Thông tư 15/2013/TT-BCT về xuất khẩu than
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2013/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 15/07/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 15/07/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than, không bao gồm việc xuất khẩu theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc gia công chế biến thanh cho doanh nghiệp nước ngoài để phục vụ xuất khẩu.
Theo đó, chỉ có doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh than theo Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15/07/2013 mới được phép xuất khẩu than; đồng thời than được phép xuất khẩu phải đáp ứng các điều kiện như: Có nguồn gốc hợp pháp và đã qua chế biến, đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc tương đương tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
Ngoài các điều kiện nêu trên, Bộ Công Thương cũng tăng cường kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất khẩu than tại cơ quan Hải quan; cụ thể, doanh nghiệp khi làm thủ tục xuất khẩu than, ngoài các chứng từ theo quy định, cần phải xuất trình Phiếu phân tích mẫu do một phòng thí nghiệp đạt tiêu chuẩn VILAS cấp và hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than bao gồm: Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực (đối với doanh nghiệp khai thác than); Hợp đồng mua bán hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu than hoặc chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại...
Bên cạnh đó, khi làm thủ tục thông quan, nếu có cơ sở nghi vấn lô hàng than xuất khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, Hải quan cửa khẩu có quyền cho thông quan, nhưng tiến hành lập biên bản, lấy lại mẫu than để kiểm tra và sẽ xử phạt hành chính nếu kết quả kiểm tra khẳng định sự nghi vấn là có cơ sở.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/09/2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22/10/2007.
Xem chi tiết Thông tư15/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2013/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 15/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU THAN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Thực hiện Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất khẩu than như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu than trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ 6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT |
Loại than xuất khẩu |
Cỡ hạt, mm |
Độ tro khô, |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g |
Điều kiện, thời gian |
1 |
Than cục các loại |
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 |
|
Hòn Gai-Cẩm Phả |
6 ÷ 100 |
3,00 ÷ 16,00 |
≥ 7 050 |
|
|
Mạo Khê |
15 ÷ 100 |
7,00 ÷ 15,00 |
≥ 6 750 |
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh |
6 ÷ 90 |
7,00 ÷ 15,00 |
≥ 6 700 |
|
2 |
Than cám các loại |
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 |
2.1 |
Cám 1, 2, 3 |
|
|
|
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả |
≤ 15 |
5,00 ÷ 19,00 |
≥ 6 750 |
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh |
≤ 15 |
8,00 ÷ 19,00 |
≥ 6 350 |
|
2.2 |
Cám 4 |
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2016 |
|
Hòn Gai-Cẩm Phả |
≤ 15 |
19,01 ÷ 27,00 |
≥ 5 950 |
|
|
Mạo Khê |
≤ 15 |
23,01 ÷ 27,00 |
≥ 5 700 |
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh |
≤ 15 |
19,01 ÷ 27,00 |
≥ 5 700 |
|
2.3 |
Cám 5 |
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2016 |
|
Hòn Gai-Cẩm Phả |
≤ 15 |
27,00 ÷ 35,00 |
≥ 5 250 |
|
|
Mạo Khê |
≤ 15 |
27,01 ÷ 35,00 |
≥ 4 950 |
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh |
≤ 15 |
27,01 ÷ 35,00 |
≥ 5 050 |
|
2.4 |
Cám 6 |
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ năm 2015 |
|
Hòn Gai-Cẩm Phả |
≤ 15 |
35,01 ÷ 45,00 |
≥ 4 350 |
|
|
Mạo Khê |
≤ 15 |
35,01 ÷ 45,00 |
≥ 4 200 |
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh |
≤ 15 |
35,01 ÷ 45,00 |
≥ 4 200 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo TCVN 8910:2011 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM...
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT |
Tên Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu than |
Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần) |
Nguồn than xuất khẩu |
Số Giấy phép khai thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến |
Công suất khai thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm) |
Khối lượng xuất khẩu (nghìn tấn) |
Giá trị (USD) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Doanh nghiệp A |
|
Khai thác |
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp B |
|
Chế biến |
|
|
|
|
III |
Doanh nghiệp C |
|
Mua của doanh nghiệp khai thác... |
|
|
|
|
IV |
Doanh nghiệp D |
|
Mua của doanh nghiệp chế biến... |
|
|
|
|
|
……………….. |
|
|
|
|
|
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây