Nghị định 108/2021/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 108/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: | 07/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 07/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 108/2021/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Cụ thể, từ ngày 01/01/2022, điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) và trợ cấp hàng tháng của tháng 12/2021 đối với các đối tượng sau: Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia BHXH tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg); Quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng; Cán bộ xã, phường, thị trấn; Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;…
Bên cạnh đó, đối với các đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01/01/1995, sau khi đã thực hiện điều chỉnh lương hưu như trên mà có mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng dưới 2,5 triệu đồng/tháng thì điều chỉnh tăng thêm từ ngày 01/01/2022 như sau: Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng với người mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ 2,3 triệu đồng trở xuống; Tăng lên bằng 2,5 triệu đồng/người/tháng với người mức lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ 2,3 triệu đồng đến dưới 2,5 triệu đồng.
Ngoài ra, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 20/01/2022.
Xem chi tiết Nghị định108/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 108/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ
Phạm Minh Chính |
GOVERNMENT No. 108/2021/ND-CP |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness __________________ Hanoi, December 07, 2021 |
DECREE
Prescribing the adjustment of pension, social insurance allowance and monthly allowance
__________
Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Social Insurance dated November 20, 2014;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 34/2021/QH15 dated November 13, 2021 on the 2022 State budget estimates;
At the request of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs;
The Government hereby issues the Decree prescribing the adjustment of pension, social insurance allowance and monthly allowance.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Subjects of regulation
1. This Decree prescribes the adjustment of pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the following subjects receiving pension, social insurance allowance and monthly allowance before January 01, 2022:
1. Cadres, civil servants, workers, public employees and laborers (including those who have participated in voluntary social insurance, and retired persons transferred from the farmers’ social insurance fund of Nghe An province as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 41/2009/QD-TTg dated March 16, 2009), army men, servicemen of the People’s Public Security forces and persons engaged in the cipher work who are on monthly pension.
2. Commune, ward or township officials prescribed in the Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009 prescribing regulations on titles, numbers, a number of regimes and policies for cadres and civil servants in communes, wards, townships and those who work part-time at the commune level, the Government’s Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019 on amending and supplementing a number of regulations on commune-level cadres and civil servants and part-time workers at commune and village levels, residential groups, the Government’s Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 prescribing regimes and policies for cadres and civil servants in communes, wards and townships and the Government’s Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 on amending and supplementing the Government's Decree No. 50/CP dated July 26, 1995 on the subsistence allowance regime for commune, ward and township officials are receiving pension, monthly allowance.
c) Persons who are on monthly working capacity loss allowance in accordance with law regulations, persons who are on monthly allowances under the Prime Minister’s Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000 on the allowance for persons who have reached the end of working age at the time of discontinuation of monthly allowance for the loss of working capacity, the Prime Minister’s Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 prescribing monthly allowance for those who have from full 15 years to less than 20 years of actual working time and the time limit for receiving working capacity loss allowance has expired; rubber workers who are on monthly allowances in accordance with the Government Council’s Decision No. 206-CP dated May 30, 1979 on policies for newly liberated workers doing heavy and unhealthy occupations who are old, weak and need retirement.
d) Officials of communes, wards and townships who are on monthly allowance in accordance with the Government Council’s Decision No. 130/CP dated June 20, 1975 supplementing policies and remuneration regimes for commune officials and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of Council of Ministers on amending and supplementing a number of policies and regimes for commune and ward officials.
dd) Army men who are on monthly allowances in accordance with the Prime Minister’s Decision No. 142/2008/QD-TTg dated October 27, 2008 on the implementation of the regime for army men participating in the resistance war against the US for national salvation with less than 20 years of service in the army and have been discharged and returned to their localities (which is amended and supplemented by the Prime Minister’s Decision No. 38/2010/ Decision-TTg dated May 6, 2010).
e) Servicemen of the People’s Public Security forces who are on monthly allowances under the Prime Minister’s Decision No. 53/2010/QD-TTg of August 20, 2010 prescribing regulations on regimes for officers and soldiers of the People's Public Security who participated in the resistance war against the US for national salvation with less than 20 years of service in the People's Public Security who have quit their jobs or have been discharged and returned to their localities.
g) Army men, servicemen of the People’s Public Security forces and persons engaged in the cipher work who are salaried like Army men and servicemen of the People’s Public Security forces on monthly allowances under the Prime Minister’s Decision No. 62/2011/QD-TTg dated November 9, 2011on regimes and policies for subjects participating in the war to defend the Fatherland, performing international missions in Cambodia, helping Laotian friends who have been discharged or quitted their work after April 30, 1975.
2. The subjects specified in Clause 1 of this Article who retired before January 01, 1995 and after being adjusted as prescribed in Clause 1 Article 2 of this Decree are receiving pensions, social insurance allowances and monthly allowances of less than VND 2,500,000/month.
Article 2. Adjustment time and levels
1. From January 01, 2022, the amount of pensions, social insurance allowances and monthly allowances payable to the persons prescribed in Clause 1, Article 1 of this Decree shall increase by 7.4% compared to the amount of December 2021.
2. From January 01, 2022, the specific adjustment for the persons specified in Clause 2 Article 1 of this Decree shall be as follows: Those whose pension, social insurance allowance or monthly allowance is VND 2,300,000 or below shall receive an additional VND 200,000/each/month, those whose pension, social insurance allowance or monthly allowance is from VND 2,300,000 to less than VND 2,500,000 shall receive an pension, social insurance allowance or monthly allowance of VND 2,500,000 each/month.
3. The amount of pensions, social insurance allowances and monthly allowances adjusted in accordance with regulations in in this Article shall serve as the basis for the next adjustments to the pensions, social insurance allowances and monthly allowances.
Article 3. Funding sources for implementation
Sources of funding for adjustments to pensions, social insurance allowances and monthly allowances for the persons prescribed in Article 1 of this Decree shall be prescribed as follows:
1. The State budget shall pay to those who are on social insurance allowances before October 1, 1995; those who are on monthly allowances under the Prime Minister’s Decision No. 91/2000/QD-TTg dated August 4, 2000 on the allowance for persons who have reached the end of working age at the time of discontinuation of monthly allowance for the loss of working capacity and the Decision No. 613/QD-TTg dated May 6, 2010 prescribing monthly allowance for those who have from full 15 years to less than 20 years of actual working time and the time limit for receiving working capacity loss allowance has expired and those specified at Points d, dd, e, g, Clause 1, Article 1 of this Decree; and those who are on pension under: the Government’s Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on implementing the retirement regimes for army men who directly participated in the resistance war against the US for national salvation from April 30, 1975 backwards and had 20 years of service in the army or more before being discharged and returning to their localities, the Government’s Decree No. 11/2011/ND-CP dated January 30, 2011on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 159/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on implementing the retirement regimes for army men who directly participated in the resistance war against the US for national salvation from April 30, 1975 backwards and had 20 years of service in the army or more before being discharged and returning to their localities and the Government’s Decree No. 23/2012/ND-CP dated April 3, 2012 prescribing a number of regimes for subjects participating in the war to defend the Fatherland, performing international missions in Cambodia, and helping Laotian friends after April 30, 1975, with 20 years of service in the Army or the People’s Public Security forces or more and having been discharged, or having quitted the work.
2. The social security fund shall pay to those who are on social insurance allowances from October 1, 1995 onwards, including also those who are on pension and monthly allowances in accordance with: the Government’s Decree No. 92/2009/ND-CP dated October 22, 2009 prescribing regulations on titles, numbers, a number of regimes and policies for cadres and civil servants in communes, wards, townships and those who work part-time at the commune level, the Government’s Decree No. 34/2019/ND-CP dated April 24, 2019 on amending and supplementing a number of regulations on commune-level cadres and civil servants and part-time workers at commune and village levels, residential groups, the Government’s Decree No. 121/2003/ND-CP dated October 21, 2003 prescribing regimes and policies for cadres and civil servants in communes, wards and townships and the Government’s Decree No. 09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 on amending and supplementing the Government's Decree No. 50/CP dated July 26, 1995 on the subsistence allowance regime for commune, ward and township officials.
Article 4. Organization of implementation
1. The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs shall prescribe in details the adjustments for subjects specified at Points a, b and c, Clause 1, Article 1 of this Decree.
2. The Minister of Home Affairs shall prescribe in details the adjustments for subjects specified at Point d, Clause 1, Article 1 of this Decree.
3. The Minister of National Defense shall prescribe in details the adjustment for subjects specified at Point dd, Clause 1, Article 1 and subjects under the Ministry of National Defense’s responsibility as prescribed at Point g, Clause 1, Article 1 of this Decree.
4. The Minister of Public Security shall prescribe in details the adjustments for subjects specified at Point e, Clause 1, Article 1 and subjects under the Minister of Public Security’s responsibility as prescribed at Point g, Clause 1, Article 1 of this Decree.
5. The Ministry of Finance shall be responsible for ensuring the funding sources for adjustment of pensions, social insurance allowances and monthly allowances for subjects covered by the State budget.
6. The Vietnam Social Security shall be responsible for adjusting and paying pensions, social insurance allowances and monthly allowances to subjects specified at Points a, b, c, Clause 1, Article 1 of this Decree.
7. People’s Committees of provinces and centrally run cities shall be responsible for adjusting and paying monthly allowances to subjects specified at Points d, dd, e and g, Clause 1, Article 1 of this Decree.
Chapter II
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 5. Effect
1. This Decree takes effect from January 20, 2022. The provisions of this Decree takes effect from January 01, 2022.
2. The Government’s Decree No. 44/2019/ND-CP dated May 20, 2019 prescribing pensions, social insurance benefits and monthly allowances shall expire from the date on which this Decree takes effect.
Article 6. Implementation responsibilities
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Government- attached agencies and Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally run cities shall be responsible for implementing this Decree.
For the Government
The Prime Minister
Pham Minh Chinh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây