Quyết định 277/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006 - 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 277/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 277/2006/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định277/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 277/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 277/2006/QĐ-TTg NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH :
Đảm bảo đến cuối năm 2010, Chương trình đạt được các mục tiêu chủ yếu sau:
Tất cả các nhà trẻ, trường học, trạm xá, chợ, trụ sở xã và các công trình công cộng khác ở nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
Tiếp tục tổ chức chỉ đạo thực hiện Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 cần thực hiện các giải pháp chủ yếu sau:
Các cơ quan quản lý, các tổ chức kinh tế xã hội và cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, thường xuyên cho cộng đồng về sức khoẻ và vệ sinh môi trường, chính sách liên quan, các hệ thống hỗ trợ tài chính, các điển hình tiên tiến, khoa học công nghệ, phương thức quản lý và vận hành công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức quốc tế, tổ chức phi Chính phủ và các thành phần kinh tế - xã hội tham gia hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Thường xuyên rà soát, bổ sung, cập nhật kịp thời quy hoạch tổng thể và chi tiết về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, làm cơ sở lập kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm. Kế hoạch của Chương trình phải căn cứ vào nhu cầu của người dân và được tổng hợp từ cơ sở, xã, huyện, tỉnh, trung ương, đảm bảo tính khả thi cao.
Tăng cường phân cấp, đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Đa dạng hóa các loại hình công nghệ cấp nước phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng địa bàn, đảm bảo phát triển bền vững; khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước bằng các công nghệ phù hợp; nâng cao chất lượng công trình và chất lượng nước.
Lựa chọn và phát triển các loại hình nhà tiêu hộ gia đình, trường học, nơi công cộng bảo đảm hợp vệ sinh, phù hợp với nhu cầu sử dụng, tập quán, văn hóa của nhân dân địa phương. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ Biogas để xử lý chất thải chăn nuôi.
Nghiên cứu, xây dựng thí điểm các mô hình xử lý chất thải làng nghề, chú trọng các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm.
Đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đúng mục đích; xây dựng các tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình phù hợp.
Giá dịch vụ được tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, đảm bảo cho các tổ chức và cá nhân làm dịch vụ tự chủ được tài chính.
Người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả tiền dịch vụ theo số lượng thực tế và giá quy định.
Tăng cường đào tạo để nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho đội ngũ cán bộ, kỹ thuật viên trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường ở các cấp, trước mắt đào tạo cho nhân viên quản lý và công nhân vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường. Chú trọng nâng cao năng lực thực hành, đáp ứng yêu cầu vận hành công trình; ưu tiên đào tạo công nhân, cán bộ bảo trì, vận hành tại cơ sở.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, chuyển giao công nghệ và huy động nguồn vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay tín dụng ưu đãi.
Thiết lập cơ chế phối hợp giữa các cơ quan của Chính phủ và các nhà tài trợ một cách rõ ràng, linh hoạt để tạo ra một môi trường minh bạch thuận lợi có hiệu quả cho việc thực thi Chương trình; hoạt động quan hệ đối tác phía Việt nam với các nhà tài trợ cho lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Thiết lập hệ thống và tăng cường công tác kiểm tra giám sát ở cả 4 cấp trung ương, tỉnh, huyện và xã.
Giám sát và đánh giá tập trung vào kết quả thực hiện các mục tiêu Chương trình, số lượng, chất lượng công trình, chất lượng nước bao gồm cả giám sát quá trình thực hiện từ khảo sát lập dự án, xây dựng, quản lý vận hành. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng đảm bảo minh bạch, công khai dân chủ trong quá trình thực hiện.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Phối hợp lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để thu hút vốn thêm nguồn đầu tư.
Trước mắt, cần sắp xếp thứ tự ưu tiên, tập trung đầu tư các công trình thật sự cấp bách và phát huy hiệu quả trên địa bàn theo đúng mục tiêu và tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn vốn đầu tư: vốn ngân sách nhà nước hàng năm (ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, vốn ODA), đóng góp của người dân vùng hưởng lợi và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương trình được thực hiện từ năm 2006 đến hết năm 2010. Giữa thời gian thực hiện có tổ chức sơ kết đánh giá và đề xuất giải pháp để hoàn thành mục tiêu của Chương trình.
Năm 2010 tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình này, trên cơ sở đó rút ra những bài học, kinh nghiệm cần thiết để triển khai thực hiện các mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; |
KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Danh mục, nhiệm vụ, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp chính |
Dự kiến kinh phí |
Thời gian thực hiện |
I |
Các nhiệm vụ, dự án cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
20.650 |
|
1 |
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt cho khoảng 15 triệu người, xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh cho khoảng 2.800 UBND xã và 2.470 chợ nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính |
9.040 |
2006 - 2010 |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 2,6 triệu hộ dân nông thôn, xây dựng công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 4.170 trạm y tế xã. |
UBND các tỉnh, Bộ Y tế |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
4.610 |
2006 - 2010 |
3 |
Dự án đầu tư cung cấp nước sinh hoạt cho khoảng 100 đồn biên phòng và cụm dân cư trên tuyến biên giới |
Bộ Quốc Phòng |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
140 |
2006 - 2010 |
4 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh cho khoảng 20.600 trường tiểu học, mầm non, mẫu giáo khu vực nông thôn. |
UBND các tỉnh, Bộ Giáo dục &ĐT |
Các Bộ: Nông nghiệp &PTNT, |
60 |
2006 - 2010 |
5 |
Cải tạo và xây dựng mới khoảng 5 triệu chuồng trại hợp vệ sinh. |
UBND các tỉnh, Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội |
6.800 |
2006 - 2010 |
II |
Nghiên cứu và phát triển cơ chế chính sách |
|
|
200 |
|
6 |
Nghiên cứu xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế, Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Giáo dục&ĐT, Lao động - TB và Xã hội, Văn phòng Chính phủ |
200 |
2006 - 2010 |
III
|
Ứng dụng công nghệ về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
|
300 |
|
7 |
Xây dựng, hướng dẫn thiết kế mẫu về cấp nước và vệ sinh phù hợp; lựa chọn và ứng dụng công nghệ cấp nước cho các vùng có điều kiện khó khăn về nguồn nước |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh, các trường Đại học |
190 |
2006 - 2010 |
8 |
Lựa chọn và ứng dụng nhà tiêu, chuồng trại hợp vệ sinh phù hợp với các vùng sinh thái; |
Bộ Y tế; Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Khoa học &CN, UBND các tỉnh |
50 |
2006 - 2010 |
9 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xử lý nước cho vùng có nguy cơ ô nhiễm cao, đặc biệt là ô nhiễm Arsen |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: TN&MT, XD, KH&CN, Viện KH&CNVN, các Viện Nghiên Cứu và các trường Đại học |
60 |
2006 - 2010 |
IV |
Thông tin - Giáo dục - Truyền thông |
|
|
450 |
|
10 |
Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin - giáo dục - truyền thông về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp &PTNT; Bộ Văn hoá &TT; UBND các tỉnh |
Các Bộ Văn hoá -TT, Y tế, Giáo dục &ĐT, Hội Liên hiệp PNVN, Hội Nông dân, Đoàn TNCSHCM, Đài Truyền hình VN, Đài Tiếng nói VN, Các Báo, Tạp chí, … |
450 |
2006-2010 |
V |
Điều tra đánh giá và xây dựng kế hoạch, quy hoạch |
|
|
600 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống Giám sát đánh giá; Đánh giá chất lượng nước sạch theo Tiêu chuẩn quy định hiện hành; Đánh giá tỷ lệ nhà tiêu hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, Bộ Y tế, UBND các tỉnh |
Bộ Tài nguyên &MT |
250 |
2006 - 2008 |
12 |
Rà soát, bổ sung Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn toàn quốc; các vùng sinh thái; các tỉnh và xây dựng quy hoạch CNS &VSMTNT các huyện |
Bộ Nông nghiệp &PTNT, UBND các tỉnh |
Các Bộ: Tài nguyên &MT, Y tế |
350 |
2006 - 2010 |
VI |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
300 |
|
13 |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở các cấp để triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng Xã hội hoá |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Các nhà tài trợ, các trường Đại học, các Trung tâm đào tạo |
300 |
2006 - 2010 |
VII |
Hợp tác Quốc tế về lĩnh vực cấp nước sạch và VSMT nông thôn |
|
|
100 |
|
14 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. |
Bộ Nông nghiệp &PTNT |
Các Bộ: Kế hoạch &ĐT, Tài chính, Ngoại giao và Các nhà tài trợ |
100 |
2006 - 2010 |
|
Tổng cộng: |
|
|
22.600 |
|
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 277/2006/QD-TTg | Hanoi, December 11, 2006 |
DECISION
APPROVING THE NATIONAL TARGET PROGRAM ON RURAL CLEAN WATER AND ENVIRONMENTAL SANITATION IN THE 2006-2010 PERIOD
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 104/2000/QD-TTg of August 25, 2000, approving the national strategy on rural clean water supply and sanitation up to 2020;
At the proposal of the Minister of Agriculture and Rural Development,
DECIDES:
Article 1.- To approve the national target program on rural clean water and environmental sanitation in the 2006-2010 period (below referred to as the Program for short) with the following principal contents:
I. VIEWPOINTS, GUIDING PRINCIPLES AND IMPLEMENTATION SCOPE OF THE PROGRAM
1. Viewpoints
a/ To bring into play the internal strengths of the entire society for the implementation of the Program and, at the same time, based on the characteristics of each region or locality and the demands of users, to select a technological scope and service level suitable to the financial capability as well as the post-investment management, exploitation and use of facilities.
b/ To step up socialization and development of a rural clean water and environmental sanitation service market suitable to the socio-economic development situation of the country.
c/ The State shall adopt mechanisms and policies to support poor people, policy beneficiaries, ethnic minority areas, and rural areas meeting with exceptional difficulties in clean water and environmental sanitation.
2. Guiding principles
a/ To ensure the sustainable development of the Program in association with the Party's and State's comprehensive strategy on growth, hunger eradication and poverty alleviation; rural clean-water supply and environmental sanitation facilities, once repaired, upgraded or built, must ensure sustainable operation and efficiency.
b/ To prioritize the supply of water to densely populated areas; to upgrade and expand existing facilities; to seek stable water sources for areas stricken by exceptional difficulties or frequently affected by drought, polluted areas, mountainous and coastal areas and islands.
c/ The Program shall be managed and administered in accordance with law.
3. Implementation scope of the Program: rural areas nationwide, with priority given in the immediate future to deep-lying, remote, ethnic minority and coastal areas, areas frequently stricken by drought or difficulties in water sources, and areas with polluted water sources.
II. THE PROGRAM'S OBJECTIVES
To ensure that by the end of 2010, the following fundamental objectives of the Program will be achieved:
1. Water supply: 85% of the rural population will have access to hygienic daily-life water, 50% of whom will have access to clean water up to the standards promulgated together with the Health Ministry's Decision No. 09/2005/QD-BYT of March 11, 2005, with 60 liters//person/day.
2. Environmental sanitation: 70% of rural households will have hygienic latrines; 70% of farmers' households engaged in animal husbandry will have hygienic pens.
All rural kindergartens, schools, health stations, markets, communal working offices and public works will have access to sufficient clean water and hygienic latrines.
To minimize environmental pollution in trade villages, especially food and foodstuff processing villages.
III. MAJOR SOLUTIONS
To continue directing the implementation of the Prime Minister's Decision No. 104/2000/QD-TTg of August 25, 2000, approving the national strategy on rural clean water supply and environmental sanitation up to 2020; particularly in the 2006-2010 period, the following major solutions should be taken:
1. To step up socialization and development of a rural clean water and environmental sanitation market.
a/ To promulgate mechanisms and policies to facilitate and encourage all economic and social sectors to invest in the development of rural clean water and environmental sanitation;
b/ To mobilize community participation, ensuring publicity, democracy and transparency in the course of implementation of projects;
c/ To enhance the legality and strictness of sanctions against violations in the domain of rural clean water supply and environmental sanitation.
2. To step up information-education-communication and community involvement activities.
Management agencies, socio-economic organizations and mass media agencies shall supply the communities with full, accurate, prompt and regular information on health and environmental sanitation, relevant policies, financial support systems, good models, science and technology, and modes of managing and operating rural water supply and environmental sanitation facilities.
The State encourages international organizations, non-governmental organizations and social and economic sectors to participate in conducting information, education and communication on rural clean water and environmental sanitation.
3. To formulate and implement plannings and plans
To regularly review, supplement and update in time general and detailed plannings on rural clean-water supply and environmental sanitation for use as a basis for the elaboration of five-year and annual development plans. The Program's plans must be based on people's demands and synthesized from grassroots, communal, district, provincial and central plans to ensure feasibility.
To enhance decentralization and, at the same time, apply supervision and monitoring mechanisms to ensure the effective implementation of the Program.
4. Scientific and technological solutions
To diversify water supply technologies appropriate to natural, economic and social conditions of each locality, ensuring sustainable development; to rationally exploit and use water sources with appropriate technologies; to raise the quality of facilities and water.
To select and develop different types of hygienic latrines for use in households, schools and public places suitable to use demands, practice and culture of local people. To intensify the application of biogas technologies to the treatment of waste from animal husbandry.
To study and build on an experimental basis demonstration models of treatment of waste from trade villages, especially food and foodstuff processing villages.
5. To manage construction investment, exploitation and protection of facilities
To invest for proper purposes in the construction of facilities according to approved plannings and plans; to set up appropriate organizations to manage, exploit and protect approved facilities.
Service charges must correctly and fully cover reasonable expenses to help service-providing organizations and individuals enjoy financial autonomy.
Service users shall pay for services they have actually used and at prescribed charge rates.
6. To train and develop human resources
To increase training for cadres and technicians engaged in water supply and environmental sanitation at all levels in order to improve their professional qualifications and skills, first of all managerial personnel and workers engaged in operating, repairing and maintaining clean water supply and environmental sanitation facilities. To attach importance to raising their practical skills to meet the requirements on the operation of facilities; to prioritize training for grassroots maintenance and operation workers and technicians.
7. To expand international cooperation
To step up international cooperation in order to exchange experience, share information, transfer technologies, and mobilize non-refundable aid and preferential credit.
To establish clear and flexible mechanisms for coordination between government agencies and donors in order to create a transparent, favorable and efficient environment for the implementation of the Program; to establish partnership relations between Vietnam and donors in the domain of rural clean-water supply and environmental sanitation,
8. To enhance supervision and monitoring
To establish systems for, and enhance, supervision and monitoring at central, provincial, district and communal levels.
To monitor and evaluate the results of achievement of the Program's objectives, the quantity and quality of works, and the quality of water, supervising the implementation process from survey and construction to operation management of each project. To enhance community involvement to ensure transparency, publicity and democracy in the course of implementation.
9. Solutions on mechanisms of managing and administering the Program
a/ To consolidate and rationally reorganize rural clean-water supply and environmental sanitation organizations at all levels, especially the grassroots, hamlet and village level;
b/ The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, branches and localities in, directing rural clean-water supply and environmental sanitation, clearly defining responsibilities and applying mechanisms to ensure proper coordination between ministries, branches and social organizations and the effective implementation of the Program from the central to local level;
c/ Participating ministries and branches which perform the state management of rural-clean water supply and environmental sanitation task within their assigned domains shall concentrate on directing the implementation, elaboration and promulgation of guiding documents; conduct supervision and monitoring; train and develop human resources; develop communication documents and launch propaganda campaigns on mass media; disseminate experience lessons, etc.;
d/ At the local level: To concentrate on the implementation, proposal of plans, management and supervision, training of grassroots staff, community mobilization, implementation evaluation, reporting, field survey, elaboration of communication documents suitable to localities, organization of communication activities, and provision of technical guidance at all local levels, especially the community level.
IV. PRIORITY PROJECTS OF THE PROGRAM IN THE 2006-2010 PERIOD
1. Investment in the construction of rural water supply and environmental sanitation facilities to ensure the achievement of the Program's objectives on clean water supply and sanitation in rural communities, schools, health stations and public works.
2. Study and perfection of mechanisms and policies.
3. Selection and application of rural clean water supply and sanitation technologies.
4. Intensification of the information-education-communication work.
5. Survey and review of the Program's plans and monitoring and evaluation of the investment in the Program.
6. Promotion of human resource training and development.
7. Promotion of international cooperation.
The list of specific tasks and projects is included in the Appendix to this Decision.
V. FINANCIAL MECHANISMS AND MOBILIZATION OF INVESTMENT RESOURCES
1. To bring into play internal strengths; the State shall create legal grounds to encourage people, economic and social sectors, domestic and foreign organizations to invest in rural clean water supply and environmental sanitation.
To integrate the Program into other programs and projects for attraction of additional investment sources.
2. In the 2006-2010 period, total investment capital is estimated at around VND 22,600 billion, including VND 3,200 billion from the central budget, VND 2,300 billion from local budgets, VND 3,400 billion from international aid, VND 8,100 billion from people's contributions, and VND 5,600 billion from preferential credit.
In the immediate future, to arrange the order of priority, concentrating investment on really urgent works which will bring benefits to localities according to the objectives and schedule approved by competent authorities.
Investment capital sources: annual state budget capital (central and local budgets, ODA capital), beneficiaries' contributions and other lawful capital sources.
VI. IMPLEMENTATION DURATION OF THE PROGRAM
The Program will be implemented from 2006 to the end of 2010. Mid-term review and evaluation will be conducted to propose solutions to the achievement of its objectives.
The results of implementation of this Program will be reviewed and evaluated in 2010 to draw necessary lessons and experience for the achievement of rural clean water and environmental sanitation objectives by 2020.
Article 2.- Organization of implementation
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, branches and localities in:
a/ Directing and guiding the effective implementation of the Program;
b/ Reviewing, amending and supplementing mechanisms and policies to manage and direct the implementation of the Program; study solutions for the socialization and establishment of a rural clean water and environmental sanitation services market;
c/ Directing the identification of a specific structure of investment capital sources from central and local budgets and other lawful capital sources, including ODA capital, and proposing solutions and policies to attract various capital sources for implementation of the Program; and at the same time, expanding and promoting international cooperation to seek assistance in terms of experience, science and technology, finance, human resource training, information, and attract investment for the rapid and sustainable implementation of the Program;
d/ Inspecting, examining and periodically reviewing, evaluating, and drawing experience from, the implementation of the Program;
e/ Reviewing and reporting annual implementation results to the Prime Minister and proposing the solution of problems which arise beyond their competence; drawing up annual plans and estimating annual funds and sending them to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for summing-up and submission to the Prime Minister for consideration and decision;
f/ The Minister of Agriculture and Rural Development shall decide on the setting up of the Program Management Unit and promulgate its operation regulation; the Ministries of: Planning and Investment, Finance, Natural Resources and Environment, Science and Technology, and Health, and concerned agencies shall appoint their officials to participate in this Unit.
2. Provincial/municipal People's Committees
a/ To direct the effective implementation of the Program in their localities under the direction and guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Development and concerned ministries and branches;
b/ To integrate capital sources of other programs and projects in their localities for the effective implementation of the Program;
c/ To mobilize various resources (local budgets, community contributions and other lawful capital sources) for the construction of rural clean water supply and environmental sanitation facilities; to direct and organize or decentralize the formulation, evaluation and approval of the Program's projects according to regulations;
d/ To periodically report the implementation results of the Program to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall manage, exploit and use water sources in a sustainable manner; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and concerned agencies in, basing themselves on this Program's contents to arrange the order of priority, direct and organize the treatment of environmental pollution in trade villages, rural areas and severely polluted water sources.
4. The Ministry of Health shall guide and publicize rural clean water and sanitation standards; provide medical establishments with guidance on public and household sanitation in rural areas; and enhance the state management of the quality of clean water used for daily life and household and community sanitation in rural areas.
5. The Ministry of Education and Training shall direct and guide the improvement of teachers' and pupils' knowledge about clean water and sanitation in schools; inspect and supervise the implementation of clean water supply and sanitation objectives in schools and training institutions.
6. Other ministries and branches and socio-political organizations shall, according to their functions and tasks, participate in the implementation of the Program, especially in information-education-communication activities, mobilizing the community to actively build, and make financial and credit contributions to the construction, operation and management of rural clean water supply and environmental sanitation facilities.
7. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall, based on the Program's contents and the proposals of the Ministry of Agriculture and Rural Development, ministries, branches and localities, arrange annual funds in accordance with the State Budget Law for the implementation of the Program's annual plans.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 4.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, socio-political organizations, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decision.
|
|
LIST
OF TASKS AND PROJECTS FOR IMPLEMENTATION OF THE NATIONAL TARGET PROGRAM ON RURAL CLEAN WATER AND ENVIRONMENTAL SANITATION IN THE 2006-2010 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Ministers Decision No. 277/2006/QD-TTg of December 11, 2006)
No. | Tasks and projects | Managing agencies | Major coordinating agencies | Estimated funds (VND billion) | Implementation duration |
I | Tasks and projects on rural water supply and environmental sanitation |
|
| 20,650 |
|
1 | An investment project on the supply of daily-life water to around 15 million people and the construction of clean water supply and sanitation facilities for around 2,800 communal People's Committees and 2,470 rural markets | Provincial People's Committees, Ministry of Agriculture and Rural Development (MARD) | Ministry of Natural Resources and Environment (MNRE), Ministry of Health (MOH), Ministry of Planning and Investment (MPI), Ministry of Finance (MOF) | 9,040 | 2006-2010 |
2 | An investment project on the construction of hygienic latrines for around 2.6 million rural households and the construction of clean water supply facilities and hygienic latrines for around 4,170 communal health stations | Provincial People's Committees, MOH | MARD, MPI, MOF | 4,610 | 2006-2010 |
3 | An investment project on the supply of daily-life water to around 100 border-guard posts and population clusters along border lines | Ministry of Defense | MARD, MPI, MOF | 140 | 2006-2010 |
4 | An investment project on the construction of clean water supply facilities and hygienic latrines for around 20,600 rural primary schools, nurseries and kindergartens | Provincial People's Committees, Ministry of Education and Training (MOET) | MARD, MPI, MOF | 60 | 2006-2010 |
5 | Renovation and building of around five million hygienic animal pens | Provincial People's Committees, MARD | MPI, MOF, Social Policy Bank | 6,800 | 2006-2010 |
II | Study and development of mechanisms and policies |
|
| 200 |
|
6 | Study for the elaboration and promulgation of documents guiding the implementation of the national target program on rural clean water and environmental sanitation | MARD | MNRE, MOH, MPI, MOF, MOET, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, Government Office | 200 | 2006-2010 |
III | Application of rural water supply and environmental sanitation technologies |
|
| 300 |
|
7 | Creating and guiding appropriate model designs of water supply and sanitation; selection and application of water supply technologies for areas meeting with water source difficulties | MARD, Vietnam Science and Technology Institute (VSTI) | MNRE, Ministry of Science and Technology (MST), provincial People's Committees, universities | 190 | 2006-2010 |
8 | Selection and application of hygienic latrines and animal pens suitable to eco-zones | MOH, MARD | MNRE, MST, provincial People's Committees | 50 | 2006-2010 |
9 | Study and application of water treatment technologies for areas highly prone to pollution, especially to arsenic | MARD | MNRE, Ministry of Construction, MST, VSTI, research institutes, universities | 60 | 2006-2010 |
IV | Information-education-communication |
|
| 450 |
|
10 | Establishing, directing and organizing information, education and communication on rural clean water and environmental sanitation | MARD, Ministry of Culture and Information (MCI), provincial People's Committees | MCI, MOH, MOET, Vietnam Women's Union, Vietnam Peasants' Association, Ho Chi Minh Communist Youth Union, Vietnam Television, the Radio Voice of Vietnam, newspapers, journals, etc. | 450 | 2006-2010 |
V | Investigation and evaluation, and elaboration of plannings and plans |
|
| 600 |
|
11 | Establishing a monitoring and evaluation system; assessing the quality of clean water according to current standards; assessing the rate of hygienic latrines according to the Health Ministry standards | MARD, MOH, provincial People's Committees | MNRE | 250 | 2006-2008 |
12 | Reviewing and supplementing the national planning on rural clean water supply and environmental sanitation; plannings on eco-zones; provincial plannings; and formulating district-level plannings on rural clean water supply and environmental sanitation | MARD, provincial People's Committees | MNRE, MOH | 350 | 2006-2010 |
VI | Human resource development |
|
| 300 |
|
13 | Training and developing human resources at all levels for implementation of the national target program on rural clean water and environmental sanitation in the direction of socialization | MARD | MPI, MOF, donors, universities, training centers | 300 | 2006-2010 |
VII | International cooperation in the domain of rural clean water supply and environmental sanitation |
|
| 100 |
|
14 | Formulating and organizing the implementation of an international cooperation program in the domain of rural clean water supply and environmental sanitation | MARD | MPI, MOF, Ministry of Foreign Affairs, donors | 100 | 2006-2010 |
| Total: |
|
| 22,600 |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây