Thông tư 52/2015/TT-BYT kiểm tra an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 52/2015/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2015/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: | 21/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 21/12/2015, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 52/2015/TT-BYT quy định việc kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Theo quy định tại Thông tư này, phương thức kiểm tra thông thường (bao gồm: Kiểm tra hồ sơ và lấy mẫu đại diện để kiểm tra cảm quan, ghi nhãn, tình trạng bao gói, tình trạng bảo quản đặc biệt (nếu có)) đối với 100% mặt hàng của lô hàng nhập khẩu.
Riêng với hàng đã được xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước đã ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau trong hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm mà Việt Nam là thành viên; hàng đạt yêu cầu nhập khẩu sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau trong vòng 12 tháng theo phương thức kiểm tra thông thường và hàng sau khi áp dụng phương thức kiểm tra giảm trong 12 tháng, có kết quả đạt yêu cầu tại các lần kiểm tra định kỳ sẽ chỉ phải kiểm tra hồ sơ; phương thức kiểm tra này chỉ áp dụng tối đa trong 12 tháng.
Phương thức kiểm tra chặt được áp dụng đối với mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó và mặt hàng có cảnh báo của Bộ Y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất. Khi có văn bản thông báo ngừng kiểm tra chặt của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc khi kiểm tra 02 lần theo phương thức kiểm tra chặt mà kết quả đạt yêu cầu nhập khẩu, thì mặt hàng đó sẽ được chuyển từ kiểm tra chặt sang kiểm tra thông thường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/02/2016.
Xem chi tiết Thông tư52/2015/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 52/2015/TT-BYT
BỘ Y TẾ Số: 52/2015/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU VÀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM XUẤT KHẨU THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu và hồ sơ thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) là các cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện, năng lực kỹ thuật thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm sản phẩm thực phẩm được Bộ Y tế chỉ định.
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện có dấu hiệu nghi ngờ các chỉ tiêu cảm quan, tình trạng bao gói, tình trạng bảo quản đặc biệt (nếu có), cơ quan kiểm tra căn cứ vào bản chất thành phần cấu tạo, lịch sử chất lượng của mặt hàng, lịch sử nhập khẩu của chủ hàng và vùng, lãnh thổ xuất xứ, hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng của mặt hàng đó để lựa chọn nhóm và số chỉ tiêu cần kiểm nghiệm.
Phương thức kiểm tra giảm chỉ áp dụng tối đa trong thời gian 12 tháng kể từ khi được áp dụng phương thức kiểm tra giảm.
Để được cấp thông báo, chủ hàng gửi Đơn đề nghị áp dụng phương thức kiểm tra giảm đối với thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ hàng, Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế có thông báo cho phép hoặc không cho phép áp dụng phương thức kiểm tra giảm theo quy định tại Phụ lục số 1B ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp lô hàng chưa về đến cửa khẩu tại thời điểm chủ hàng nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra thì thời điểm lấy mẫu tối đa là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được thông báo bằng văn bản của chủ hàng về việc lô hàng đã về đến cửa khẩu;
- Tổ chức việc kiểm tra dựa trên Hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và quốc tế về chất lượng, an toàn thực phẩm, ghi nhãn hàng hóa;
- Cấp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp mặt hàng vẫn không đạt yêu cầu nhập khẩu thì không được áp dụng lại hình thức khắc phục lỗi của sản phẩm, lỗi ghi nhãn và bắt buộc phải áp dụng một trong các hình thức xử lý quy định tại các điểm b, c và d Khoản 3 Điều 55 Luật an toàn thực phẩm.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO, GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
Hồ sơ đề nghị cấp CFS, CE cho 01 (một) sản phẩm thực phẩm bao gồm:
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN Y TẾ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate - HC) được cấp cho thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
Hồ sơ đề nghị cấp HC cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu gồm:
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Chủ hàng có quyền và nghĩa vụ sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1A
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên Chủ hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KTG |
|
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
1. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của chủ hàng
2. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa.
3. Thông tin chi tiết mặt hàng xin áp dụng phương thức kiểm tra giảm:
TT |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm (Theo hồ sơ công bố) |
Ký hiệu mã mặt hàng (nếu có) |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số công bố |
Ngày hết hạn công bố |
Lý do áp dụng phương thức kiểm tra giảm |
Danh mục hoặc Giấy tờ xác nhận đính kèm* |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Danh mục hoặc Giấy tờ xác nhận đính kèm là: Số của Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu theo phương thức thông thường (3 lô hàng liên tiếp tại các thời điểm khác nhau trong vòng 12 tháng) hoặc Số của Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu theo phương thức giảm trong vòng 12 tháng kèm Phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu định kỳ (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) theo quy định hoặc Giấy tờ xác nhận (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực) theo nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Chúng tôi đề nghị được áp dụng phương thức kiểm tra giảm đối với các mặt hàng thực phẩm trên.
Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.
|
Chủ hàng |
PHỤ LỤC SỐ 1B
THÔNG BÁO CỦA CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM - BỘ Y TẾ ĐỐI VỚI ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM
Số ...../20……/TBKTG
Căn cứ Đơn đề nghị Áp dụng phương thức kiểm tra giảm đối với thực phẩm nhập khẩu Số ……./KTG Ngày….. tháng ..... năm …..
Thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa (Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
1. Được áp dụng phương thức kiểm tra giảm cho những mặt hàng sau:
TT |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm (Theo hồ sơ công bố) |
Ký hiệu mã mặt hàng (nếu có) |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số công bố |
Ngày hết hạn công bố |
Thời hạn áp dụng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Không được áp dụng phương thức kiểm tra giảm cho những mặt hàng sau:
TT |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm (Theo hồ sơ công bố) |
Ký hiệu mã mặt hàng (nếu có) |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số công bố |
Ngày hết hạn công bố |
Lý do không được áp dụng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục An toàn thực phẩm |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên Chủ hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Số …../20…./ĐKNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của chủ hàng:
2. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa;
3. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của thương nhân xuất khẩu:
4. Số vận đơn (Bill of lading);
5. Danh sách hàng hóa (Packing list):
6. Số hóa đơn (Invoice):
7. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
8. Cửa khẩu đi:
9. Cửa khẩu đến:
10. Thời gian kiểm tra:
11. Địa điểm kiểm tra:
12. Dự kiến tên cơ quan kiểm tra:
13. Thông tin chi tiết lô hàng
TT |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm (Theo hồ sơ công bố) |
Ký hiệu mã mặt hàng (nếu có) |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số công bố |
Số lượng |
Khối lượng* |
Giá trị |
Phương thức kiểm tra |
Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra** |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (7,8,9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Khối lượng khai báo là khối lượng tịnh
** Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra là số thông báo của Cục An toàn thực phẩm cho phép mặt hàng được kiểm tra theo phương thực giảm hoặc số thông báo kết quả xác nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu tại lần kiểm tra trước. Riêng trường hợp quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 6 thì do cơ quan kiểm tra xác nhận và thông báo lại cho chủ hàng trước khi lấy mẫu kiểm tra.
Chủ hàng |
Cơ quan kiểm tra nhà nước |
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan kiểm tra nhà nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÁC NHẬN THỰC PHẨM ĐẠT/ KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU NHẬP KHẨU
Số …../20……/TBNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của chủ hàng:
2. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
3. Tên, địa chỉ, điện thoại, Fax, Email của thương nhân xuất khẩu:
4. Số tờ khai hải quan:
5. Số vận đơn (Bill of lading):
6. Danh sách hàng hóa (Packing list):
7. Số hóa đơn (Invoice):
8. Cửa khẩu đi:
9. Cửa khẩu đến:
10. Thời gian kiểm tra:
11. Địa điểm kiểm tra:
12. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm (Theo hồ sơ công bố) |
Ký hiệu mã mặt hàng (nếu có) |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số công bố |
Phương thức kiểm tra |
Số lượng |
Khối lượng* |
Giá trị |
Xác nhận đạt/ không đạt yêu cầu |
Lý do không đạt |
Dự kiến các biện pháp xử lý mặt hàng không đạt yêu cầu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (8,9, 10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Khối lượng khai báo là khối lượng tịnh
|
Cơ quan kiểm tra nhà nước |
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO, GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
Tên tổ chức, cá nhân (Tiếng Việt và Tiếng Anh): ..................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………….. Số fax: ………………………………………
Website (nếu có) …………………………………….. E-mail: ...................................
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, Công ty chúng tôi đề nghị Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do - (Certificate of Free Sale - CFS) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exported-CE) đối với các sản phẩm thực phẩm như sau:
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa (Tiếng Việt và Tiếng Anh) |
Số công bố(*) |
Nước nhập khẩu |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo: (đề nghị đánh dấu Ö nếu có):
TT |
Tên loại giấy tờ |
Có (Ö) |
1 |
Bản sao có chứng thực Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy, hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm |
|
2 |
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/ nhà nhập khẩu (nếu có) |
|
Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.
|
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu) |
* Số công bố: Là số “Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy”; “Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”
PHỤ LỤC SỐ 05
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Ngày, tháng, năm tiếp nhận hồ sơ: .........................................................................
Loại hồ sơ đề nghị cấp:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do, Giấy chứng nhận xuất khẩu c
- Giấy chứng nhận y tế c
Họ tên người nộp hồ sơ: .................................................................................
Tên công ty: ....................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................
Các giấy tờ đã nhận: .......................................................................................
- Đơn đề nghị cấp giấy c
- Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP c
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh c
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm c
- Mẫu nhãn sản phẩm c
- Phiếu kiểm nghiệm từng mặt hàng sản phẩm thực phẩm c
- Giấy tờ khác: ……………………………………………………… c
Ngày dự kiến trả kết quả: ………………………………………………………………………..
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Number: /XX-YY |
Ha Noi, ……………………….. |
CERTIFICATE OF FREE SALE
To Whom It May Concern,
Vietnam Food Administration has certified that:
Name of product: ................................................................................................
Product of/Manufactured by ................................................................................
Exported by ........................................................................................................
Has been approved and granted the Certificate number....by... and has complied with current regulations on food safety, fits for human consumption and freely sold in Vietnam.
This Certificate is valid until ……………………..
|
DIRECTOR - GENERAL |
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Number: /XX-YY |
Ha Noi, ……………………….. |
CERTIFICATE OF EXPORTATION
To Whom It May Concern,
Vietnam Food Administration has certified that the product “ ……” is manufactured by …………(Name of Company), has been approved and granted the Certificate No. ………by ………. and has complied with current regulations on food safety in Vietnam, fits for human consumption.
The Certificate is valid until ……………………….
|
DIRECTOR - GENERAL |
PHỤ LỤC SỐ 08
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ....tháng ....năm …… |
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
Tên tổ chức, cá nhân (Tiếng Việt và Tiếng Anh): ..................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………. Số fax: .....................................
Website (nếu có) …………………………………… E-mail: .....................................
Để đáp ứng yêu cầu của nước nhập khẩu, Công ty chúng tôi đề nghị Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận Y tế (Health Certificate - HC) đối với lô hàng xuất khẩu như sau:
TT |
Tên sản phẩm thực phẩm (Tiếng Việt và Tiếng Anh) |
Số lô/ Ngày sản xuất, hạn sử dụng |
Số phiếu kiểm nghiệm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
- ………………..
-…………………
Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông tin đã kê khai và của các tài liệu trong hồ sơ.
|
(Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 09
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Number: /XX-YY |
Ha Noi, ……………………….. |
HEALTH CERTIFICATE
To Whom It May Concern,
Based on Testing Report number ... dated... of (name of testing unit), Vietnam Food Administration has certified that:
Name of product: (Use the enclosed document for the list of products, as applicable)
Lot number/Manufactured date and expiry date: …………………………………………………
Product of/Manufactured by ………………………………………………………………………..
Exported by ……………………………………………………………………………………………
This/these above product/products has/have been complied with current regulations on food safety in Vietnam, fits for human consumption.
|
DIRECTOR - GENERAL |
PHỤ LỤC SỐ 10
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KÈM THEO GIẤY CHỨNG NHẬN Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
LIST OF PRODUCTS
(Issuance enclosed with the Health Certificate number: ....)
Name: ………………………. (name of exporter)
Address: ………………………. (address of exporter)
Telephone number: ………………………. (telephone number of exporter)
No. |
Name of product |
Testing Report No. |
Lot No./ Manufactured date/ Expiry date |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
….. |
|
|
|
Total |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Cơ quan kiểm tra nhà nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Về việc thực hiện kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
Từ ngày .../…./….. đến …../……/…..
Tên cơ quan được chỉ định kiểm tra:
.........................................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Số điện thoại: ………………………….. Số fax: ....................................................
Tên cán bộ lập báo cáo:
.........................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A. Thông tin chung:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Khối lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
|||
(a) |
(b) |
(a) |
(b) |
(a) |
(b) |
|
||
1 |
Tổng số lô hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng số lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu (Tất cả các mặt hàng có trong lô hàng đều đạt yêu cầu nhập khẩu) |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổng số lô hàng có mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số mặt hàng nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổng số mặt hàng đạt yêu cầu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Kiểm tra theo phương thức kiểm tra thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Kiểm tra theo phương thức kiểm tra chặt |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3 |
Kiểm tra theo phương thức kiểm tra giảm |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tổng số mặt hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Không đạt các chỉ tiêu chất lượng (Cảm quan, các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, các chỉ tiêu thôi nhiễm trong hồ sơ công bố) |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Không đạt các chỉ tiêu an toàn (Vi sinh, kim loại nặng, hàm lượng các chất không mong muốn, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y hoặc chỉ tiêu cảnh báo) |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Không đạt các yêu cầu khác (Sai khác về nhãn mác, quy cách bao gói, thời hạn sử dụng, điều kiện bảo quản....) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số mặt hàng kiểm tra theo phương thức kiểm tra chặt. |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Do lần kiểm tra trước không đạt yêu cầu nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Do có cảnh báo |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tổng số các lô hàng thực hiện đúng theo thời gian quy định |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tổng số các lô hàng thực hiện không đúng theo thời gian quy định |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột (a) ghi số lượng; Cột (b) ghi % so với tổng số
B. Tổng số phí thu được:
C. Báo cáo các mặt hàng thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu:
TT |
Tên và địa chỉ công ty |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm |
Số vận đơn |
Nơi sản xuất |
Số lượng |
Khối lượng |
Giá trị |
Phương thức kiểm tra |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (7, 8, 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Báo cáo các lô hàng thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu:
TT |
Tên và địa chỉ công ty |
Tên mặt hàng |
Nhóm sản phẩm |
Số vận đơn |
Tên và địa chỉ nhà sản xuất |
Số lượng |
Khối lượng |
Giá trị |
Phương thức kiểm tra |
Lý do không đạt |
Biện pháp đã xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (7, 8, 9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ: (Nêu rõ những khó khăn, bất cập và kiến nghị cụ thể).
|
Đại diện cơ quan kiểm tra nhà nước |
Ghi chú: Các nhóm sản phẩm ghi theo hồ sơ công bố sản phẩm
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 52/2015/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Number: /XX-YY |
Ha Noi, ……………………….. |
CERTIFICATE OF EXPORTATION
To Whom It May Concern,
Vietnam Food Administration has certified that the product “ ……” is manufactured by …………(Name of Company), has been approved and granted the Certificate No. ………by ………. and has complied with current regulations on food safety in Vietnam, fits for human consumption.
The Certificate is valid until ……………………….
|
DIRECTOR - GENERAL |
THE MINISTRY OF HEALTH
Circular No.52/2015/TT-BYT dated December 21, 2015 of the Ministry of Health on regulations on state inspection of imported food safety, and applications and procedures for grant of certificate of export to exported foods under the administration of the Ministry of Health
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to Decree No. 38/2012/ND-CP detailing the implementation a number of articles of the Law on Food Safety date April 25, 2012 of the Government;
Pursuant to Decree No. 63/2012/ND-CP on functions, power, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Health dated August 31, 2012 of the Government;
Pursuant to the Decision No. 10/2010/QD-TTg on Certificate of free sale of imports and imports dated February 10, 2010 of the Prime Minister;
At the request of the Director of Department of Food Safety
The Minister of Health issues this Circular on state inspection of safety of imported food, and application and procedures for grant of certificate of exported food safety under the administration of the Ministry Of Health
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular regulates:
1.Inspection of imported food under the administration of the Ministry of Health prescribed in:
Annex No.01 of the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT guiding the assignment and cooperation in State management of food safety dated April 09, 2014 of inter-ministries including the Ministry of Health, Ministry of Agriculture And Rural Development (hereinafter referred to as the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
b) Clause 3, Article 14 of the Decree No. 38/2012/ND-CP detailing the implementation a number of articles of the Law on Food Safety date April 25, 2012 of the Government;
2.The application and procedure for grant/withdrawal of a certificate of free sale for an exported food under the administration of the Ministry of Health
3.The application and procedure for grant/withdrawal of a certificate of health and certificate of export for an exported food under the administration of the Ministry of Health
4.This Circular excludes exported food that are entitled to be free from inspection as regulated in Clause 2, Article 14 of the Decree No. 38/2012/ND-CP detailing the implementation a number of articles of the Law on Food Safety date April 25, 2012 of the Government;
Article 2. Interpretation of terms
For the purpose of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1.A food owner means a trader who is responsible for food quality presented in declarations (hereinafter referred to as the trader) or any entity that is authorized to import or export food by the aforesaid trader.
2.Articles means a group of foods that bears the same name, label and package and such packages are manufactured by the same manufacturer
3.Shipment means all articles of an imported/exported shipment (that has the same reference number of bill of lading).A shipment may contain more than one food products.
Chapter II
STATE INSPECTION OF IMPORTED FOOD
Article 3. State inspecting authorities for food safety
The State Inspecting authority of food safety (hereinafter referred to as the inspecting authority) is an authority or agency that is qualified for the food testing and inspection and appointed by the Ministry of Health.
Article 4. Comparison of inspection results
1.Declarations of conformity or declarations of compliance with food safety regulations.
2.Regulations, national technical regulations of Vietnam and international on food safety, quality and labeling.
Article 5. Methods of inspection
1.Standard inspection is the inspection of the application and representative sample by which food labels, packages and special preservation (if any) are organoleptically examined.
If any organoleptic indicator of packages or special preservation (if any) of inspected foods is suspected, the inspecting authority shall determine the group and testing indicators for the inspected article based on its ingredients, the history of the product quality, the history of owner’s importation, the origin of such product and its quality control system.
2.Strict inspection applies to the following cases:
a) Where the article fails to pass the previous inspection, such product shall undergo a documentary inspection and shall be sampled for testing of indicators presented in its declarations;
b) Where the Ministry of Health or overseas competent authority or the manufacturer issues warnings against the article, such product shall undergo a standard inspection and testing for warned indicators, or where the results of warned indicator inspection is required to be issued by inspecting agencies that is recognized by the State competent authority of the exporting country.
3.A reduced inspection means documentary inspection only.
Reduced inspection shall apply to an article within 12 months from the date of application.
Article 6. Application of inspection
1.The standard inspection applies to all articles of an imported shipment, except for cases regulated in clause 2 and clause 3 of this Article.
2.A reduced inspection is granted to articles regulated in point a, b or c of this clause as follows:
a) Any article that is certified as satisfactory for food safety requirements by competent authorities of the signatories of the international agreement on mutual recognition of food safety inspection and quality to which Vietnam is a signatory; a article that is certified as conformable with Vietnam’s regulations by the competent authorities of the exporting country;
b) Articles that meet the import requirements in 03 consecutive standard inspections conducted on different days within 12 months (if any)
c) Articles having undergone a reduced inspection in 12 months that satisfy requirements of periodic inspections under regulations in clause 1, Article 13 of the Circular No. 19/2012/TT-BYT guiding the declaration of conformity and declaration of compliance with food safety regulations dated November 09, 2012 of the Minister of Health,;
d) Reduced inspection shall only apply when it is granted by the Department of Food Safety -Ministry of Health on the basis of fulfillment of requirements in point a, b and c, clause 2 of this Article.
The trader who wishes to be granted a reduced inspection shall submit an application for reduced inspection of imported food according to the Annex 1A enclosed with this Circular. Within 05 working days from the date of receipt of the application, the Department of Food Safety –Ministry of Health shall send a written notice of whether granting reduced inspection to the applicant using the form in Annex 1B enclosed with this Circular.
3.The strict inspection applies to imported articles regulated in the following cases:
a) Any article that fails to satisfy import requirements of the previous inspection;
b) Any article of which the Ministry of Health or overseas competent authorities or its manufacturer gives warning signs.
4.Switchover from strict inspection to standard inspection:
a) Where an article passes 02 consecutive strict inspections, its next import shall be eligible for standard inspection as regulated in clause 1 of this Article;
b) Where the Department of Food Safety – Ministry of Health releases a document about cancelation of strict inspection of the article of which the Ministry of Health or overseas competent authorities or its manufacturer gives warnings.
Article 7. Applications for inspection
1.An application for imported food inspection using the form in the Annex 02 of this Circular.
2.A certified true copy of the declaration of conformity or declaration of compliance to food safety regulations, or a copy of such declaration that is sealed by the trader enclosed with the original.
3.A decision on grant of reduced inspection (if any) issued by the Department of Food Safety –Ministry of Health.
4.The Power of Attorney of the trader granted to entities that are authorized to import or export food (if any).
5. A copy of the packing list
6.Certified true copies of the bills of lading and invoices signed and sealed by the trader.
Article 8. Procedures for inspection
1.The trader shall submit an application for inspection at the inspecting authority or via the portal of National Single Window System before or at the time his/her article reaches the checkpoint.
2.Within 01 working day from the date of receipt of the application, the inspecting authority shall examine the application;
a) In case of a complete and valid application under Article 7 of this Circular, the shipment shall be inspected as regulated in clause 3 or clause 4 of this Article;
b) In case of an incomplete application under Article 7 of this Circular, the inspecting authority shall return such application enclosed with a notice of missing or unconformable documents to the applicant.
3.Inspection of a shipment or article that is eligible for the reduced inspection:
Within 02 working days from the date of receipt of the application, the inspecting authority shall send the applicant a notice of whether such shipment satisfies the import requirements using the form in the Annex 03 of this Circular.
4.The strict inspection and standard inspection of shipments or articles shall comply with the following procedures:
a) Within 02 working days from the date of receipt of the application, the inspecting authority shall take samples from the shipment that reaches the checkpoint at the time its trader applies for inspection.
If the shipment has not reached the checkpoint at the time of application for inspection, the inspecting authority shall take samples from such shipment within 02 working days from the date of receipt of the written notice of arrival from the trader;
b) With regard to articles under strict inspection and those under standard inspection, within 06 working days and 08 working days, respectively, the inspecting authority shall:
-The inspection shall comply with the technical regulations of Vietnam or international on food safety, quality and food labeling and shall be conducted according to the declaration of conformity or the declaration of compliance with food safety regulations;
-The inspecting authority shall issue of notice of whether such shipment satisfies the import requirements using the form in the Annex 03 of this Circular.
5.With regard to any shipment that fails to satisfies the import requirements, the inspecting authority shall propose action against such shipment on the notice of unsatisfactory shipment according to clause 3, Article 55 of the law on food safety, and send such notice to the trader, and transfer all files of such shipment to the Department of Food Safety - Ministry of Health, thereafter.
6.With 05 working days from the date of receipt of the notice of unsatisfactory shipment, the trader may request the inspecting authority to reconsider the inspection results and remedies to his/her unsatisfactory shipment or to re-inspect such shipment.
7.With 05 working days from the date of receipt of the proposed remedies against the unsatisfactory shipment and the files of such shipment from the inspecting authority, the Department of Food Safety –Ministry of Health shall make a decision on the remedies to unsatisfactory shipment.
Article 9. Report on results of remedies to unsatisfactory shipments
1.After the action against the unsatisfactory shipment is taken, the trader submits one of the following documents to the inspecting authority:
a)A certificate of re-export (for those serving the purpose of re-export)
b) A copy of contract between the trader and the agency taking charge of destroying such shipment, and a record of destruction verification of the environmental management authority or the Inspectorate of the Department of Health where such shipment is destroyed;
c) A contract of repurposing signed between the trader and purchaser or the transfer agreement enclosed with invoices or certificates of transfer. The purchaser or transferee of the unsatisfactory shipment must not use such shipment as food, except for those regulated in clause 2 of this Article;
d) A report on the remedial measures and location where defective products and incorrect labels are remedied.
2.If the trader wishes to import articles whose defects have been remedied to Vietnam, the trader shall apply for inspection under regulations in Article 8 of this circular.
If the shipment still fails to satisfy the import requirements, such shipment shall not be eligible for the second remedy and shall be subject to one of the remedies regulated in point d, c, and d of clause 3 of d 55 of the law on food safety.
Chapter III
APPLICATIONS AND PROCEDURES FOR GRANT AND WITHDRAWAL OF CERTIFICATE OF FREE SALE, CERTIFICATE OF EXPORTATION
Article 10. Exported articles eligible for Certificate of Free Sale, Certificate of Exportation
1.A Certificate of Free Sale (CFS) is granted to exported articles mentioned in the Annex 01 of the Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
2.The Certificate of Exportation (CE) or Certificate of declaration of compliance with food safety regulations, if required by the importing country.
Article 11. Applications for CFS/ CE
An application for CFS/CE of an article includes:
1.An application for CFS/CE using the form in Annex 04 of this Circular.
2.A certified true copy of the certificate of declaration of conformity or the certificate of declaration of compliance with food safety regulations.
Article 12. Powers and procedures for grant of CFS/CE
1.Food traders and businesses (hereinafter referred to as food entities) shall submit an application for CFS/CE to the Department of Food Safety –Ministry of Health directly or by post.
2.After receipt of the application for CFS/CE, the document processing team shall examine such application, put it into the reception book and an grant the applicant with a note of application receipt using the form in the Annex 05 of this Circular.
3.Within 05 working days from the day stated on the note of application receipt, the State competent authority in the clause 1 of this Article shall grant such entity with CFS/CH using the forms in Annex 06 and 07 enclosed with this Circular or using forms required by the importing country. In the case of rejection, the State competent authority shall send the applicant an explanation on which reasons for rejection shall be specified.
4.CFS/CE has its effective date of 02 years and its effective date shall not exceed the effective date of the Certificate of Declaration of Conformity or the Certificate of declaration of compliance with food safety regulations.
Article 13. Cases of withdrawal of CFS/CE
1.Applicants falsify documents in application for CFS/CE.
2.CFS/CE is granted to an article that is unconformable with applicable technical standard or regulations.
3.The certificate of declaration of conformity or the certificate of declaration of compliance with food safety regulations of the article is revoked.
4.CFS/CE is granted ultra-vires.
Article 14. Procedures for withdrawal of CFS/CE
1.The State authority competent to grant CFS/CE shall issue a written notice of CFS/CE withdrawal and send it to the food entity that is granted CFS/CE.
2.Within 05 working days from the date of receipt of such notice of the State competent authority, the food entity that is granted CFS/CE shall return such certificate to the State competent authority.
3.In case of non-return of CFS/CE, the State authority competent to grant CFS/CE shall publicize an announcement that such CFS/CE mentioned in clause 1 of this Article is no longer valid and submit it to the customs authority.
Chapter IV
APPLICATIONS AND PROCEDURES FOR GRANT AND WITHDRAWAL OF HEALTH CERTIFICATE OF EXPORTED FOOD PRODUCTS
Article 15. Exported articles eligible for Health Certificates
The Health certificate (HC) is granted to a food entity for food, food additives, food substances; instruments and materials for wrapping and storing food in case that such entity applies for.
Article 16. Applications for HC
An application for HC of 01 exported shipment includes:
1.The application for HC using the form in Annex 08 of this Circular.
2.The original or certified true copy of inspection results of every article of the exported shipment, comprising indicators required in respective technical regulations ( for those whose technical regulations are available) or key quality norms , safety norms under provisions (for those whose technical regulation are not available), name of product, the lot number, date of production and expiry date that are recognized by the appointed inspecting authority or the accredited independent inspecting authority or recognized inspecting authority.
3.Samples of product labels (duplicates certified by the food entity).
4.Duplicates of the Certificate of Business Registration, Certificates of Fulfillment of Food Safety Conditions (except for food entities regulated in clause 1, Article 12 of the Decree No. 38/2012/ND-CP detailing the implementation of a number articles of the Law on food safety dated April 25, 2012 of the Government) or the Certificate of declaration of conformity or the certificate of declaration of compliance with food safety regulations, signed and sealed by the food entity.
Article 17. Power and procedures for grant of HC
1.Food entities that wish to be granted a HC shall submit an application for CFS/CE to the Department of Food Safety – Ministry of Health directly or by post.
2.After receipt of the application for CFS/CE, the document processing team shall examine such application, put it into the reception book and an grant the applicant with a note of application receipt using the form in the Annex 05 of this Circular.
3.Within 05 working days from the day stated on the note of application receipt, the State competent authority in the clause 1 of this Article shall consider granting such entity with a HC using the forms in Annex 09 and 10 enclosed with this Circular In the case of rejection, the State competent authority shall send the applicant an explanation on which reasons for rejection shall be specified.
Article 18. Cases of withdrawal of HC
1.Applicants falsify documents in the application for HC.
2.HC is granted to an exported shipment whose products are unconformable with applicable technical standard or regulations (if any).
3.The Certificate of Declaration of Conformity or the Certificate of declaration of compliance with food safety regulations of the article is revoked (if any).
4.HC is granted ultra-vires.
Article 19. Procedures for withdrawal of HC
1.The State authority competent to grant HC shall issue a written notice of HC withdrawal and send it to food entities that are granted HC.
2.Within 05 working days from the date of receipt of such notice of the State competent authority, the food entity that is granted HC shall return such certificate to the State competent authority.
3.In case of non-return of HC, the State authority competent to grant HC shall publicize an announcement that HC mentioned in clause 1 of this Article is no longer valid on its portal and submit it to the customs authority.
Chapter V
RIGHTS AND RESPONSIBILITIES OF AUTHORITIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
Article 20. Rights and responsibilities of traders
The trader shall have rights and responsibilities as follows:
1.Request to be granted reduced inspection of imported products regulated in point a/b/c, clause 2, article 6 of this Circular.
2.Request the inspecting authority to reconsider the inspection results or request the Department of Food Safety –Ministry of Health to have an appointed testing authority re-inspect the articles within 5 working days from the day receiving the notice of unsatisfactory shipments.
a) Request the inspecting authority that carries out the first inspection to claim expenses if its result is different from that of the re-inspection;
b) Pay all costs of the re-inspection if its result is consistent with that of the first inspection;
3.Propose, in writing, one of the remedies to his/her unsatisfactory shipment or product that stated in the notice in Annex 03 of this Circular.
4.Maintain the status quo of seal that the customs authority has set on the unsatisfactory shipment or food product.
5.Follow penalties for unsatisfactory shipment or articles imposed by the State competent authorities;
Article 21. Rights and responsibilities of inspecting authorities
1.Have access to the store and food transport container to inspect and take samples. Samples shall be taken in accordance with the Circular No. 14/2011/TT-BYT guiding food sampling for inspection of food quality and hygiene dated April 01, 2011 of the Minister of Health.
2.Exercise food inspection in accordance with regulations in this Circular.
3.Collect inspection fees and charges under regulations of laws.
4.Store samples in a duration regulated in testing method standards or similar documents. At the end of the regulated duration of sample storage, the inspecting authority shall require the trader to get his/her samples back or shall make a record of sample clearance.
5.Ensure the profession, accuracy, honesty and objectivity during the inspection of imported shipment.
6.Be subject to the direction, guidance and inspection by the Department of Food Safety - Ministry of Health in the respective field under the administration of the Ministry of Health.
7.Receive and deal with the trader’s complaints. Take responsibilities for mistakes occurring during the inspection. If the customs authority’s mistakes cause any damage to the trader, the inspecting authority must pay for the whole testing and inspection fees and compensate for such damage under the regulations of laws.
8.Store inspection records under laws and present such records if requested by the competent authority
9.Submit a monthly report to the Department of Food Safety –Ministry of Health using the form in the Annex 11 of this Circular after 10 working days from the reported month ended.
10.Suspend the inspecting authority from inspection of food safety under the administration of the Ministry of Health if this inspection authority fails to submit its monthly report in 03 consecutive months.
Article 22. Rights and responsibilities of the Department of Food Safety –Ministry of Health
1.Publish warnings and the effect of such warnings of the Ministry of Health or overseas competent authorities or food manufacturers on the portal of the Department of Food Safety.
2.Consider granting the trader with the permission for taking responsibility for quality of articles presented in the declarations that are eligible for reduced inspection in the regulated time
3.Decide and instruct the implementation of remedial measures against imported shipments that fail to satisfy food safety requirements.
4.Deal with complaints of traders and inspecting authorities, and propose actions against violations to the competent authority
5.The Department of Food Safety shall submit an annual report on State inspection of imported food and a proposal for management strategies in each period.
Chapter VI
IMPLEMENTATION PROVISONS
Article 23. Effect
1.This Circular takes effect on February 23, 2016.
2.In case any legal normative documents referred to this Circular is amended or replaced, the new one shall prevail.
3.The Decision No. 23/2007/QD-BYT on State inspection of imported food safety shall be null and void from the day on which this Circular takes effect.
4.Any issues or concerns arising during the implementation of this Circular shall be promptly reported to the Department of Health - Ministry of Health.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Thanh Long
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây