO NHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 343/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ)
A. Các dự án nhóm
I Phương án 2
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI
ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất phân bón |
|||
1 |
Nhà
máy đạm Cà Mau |
Cà Mau |
800 |
2 |
Nhà
máy DAP 1 (Đang
triển khai) |
Đình Vũ Hải Phòng |
330 |
3 |
Nhà
máy đạm Hà Bắc (Giai
đoạn II - xây mới - Phương án) |
Bắc Giang |
300 - 320 |
3 |
Nhà
máy đạm từ than (Nghiên
cứu khả thi) |
Ninh Bình |
560 |
4 |
Nhà
máy sunfat amôn (Đang
triển khai) |
Hải Phòng |
100 |
5 |
Nhà
máy tuyển quặng apatít (Đang
triển khai) |
Bắc Nhạc Sơn Lào Cai |
400 |
6 |
Nhà
máy sản xuất nitơrát amôn (phục vụ sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp) (Phương
án) |
Vĩnh Phúc |
20 |
7 |
Nhà
máy khai thác tuyển quặng và chế biến muối
clorua (Nghiên
cứu tiền khả thi) |
Trung Lào |
500(KCl) |
Các dự
án sản xuất hóa chất BVTV |
|||
1 |
Nhà
máy sản xuất hoạt chất (Phương
án) |
Miền Nam |
3 |
2 |
Nhà
máy sản xuất hoạt chất (Phương
án) |
Miền Bắc |
3 |
3 |
Nhà
máy sản xuất chất hoạt động bề
mặt (Phương
án) |
Dung Quất hoặc Thanh Hóa |
7 - 10 |
Các dự
án hóa dầu (Đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Liner
Akyl Benzen (LAB) |
Dung Quất |
30 |
2 |
Polyester
(PET) 2 |
Miền Nam |
130 |
3 |
Polystyren
(PS) |
Miền Bắc |
60 |
4 |
Muội
than |
Miền Trung |
50 |
5 |
Nhà
máy lọc dầu số 2 |
Nghi Sơn |
7.000 |
6 |
Phtalic
Acid Pure (PTA) |
Nghi Sơn |
225 |
7 |
Nhựa
đường |
Nghi Sơn |
500 |
8 |
DOP
(mở rộng) |
Đồng Nai |
75 |
9 |
Thuốc
nhuộm |
Miền Nam |
1 |
10 |
Dung
môi dầu hỏa |
Miền Nam |
50 |
11 |
Formalin |
Miền Nam |
50 |
12 |
Styren
Monomer (SM) |
Miền Nam |
200 |
13 |
Nhựa
melamin |
Miền Nam |
40 |
Các dự
án sản xuất HCCB lượng lớn |
|||
1 |
Nhà
máy sản xuất soda (Giai đoạn 1) (Phương
án) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
200 |
|
Tổng
vốn đầu tư vào nhóm I Giai
đoạn đến 2010 (Ước tính) |
21.656 tỷ VNĐ và 3.180 triệu USD |
|
|
- GIAI
ĐOẠN SAU 2010: |
||
Các dự
án sản xuất phân bón |
|||
1 |
Nhà
máy ammonia và urê (Phương
án) |
Miền Bắc |
480 NH3 560 Urê |
2 |
Nhà
máy DAP 2 (Phương
án) |
Hải Phòng (mở rộng) hoặc
một tỉnh miền Bắc |
330 |
3 |
Nhà
máy sản xuất nitơrát amôn (Phương
án) |
Miền Bắc |
30 |
Các dự
án hóa dầu (Đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Cao
su tổng hợp (Phương
án) |
Dung Quất hoặc Thanh Hóa |
40 SBR 50 TSBR |
2 |
Nhà
máy lọc dầu số 2 (Giai
đoạn II) (Phương án) |
Nghi Sơn Thanh Hóa |
7.000 |
3 |
Nhà
máy lọc dầu số 3 (Phương án) |
Miền Nam |
7.000 |
4 |
Ethylene
(Phương án) |
Miền Nam |
600 |
5 |
Polyethylen
(PE) (Phương án) |
Miền Nam |
450 |
6 |
Polypropylen
(PP) (Phương án) |
Miền Nam |
340 |
7 |
Poly
Vinyl Clorua (PVC) (Phương án) |
Miền Nam |
300 |
8 |
Phtalic
Acid pure (PTA) (Phương án) |
Miền Nam |
320 |
9 |
Polyester
(PET) (Phương án) |
Miền Nam |
370 |
10 |
Polystyren
(PS) (Phương án) (hoặc
PS mở rộng) |
Miền Nam hoặc miền Bắc |
60 (hoặc 120) |
11 |
Etylen
Diclorua/Vinyl Clorid Monomer EDC/VCM (Phương án) |
Miền Nam |
300 |
12 |
Metanol
(Phương án) |
Bà Rịa Vũng Tầu |
660 |
Các dự
án sản xuất HCCB lượng lớn |
|||
1 |
Nhà
máy sản xuất sôđa (Giai đoạn II) (Phương
án) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
200 |
2 |
Nâng
công suất NM xút - clo - EDC/VCM (Phương án) |
Miền Trung |
300 |
|
Tổng
vốn đầu tư vào nhóm I Giai
đoạn 2011 - 2020 (Ước tính) |
14.440 tỷ VNĐ và 6.535 triệu USD |
B. Các dự án nhóm
II
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất HCCB khác |
|||
1 |
Sản xuất hydroxit nhôm (Báo cáo khả thi) |
Bảo Lộc |
100 |
Các dự
án sản xuất sản phẩm cao su |
|||
1 |
Nhà máy sản xuất lõi thép tanh và
sợi bố thép (Đang triển khai) |
Miền Trung hoặc miền Bắc |
12.000 tấn/năm |
2 |
Nhà máy sản xuất lốp ôtô công
nghiệp radian (Nghiên cứu tiền khả thi) |
Miền Trung hoặc Đông Nam Bộ |
2 triệu bộ/năm |
3 |
Nhà máy sản xuất băng tải
(Phương án) |
Miền Bắc |
500.000 m2/năm |
4 |
Nhà máy sản xuất dây curoa (Phương án) |
Miền Nam |
1 triệu m/năm |
5 |
Nhà máy sản xuất cao su kỹ
thuật (Phương án) |
Miền Bắc, miền Trung hoặc miền Nam |
1 triệu sản phẩm/năm |
6 |
Nhà máy sản xuất sản
phẩm từ cao su latex (găng tay, ống dẫn,
đệm mút) (Phương án) |
Miền Trung hoặc Đông Nam Bộ |
10.000 tấn sản phẩm/năm |
7 |
Nhà máy sản xuất săm lốp
xe máy (Phương án) |
Đồng Nai |
3,3 triệu bộ/năm |
8 |
Nhà máy sản xuất săm lốp
xe máy (Phương
án) |
Bình Phước |
1 triệu bộ/năm |
Các dự
án sản xuất sản phẩm hóa dược.
(Đơn vị: triệu USD) |
|||
1 |
Nhà máy sản xuất hóa dược
vô cơ và tá dược thông thường (Đang triển khai) |
Việt Trì, Phú Thọ |
200 - 400 T/năm |
2 |
Nhà máy chiết xuất dược
liệu và bán tổng hợp (Nghiên cứu tiền khả thi) |
Miền Bắc hoặc miền Trung |
350 - 400 T/năm |
3 |
Nhà máy sản xuất hoá dược (Phương án) |
Hà Nội |
300 - 1.000 T/năm |
4 |
Nhà máy sản xuất tá dược
cao cấp (Phương án) |
Miền Trung hoặc miền Nam |
100 T/năm |
5 |
Nhà máy sản phẩm kháng sinh - Giai đoạn I: (Báo cáo khả thi) - Giai đoạn II: (Phương án) |
Phía Bắc |
100T/năm cefalexin, 60T/năm cefadroxi, 30T/năm cefradin và 10T/năm
cefradin natri (tiêm). Các loại kháng sinh tổng hợp. |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm II Giai đoạn đến 2010
(Ước tính) |
3.915 tỷ VNĐ và 125 triệu USD |
|
|
- Giai đoạn sau 2010: |
|
|
1 |
Nhà máy sản xuất lốp ôtô công
nghệ radian (Phương án) |
Miền Trung |
12-15 triệu bộ/năm |
2 |
Nhà máy sản xuất băng tải
và dây curoa (Phương án) |
Miền Bắc hoặc miền Nam |
Băng tải: 1 tr m2/n Dây curoa: 3tr m/năm |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm II Giai đoạn 2011 - 2020 (Ước
tính) |
8.500 tỷ VNĐ |
C. Các dự án nhóm
III
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Công suất (1.000 T/n) |
|
- GIAI ĐOẠN ĐẾN 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất sản phẩm pin, ắc quy |
|||
1 |
Đầu tư công nghệ
sản xuất MnO2 điện giải (Phương án) |
|
2.000 tấn/năm |
2 |
Đầu tư sản xuất pin
nhiên liệu rắn (Phương án) |
Cty Ăc quy tia sáng Hải Phòng |
200.000 SP/năm |
4 |
Dự án sản xuất ắc quy
kiềm (Phương án) |
|
|
Các dự
án sản xuất sản phẩm khí công nghiệp |
|||
1 |
Nhà máy sản xuất nitơ
lỏng (Phương án) |
Cà Mau |
2.000 - 3.000 |
2 |
2 nhà máy sản xuất nitơ
lỏng (Đang triển khai) |
Phú Mỹ Bà Rịa - Vũng Tầu |
2.000 - 3.000 |
3 |
Nhà máy sản xuất ôxy lỏng và
nitơ lỏng (Phương án) |
Dung Quất |
1.500 - 2.000 |
4 |
Một số nhà máy sản xuất
khí công nghiệp (Phương án) |
Hải Phòng Bắc Ninh |
50.000 |
Các dự
án sản xuất sản phẩm chất tẩy rửa |
|||
1 |
Đầu tư cơ sở
sản xuất LAB - Giai đoạn I (Đang triển
khai) |
Cụm hóa dầu Dung Quất |
30 |
Các dự
án sản xuất sản phẩm sơn |
|||
1 |
Nhà máy sản xuất sơn và
chất chống thấm (Phương án) |
Khu CN Hòa Khánh Đà Nẵng |
10 |
2 |
Nhà máy sản xuất sơn cao
cấp (Bao gồm cả sơn kỹ thuật và sơn
trang trí) (Phương án) |
Quảng Ninh |
2 |
3 |
Nhà máy sản xuất sơn cao
cấp (Bao gồm cả sơn kỹ thuật và sơn
trang trí) (Phương án) |
Thừa Thiên Huế |
10 |
4 |
Nhà máy sản xuất sơn tĩnh
điện cao cấp (Phương án) |
Quảng Nam |
3 |
5 |
Nhà máy sản xuất nguyên liệu
nhựa alkyd, acrylic (Phương án) |
Cụm hóa dầu Dung Quất hoặc
Thanh Hóa |
20 |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm III Giai đoạn đến 2010
(Ước tính) |
2.820 tỷ VNĐ |
|
|
GIAI ĐOẠN SAU 2010: |
|
|
Các dự
án sản xuất pin - ắc quy |
|||
1 |
Đầu tư sản xuất pin
Ion-Li (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam,
hoặc Cty Pin Hà Nội |
5 triệu sản phẩm/năm |
2 |
Đầu tư sản xuất
ắc quy cho ôtô lai điện và ôtô điện (Phương án) |
Cty Pin - ắc quy miền Nam hoặc
Cty ắc quy tia sáng Hải Phòng |
500.000 KWh |
|
Tổng vốn đầu tư vào
nhóm III Giai đoạn 2011 - 2020 (Ước
tính) |
550 tỷ VNĐ - 700 tỷ VNĐ |
thuộc tính Quyết định 343/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 343/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 26/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
* Phát triển ngành côngnghiệp hoá chất - Ngày 26/12/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 343/2005/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành côngnghiệp hoá chất Việt Nam đến năm 2010 (có tính đến năm 2020). Mục tiêu phát triển đến năm 2010 là phấn đấu đạt tốc độ phát triển 16 - 17%/năm. Tỷ trọng của công nghiệp hoá chất trong cơ cấu công nghiệp toàn quốc đạt 10 - 11% vào năm 2010 và 13 - 14% vào năm 2020. Xây dựng ngành công nghiệp hoá chất có cơ cấu tướng đối hoàn chỉnh, bao gồm các lĩnh vực chủ yếu như phân bón, cao su kỹ thuật và tiêu dùng, hoá chất cơ bản (kể cả hữu cơ và vô cơ), hoá dầu, hoá dầu tinh khiết, hoá dược, hoá chất tiêu dùng đáp ứng nhu cầu trong nước, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Từng bước xây dựng ngành công nghiệp hoá chất hiện đại, bước đầu hình thành các khu công nghiệp tập trung, các tổ hợp sản xuất hoá chất có quy mô lớn, sử dụng công nghệ tiên tiến, tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường khu vực. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định343/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 343/2005/QĐ-TTg
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây