Quyết định 02/2016/QĐ-TTg điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 02/2016/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/01/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
Theo đó, chỉ cần có ít nhất 01 người bệnh được chẩn đoán xác định, sẽ chính thức công bố dịch bệnh truyền nhiễm đối với các bệnh thuộc nhóm A, bao gồm: Bệnh bại liệt; Bệnh cúm A-H5N1; Bệnh cúm A-H7N9; Bệnh dịch hạch; Bệnh đậu mùa; Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la, Lát-sa hoặc Mác-bớc; Bệnh sốt vàng; Bệnh tả; Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút corona (MERS-CoV); Bệnh sốt Tây sông Nin.
Đối với các bệnh truyền nhiễm nhóm B, C như: Bệnh ho gà; Bệnh sởi; Bệnh sốt rét; Bệnh tay-chân-miệng; Bệnh than, Bệnh viêm gan vi rút; Bệnh viêm não vi rút…, một xã, phường, thị trấn được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quá số mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất; một quận, huyện, thị xã được coi là có dịch khi có từ 02 xã có dịch trở lên; một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được coi là có dịch khi có từ 02 huyện có dịch trở lên.
Dịch bệnh sẽ được Bộ Y tế công bố trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch UBND tỉnh (đối với bệnh nhóm A); được Chủ tịch UBND tỉnh nơi xảy ra dịch xem xét quyết định công bố trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế (với bệnh nhóm B, C).
Quyết định này thay thế Quyết định số 64/2010/QĐ-TTg ngày 25/10/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2016.
Xem chi tiết Quyết định02/2016/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 02/2016/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 02/2016/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐ DỊCH, CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
Quyết định này quy định điều kiện, trình tự công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH THỜI GIAN Ủ BỆNH TRUNG BÌNH VÀ THỜI GIAN KHÔNG PHÁT HIỆN THÊM TRƯỜNG HỢP MẮC BỆNH TRUYỀN NHIỄM LÀM CĂN CỨ ĐỂ CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên bệnh truyền nhiễm |
Nhóm |
Thời gian ủ bệnh trung bình (ngày) |
Thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới (ngày) |
1 |
Bệnh bại liệt |
A |
18 |
35 |
2 |
Bệnh cúm A-H5N1 |
A |
11 |
21 |
3 |
Bệnh cúm A-H7N9 |
A |
11 |
21 |
4 |
Bệnh dịch hạch |
A |
7 |
14 |
5 |
Bệnh đậu mùa |
A |
14 |
28 |
6 |
Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg) |
A |
11 |
21 |
7 |
Bệnh sốt Tây sông Nin (Nile) |
A |
9 |
17 |
8 |
Bệnh sốt vàng |
A |
7 |
14 |
9 |
Bệnh tả |
A |
4 |
7 |
10 |
Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút corona (MERS-CoV) |
A |
14 |
28 |
11 |
Bệnh bạch hầu |
B |
7 |
14 |
12 |
Bệnh ho gà |
B |
14 |
28 |
13 |
Bệnh lỵ trực trùng |
B |
4 |
7 |
14 |
Bệnh sốt Đăng gơ (Dengue), sốt xuất huyết Đăng gơ (Dengue) |
B |
7 |
14 |
15 |
Bệnh sốt rét |
B |
18 |
35 |
16 |
Bệnh sởi |
B |
11 |
21 |
17 |
Bệnh tay-chân-miệng |
B |
7 |
14 |
18 |
Bệnh than |
B |
30 |
60 |
19 |
Bệnh thương hàn |
B |
30 |
60 |
20 |
Bệnh ru-bê-ôn (Rubeon) |
B |
14 |
28 |
21 |
Bệnh viêm gan vi rút (Viêm gan A) |
B |
30 |
60 |
22 |
Bệnh viêm màng não do não mô cầu |
B |
7 |
14 |
23 |
Bệnh viêm não vi rút |
B |
11 |
21 |
24 |
Bệnh xoắn khuẩn vàng da |
B |
11 |
21 |
25 |
Bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota) |
B |
4 |
7 |
26 |
Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Han-ta (Hanta) |
C |
11 |
21 |
THE PRIME MINISTER No: 02/2016/QD-TTg | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, January 28, 2016 |
DECISION
ON CONDITIONS FOR ANNOUNCEMENT OF EPIDEMICS AND THEIR TERMINATION
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated November 21, 2007;
At the proposal of the Minister of Health,
The Prime Minister hereby promulgates the Decision on conditions for announcement of epidemics and their termination.
Article 1. Scope of regulation
This Decision provides conditions and orders for announcement of epidemics and their termination.
Article 2. Conditions for epidemic announcement
1. For epidemic of group A: Having at least one person is diagnosed.
2. For epidemic of groups B and C:
a) A commune, ward and township (hereinafter referred to as “commune”) is considered having epidemic when the number of infected persons exceeding the average number of infected persons of the month in the same period of the last 3 years;
b) A district, town and city of a province (hereinafter referred to as “district”) is considered having epidemic if there are 02 infected communes or more;
c) A province and centrally run city (hereinafter referred to as “province”) is considered having epidemic if there are 02 infected districts or more.
Article 3. Orders for announcement of epidemics of group A
1. Immediately after receiving information about suspected person of group-A epidemic, agency assigned by the Ministry of Health shall appoint the investigation and verification (hereinafter referred to as “epidemic verifying agency”).
2. Within 12 hours, from the time of defining the suspected person of group-A epidemic, the epidemic verifying agency shall be responsible for notifying the Department of Health of province where the epidemic is breaking and concurrently report the Ministry of Health.
3. Within 12 hours, from the time of receiving notification of the epidemic verifying agency, the Department of Health of province where the epidemic is breaking shall be responsible for reporting the Chairperson of the provincial People’s Committee.
4. Within 12 hours, from the time of receiving report of the Department of Health of province where the epidemic is breaking, the Chairperson of the People’s Committee of such province shall be responsible for requesting the Ministry of Health for announcement of epidemic.
5. The Minister of Health shall:
a) To announce epidemic within 24 hours after receiving the request of the Chairperson of the provincial People’s Committee;
b) To notify infected cases of group-A epidemic within 24 hours after receiving report of the epidemic verifying agency if the persons entering into Vietnam is defined having epidemic of group A;
c) To request the Prime Minister to announce epidemic if the epidemic is fast spreading to other provinces, seriously affecting to people’s lives and health.
Article 4. Orders for announcement of epidemics of groups B and C
1. Immediately after receiving information that the patient is diagnosed with an infectious disease, the Department of Health at the place where an infectious person resides during the incubation period as prescribed in the Appendix attached to this Decision shall organize to investigate and verify epidemic.
2. Within 24 hours after the outbreak is detected, the Department of Health of the locality where the epidemic is committed shall report it to the Chairperson of the provincial People s Committee.
3. Within 24 hours after receiving report of the Department of Health, the Chairperson of the People s Committee of such province shall be responsible for the consideration and decision of announcement of epidemics of groups B and C according to its competence.
4. In case there are two provinces or more has announced the same epidemic in the List of group-B epidemics as prescribed in the Appendix attached to this Decision during average incubation period of such disease, the Minister of Health shall be responsible for the announcement of epidemic in accordance with Point b, Clause 2, Article 38 of the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases.
Article 5. Conditions and orders for announcement of epidemic termination
1. Apart from meeting requirements as prescribed in Point b, Clause 1, Article 40 of the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases, the announcement of epidemic termination must meet the following conditions: There is no new infected case after the specific period for each disease as prescribed in the Appendix attached to this Decision.
2. If there is no new infected case after the specific period for each disease as prescribed in the Appendix attached to this Decision and all measures on prevention of epidemics are carried out as prescribed, the Department of Health shall report the Chairperson of the provincial People’s Committee for consideration and decision:
a) To announce epidemic termination of epidemics of groups B and C;
b) To propose the Minister of Health to make a decision on announcement of epidemic termination of epidemics of group A.
3. The Minister of Health shall decide:
a) To announce the termination of group A infectious diseases upon receipt of the proposal of the President of the People s Committee of the province where the epidemic occurred.
b) To announce the infectious diseases of group B when the provinces have declared the end of the epidemic;
c) To consider to suggest the Prime Minister to announce the end of the infectious disease of group A for the case the Prime Minister announce the epidemic.
Article 6. Responsibilities of Chairperson of the People s Committees of provinces
1. To direct, organize the implementation and examine, inspect the implementation of this Decision on the provincial area.
2. To command the Division of Health to carry out the statistic, management and report on monthly and annually data of infectious diseases in accordance with provisions of law.
Article 7. Responsibilities of the Minister of Health
1. To direct, organize the implementation and examine, inspect the implementation of this Decision nationwide
2. For newly arising dangerous infectious diseases of group A which it is unknown causative agent, and infectious diseases of group B and group C are not specified in the Appendix issued together with this Decision, on the basis of epidemiological characteristics or recommendations of the World Health Organization, the Minister of Health shall determine a certain period of time without detecting new cases to submit to the Prime Minister to consider and decide on amendment and supplementation the list of regulations stipulating the time for detecting no new cases of infection serving as a basis for announcing the termination of infectious epidemics.
Article 8. Effect
1. This Circular takes effect on March 15, 2016.
2. The Decision No. 64/2010/QD-TTg dated October 25, 2010 of the Prime Minister on conditions for announcement of epidemics and their termination expired from the effective date of this Decision.
Article 9. Implementation responsibility
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Government affiliated agencies, Chairperson of provincial and municipal cities’ People s Committee shall take responsibility to implement this Decision./.
| The Prime Minister |
APPENDIX
REGULATION ON THE BASIS FOR ANNOUNCEMENT OF EPIDEMIC TERMINATION BY THE AVERAGE TIME OF DISEASE INCUBATION AND THE PERIOD OF TIME WITHOUT DETECTION OF CASES OF INFECTIOUS DISEASES
(Issued together with Decision No. 02/2016/QD-TTg dated January 28, 2016 of the Prime Minister)
No. | Name of the infectious disease | Group | Average time of disease incubation (day) | Period of time without detection of cases of infectious diseases (day) |
1. | Poliomyelitis | A | 18 | 35 |
2 | Influenza A-H5N1 | A | 11 | 21 |
3 | Influenza A-H7N9 | A | 11 | 21 |
4 | Bubonic plague | A | 7 | 14 |
5 | Smallpox | A | 14 | 28 |
6 | Dengue fever cause by Ebola viruses, Lassa viruses, Marburg viruses | A | 11 | 21 |
7 | West Nile Fever | A | 9 | 17 |
8 | Yellow fever | A | 7 | 14 |
9 | Cholera | A | 4 | 7 |
10 | Middle East respiratory syndrome due to Corona viruses | A | 14 | 28 |
11 | Diphtheria | B | 7 | 14 |
12 | Pertussis | B | 14 | 28 |
13 | Shigellosis | B | 4 | 7 |
14 | Dengue viral hemorrhagic fever, Dengue fever | B | 7 | 14 |
15 | Malaria | B | 18 | 35 |
16 | Measles | B | 11 | 21 |
17 | Hand, foot and mouth disease | B | 7 | 14 |
18 | Anthrax | B | 30 | 60 |
19 | Typhoid | B | 30 | 60 |
20 | Rubella | B | 14 | 28 |
21 | Viral hepatitis type A | B | 30 | 60 |
22 | Meningococcal disease | B | 7 | 14 |
23 | Viral encephalitis | B | 11 | 21 |
24 | Leptospirosis | B | 11 | 21 |
25 | Diarrhea caused by Rota viruses | B | 4 | 7 |
26 | Viral hemorrhagic fever caused Hanta viruses | C | 11 | 21 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây