Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT của Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên; Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/12/2011, Liên bộ Công Thương, Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
Thương nhân chỉ được phép nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất 38 chất làm suy giảm tầng ô-dôn là Polyol trộn sẵn HCFC-141b và các chất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) khác như: HCFC-21; HCFC-22; HCFC-31... Các chất HCFC này được quản lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thoả thuận song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.
Bộ Công Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam; hạn ngạch nhập khẩu từng năm bắt đầu từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2019 cho từng nhóm chất HCFC như sau: HCFC-141b năm 2012 là 500 tấn, từ năm 2015 sẽ cấm nhập khẩu loại hóa chất này; Các chất HCFC khác năm 2012 được nhập 3.700 tấn, từ năm 2015 hạn ngạch nhập khẩu là 3.600 tấn.
Các thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn còn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trên hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC và tỷ lệ khối lượng thực nhập khẩu trung bình của 03 năm của thương nhân trước năm đăng ký nhập khẩu...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005.
Từ ngày 05/02/2020, Thông tư liên tịch này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 42/2019/TT-BCT.
Từ ngày 01/5/2020, Thông tư liên tịch này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 05/2020/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch47/2011/TTLT-BCT-BTNMT tại đây
tải Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
BỘ CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ
CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NÐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Ðiều 2 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 89/2010/NÐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi Ðiều 3 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
Chất/ Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
HCFC-141b | 500 | 300 | 150 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Các chất HCFC khác | 3.700 | 3.400 | 3.700 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 | 3.600 |
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC: ba (03) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Đối với các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 3 thì ngoài các chứng từ nêu trên, thương nhân gửi hóa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xác nhận nhập khẩu.
Trường hợp từ chối xác nhận nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận: một (01) bản chính.
- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC-141B, XUẤT KHẨU
VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
Trường hợp từ chối xác nhận nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
Trường hợp từ chối xác nhận xuất khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng: Mỗi loại một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
Thương nhân khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong trường hợp cần thiết, thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường về những nội dung liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN CHẤT |
TÊN HOÁ HỌC |
CÔNG THỨC HOÁ HỌC |
SỐ ASHRAE |
HCFC-21 |
Dichlorofluoromethane |
CHFCl2 |
R-21 |
HCFC-22 |
Chlorodifluoromethane |
CHF2Cl |
R-22 |
HCFC-31 |
Chlorofluoromethane |
CH2FCl |
R-31 |
HCFC-121 |
Tetrachlorofluoroethanes |
C2HFCl4 |
|
HCFC-122 |
Tricchlorodifluoroethanes |
C2HF2Cl3 |
|
HCFC-123 |
Dichlorotrifluoroethanes |
C2HF3Cl2 |
R-123 |
HCFC-124 |
Chlorotetrafluoethanes |
C2HF4Cl |
|
HCFC-131 |
Trichlorofluoroethanes |
C2H2FCl3 |
|
HCFC-132 |
Dichlorodifluoroethanes |
C2H2F2Cl2 |
|
HCFC-133 |
Chlorotrifluoroethanes |
C2H2F3Cl |
|
HCFC-141 |
Dichlorofluoroethanes |
C2H3FCl2 |
|
HCFC-141b |
dichlorofluoroethane |
CH3CFCl2 |
R-141b |
HCFC-142 |
Chlorodiflouroethanes |
C2H3F2Cl |
|
HCFC-142b |
1-chloro-1,1- difluoroethane |
CH3CF2Cl |
R-142b |
HCFC-151 |
Chloroflouroethanes |
C2H4FCl |
|
HCFC-221 |
Hexachlorofluoropropanes |
C3HFCl6 |
|
HCFC-222 |
Pentachlorodifluoropropanes |
C3HF2Cl5 |
|
HCFC-223 |
Tetrachlorotrifluoropropanes |
C3HF3Cl4 |
|
HCFC-224 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3HF4Cl3 |
|
HCFC-225 |
Dichloropentafluoropropanes |
C3HF5Cl2 |
|
HCFC-225ca |
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane |
CF3CF2CHCl2 |
R-225ca |
HCFC-225cb |
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane |
CF2ClCF2CHClF |
R-225cb |
HCFC-226 |
Chlorohexafluoropropanes |
C3HF6Cl |
|
HCFC-231 |
Pentachlorofluoropropanes |
C3H2FCl5 |
|
HCFC-232 |
Tetrachlorodifluoropropanes |
C3H2F2Cl4 |
|
HCFC-233 |
Trichlorotrifluoropropanes |
C3H2F3Cl3 |
|
HCFC-234 |
Dichlorotetrafluoropropanes |
C3H2F4Cl2 |
|
HCFC-235 |
Chloropentafluoropropanes |
C3H2F5Cl |
|
HCFC-241 |
Tetrachlorofluoropropanes |
C3H3FCl4 |
|
HCFC-242 |
Trichlorodifluoropropanes |
C3H3F2Cl3 |
|
HCFC-243 |
Dichlorotrifluoropropanes |
C3H3F3Cl2 |
|
HCFC-244 |
Chlorotetrafluoropropanes |
C3H4F4Cl |
|
HCFC-251 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3H4FCl3 |
|
HCFC-252 |
Dichlorodifluoropropanes |
C3H4F2Cl2 |
|
HCFC-253 |
Chorotrifluoropropanes |
C3H4F3Cl |
|
HCFC-261 |
Dichlorofluoropropanes |
C3H5FCl2 |
|
HCFC-262 |
Chlorodifluoropropanes |
C3H5F2Cl |
|
HCFC-271 |
Chlorofluoropropanes |
C3H6FCl |
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: . . . . . . . . . V/v đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . |
Kính gửi: |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Bộ Công Thương. |
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: /BCT-XNK V/v cấp phép nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày . . . . tháng . . . . năm 20 . . . |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC - 141b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: . . . . . . . . . V/v đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . |
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên thương nhân: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . . tháng . . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b pre-blended polyol)
Khối lượng (kg) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người xuất khẩu: . . . . . . . . . . . . . . . Nước xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: . . . . . . . . . . V/v đăng ký xuất khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . |
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số . . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . . đăng ký xuất khẩu các chất HCFC như sau:
Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khối lượng (kg): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . Nước nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân bán hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: . . . . . . . . . . V/v đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC (Phụ lục I) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . . |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số . . . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC như sau:
Tên chất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khối lượng (kg): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân nước ngoài bán hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng mua hàng số: . . . . ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Cửa khẩu nhập hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân nước ngoài mua hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng bán hàng số: . . . . . ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Cửa khẩu xuất hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thậtvà cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN THƯƠNG NHÂN Số: . . . . . . . . . |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM . . . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . . |
BÁO CÁO
Tình hình nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC
và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; - Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Căn cứ Thông tư liên tịch số …/2011/ TTLT-BCT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b trong quý …/20… hoặc năm 20… của thương nhân như sau:
Tên chất |
Mã HS |
Giấy phép/xác nhận nhập khẩu do Bộ Công Thương/Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (số … ngày … tháng … năm …) |
Số hiệu tờ khai hải quan |
Khối lượng (kg) |
Trị giá (USD) |
Khối lượng nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg) |
Trị giá nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
... |
|
... |
... |
... |
|
(Tên thương nhân) . . . . cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây