Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Phòng chống tác hại thuốc lá
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 106/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2017/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Chính phủ quy định kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; trong khi trước đây, thuốc lá thuộc nhóm hàng hóa Nhà nước hạn chế kinh doanh.
Nghị định cũng cho phép thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép, thay vì chỉ được mua từ các thương nhân bán buôn như quy định cũ.
Với các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, sẽ được mua sản phẩm thuốc lá từ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác để bán cho các thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép.
Ngoài ra, Nghị định còn bãi bỏ một số điều kiện cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được quy định trước đây. Cụ thể, với Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, bỏ yêu cầu về phương tiện vận tải. Với Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, bỏ yêu cầu diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải từ 03 m2 trở lên…
Nghị định này được ban hành ngày 14/09/2017; có hiệu lực từ ngày 01/11/2017.
Xem chi tiết Nghị định106/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 106/2017/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá
_________________
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
“3. “Sợi thuốc lá” là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua các công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá.”
“10. “Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
“12. “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”
“15. “Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá” bao gồm: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
“2. Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy phép theo quy định.”
“7. Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.”
“3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.”
“c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”
“b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
“4. Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác để bán cho các thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép.”
“7. Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép.”
“4. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc qua mạng internet đến Bộ Công Thương bao gồm:
- Văn bản đề nghị xin nhập khẩu.
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số hàng mẫu nhập khẩu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do.”
“1. Thuốc lá giả, thuốc lá nhập lậu đều bị tịch thu để tiêu hủy, trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định”.
“13. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức có liên quan nghiên cứu xây dựng quy định phù hợp để quản lý các sản phẩm thuốc lá điện tử, trình Thủ tướng Chính phủ.”
“3. Kiểm tra, giám sát việc đầu tư trồng cây thuốc lá, sản xuất, tiêu thụ nguyên liệu thuốc lá, lưu thông sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý.”
Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp cho thương nhân theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT
Decree No. 106/2017/ND-CP dated September 14, 2017 of the Government amending, supplementing a number of articles of the Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government detailing some articles and implementation measures of the Law on Prevention of Tobacco Harm on tobacco business
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on the Prevention of Tobacco Harm dated June 18, 2012;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade,
The Government issues the Decree amending, supplementing a number of articles of the Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government detailing some articles and implementation measures of the Law on Prevention of Tobacco Harm on tobacco business
Article 1. To amend, supplement a number of articles under the Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government detailing some articles and implementation measures of the Law on Prevention of Tobacco Harm on tobacco business
1. To amend Clause 3 Article 3 as follows:
“3. Tobacco shreds are materials processed from tobacco leaves that are shredded and used manufacturing tobacco products.
2. To amend Clause 10 Article 3 as follows:
“10. Tobacco distributors are traders that purchase tobacco directly from tobacco suppliers or traders distribute tobacco to sell them to tobacco wholesalers and traders sell tobacco retailers.”
3. To amend Clause 12 Article 3 as follows:
“12. Tobacco retailers are traders that purchase products from traders that distribute tobacco products or from tobacco wholesalers and sell them directly to consumers.”
4. To supplement Clause 15, Article 3 as follows:
“15. Traders purchasing and selling tobacco includes: tobacco distributors, wholesalers and retailers.”
5. To amend Clause 2 Article 4 as follows:
“2. Tobacco business is the business that needs to meet conditions. Organizations and individuals that manufacture, trade in tobacco, process tobacco ingredients, and make investments in tobacco cultivation must obtain licenses as stipulated.”
6. To supplement Clause 7 Article 8 as follows:
“7. The list of people growing tobacco plants, location, area certified by the local People’s Committee.”
7. To amend Clause 3 Article 10 as follows:
“3. The declaration of the area, floor plan of the warehouse, workshop, office, other ancillary sites.”
8. To amend Point a, Point c, Point d Clause 1 Article 26 as follows:
“ a) The enterprise is established within the law;”
“c) The system of tobacco distribution covers at least 02 provinces is established (at least 01 tobacco wholesalers in each province);”
“d) Letters of introduction signed with tobacco suppliers are presented of which clearly mentions the intended business location;”
9. To amend Point a, Point d Clause 2 Article 26 as follows:
“a) The enterprise is established within the law;”
“d) Letters of introduction signed with tobacco distributors or tobacco wholesalers are presented of which clearly mentions the intended business location;”
11. To amend Point c, Point d Clause 1 Article 27 as follows:
“c) Copies of letters of introduction signed with tobacco suppliers or tobacco distributors, which specify the intended business location;”
“dd) Income statement of the enterprise (when applying for the re-issuance of the license, amendment and supplementation of the license);”
13. To amend Point c Clause 3 Article 27 as follows:
“c) Copies of the letter of introduction signed with tobacco distributors or tobacco wholesalers are presented of which clearly mentions the intended business location;”
14. To amend Point b Clause 2 Article 28 as follows:
“b) Within 15 working days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall consider, examine, appraise and issue the License to distribute and trade in tobacco. If refusal, the licensing authority shall make a written refusal and provide explanation;”
15. To amend Clause 4 Article 29 as follows:
“4. Tobacco distributors may buy tobacco from tobacco suppliers or other tobacco distributors and sell them to tobacco wholesalers or retail tobacco at their retail outlets in licensed localities.”
16. To amend Clause 7 Article 29 as follows:
“7. Tobacco retailers may buy tobacco from tobacco distributors or tobacco wholesalers and sell them at licensed locations;”
17. To supplement Clause 4 Article 31 as follows:
“4. The enterprises having the License to manufacture tobacco wishing to import tobacco into Vietnam to serve research and experimental production shall submit one set of dossier directly to the Ministry of Industry and Trade or by post or by internet. The dossier includes:
- Application of importing;
- Documents proving originals of imported sample products;
Within 7 working days since the receipt of valid papers, the Ministry of Trade and Industry shall consider and reply; if refusal, it shall make a written refusal and provide explanation;”
18. To amend Clause 1 Article 32 as follows:
“1. Counterfeit tobacco and substandard tobacco shall be confiscated and destructed, special cases shall be decided by the Prime Minister.”
19. To supplement Clause 13 Article 45 as follows:
“13. The Ministry of Trade and Industry shall take the prime responsibility and coordinate with the ministries, related organizations to build regulations on management of electronic tobacco products and present to the Prime Minister.”
20. To amend Clause 3 Article 49 as follows:
“3. Inspect and supervise the growth of tobacco plants, manufacture and sale of tobacco ingredients and tobacco locally.”
Article 2. To annul some articles under the Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government detailing some articles and implementation measures of the Law on Prevention of Tobacco Harm on tobacco business
1. To annul Point a Clause 3 Article 9;
2. To annul Point e Clause 1 Article 26;
3. To annul Point e Clause 2 Article 26;
4. To annul Point c Clause 3 Article 26;
5. To annul Point g Clause 2 Article 27;
6. To annul Clause 3 Article 46;
Article 3. Transitional provisions
The license to trade tobacco products issued according to the Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 of the Government shall continue to take effect until the expiration of the license.
Article 4. Effect and implementation organization
1. This Decree takes effect on November 01, 2017;
2. The Minister of Trade and Industry shall guide the implementation of this Decree.
3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Decree./.
For Government
Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây