Thông tư 23/2017/TT-BTC về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

thuộc tính Thông tư 23/2017/TT-BTC

Thông tư 23/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2017/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:16/03/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định mới về thị trường chứng khoán phái sinh

Ngày 16/03/2017, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 23/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
Thông tư này đã bổ sung quy định nhà đầu tư được mở tài khoản giao dịch tổng trong các trường hợp: Công ty quản lý quỹ được mở một tài khoản giao dịch tổng cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và 01 tài khoản giao dịch tổng cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài; Công ty chứng khoán thành lập ở nước ngoài được mở 01 tài khoản giao dịch tổng để thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán phát sinh cho các nhà đầu tư nước ngoài; Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Về trách nhiệm của nhà đầu tư trong trường hợp vượt giới hạn vị thế, Thông tư quy định nhà đầu tư phải thực hiện các giao dịch đối ứng để giảm vị thế, bổ sung ký quỹ trong thời hạn theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Sau thời hạn này, nhà đầu tư không hoàn tất việc giảm vị thế thì thành viên bù trừ được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư. Trường hợp thành viên bù trừ không thực hiện giao dịch đối ứng để đóng vị thể của nhà đầu tư, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư đứng tên thành viên bù trừ.
Ngoài ra, Thông tư bổ sung quy định mới về việc xử lý trường hợp mất khả năng thanh toán. Cụ thể, trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán và đã được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện các biện pháp hỗ trợ thanh toán, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam toàn bộ phần tài sản đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, Quỹ dự phòng rủi ro và các nguồn khác để đảm bảo thanh toán và chịu mọi chi phí phát sinh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2017.

Xem chi tiết Thông tư23/2017/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

 --------

Số: 23/2017/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2017

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2016/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 01 NĂM 2016 HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2015/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2016 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh như sau:
1. Bổ sung khoản 24 Điều 2 như sau:
“24. Tài khoản giao dịch tổng là tài khoản giao dịch của nhà đầu tư mà các vị thế mua và bán của cùng một hợp đồng tương lai (có cùng tài sản cơ sở và cùng tháng đáo hạn) được mở và duy trì cho đến khi thành viên bù trừ có đề nghị thực hiện đối trừ trên cơ sở thỏa thuận hoặc yêu cầu của nhà đầu tư.”
2. Điểm c khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c. Nhà đầu tư phải đảm bảo vị thế trên tài khoản giao dịch trong giới hạn vị thế theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Trường hợp vượt giới hạn vị thế, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện các giao dịch đối ứng để giảm vị thế, bổ sung ký quỹ (nếu cần thiết) trong thời hạn theo quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Sau thời hạn quy định, nhà đầu tư không hoàn tất việc giảm vị thế thì thành viên bù trừ được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư. Trường hợp thành viên bù trừ không thực hiện giao dịch đối ứng để đóng vị thế của nhà đầu tư, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam được thực hiện lệnh giao dịch đối ứng để đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của nhà đầu tư đứng tên thành viên bù trừ.”
3. Bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Nhà đầu tư được mở tài khoản giao dịch tổng trong các trường hợp sau:
a. Công ty quản lý quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều này được mở một (01) tài khoản giao dịch tổng cho nhà đầu tư ủy thác trong nước và một (01) tài khoản giao dịch tổng cho nhà đầu tư ủy thác nước ngoài;
b. Công ty chứng khoán thành lập ở nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều này được mở một (01) tài khoản giao dịch tổng để thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh cho các nhà đầu tư nước ngoài;
c. Các trường hợp khác theo hướng dẫn của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.”
4. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thành viên bù trừ mở tài khoản tiền gửi ký quỹ cho nhà đầu tư đứng tên thành viên bù trừ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 26 Nghị định số 42/2015/NĐ-CP và có trách nhiệm quản lý tách biệt tiền gửi ký quỹ tới từng nhà đầu tư. Tiền gửi ký quỹ này thuộc sở hữu của nhà đầu tư, không thuộc sở hữu của thành viên bù trừ. Thành viên bù trừ được sử dụng tài khoản tiền gửi ký quỹ của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Thành viên bù trừ mở cho mỗi nhà đầu tư một (01) tài khoản chứng khoán ký quỹ để quản lý tài sản ký quỹ và thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho vị thế trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư. Thành viên không bù trừ, khách hàng môi giới của thành viên không bù trừ mở tài khoản chứng khoán ký quỹ tại thành viên bù trừ chung.”
5. Điểm a, b khoản 1 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trường hợp thanh toán lãi lỗ vị thế:
- Tại ngày giao dịch trước ngày giao dịch cuối cùng, giá trị khoản thanh toán lãi lỗ vị thế được xác định hàng ngày trên cơ sở các vị thế mở trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và chênh lệch giữa giá thanh toán cuối ngày so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước; hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán cuối ngày so với giá thanh toán (đối với vị thế vừa mở trong ngày); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước (đối với trường hợp đóng vị thế trước hạn); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán đóng vị thế so với giá thanh toán mở vị thế (đối với trường hợp mở và đóng vị thế trong cùng ngày giao dịch).
- Tại ngày giao dịch cuối cùng, giá trị khoản thanh toán lãi lỗ vị thế được xác định trên cơ sở các vị thế mở trên tài khoản giao dịch của nhà đầu tư và chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước; hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán cuối cùng so với giá thanh toán (đối với vị thế vừa mở trong ngày); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán so với giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước (đối với trường hợp đóng vị thế trước hạn); hoặc chênh lệch giữa giá thanh toán đóng vị thế so với giá thanh toán mở vị thế (đối với trường hợp mở và đóng vị thế trong cùng ngày giao dịch cuối cùng).
Các mức giá nêu trên được công bố trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán.
b) Trường hợp thanh toán khi thực hiện hợp đồng:
- Đối với hợp đồng thanh toán dưới hình thức bằng tiền: việc thanh toán hợp đồng được hoàn tất khi hoàn tất thanh toán lãi lỗ vị thế của ngày giao dịch cuối cùng.
- Đối với hợp đồng thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở: nhà đầu tư bên bán phải chuyển giao tài sản cơ sở và nhà đầu tư bên mua phải thực hiện thanh toán tiền theo các điều khoản tại hợp đồng và Quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.”
6. Sửa đổi điểm b, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 19 như sau:
“b) Trường hợp thanh toán dưới hình thức chuyển giao tài sản cơ sở: thành viên bù trừ bên bán phải chuyển giao đủ số lượng và đúng loại tài sản cơ sở có thể chuyển giao theo hợp đồng chứng khoán phái sinh vào tài khoản chứng khoán ký quỹ thành viên theo yêu cầu của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam. Thành viên bù trừ được sử dụng chứng khoán vay từ hệ thống vay và cho vay chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để thanh toán theo Quy chế của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Thành viên bù trừ bên mua chỉ được nhận tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán đủ tiền theo yêu cầu của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, sau đó phân bổ cho nhà đầu tư bên mua ngay;
c. Trường hợp thành viên bù trừ không đủ tiền để thanh toán hoặc trái phiếu Chính phủ để chuyển giao, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam được thực hiện thanh toán hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ theo hình thức bằng tiền. Trong trường hợp này, thành viên bù trừ không đủ tiền để thanh toán hoặc trái phiếu Chính phủ để chuyển giao có trách nhiệm bồi thường cho thành viên bù trừ liên quan thông qua Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, với số tiền có giá trị không thấp hơn 5% giá trị thanh toán hợp đồng. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam quy định việc xác định giá trị và phương thức thanh toán bồi thường.”
7. Điểm d khoản 2 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Sử dụng khoản đóng góp của các thành viên bù trừ khác theo tỷ lệ do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam xác định. Trong trường hợp này, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho các thành viên bù trừ liên quan chi tiết về việc sử dụng Quỹ bù trừ ngay trong ngày sử dụng. Thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ số tài sản đã sử dụng của Quỹ và thanh toán tiền lãi cho các thành viên khác theo lãi suất do Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam xác định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;”
8. Bổ sung khoản 5 Điều 24 như sau:
“5. Trường hợp thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán và đã được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện các biện pháp hỗ trợ thanh toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, thành viên bù trừ có trách nhiệm hoàn trả Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam toàn bộ phần tài sản đã sử dụng từ Quỹ bù trừ, Quỹ dự phòng rủi ro và các nguồn khác để đảm bảo thanh toán và chịu mọi chi phí phát sinh liên quan.”
9. Điểm a khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày kết thúc tháng đối với các báo cáo tháng;”
Điều 2. Bãi bỏ Điểm b khoản 1 Điều 28.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán phái sinh, thành viên giao dịch, thành viên bù trừ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh tại Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TƯ về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản -Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCK (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTER OF FINANCE

Circular No. 23/2017/TT-BTC dated  March 16, 2017 of the Ministry of Finance onrevising and supplementing a number of articles of the Circular No. 11/2016/TT-BTC dated January 19, 2016 on instructions for certain articles of the Government s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 5, 2015 on derivative securities and derivatives exchanges

Pursuant to the Law on Securities dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Amendments and Supplements to several articles of the Law on Securities dated November 24, 2010;

Pursuant to the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 on providing specific provisions and guidance on the implementation of several articles of the Law on Securities and the Law on Amendments and Supplements to several articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government s Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 on amending and supplementing several articles of the Government s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 on providing specific provisions and guidance on the implementation of several articles of the Law on Securities and the Law on Amendments and Supplements to several articles of the Law on Securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 5, 2015 on derivative securities and derivatives exchanges;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Chairman of the State Securities Commission;

The Minister of Finance hereby issues the Circular prescribing revision and supplementation of certain articles of the Circular No. 11/2016/TT-BTC dated January 19, 2016 on instructions for certain articles of the Government s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 5, 2015 on derivative securities and derivatives exchanges.

Article 1.To revise and supplement certain articles of the Circular No. 11/2016/TT-BTC dated January 19, 2016 on instructions articles of the Government s Decree No. 42/2015/ND-CP dated May 5, 2015 on derivative securities and derivatives exchanges as follows:

1. To add Clause 24 and supplement Article 2 as follows:

“24. General transaction account refers to a transaction account of an investor where a long or short position of a futures contract (on the same underlying asset and expiring in the same month) is opened and maintained until a clearing member requests deduction to be made under specified agreements or at the request of the investor.”

2. To revise and supplement Point c Clause 2 Article 6 as follows:

 “c. The investor s position on the trading account must be within the position limit according to the rules of VSD. In case the position limit is exceeded, the investor shall conduct matched sale-purchase transactions to reduce his position or provide additional margins (in case of need) within the period regulated by VSD.

After the stated period, the investor fails to reduce its position, the clearing member may perform matched transactions to contribute a portion or all of its positions. In case where the clearing member fails to perform matched transactions to close its position, VSD shall be allowed to perform matched transactions to close part or all of the investor s position held in the name of the clearing member."

3. To supplement Article 7 by adding Clause 4 as follows:

“4. The investor may open an general transaction account when

a. the fund management company referred to in Clause 2 of this Article is allowed to open one (01) general transaction account held in the name of the domestic entrusting investor and one (01) general transaction account held in the name of the foreign entrusting investor;

b. a securities enterprise established in overseas countries as prescribed by Clause 3 of this Article is allowed to open one (01) general transaction account to act on behalf of the foreign investor to perform derivatives brokerage activities;

c. Other situations that may occur are subject to instructions given by the VSD."

4. To revise and supplement Clause 1 Article 8 as follows:

“1. The clearing member shall open a margin account of the investor held in the name of the clearing member in accordance with Point a Clause 4 Article 26 of the Decree No. 42/2015/ND-CP and take responsibility for managing separate margin amounts of specific investors. These margin amounts shall be owned by these investors rather than the clearing member. The clearing member can use the investor’s margin accounts in accordance with Clause 2 of this Article.

The clearing member shall open one (01) securities margin account in order for each investor to manage assets pledged as a margin and perform obligations to pay for positions on the investor s trading account. Non-clearing members and brokerage clients thereof shall be allowed to request clearing members to open their securities margin accounts."

5. To revise and supplement Point a, b Clause 1 Article 9 as follows:

“a) Payment for long or short positions:

- Upon the trading date prior to the expiration date, value of payment for a long or short position is determined on a daily basis by relying on positions remaining open in the investor s trading account and the difference between the closing price and that determined in the preceding trading date; or the difference between the closing price and the payment price (in case of positions that have been open within the trading date); or the difference between the payment price and the closing price determined at the end of the preceding trading date (in case of positions that are closed before the expiry date); or the difference between the price of payment for closing of a position and the price of payment for opening of a position (in case of positions that are opened or closed within the same trading date).

- Upon the expiration date, value of payment for a long or short position is determined on the basis of the positions remaining open in the investor s trading account and the difference between the price of last payment and the closing price determined in the preceding trading date; or the difference between the price of last payment and the payment price (in case of positions that have been open within the trading date); or the difference between the payment price and the closing price determined at the end of the preceding trading date (in case of positions that are closed before the expiry date); or the difference between the price of payment for closing of a position and the price of payment for opening of a position (in case of positions that are opened or closed within the same final trading date).

The aforesaid prices shall be publicly posted on the website of a Stock Exchange.

b) Payment for execution of contracts:

- In case of cash payment for contract execution, the contract settlement must be completed upon completion of payment for long or short positions arising in the last trading date.

- In case of payment for contract execution made in the form of transfer of the underlying asset, the investor at the writer’s side must transfer the underlying asset and the investor at the buyer’s side must pay a monetary amount for such transfer under contractual terms and conditions and regulations of the VSD.”

6. To revise Point b Clause 3 Article 19 and supplement Clause 3 Article 19 with Point c as follows:

“b) In case of payment made in the form of transferring the underlying asset, the clearing member at the writer’s side must transfer an adequate quantity and correct kind of the transferable underlying asset specified in the derivative contract to the member’s securities margin account at the request of VSD. The clearing member may use securities borrowed from the system for lending and borrowing securities of the VSD to make such payment in accordance with the VSD’s Statutes.

The clearing member at the buyer’s side can accept the transfer of the underlying asset only after making full payments at the request of the VSD, and then immediately assign it to the investor at the buyer’s side;

c. Where the clearing member have neither enough money to make such payment nor Government bonds to make such transfer, the VSD may make cash payment for a Government bond futures contract. To that extent, the clearing member at fault shall be responsible for paying the clearing member concerned a compensation sum which is not less than 5% of contract settlement value through the VSD. The VSD shall set out regulations on determination of value and mechanism for payment of compensation.”

7. To revise and supplement Point d Clause 2 Article 24 as follows:

“d) Use contributions of other clearing members in a certain ratio defined by the VSD.In this case, the VSD shall inform relevant clearing members of use of clearing fund right on the usage date. The clearing member who is incapable of settlement shall return all used assets of the clearing fund and pay interests to other clearing members under the interest rate defined by the VSD as conformable to applicable laws and regulations;”

8. To supplement Article 24 by adding Clause 5 as follows:

“5. Where the clearing member is incapable of making payment and obtains payment support actions referred to in Clause 2, Clause 3 of this Article from the VSD, that member shall be responsible for paying back the entire portion of asset derived from the Clearing Fund, Risk Hedge Fund and other sources which is used to discharge its payment obligations, and for incurring all relevant expenses that may arise.”

9. To revise and supplement Point a Clause 1 Article 28 as follows:

“a) monthly reports must be submitted within the permitted duration of ten (10) days from the closing date of a specified reporting month;

Article 2.To repeal Point b Clause 1 Article 28.

Article 3.Implementation organization

1. This Circular takes effect on May 1, 2017.

2. The State Securities Commission, the Vietnam Securities Depository, the Stock Exchange, derivatives trading organizations, trading members, clearing members, entities or individuals engaged in derivatives investment and trading activities, and derivatives exchanges in Vietnam, shall be responsible for implementing this Circular.

3. Any amendment, supplement to or replacement of this Circular shall be subject the decision of the Minister of Finance./.

For the Minister

The Deputy Minister

Tran Xuan Ha

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 23/2017/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất