Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH trợ cấp xã hội hằng tháng với người cao tuổi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm |
Ngày ban hành: | 19/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi
Ngày 19/05/2011, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) đã ban hành Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
Theo đó, để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi kê khai đầy đủ thông tin và Tờ khai thông tin của người cao tuổi và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao hộ khẩu theo quy định gửi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND xã, đồng thời thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, thời gian niêm yết là 03 ngày; sau ngày này nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp xã gửi Phòng LĐTBXH để xem xét, giải quyết.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của cấp xã, Phòng LĐTBXH có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi; Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định trong vòng 03 ngày kể từ ngày ngận được hồ sơ do Phòng LĐTBXH trình.
Thời gian tính hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi từ đủ 80 tuổi từ ngày 01/01/2011 trở về trước, thì được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng từ ngày 01/01/2011; các trường hợp khác thì được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/07/2011, thay thế Thông tư số 36/2005/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2005 và những quy định về hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi tại Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/08/2010.
Xem chi tiết Thông tư17/2011/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 17/2011/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG, HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG VÀ TIẾP NHẬN NGƯỜI CAO TUỔI VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội như sau:
HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:
HỒ SƠ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN NGƯỜI CAO TUỔI VÀO NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC
TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản về lý do không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):.................................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm ………………… 3. Giới tính: ................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:........................................................................................
............................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ………………………………………………………… 6. Dân tộc:..................................
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000đ) |
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng |
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng |
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng |
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng |
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác |
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................................
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
Làm gì |
Ở đâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày … tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:............................................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ............................................................................................................ và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):.....
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người ..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã |
Ngày … tháng … năm 20… |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………………….. |
Tên tôi là: ……………………………………………………… sinh năm..........................................
hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..........................................................................................
............................................................................................................................................
Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà) ………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………….. và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………………………. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày … tháng … năm 20… |
Ngày … tháng … năm 20… |
Ngày … tháng … năm 20… |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
Tên cơ quan |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…., ngày … tháng … năm 20… |
BẢNG SỐ LIỆU
Tình hình thực hiện chính sách đối với người cao tuổi
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Tổng số người cao tuổi (NCT) |
Người |
|
1.1 |
Số người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi |
Người |
|
|
Trong đó: Có lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
Người |
|
1.2 |
Số người từ đủ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
|
Trong đó: Có lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
Người |
|
2 |
Tổng số NCT không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng |
Người |
|
|
Trong đó: Thuộc diện nghèo |
Người |
|
3 |
Chăm sóc đời sống NCT |
|
|
3.1 |
Số NCT đang hưởng lương hưu |
Người |
|
3.2 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp BHXH |
Người |
|
3.3 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp người có công với cách mạng |
Người |
|
3.4 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng ở cộng đồng theo quy định của Luật người cao tuổi: |
Người |
|
3.4.1 |
NCT thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng |
Người |
|
|
Trong đó: Số người từ đủ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
3.4.2 |
Người từ đủ 80 tuổi không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH |
Người |
|
3.4.3 |
Số người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng |
Người |
|
3.5 |
Số NCT đang sống trong cơ sở BTXH |
Người |
|
4 |
Tổng số cơ sở chăm sóc NCT |
Cơ sở |
|
|
Trong đó: Cơ sở BTXH |
Cơ sở |
|
5 |
Số NCT được trợ giúp đột xuất trong năm |
Người |
|
6 |
Số người cao tuổi được chúc thọ, mừng thọ trong năm |
Người |
|
6.1 |
Người cao tuổi thọ trên 100 tuổi |
Người |
|
6.2 |
Người cao tuổi thọ 100 tuổi |
Người |
|
6.3 |
Người cao tuổi thọ 90 tuổi |
Người |
|
6.4 |
Người cao tuổi thọ 70, 75, 80, 85, 95 |
Người |
|
6.5 |
Kinh phí thực hiện chúc thọ, mừng thọ |
1000đ |
|
7 |
Chăm sóc sức khoẻ |
Người |
|
7.1 |
Số NCT có thẻ BHYT |
Người |
|
|
Bảo hiểm y tế bắt buộc |
Người |
|
|
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
Người |
|
7.2 |
Số bệnh viện lão khoa |
Bệnh viện |
|
7.3 |
Số bệnh viện có khoa lão khoa |
Bệnh viện |
|
7.4 |
Lượt NCT được tư vấn chăm sóc sức khoẻ trong năm |
Người |
|
7.5 |
Lượt NCT được hỗ trợ phục hồi sức khoẻ trong năm |
Người |
|
7.6 |
Số người cao tuổi được khám định kỳ và lập hồ sơ quản lý sức khoẻ |
Người |
|
8 |
Nhà ở của NCT |
|
|
8.1 |
Tổng số hộ gia đình có NCT |
Hộ |
|
|
Trong đó: Thuộc diện hộ nghèo |
Hộ |
|
8.2 |
Số hộ có NCT được hỗ trợ về nhà ở trong năm |
Hộ |
|
8.3 |
Số NCT đang ở nhà tạm |
Người |
|
9 |
Giáo dục, văn hóa, thể thao và giải trí |
|
|
9.1 |
Tổng số xã, phường, thị trấn |
Xã |
|
9.2 |
Số xã, phường, thị trấn có câu lạc bộ của NCT |
Xã |
|
9.2.1 |
Câu lạc bộ sức khoẻ |
CLB |
|
9.2.2 |
Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, giải trí |
CLB |
|
9.2.3 |
Câu lạc bộ thể dục, thể thao |
CLB |
|
9.2.4 |
Câu lạc bộ khác |
CLB |
|
9.3 |
Số NCT tham gia các câu lạc bộ văn hóa, thể thao và giải trí |
Người |
|
9.4 |
Số NCT tham gia các khóa tập huấn, đào tạo trong năm |
Người |
|
10 |
Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi |
|
|
10.1 |
Số xã phường thị trấn có quỹ |
Xã |
|
10.2 |
Lượt NCT được hỗ trợ từ quỹ |
Người |
|
10.3 |
Tổng số dư của Quỹ |
1000đ |
|
11 |
Hội người cao tuổi và Ban đại diện NCT |
|
|
11.1 |
Tổng số huyện, thị |
Huyện |
|
11.2 |
Số huyện thị thành lập hội NCT |
Huyện |
|
11.3 |
Số huyện, thị thành lập Ban đại diện NCT |
Huyện |
|
11.4 |
Số xã, phường, thị trấn thành lập Hội NCT |
Xã |
|
12 |
Tổng kinh phí thực hiện chương trình, chính sách đối với người cao tuổi |
1000đ |
|
|
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây