Quyết định 75/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 75/2013/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 75/2013/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 06/12/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
Theo Quyết định này, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng thuộc biên chế của các đội chuyên trách trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp còn được hưởng phụ cấp trách nhiệm với mức 0,5 so với mức lương cơ sở; được bồi dưỡng trực tiếp khi làm nhiệm vụ khảo sát, cất bốc, quy tập hài cốt liệt sĩ 100. 000 đồng/người/ngày; được bồi dưỡng sức khỏe với mức 280.000 đồng/người (không quá 02 lần/năm); được ăn thêm bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh và được cấp trang phục chuyên dùng.
Tương tự, người được cấp có thẩm quyền huy động trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (người dẫn đường, bảo vệ; tham gia trực tiếp các hoạt động tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ) được hưởng mức bồi dưỡng 220.000 đồng/người/ngày thực tế được huy động làm nhiệm vụ ở ngoài nước và 100.000 đồng/người/ngày nếu làm nhiệm vụ ở trong nước; được đảm bảo tiền ăn bằng 02 lần mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh; được cấp tiền mua trang phục chuyên dùng, nếu có thời gian trực tiếp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ 03 tháng trở lên; được bố trí phương tiện đi lại hoặc thanh toán tiền đi lại như đối với cán bộ, công chức đi công tác; dược thanh toán viện phí, chi phí chuyển thương nếu bị thương, bị bệnh phải điều trị tại các cơ sở y tế.
Đặc biệt, Quyết định còn chỉ rõ, người cung cấp thông tin về liệt sĩ sẽ được bồi dưỡng mức 02 triệu đồng/đối với thông tin chính xác, tìm kiếm, quy tập được ít nhất là 01 hài cốt liệt sĩ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2014.
Xem chi tiết Quyết định75/2013/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 75/2013/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 75/2013/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM NHIỆM VỤ TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định một số chế độ phụ cấp, trợ cấp, bồi dưỡng, tiêu chuẩn vật chất, hậu cần đối với những người làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và chế độ, chính sách đối với những người liên quan; bảo đảm trang bị, phương tiện, vật tư, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở trong nước và ngoài nước.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ BẢO ĐẢM
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ theo quy định, còn được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Quyết định này trong thời gian trực tiếp làm nhiệm vụ chỉ đạo tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ theo quy định, còn được hưởng các chế độ, chính sách sau đây:
Trường hợp hưởng chế độ sinh hoạt phí thì không hưởng chế độ phụ cấp lưu trú theo quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác ở trong nước.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRANG PHỤC CHUYÊN DÙNG BẰNG HIỆN VẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN,
CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG BIÊN CHẾ Ở CÁC ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Đối tượng làm nhiệm vụ ở trong nước
TT |
Mặt hàng |
Số lượng |
Niên hạn |
1. |
Võng KapoRông + dây |
01 cái |
03 năm |
2. |
Tăng Vininon |
01 cái |
02 năm |
3. |
Giầy vải cao cổ màu xanh |
02 đôi |
01 năm |
4. |
Ủng cao su |
01 đôi |
01 năm |
5. |
Bít tất |
02 đôi |
01 năm |
6. |
Găng tay bạt 5 ngón |
05 đôi |
01 năm |
7. |
Khẩu trang |
10 cái |
01 năm |
8. |
Quần áo bảo hộ lao động |
02 bộ |
01 năm |
9. |
Găng tay cao su |
03 đôi |
01 năm |
2. Đối tượng làm nhiệm vụ ở ngoài nước
Đối tượng |
Mặt hàng |
Số lượng |
Niên hạn |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp |
Quần áo ký giả |
01 bộ |
02 năm |
Quần áo thường phục |
01 bộ |
01 năm |
|
Công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ |
Quần áo thường phục |
02 bộ |
01 năm |
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ |
Áo ấm |
01 cái |
02 năm |
Giầy da thường phục |
01 đôi |
01 năm |
|
Giầy vải |
02 đôi |
01 năm |
|
Ủng cao su |
01 đôi |
01 năm |
|
Dép lê nhựa |
01 đôi |
01 năm |
|
Mũ mềm |
01 cái |
01 năm |
|
Bít tất |
02 đôi |
01 năm |
|
Găng tay bạt 5 ngón |
05 đôi |
01 năm |
|
Găng tay cao su |
03 đôi |
01 năm |
|
Khẩu trang |
10 cái |
01 năm |
|
Tăng Vininon |
01 cái |
01 năm |
|
Võng KapơRông + dây |
01 cái |
03 năm |
|
Quần áo mưa |
01 bộ |
01 năm |
|
Túi du lịch thay ba lô |
01 cái |
02 năm |
|
Bi-đông 1 lít + ca |
01 cái |
04 năm |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DỤNG, HẬU CẦN,
ĐỜI SỐNG BẢO ĐẢM CHO ĐỘI TÌM KIẾM, QUY TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Trang bị bổ sung cho 20 Đội hiện có (Số lượng/đội) |
Trang bị cho các đội thành lập mới (Số lượng/đội) |
Niên hạn |
A. |
Xe ô tô, xe mô tô |
|
|
|
|
1. |
Ô tô tải Hyundai loại từ 3,5 tấn |
Chiếc |
02 |
02 |
|
2. |
Xe hồng cứu thương |
Chiếc |
01 |
01 |
|
3. |
Xe ô tô chỉ huy (Loại 4 chỗ) |
Chiếc |
01 |
01 |
|
4. |
Xe ô tô UOAT (2 cầu) |
Chiếc |
01 |
02 |
|
5. |
Xe bán tải chở hài cốt |
Chiếc |
01 |
01 |
|
6. |
Xe Xitec chở xăng dầu |
Chiếc |
01 |
01 |
|
7. |
Xe Mô tô Honda |
Chiếc |
01 |
03 |
|
B. |
Phương tiện chuyên dụng |
|
|
|
|
1. |
Máy xúc, đào, ủi, gạt đa năng |
Chiếc |
01 |
02 |
|
2. |
Rađa xuyên đất VMR3 |
Chiếc |
01 |
01 |
|
3. |
Máy dò mìn Valon VMH3CS |
Chiếc |
01 |
01 |
|
4. |
Máy định vị (Hiệu Explorit) |
Chiếc |
01 |
02 |
|
5. |
Camera nhìn nước dò tìm |
Chiếc |
01 |
01 |
|
C. |
Phương tiện phục TTTT |
|
|
|
|
1. |
Máy Camera KTS Sony |
Chiếc |
01 |
01 |
05 năm |
2. |
Máy ảnh Sony |
Chiếc |
01 |
02 |
05 năm |
3. |
Laptop + Máy in đồng bộ |
Bộ |
01 |
01 |
05 năm |
D. |
Phương tiện Hậu cần, đời sống |
|
|
|
|
1. |
Nhà tạm |
Nhà |
01 |
01 |
05 năm |
2. |
Máy phát điện 3,5 KW |
Chiếc |
01 |
02 |
05 năm |
3. |
Tivi |
Chiếc |
01 |
02 |
05 năm |
4. |
Rađio |
Chiếc |
01 |
02 |
05 năm |
5. |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
02 |
03 năm |
6. |
Nhà bạt Trung đội |
Nhà |
01 |
03 |
04 năm |
7. |
Téc Inox dựng nước (1,5 m3) |
Chiếc |
01 |
01 |
05 năm |
8. |
Bàn ghế xếp |
Bộ |
01 |
01 |
03 năm |
9. |
Phản gỗ/người |
Chiếc |
01 |
01 |
02 năm |
10. |
Xô xách nước |
Chiếc |
04 |
07 |
02 năm |
11. |
Chậu giặt |
Chiếc |
04 |
07 |
02 năm |
12. |
Thùng gánh nước |
Đôi |
01 |
03 |
02 năm |
13. |
Đèn bão |
Chiếc |
04 |
07 |
01 năm |
14. |
Can nhựa loại 20 lít |
Chiếc |
03 |
05 |
02 năm |
15. |
Can gùi loại 17 lít |
Chiếc |
03 |
03 |
02 năm |
16. |
Dây điện |
mét |
30 |
50 |
03 năm |
17. |
Dụng cụ nấu |
Bộ |
Chủng loại, số lượng, niên hạn theo biên chế của từng đội |
||
18. |
Dụng cụ chia |
Bộ |
|||
Đ |
Vật chất xăng dầu |
|
|
|
|
1. |
Phuy đựng xăng (200 lít) |
Chiếc |
03 |
03 |
03 năm |
2. |
Bình bọt chữa cháy |
Bình |
02 |
02 |
03 năm |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TRANG BỊ, PHƯƠNG TIỆN BẢO ĐẢM CHO BAN CHỈ ĐẠO,
BAN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT, ỦY BAN CHUYÊN TRÁCH; VĂN PHÒNG CƠ QUAN
THƯỜNG TRỰC, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CÁC CẤP (*)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Số lượng trang bị/01 đơn vị |
||
Văn phòng Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực, Cơ quan chuyên môn |
|||||
BQP |
Quân khu |
Cấp tỉnh |
|||
1. |
Xe ô tô chỉ huy 4 chỗ |
Chiếc |
02 |
01 |
0 |
2. |
Xe ô tô 16 chỗ |
Chiếc |
01 |
0 |
0 |
3. |
Laptop + máy in |
Bộ |
03 |
02 |
02 |
4. |
Máy ảnh KTS |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
5. |
Đèn chiếu |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
6. |
Máy Camera KTS |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
7. |
Máy Photocopy |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
8. |
Máy điện thoại |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
9. |
Máy Fax |
Chiếc |
01 |
01 |
01 |
10. |
Bàn ghế làm việc |
Bộ |
04 |
04 |
04 |
11. |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
04 |
05 |
05 |
(*) Tùy theo khả năng bố trí kinh phí hằng năm để trang bị từng bước cho phù hợp
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây