Quyết định 2014/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp ban hành Quy định tạm thời nội dung tính toán, phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện các dự án nguồn điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2014/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2014/QĐ-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Châu Huệ Cẩm |
Ngày ban hành: | 13/06/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2014/QĐ-BCN
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 2014/QĐ-BCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI NỘI DUNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ VÀ KHUNG GIÁ MUA BÁN ĐIỆN CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
NỘI DUNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ VÀ KHUNG GIÁ MUA BÁN ĐIỆN CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện các dự án nguồn điện, làm cơ sở đàm phán hợp đồng mua bán điện, nhằm thống nhất phương pháp luận và đảm bảo lựa chọn được dự án có hiệu quả.
Số liệu quy định tại Phụ lục 1 phụ thuộc theo điều kiện của thị trường phát điện cạnh tranh, trừ các trường hợp có thoả thuận riêng với bên mua điện hoặc hướng dẫn cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án nguồn điện.
Trường hợp có những điểm khác biệt so với hướng dẫn về phương pháp và số liệu sử dụng cho tính toán, Nhà đầu tư phải gửi kèm theo giải trình trong quá trình thẩm định, phê duyệt dự án và đàm phán hợp đồng mua bán điện.
Khi có các yêu cầu phải phân tích hiệu quả kinh tế, hiệu quả tài chính của dự án đầu tư nguồn điện, Nhà đầu tư thực hiện theo hướng dẫn tại quy định này.
Trong Quy định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đối với một số dự án có tính đặc thù, khi cần thiết cần có các phương án thay thế.
Tỷ suất chiết khấu áp dụng trong phân tích kinh tế, tài chính bao gồm: tỷ suất chiết khấu kinh tế (ik%) và tỷ suất chiết khấu tài chính (if%).
NỘI DUNG PHÂN TÍCH KINH TẾ, TÀI CHÍNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN
- Đối với các nhà máy nhiệt điện than:
Số giờ sử dụng công suất đặt cực đại từ 6.500 giờ/năm đến tối đa 7.000 giờ/năm.
- Đối với các nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp:
Số giờ sử dụng công suất đặt cực đại từ 6.500 giờ/năm đến tối đa 7.000 giờ/năm.
- Đối với các nhà máy thuỷ điện có công suất lắp máy > 30MW
Số giờ sử dụng công suất đặt cực đại tính toán cụ thể theo chế độ thuỷ văn, điều tiết hồ chứa và có xem xét đến yêu cầu đảm bảo nước hạ lưu mùa kiệt của từng công trình và áp dụng trong khoảng từ 4.000 giờ/năm đến tối đa 5.500 giờ/năm.
- Đối với các nhà máy thuỷ điện có công suất lắp máy 30MW
Số giờ sử dụng công suất đặt cực đại tính toán cụ thể theo chế độ thuỷ văn hoặc điều tiết hồ chứa của từng công trình và áp dụng trong khoảng từ 3.000 giờ/năm đến tối đa 7.000 giờ/năm.
- Phương án 1: 100% nguồn vốn vay được huy động từ vay thương mại trong nước.
- Phương án 2: tối đa đến 85% vay nước ngoài cho thiết bị nhập ngoại theo phương thức tín dụng – người cấp hàng, phần còn lại vay thương mại trong nước
Lãi suất phần vốn vay trong nước: lấy bằng lãi suất thị trường vốn vay dài hạn trong nước liên ngân hàng tại thời điểm lập dự án.
Lãi suất phần vốn vay nước ngoài: lấy theo điều kiện vay tín dụng xuất khẩu tại thời điểm tính toán.
Thời gian trả nợ lấy từ 10 đến 15 năm tuỳ theo khả năng trả nợ của từng dự án và các quy định của ngân hàng tại thời điểm tính toán.
Thời gian ân hạn nhiều nhất tính bằng thời gian xây dựng.
Phân tích độ nhậy được tiến hành đối với phân tích tài chính dự án nhằm đánh giá các trường hợp rủi ro đối với Nhà đầu tư xảy ra sau khi thực hiện dự án. Phân tích độ nhậy được tính toán cho các phương án sau:
Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính của các dự án nguồn điện (FIRR%) không được vượt quá 15%.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công nghiệp để kịp thời xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây