Thông tư 174/2021/TT-BQP hướng dẫn một số nội dung tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 174/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 174/2021/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: | 27/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm: chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm; chi phí sửa chữa công trình; chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng; chi phí khác; và chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng công trình.
Cụ thể, chi phí sửa chữa công trình được xác định bằng dự toán. Trường hợp sửa chữa có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên, dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD. Nếu sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng, dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định dựa trên khối lượng và đơn giá sửa chữa công trình, tổng hợp dự toán chi phí sửa chữa công trình theo quy định.
Bên cạnh đó, chi phí đánh giá an toàn công trình (một thành phần thuộc chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng) gồm chi phí thực hiện khảo sát, lập hồ sơ hiện trạng công trình (nếu có); chi phí thực hiện đánh giá an toàn công trình; chi phí thuê tổ chức thẩm tra đề cương đánh giá an toàn, chi phí thuê tổ chức tư vấn giám sát thực hiện đánh giá an toàn công trình (nếu có); và các chi phí liên quan khác.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư174/2021/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 174/2021/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 174/2021/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2021/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
____________
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng; thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư.
Phân định trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ giữa các chủ thể trong quản lý và thi công xây dựng công trình quy định tại Điều 7 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP trong Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
Phân loại, phân cấp, phân nhóm công trình theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP phục vụ quốc phòng, thực hiện như sau:
Công trình phục vụ quốc phòng là công trình có kết cấu dạng nhà hoặc dạng kết cấu khác (có thể là một công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công trình) phục vụ cho mục đích quốc phòng, bao gồm:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nội dung, yêu cầu quan trắc; danh mục các công trình phải quan trắc thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BXD.
Xử lý đối với công trình có dấu hiệu nguy hiểm, công trình hết hạn sử dụng, phá dỡ công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 40, 41 và 42 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nội dung sự cố công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 43, 44, 45, 46 và 47 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Ngay sau khi xảy ra sự cố, chủ đầu tư hoặc Thủ trưởng đơn vị quản lý, sử dụng công trình phải báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp và trong vòng 24 giờ báo cáo đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Tên công trình, vị trí xây dựng, quy mô công trình; tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình; mô tả về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố; thiệt hại về người và tài sản (nếu có).
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm chủ trì giải quyết sự cố công trình trong phạm vi quản lý; trường hợp cần thiết do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp I quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị tổ chức giám định nguyên nhân sự cố cấp II, III quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 43 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP đối với công trình thuộc phạm vi quản lý.
Nội dung sự cố mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại các Điều 48, 49, 50 và 51 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Ngay sau khi xảy ra sự cố mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, bằng biện pháp nhanh nhất chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý sử dụng công trình phải báo cáo về tên và vị trí xây dựng công trình, sơ bộ về sự cố và thiệt hại (nếu có) với Thủ trưởng cấp trên trực tiếp và trong vòng 24 giờ báo cáo đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
Chủ trì giải quyết sự cố và điều tra sự cố về máy, thiết bị công trình trong phạm vi quản lý;
Thành lập Tổ điều tra sự cố để thực hiện điều tra sự cố. Tổ điều tra sự cố bao gồm đại diện cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về xây dựng Bộ Quốc phòng (nếu cần) và các cơ quan, chuyên gia về chuyên ngành kỹ thuật liên quan; trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì điều tra sự cố chỉ định tổ chức tư vấn xác định nguyên nhân sự cố và đưa ra giải pháp khắc phục.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ sự cố về máy, thiết bị theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp, tham gia quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 296/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc Phòng )
1. |
Trụ sở làm việc cơ quan quân sự. |
2. |
Nhà máy, xí nghiệp quốc phòng; trụ sở các doanh nghiệp quân đội và các cơ sở liên doanh, liên kết thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. |
3. |
Kho các cấp. |
4. |
Đường ống xăng dầu quân đội. |
5. |
Trạm, xưởng và tổng trạm quân sự. |
6. |
Doanh trại quân đội. |
7. |
Học viện, nhà trường, trung tâm, viện nghiên cứu quân sự. |
8. |
Bệnh xá, bệnh viện quân đội. |
9. |
Khu an điều dưỡng quân đội; khu nhà ở công vụ. |
10. |
Khu văn hóa, thể thao. |
11. |
Trại giam, tạm giam quân sự. |
12. |
Cơ sở đo lường, kiểm nghiệm, xưởng sửa chữa. |
13. |
Công trình được quy hoạch phục vụ mục đích quốc phòng hoặc phòng thủ dân sự. |
14. |
Công trình phổ thông khác (trừ các công trình được quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Thông tư này). |
PHỤ LỤC II
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc Phòng )
Cấp công trình quy định tại mục 1.1.7 Phụ lục I của Thông tư 06/2021/TT-BXD được quy định trong Bộ Quốc phòng như sau:
1. |
Công trình cấp I: Sở chỉ huy, trụ sở cơ quan Bộ Quốc phòng; sở chỉ huy, trụ sở cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. |
2. |
Công trình cấp II: Sở chỉ huy cấp Lữ đoàn, Sư đoàn, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh và tương đương. |
3. |
Công trình cấp III: Sở chỉ huy cấp Trung đoàn, Đồn Biên phòng, nhà chỉ huy Ban chỉ huy quân sự huyện và tương đương. |
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU BIỂU BÁO CÁO, THÔNG BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc phòng)
STT |
MẪU BIỂU |
TRÍCH YẾU MẪU BIỂU |
GHI CHÚ |
1 |
Mẫu số 01 |
Báo cáo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình |
|
2 |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng hạng mục công trình/công trình xây dựng |
|
3 |
Mẫu số 03 |
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng |
|
4 |
Mẫu số 04 |
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình/công trình xây dựng (trường hợp không chấp thuận kết quả nghiệm thu) |
|
5 |
Mẫu số 05 |
Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình/công trình xây dựng |
|
6 |
Mẫu số 06 |
Báo cáo về tình hình chất lượng, an toàn lao động và công tác quản lý chất lượng xây dựng |
|
Mẫu số 1
........(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng...
Kính gửi:…….. (3) …..…
…….(2)….… báo cáo về việc khởi công xây dựng của hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình/công trình xây dựng: …………………………………….
2. Địa điểm xây dựng: ………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: ……………………………………………………
4. Quy mô hạng mục công trình/công trình xây dựng (nêu tóm tắt về tổng mức đầu tư, tiến độ thi công, nguồn vốn, thông số kỹ thuật chủ yếu của hạng mục công trình, công trình xây dựng).
5. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, nhà thầu chính: Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến)./.
(gửi kèm theo các Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự án; phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công bản photo)
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của cấp trên chủ đầu tư.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Tên Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
(4) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị đối với các dự án Bộ quyết định đầu tư.
Mẫu số 02
........(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-…… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công Hạng mục công trình, công trình...
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng; Thông tư số …./202 /TT-BQP ngày .../…./202 của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ giấy phép xây dựng (nếu có);
Căn cứ báo cáo thi công xây dựng của chủ đầu tư số ... ngày ...;
Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại của chủ đầu tư số ... ngày ... (nếu có); Căn cứ các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với công trình ngày...;
….. (2)...thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của ...(3)...đối với công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình: …………………………..
b) Địa điểm xây dựng: ……………………………………………..
c) loại và cấp công trình: ………………………………………….
d) Quy mô và hiện trạng công trình ……………………………….
2. Kết quả kiểm tra
2.1. Hiện trạng chất lượng của hạng mục công trình/công trình xây dựng
(Nêu hiện trạng thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được kiểm tra; về tình hình chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng)
2.2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật
(Nêu các đánh giá về năng lực các chủ thể tham gia xây dựng hạng mục công trình công trình xây dựng, sự tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và các quy định khác có liên quan, công tác lập và lưu trữ hồ sơ,... thông qua kiểm tra hồ sơ công trình)
2.3. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
- ……………
- Yêu cầu khác (nếu có)
|
………(2)……… |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của cấp trên cơ quan chuyên môn về xây dựng;
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.
(3) Tên của chủ đầu tư.
(4) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị đối với các dự án Bộ quyết định đầu tư.
Mẫu số 03
........(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng...
Kính gửi:………………………(3)…………………..
………(2)……… báo cáo kết quả hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: ………………………………………………..
2. Địa điểm xây dựng ………………………………………………………………………………..
3. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
9. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng: Theo Phụ lục VIb Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 (trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 phụ lục này).
……(2)...... cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt; tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
Đề nghị ....(3).... tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
(gửi kèm theo các Quyết định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh dự án; phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh thiết kế bản vẽ thì công bản photo)
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của cấp trên chủ đầu tư.
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
Mẫu số 04
........(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành Hạng mục công trình, công trình xây dựng...
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Thông tư số .. .../202 /TT-BQP ngày .../.../202 của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ giấy phép xây dựng (nếu có);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế được thẩm định tại văn bản số....;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư số...ngày...;
Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại của chủ đầu tư số...ngày... (nếu có);
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm thu về PCCC (nếu có);
Căn cứ văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (nếu có);
Căn cứ các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với công trình ngày...;
...(2)...thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của ...(3).. .đưa vào sử dụng (khai thác sử dụng tạm) đối với công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình: …………………..
b) Địa điểm xây dựng: ………………………………………..
c) loại và cấp công trình: …………………………….
b) Mô tả các thông số chính của công trình
2. Kết quả kiểm tra
2.1. Hiện trạng chất lượng của hạng mục công trình/công trình xây dựng
(Nêu hiện trạng thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được kiểm tra; về tình hình chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng)
2.2. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật
(Nêu các đánh giá về năng lực các chủ thể tham gia xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, sự tuân thủ quy định về quản lý chất lượng và các quy định khác có liên quan, công tác lập và lưu trữ hồ sơ,... thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình)
2.3. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
-…………..
Chủ đầu tư và các Nhà thầu khắc phục những tồn tại nêu trên, thời gian khắc phục không quá .... ngày tính từ ngày ....(2) ... kiểm tra. Sau khi khắc phục xong, chủ đầu tư gửi báo cáo (kèm theo hồ sơ và hình ảnh) về ....(2) ... đề kiểm tra, xem xét chấp thuận nghiệm thu theo quy định./.
Nơi nhận: |
………………..(2)………………. |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của cấp trên cơ quan chuyên môn về xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.
(3) Tên của chủ đầu tư.
(4) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị đối với các dự án Bộ quyết định đầu tư.
Mẫu số 05
........(1)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-… |
………, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành Hạng mục công trình, công trình xây dựng...
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Thông tư số .. /202 /TT-BQP ngày .../... /202 của Bộ Quốc phòng; Căn cứ giấy phép xây dựng (nếu có);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế được thẩm định tại văn bản số....;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng của chủ đầu tư số..ngày...; Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại của chủ đầu tư số...ngày... (nếu có);
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm thu về PCCC (nếu có);
Căn cứ văn bản xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (nếu có);
Căn cứ các văn bản có liên quan theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với công trình ngày...;
……..(2)... chấp thuận kết quả nghiệm thu của …….(3)... đưa vào sử dụng (khai thác tạm) đối với hạng mục công trình/công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công trình: ……………………….
b) Địa điểm xây dựng: …………………………………………..
c) Loại và cấp công trình: …………………………………….
d) Mô tả các thông số chính của công trình: ………………………
2. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
- Khắc phục các tồn tại (nếu có).
- Chịu trách nhiệm về kết quả khắc phục (nếu có) và kết quả nghiệm thu.
- Lưu trữ hồ sơ công trình theo quy định.
- Yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng (nếu có);
- Quản lý, khai thác, vận hành công trình theo công năng thiết kế được duyệt
- Các yêu cầu khác (nếu có) (bổ sung hồ sơ, thủ tục pháp lý...)
|
……….(2)………. |
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của cấp trên cơ quan chuyên môn về xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp.
(3) Tên của chủ đầu tư.
(4) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của cơ quan, đơn vị đối với dự án Bộ quyết định đầu tư.
Mẫu số 06
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BC-…….. |
………….., ngày …. tháng ….. năm 20…… |
BÁO CÁO
Về tình hình chất lượng, an toàn lao động và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 20...
Kính gửi: Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần.
1. Số lượng công trình xây dựng trong kỳ báo cáo
TT |
Danh mục |
Đang thi công |
Đã hoàn thành |
||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
||||||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án Bộ duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án ủy quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ghi tên từng dự án và số lượng công trình thuộc dự án.
- Cấp công trình ghi theo Quyết định phê duyệt trường hợp trong Quyết định phê duyệt không ghi rõ, thì xác định theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng và Phụ lục II Thông tư này.
2. Tổng hợp về công tác thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình đã thực hiện thẩm định theo thẩm quyền
Danh mục |
Dự án |
Thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng (Báo cáo cáo kinh tế-kỹ thuật) |
||||||||
Tổng số dự án thẩm định |
Tổng mức đầu tư (triệu đồng) |
Tổng số hồ sơ đã thẩm định |
Giá trị dự toán xây dựng (triệu đồng) |
|||||||
Trước thẩm định |
Sau thẩm định |
Tăng/ giảm (+/-) |
Tỷ lệ % |
Trước thẩm định |
Sau thẩm định |
Tăng/ giảm (+/-) |
Tỷ lệ % |
|||
Dự án Bộ duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ủy quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng công trình được kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền
TT |
Danh mục |
Đang tổ chức kiểm tra |
Đã chấp thuận nghiệm thu |
Không chấp thuận nghiệm thu |
||||||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
Cấp công trình |
||||||||||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||
|
Dự án Bộ duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ủy quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ghi tên từng dự án và tổng số công trình được kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng thuộc dự án.
4. Tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Tình hình chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản lý:
- Năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng công trình;
+ Chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, sự tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
+ Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý chất lượng;
+ Đánh giá về việc thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan (pháp luật về phòng cháy chữa cháy, pháp luật về môi trường, ...);
Kết quả kiểm tra công trình xây dựng; đánh giá chung về chất lượng và công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trong phạm vi quản lý.
- Các giải thưởng về chất lượng công trình:
+ Số lượng công trình đạt giải thưởng quốc gia về chất lượng.
+ Số lượng công trình đạt giải thưởng chất lượng cao.
+ Số lượng các nhà thầu được tôn vinh thông qua các giải thưởng.
- Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý chất lượng bị xử lý vi phạm hành chính và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
- Số lượng các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng do vi phạm các quy định về quản lý chất lượng.
- Tình hình thực hiện công tác bảo trì công trình xây dựng trong phạm vi quản lý.
5. Tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng và sự cố công trình xây dựng
- Thống kê, mô tả sự cố công trình xây dựng; sự cố về máy, thiết bị; tai nạn lao động trong thi công xây dựng, (tên công trình, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, nhà thầu: thiết kế, thi công, giám sát, thiệt hại về người, công trình và vật chất); nguyên nhân và kết quả giải quyết sự cố (nếu có).
- Kết quả kiểm tra an toàn lao động trong thi công xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Đánh giá về tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
6. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BÁO CÁO |
PHỤ LỤC IV
BẢNG ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHI PHÍ THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ HẰNG NĂM TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174 /2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc phòng)
Bảng 1. Công trình thuộc loại công trình dân dụng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (công trình trụ sở làm việc cơ quan quân sự; công trình bệnh xá, bệnh viện quân đội; công trình khu nhà ở công vụ; công trình trại tạm giam; công trình tắm nước nóng...)
TT |
Thời gian đưa công trình vào sử dụng |
Định mức tỷ lệ % |
Ghi chú |
|||
Cấp IV |
cấp III |
cấp II |
Cấp I |
|||
1 |
Dưới 6 năm |
0,080 |
0,080 |
0,080 |
0,080 |
|
2 |
Từ 6 đến hết 10 năm |
0,090 |
0,085 |
0,082 |
0,083 |
|
3 |
Từ 11 đến hết 15 năm |
0,095 |
0,090 |
0.085 |
0.085 |
|
4 |
Từ 16 đến hết 20 năm |
0,100 |
0,095 |
0,088 |
0,088 |
|
5 |
Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,100 |
0,092 |
0.091 |
|
6 |
Từ 26 đến hết 50 năm |
|
0,100 |
0,096 |
0,094 |
|
7 |
Từ 51 đến hết 80 năm |
|
|
0,100 |
0,097 |
|
8 |
Từ 81 đến hết 100 năm |
|
|
0,100 |
0,100 |
|
9 |
Trên 100 năm |
|
|
|
0,100 |
|
Bảng 2. Công trình thuộc loại công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (công trình cấp sạch sinh hoạt, thoát nước; xử lý chất thải; chiếu sáng công cộng...)
TT |
Thời gian đưa công trình doanh trại vào sử dụng |
Định mức tỷ lệ % |
Ghi chú |
||||
Cấp IV |
Cấp III |
Cấp II |
Cấp l |
||||
1 |
Công trình nước sạch sinh hoạt |
||||||
|
1.1. Dưới 6 năm |
0,180 |
0,180 |
0,180 |
|
|
|
|
1.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
0,210 |
0,200 |
0,190 |
|
|
|
|
1.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
0,250 |
0,220 |
0,205 |
|
|
|
|
1.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
0,250 |
0,240 |
0,230 |
|
|
|
|
1.5. Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,250 |
0,240 |
|
|
|
|
1.6. Từ 26 đến hết 50 năm |
|
0,250 |
0,250 |
|
|
|
|
1.7. Trên 50 năm |
|
|
0,250 |
|
|
|
2 |
Công trình còn lại |
||||||
|
2.1. Dưới 6 năm |
0,180 |
0,180 |
0,180 |
0,180 |
|
|
|
2.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
0,220 |
0,190 |
0,190 |
0,190 |
|
|
|
2.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
0,250 |
0,210 |
0,200 |
0,200 |
|
|
|
2.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
0,250 |
0,230 |
0,210 |
0,210 |
|
|
|
2.5. Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,250 |
0,220 |
0,220 |
|
|
|
2.6. Từ 26 đến hết 50 năm |
|
0,250 |
0,230 |
0,230 |
|
|
|
2.7. Từ 51 đến hết 80 năm |
|
|
0,240 |
0,240 |
|
|
|
2.8. Từ 81 đến hết 100 năm |
|
|
0,250 |
0,250 |
|
|
|
2.9. Trên 100 năm |
|
|
|
0,250 |
|
|
Bảng 3. Công trình thuộc loại công trình công nghiệp theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (Công trình nhà giàn DKI; điện hạ thế; công trình kho tàng; công trình nhà xưởng...)
TT |
Thời gian đưa công trình vào sử dụng |
Định mức tỷ lệ % |
Ghi chú |
||||
Cấp IV |
Cấp III |
Cấp II |
Cấp l |
||||
1 |
Công trình nhà giàn DK1 |
||||||
|
1.1. Dưới 6 năm |
||||||
|
1.1.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,060 |
|
|
|
|
1.1.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,060 |
|
|
|
|
1.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
||||||
|
1.2.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,070 |
|
|
|
|
1.2.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,070 |
|
|
|
|
1.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
||||||
|
1.3.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,080 |
|
|
|
|
1.3.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,075 |
|
|
|
|
1.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
||||||
|
1.4.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,090 |
|
|
|
|
1.4.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,080 |
|
|
|
|
1.5. Từ 21 đến hết 40 năm |
||||||
|
1.5.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,090 |
|
|
|
|
1.5.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,085 |
|
|
|
|
1.6. Từ 41 đến hết 50 năm |
||||||
|
1.6.1. Nhà giàn thế hệ I (cũ) |
|
|
0,090 |
|
|
|
|
1.6.2. Nhà giàn thế hệ II (mới) |
|
|
0,090 |
|
|
|
|
1.7. Trên 50 năm |
|
|
0,090 |
|
|
|
2 |
Công trình điện hạ thế |
||||||
|
2.1. Dưới 6 năm |
0,060 |
0,060 |
0,060 |
|
|
|
|
2.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
0,075 |
0,070 |
0,070 |
|
|
|
|
2.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
0,090 |
0,080 |
0,075 |
|
|
|
|
2.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
0,100 |
0,090 |
0,080 |
|
|
|
|
2.5. Từ 21 đến hết 50 năm |
|
0,100 |
0,090 |
|
|
|
|
2.6. Trên 50 năm |
|
|
0,100 |
|
|
|
3 |
Công trình còn lại |
||||||
|
3.1. Dưới 6 năm |
0,060 |
0,060 |
0,060 |
0,060 |
|
|
|
3.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
0,080 |
0,070 |
0,065 |
0,065 |
|
|
|
3.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
0,090 |
0,075 |
0,070 |
0,070 |
|
|
|
3.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
0,100 |
0,080 |
0,750 |
0,075 |
|
|
|
3.5. Từ 21 đến hết 25 năm |
0,100 |
0,090 |
0,080 |
0,080 |
|
|
|
3.6. Từ 26 đến hết 50 năm |
|
0,100 |
0,085 |
0,085 |
|
|
|
3.7. Từ 51 đến hết 80 năm |
|
|
0,090 |
0,090 |
|
|
|
3.8. Từ 81 đến hết 100 năm |
|
|
0,100 |
0,095 |
|
|
|
3.9. Trên 100 năm |
|
|
|
0,100 |
|
|
Bảng 4. Công trình thuộc loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (Công trình hồ chứa nước; đập ngăn nước; kênh dẫn nước; đê...).
TT |
Thời gian đưa công trình vào sử dụng |
Định mức tỷ lệ % |
Ghi chú |
|||
Cấp IV |
Cấp III |
Cấp II |
Cấp l |
|||
1 |
Dưới 6 năm |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
0,16 |
|
2 |
Từ 6 đến hết 10 năm |
0,22 |
0,19 |
0,18 |
0,17 |
|
3 |
Từ 11 đến hết 15 năm |
0,28 |
0,22 |
0,20 |
0,19 |
|
4 |
Từ 16 đến hết 20 năm |
0,32 |
0,26 |
0,22 |
0,21 |
|
5 |
Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,28 |
0,24 |
0,23 |
|
6 |
Từ 26 đến hết 50 năm |
|
0,32 |
0,26 |
0,25 |
|
7 |
Từ 51 đến hết 80 năm |
|
|
0,29 |
0,28 |
|
8 |
Từ 81 đến hết 100 năm |
|
|
0,32 |
0,30 |
|
9 |
Trên 100 năm |
|
|
|
0,32 |
|
Bảng 5. Công trình thuộc loại công trình giao thông theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP (Công trình sân, đường nội bộ; công trình cầu...)
TT |
Thời gian đưa công trình vào sử dụng |
Định mức tỷ lệ % |
Ghi chú |
|||||
Cấp IV |
Cấp III |
Cấp II |
Cấp l |
|||||
1 |
Công trình sân, đường nội bộ |
|||||||
|
Dưới 6 năm |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
||
|
Từ 6 đến hết 10 năm |
0,40 |
0,25 |
0,25 |
|
|
||
|
Từ 11 đến hết 15 năm |
|
0,30 |
0,31 |
|
|
||
|
Từ 16 đến hết 20 năm |
|
0,35 |
0,37 |
|
|
||
|
Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,40 |
0,40 |
|
|
||
|
Trên 25 năm |
|
|
0,40 |
|
|
||
2 |
Công trình còn lại |
|||||||
|
2.1. Dưới 6 năm |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
||
|
2.2. Từ 6 đến hết 10 năm |
0,30 |
0,25 |
0,23 |
0,22 |
|
||
|
2.3. Từ 11 đến hết 15 năm |
0,35 |
0,30 |
0,26 |
0,25 |
|
||
|
2.4. Từ 16 đến hết 20 năm |
0,40 |
0,40 |
0,29 |
0,28 |
|
||
|
2.5. Từ 21 đến hết 25 năm |
|
0,40 |
0,33 |
0,31 |
|
||
|
2.6. Từ 26 đến hết 50 năm |
|
|
0,37 |
0,34 |
|
||
|
2.7. Từ 51 đến hết 80 năm |
|
|
0,40 |
0,37 |
|
||
|
2.8. Từ 81 đến hết 100 năm |
|
|
0,40 |
0,40 |
|
||
|
2.9. Trên 100 năm |
|
|
|
0,40 |
|
||
Ghi chú: Thời gian đưa công trình vào sử dụng được tính từ khi công trình kết thúc bảo hành.
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN CHI PHÍ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH CÓ CHI PHÍ DƯỚI 500 TRIỆU ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc phòng )
Công trình: ……………………………………………………………………………….
Đơn vị tính: đồng
STT |
NỘI DUNG CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
GIÁ TRỊ |
KÝ HIỆU |
A |
CHI PHÍ SỬA CHỮA PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|
|
GSCXD |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
|
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
N x Gnc |
|
NC |
3 |
Chi phí máy và thiết bị thi công |
|
|
M |
|
Chi phí trực tiếp |
VL + NC + M |
|
T |
II |
CHI PHÍ GIÁN TIẾP |
T x 10% |
|
GT |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T + GT) X Tỷ lệ |
|
TL |
|
Chi phí sửa chữa trước thuế |
(T + GT + TL) |
|
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G + TGTGT |
|
GTGT |
|
Chi phí sửa chữa sau thuế |
G + GTGT |
|
GSCXD |
B |
CHI PHÍ SỬA CHỮA PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH (NẾU CÓ) |
|
|
GSCTB |
|
TỔNG CỘNG (A+B) |
|
|
GSC |
Trong đó:
- Vi: lượng vật liệu thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa công trình trong định mức dự toán sửa chữa;
- Givl: giá của một đơn vị vật liệu thứ i (i=1÷n) xác định theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Bộ Xây dựng;
- Kvl: hệ số tính chi phí vật liệu khác (nếu có) so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức dự toán sửa chữa;
- N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa công trình xác định theo định mức dự toán sửa chữa;
- Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Mi: lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa công trình trong định mức dự toán sửa chữa;
- Gimtc: giá cả máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) theo bảng giá cả máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
- Kmtc: hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị thi công chủ yếu xác định trong định mức dự toán sửa chữa.
PHỤ LỤC VI
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 174/2021/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Quốc phòng)
Công trình:………………………………………………………………….
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Giá trị trước thuế |
Thuế GTGT |
Giá trị sau thuế |
Ký hiệu |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
1 |
Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm |
|
|
|
GBTHN |
2 |
Chi phí sửa chữa công trình |
|
|
|
Gsc |
3 |
Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng |
|
|
|
GTV |
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
GK |
5 |
Chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình |
|
|
|
GQL |
|
TỔNG CỘNG (1+2+3+4+5) |
|
|
|
GBTCT |
THE MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE No. 174/2021/TT-BQP |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness _______________ Hanoi, December 27, 2021 |
CIRCULAR
Detailing and guiding the implementation of certain provisions in the Government’s Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021, on quality management, construction and maintenance of construction works in the Ministry of National Defence
______________
Pursuant to the Construction Law of June 18, 2014; Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Construction Law of June 17, 2020;
Pursuant to the Government’s Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021, detailing a number of provisions on quality management, construction and maintenance of construction works;
Pursuant to the Government’s Decree No. 164/2017/ND-CP dated December 30, 2017, defining the functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of National Defence;
At the proposal of the Chairperson of the General Department of Logistics;
The Minister of National Defence issues a Circular detailing and guiding the implementation of certain provisions in the Government’s Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021, on quality management, construction and maintenance of construction works in the Ministry of National Defence.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular details and guides the implementation of certain provisions in Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021, by the Government on quality management, construction and maintenance of construction works (hereinafter referred to as Decree No. 06/2021/ND-CP) concerning defense-related construction investment projects decided or authorized for investment by the Minister of National Defence.
2. The quality management, construction and maintenance of combat works shall be carried out in accordance with the Regulations on Construction of Combat Works issued together with Circular No. 63/2018/TT-BQP dated May 11, 2018, by the Minister of National Defence (hereinafter referred to as the Regulations on Construction of Combat Works) and the guidelines for maintenance of combat works accompanying Decision No. 2329/QD-TM dated September 29, 2021, by the Chief of General Staff.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to agencies, units, organizations, and individuals involved in the quality management, construction and maintenance of construction works for defense investment projects decided or authorized for investment by the Minister of National Defence.
Article 3. Delineation of responsibilities, powers, and obligations among subjects in the management and execution of construction works
The delineation of responsibilities, powers, and obligations among subjects in the management and execution of construction works as stipulated in Article 7 of Decree No. 06/2021/ND-CP in the Ministry of National Defence is implemented as follows:
1. Subjects directly involved in construction activities include:
a) Project owners and their representatives (if any);
b) Construction contractors;
c) Suppliers of construction products, materials, components, and installation equipment;
d) Consulting contractors including: survey, design, project management, supervision, testing, inspection, and other construction consulting contractors.
2. The project owner shall have full responsibility, powers, and obligations as stipulated in Clauses 5, 6, 7, 8 of Article 7 and Article 14 of Decree No. 06/2021/ND-CP and the provisions of Chapter II of this Circular.
3. Contractors specified at Points b, c, d of Clause 1 of this Article, when participating in construction activities, must fully meet the capacity conditions as prescribed by the construction law; and are directly and comprehensively responsible for the quality and safety of the work they perform as stipulated in Clauses 2, 3, 4 of Article 7 and Articles 12, 13, 19, 20 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
4. The powers, obligations, and delineation of responsibilities of the subjects specified in Clause 1 of this Article must be specifically stated in the contract and in accordance with relevant legal regulations.
Article 4. Classification, grading, and grouping of construction works
Classification, grading, and grouping of construction works according to the regulations in Article 3 of Decree No. 06/2021/ND-CP for defense purposes are implemented as follows:
1. Classification of defense-related construction works
a) Combat constructions are defense works directly serving combat missions, border defense tasks, land, air, sea, and island defense to protect the nation, built either separately or structured into battle positions, posts, bases, base clusters, defense areas, command centers at various levels, and strategic areas. The classification of combat constructions is carried out in accordance with the provisions of Article 4 of the Regulations on Construction of Combat Works.
b) Shooting ranges and training grounds are constructions invested to serve the training and combat readiness missions of the Army and the militia and self-defense forces managed by the Ministry of National Defence. The classification of shooting ranges and training grounds is carried out in accordance with Articles 6 and 7 of the Regulation on Investment Management and Operation, Use of Shooting Ranges, and Training Grounds System issued together with Circular No. 28/2021/TT-BQP dated March 1, 2021, by the Minister of National Defence (hereinafter referred to as the Regulation on Investment Management and Operation, Use of Shooting Ranges, and Training Grounds).
c) General constructions are either independent constructions or a complex of constructions in the form of civil, industrial, technical infrastructure, transportation, agricultural and rural development works that are of a general nature serving the purposes of working, studying, living, training, manufacturing, conditioning, and other tasks of the troops not included in Points a and b of this Clause. The classification of general constructions is specified in Appendix I issued with this Circular.
2. Grading and grouping of defense-related construction works used in managing construction investment activities in the Ministry of National Defence, specifically as follows:
a) The group of combat constructions is determined in accordance with Article 5 of the Regulations on Construction of Combat Works.
b) The group of shooting ranges and training grounds is determined in accordance with Article 8 of the Regulation on Investment Management and Operation, Use of Shooting Ranges, and Training Grounds.
c) The grade of general constructions is determined according to the guidelines in Circular No. 06/2021/TT-BXD dated June 30, 2021, by the Minister of Construction regulating the grading of constructions and guidelines for its application in managing construction investment activities (hereinafter referred to as Circular No. 06/2021/TT-BXD) and Appendix II issued with this Circular.
Article 5. Application of construction classification in managing investment activities in the ministry of national defence
1. The construction classification stipulated in this Circular is applied as the basis for managing investment construction activities within the Ministry of National Defence, as follows:
a) Determining the authority to assess design after basic design; inspecting acceptance during construction and upon completion of construction;
b) Determining constructions for architectural design competition as stipulated in Clause 2 of Article 17 of the Architecture Law;
c) Identifying constructions that require specific technical guidelines;
d) Determining the charge of performing annual maintenance work on constructions;
dd) Identifying constructions that require maintenance procedures;
e) Identifying constructions that significantly affect safety and community benefits;
g) Identifying constructions that require mandatory professional liability insurance;
h) Determining constructions that require periodic safety evaluations during use;
i) Classifying construction incidents and determining the authority to resolve construction incidents;
k) Authority for construction assessment;
l) Managing investment charges in construction;
m) Determining the terms and amounts for construction warranties;
n) Other contents as prescribed by the law on managing investment construction activities.
2. Application of construction classification to manage investment construction activities is stipulated at Point a of Clause 1 of this Article as follows:
a) In the case of investment construction projects with a single main independent construction: The construction class is determined according to the stipulations in Appendix II of this Circular and Clause 2 of Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD;
b) In the case of investment construction projects comprising several main independent constructions or constructed in a line (comprising several constructions arranged consecutively in a line): The highest class of the main construction is applied, as determined by the provisions in Appendix II of this Circular and Clause 2 of Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD;
c) In the case of investment construction projects involving a complex of main constructions or a main technological line comprising several components: The construction class is applied according to the highest class of the main construction (belonging to the complex of constructions or technological line), as determined by the provisions in Appendix II of this Circular and Clause 3 of Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD;
d) In the case of investment construction projects with several complexes of main constructions, several main technological lines, or a mixture: The highest class of the complex of main constructions or technological line is applied, as determined by the provisions in Appendix II of this Circular and Clause 3 of Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD.
3. Principles of applying construction classification for managing investment construction activities are stipulated from Point b to Point n of Clause 1 of this Article as follows:
a) In the case of the scope of implementation for a single independent construction, the construction class is applied as determined by Appendix II of this Circular and Clause 2 Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD for that construction;
b) In the case of the scope of implementation for several constructions within an investment construction project, the construction class is applied as determined by Appendix II of this Circular and Clause 2 Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD for each considered construction;
c) In the case of the scope of implementation for an entire complex of constructions or an entire technological line comprising several components, the construction class is applied as determined by the provisions in Appendix II of this Circular and Clause 3 Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD. In the case of investment construction projects constructed in a line, it is implemented according to Point d of this Clause;
d) In the case of the scope of implementation for one construction, several constructions, or all constructions within an investment construction project constructed in a line, the construction class is applied as determined by the provisions in Appendix II of this Circular and Clause 2 Article 2 of Circular No. 06/2021/TT-BXD for each construction in the line.
Chapter II
QUALITY MANAGEMENT, CONSTRUCTION AND MAINTENANCE OF CONSTRUCTION WORKS
Section 1. SURVEYING AND DESIGN OF CONSTRUCTION WORKS
Article 6. Management of construction surveys
1. Content related to the quality management of construction surveys includes:
a) Development and approval of the construction survey tasks;
b) Development and approval of the technical plan for construction surveys;
c) Conducting construction surveys;
d) Acceptance and approval of construction survey results;
dd) Management of construction survey activities.
2. The contents of Points a, b, c, d, and dd of Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Articles 26, 27, 28, 29, and 30 of the Government’s Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 3, 2021, detailing a number of provisions on management of construction investment projects (hereinafter referred to as Decree No. 15/2021/ND-CP).
Article 7. Management of construction design
1. Content related to the management of construction design includes:
a) Construction design phases;
b) Construction design tasks;
c) Specifications for construction design documents;
d) Management of construction design activities;
dd) Review and approval of detailed construction design following the preliminary design.
2. The contents of Points a, b, c, d, and dd Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Articles 31, 32, 33, 34 of Decree No. 15/2021/ND-CP and Circular No. 106/2021/TT-BQP dated August 6, 2021, by the Minister of National Defence, regarding the review and approval of detailed construction design following the preliminary design within the Ministry of National Defence.
Section 2. MANAGEMENT OF CONSTRUCTION OF WORKS, CARRYING OUT AND EXAMINING ACCEPTANCE TEST OF CONSTRUCTION WORKS, MAKING AND RETENTION OF AS-BUILT DOCUMENTS OF CONSTRUCTION WORKS
Article 8. Management of construction of works
1. Content related to the management of construction of works includes:
a) Quality management of construction of works;
b) Schedule management of construction of works;
c) Volume management of construction of works;
d) Management of labor safety and environmental condition during construction of works;
dd) Management of investment charges during construction of works;
e) Management of other contents as specified by the construction contract.
2. The contents of Points a, b, c, d, dd and e Clause 1 of this Article shall be implemented according to the provisions from Articles 10 to 27 of Decree No. 06/2021/ND-CP and Article 12 of the Government’s Decree No. 10/2021/ND-CP dated February 9, 2021, on the management of construction investment costs during construction of works.
Article 9. Acceptance tests of construction works
1. Acceptance tests of construction works include:
a) Acceptance of construction tasks;
b) Acceptance of construction phases or components of the construction work;
c) Final acceptance of the construction work or facility prior to its use.
2. The contents of Points a, b, and c Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Articles 21, 22, and 23 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
3. Conditional acceptance or partial acceptance of construction works shall be carried out according to Clause 2 Article 23 of Decree No. 06/2021/ND-CP, specifically as follows:
a) The investor may decide to organize conditional acceptance to temporarily utilize a construction work or facility if the basic construction of works has been completed according to design requirements, but there are some remaining quality issues that do not affect the structural integrity, lifespan, or functionality of the construction and ensure the construction is safe to operate and complies with relevant legal regulations. The acceptance results are confirmed by a record, which must clearly state the quality issues that need to be addressed or the construction tasks that need to continue, along with the timeline for completing these items, and any requirements regarding the limited scope of use of the construction (if any). The investor organizes the final acceptance of the construction after the quality issues have been resolved or the remaining construction tasks have been completed;
b) In cases where a part of the construction work has been completed and meets the conditions specified in Clause 1 Article 23 of Decree No. 06/2021/ND-CP, the investor may decide to organize acceptance of this part of the construction work for temporary operation. The acceptance results are confirmed by a record, which must clearly state the part of the construction subjected to acceptance. The investor is responsible for continuing the construction and acceptance for the remaining parts and items of the construction as per the design; the ongoing construction must ensure safety and not affect the normal operation of the part of the construction that has been accepted; organize the final acceptance of the construction after the remaining parts and items of the construction as per the design have been completed.
4. In cases where the construction has been completed but some key technical parameters do not meet the design requirements and are not or are not yet eligible for final acceptance or conditional acceptance as stipulated in Clause 1 and Clause 2 Article 23 of Decree No. 06/2021/ND-CP, the handling is carried out as follows:
a) The investor together with the contractors must clarify the technical parameters that do not meet the design requirements; determine the responsibility of related organizations and individuals and handle violations as specified in the construction contract;
b) Putting the construction into operation and use in this case is only considered for traffic constructions and constructions providing essential technical infrastructure utilities serving community interests based on redefining the technical parameters, the conditions for operation and use, and must be reviewed by the competent construction authorities as per relevant legal regulations and must be approved by the investment decision-maker.
5. Completed construction works or facilities are only allowed to be put into use and settle construction contracts after receiving written approval of the acceptance results from the competent construction authorities.
Article 10. Examining acceptance test of construction works
Inspection of construction acceptance work is carried out in accordance with Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP, as follows:
1. Specialized construction agencies
a) The specialized construction agency of the Ministry of National Defence is the Barracks Department/General Department of Logistics which inspects constructions within projects decided by the Minister of National Defence; shooting ranges and training grounds decided by the Chief of General Staff;
b) Specialized construction agencies of agencies and units under the Ministry of National Defence are the Logistics Department or the assigned construction management agency (hereinafter referred to as the specialized construction agency of the agency, unit) which inspects constructions within projects decided by delegation from the Minister of National Defence; shooting ranges and training grounds decided by delegation from the Chief of General Staff; participate in inspections of constructions within defense-related projects decided by local authorities (if necessary);
c) Specialized construction agencies of agencies and units participate in inspections of constructions specified at Point a of this Clause within their management scope; Specialized construction agency of the Ministry of National Defence participates in inspections of constructions specified at Point b of this Clause when necessary; in case of force majeure (constructions in areas affected by natural disasters, epidemics, environmental incidents), Specialized construction agency of the Ministry of National Defence reports to the Minister of National Defence to assign the specialized construction agency of the agency or unit to inspect the constructions specified at Point a of this Clause in those areas;
d) Other cases as decided by the Minister of National Defence.
2. Content and procedures of inspection of construction acceptance during the execution process by specialized construction agencies are performed according to Point a of Clause 4, Clause 5 Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP, specifically as follows:
a) The investor reports the start of construction of construction items or facilities using Form No. 01 of Appendix III issued with this Circular to the specialized construction agency according to the hierarchy, at least 03 working days before the commencement;
b) The specialized construction agency plans the inspection and notifies the investor, related agencies, and units to coordinate implementation;
c) The investor informs the participants in the construction activities to prepare the inspection content according to the plan;
d) The specialized construction agency conducts the inspection according to the contents specified at Point a of Clause 4 Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP;
dd) The specialized construction agency informs the inspection results in writing using Form No. 02 of Appendix III issued with this Circular to the investor and related agencies for coordination.
3. Content and procedures of inspection of final acceptance of constructions by specialized construction agencies are performed according to Clauses 4, 6 of Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP, specifically as follows:
a) At least 15 days before the planned final acceptance date for special and first-class constructions, or 10 days for other constructions, the investor must report the completion of construction items or facilities using Form No. 03 of Appendix III issued with this Circular to the specialized construction agency according to the hierarchy;
b) The specialized construction agency plans the inspection and notifies the investor, related agencies, and units to coordinate implementation;
c) The investor informs the participants in the construction activities to prepare the inspection content according to the plan;
d) The specialized construction agency conducts the inspection according to the contents specified at Point b Clause 4 Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP; if the construction item or facility has not been inspected during the execution phase, the inspection content is carried out according to the provisions of Clause 4 Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP;
dd) If the construction is eligible for acceptance and use, the specialized construction agency issues a written notification approving the acceptance results of the investor using Form No. 05 of Appendix III issued with this Circular;
e) If there are remaining issues to be addressed in the construction, the specialized construction agency issues a written notification disapproving the acceptance results of the investor and specifies the remaining issues that need to be addressed using Form No. 04 of Appendix III issued with this Circular. After addressing the issues, the investor organizes acceptance and sends the report of the addressed results (including documentation, photos, and acceptance record of the addressed results) to the specialized construction agency for review and approval of the final acceptance results of the construction. If necessary, the specialized construction agency inspects the addressed results before issuing a document approving the final acceptance results of the construction by the investor.
4. Charges for the inspection of construction acceptance work are carried out in accordance with Article 16 of Circular No. 10/2021/TT-BXD dated August 25, 2021, by the Minister of Construction, which guides some regulations and measures for implementing Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021, and Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016, by the Government (hereinafter referred to as Circular No. 10/2021/TT-BXD), as follows:
a) Inspection charges of the specialized construction agency, including regulated charges and other charges serving the inspection activities;
b) Charges for hiring individuals (experts) invited by the specialized construction agency, including travel expenses, accommodation charges at the destination, and expert charges;
c) Charges for hiring organizations to participate in the inspection of construction acceptance work;
d) Estimating charges for the inspection of construction acceptance work is based on the characteristics and nature of the construction; the construction location; time, number of officers, experts (if any) participating in the inspection of construction acceptance work and the volume of work to be performed. For constructions using public investment funds or state foreign investment capital, the charges specified at Point c of this Clause must not exceed 20% of the consulting charges for construction supervision. The preparation, review, and approval of charge estimates for the inspection of construction acceptance work are carried out according to the provisions of Clause 8 Article 24 of Decree No. 06/2021/ND-CP;
dd) The investor is responsible for paying the charges specified at Point a of this Clause at the end of the inspection period. In cases where the specialized construction agency invites organizations or individuals with appropriate capacity to participate in the inspection, the investor executes contracts and makes payments according to the regulations for the charges mentioned in Points b and c of this Clause.
Article 11. Making and retention of as-built documents of construction works
1. Making and retention of as-built documents of construction works are carried out in accordance with Article 26 of Decree No. 06/2021/ND-CP and the Regulations on Archival Work in the Ministry of Defense issued with Circular No. 30/2021/TT-BQP dated March 15, 2021, by the Minister of National Defence.
2. Parts of the construction that are obscured or covered must be documented with images (photos, videos) taken by supervisory consultants or construction contractors to facilitate inspection and acceptance processes. The images must be clear and must show the form, specifications, timing, and location of the work. The duration for storing these images is determined by the investor but must not be shorter than the warranty period of the construction.
Section 3. WARRANTY, MAINTENANCE, AND DISMANTLEMENT OF CONSTRUCTION WORKS
Article 12. Warranty of Construction Works
Contents of the construction work warranty include:
a) Warranty requirements for construction works;
b) Responsibilities of stakeholders in the warranty of construction works.
The contents under Points a and b Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Articles 28 and 29 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
The warranty period for construction works and items starts from the date the investor accepts completion as specified in Clause 5 of Article 28 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
Article 13. Maintenance of construction works
1. Contents of construction work maintenance include:
a) Procedures of performing construction maintenance;
b) Maintenance procedures for construction works;
c) Maintenance plan for construction works;
d) Execution of construction work maintenance;
dd) Quality management of construction maintenance works;
e) Charges of construction work maintenance.
2. The contents under Points a, b, c, d, dd, and e Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Articles 30, 31, 32, 33, 34, and 35 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
3. Monitoring of construction works during operation and use
The content and requirements for monitoring; the list of constructions that must be monitored is implemented in accordance with Article 4 and Appendix I issued with Circular No. 10/2021/TT-BXD.
Article 14. Determination of construction work maintenance costs
1. Construction work maintenance costs include:
a) Charges for performing annual routine maintenance;
b) Repair charges for construction works;
c) Consulting charges for construction work maintenance;
d) Other charges;
dd) Maintenance management charges are the responsibility of the agency or unit managing and using the construction.
2. Construction work maintenance costs shall be carried out in accordance with Article 3 of the Minister of Construction’s Circular No. 14/2021/TT-BXD dated September 8, 2021, guiding the determination of construction work maintenance costs (hereinafter referred to as Circular No. 14/2021/TT-BXD), specifically as follows:
a) Charges for performing annual routine maintenance are determined by the percentage rate specified in Appendix I issued with Circular No. 14/2021/TT-BXD and implemented according to the provisions in Appendix IV issued with this Circular;
b) Repairing charges for construction works are determined by estimate. For cases whose charges require 500 million VND or more, the charge estimate is determined according to the provisions in Circular No. 11/2021/TT-BXD dated August 31, 2021, by the Minister of Construction guiding some contents on determining and managing construction investment charges; for repairs charging less than 500 million VND, the charge estimation is based on the volume and unit price for construction repairs, with the total charge estimate compiled according to the provisions in Appendix V issued with this Circular;
c) Charges specified at Points c, d, and dd Clause 1 of this Article are carried out according to Clauses 6, 7, and 8 Article 3 of Circular No. 14/2021/TT-BXD;
d) The compilation of charge estimates for annual maintenance is performed according to the provisions in Appendix VI issued with this Circular;
The review, approval and adjustment of the maintenance procedures for construction works are carried out according to Clauses 4 and 5 of Article 35 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
Article 15. Construction assessment
1. Authorities responsible for construction assessment within the Ministry of National Defence:
a) The specialized construction agency of the Ministry of National Defence conducts assessment for construction works of class II and above; and class I construction works for shooting ranges and training grounds.
b) Specialized construction agencies of agencies and units conduct assessment for other construction works within their management scope.
2. The assessment content is implemented according to Clause 1 Article 6 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
3. The procedure for conducting construction assessment and announcing assessment conclusions is implemented according to Article 6 Circular No. 10/2021/TT-BXD.
Article 16. Evaluating the work safety
1. The procedure and content of the work safety evaluation are implemented according to Articles 36 and 37 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
2. Responsibilities for organizing the work safety evaluation of constructions:
a) Agencies and units under the Ministry of National Defence review, set out the timeline and requirements for agencies and units managing and using the construction works to conduct the timing and frequency of work safety evaluation as specified in Clause 3 Article 17 of Circular No. 10/2021/TT-BXD.
b) Agencies and units managing and using construction works conduct work safety evaluation according to Clause 1 Article 38 of Decree No. 06/2021/ND-CP and report to their higher agency or unit, then forward to the agencies and units under the Ministry of National Defence.
c) Agencies and units under the Ministry of National Defence compile the results of work safety evaluation within their management scope and send them to the specialized construction agency of the Ministry of National Defence.
d) The specialized construction agency of the Ministry of National Defence shall inspect and announce the results of work safety evaluation according to Clause 3 Article 39 of Decree No. 06/2021/ND-CP and Points a and b Clause 5 of Article 17 of Circular No. 10/2021/TT-BXD.
3. The specialized construction agency of the Ministry of National Defence confirms the results of the work safety evaluation:
a) Construction works specified in Appendix III of Circular No. 10/2021/TT-BXD;
b) Category I shooting ranges and training grounds.
4. Charges of the work safety evaluation of constructions are part of the consulting charges for maintenance of the construction work, including:
a) Charges for conducting surveys, creating current condition dossiers of the construction work (if any);
b) Charges for conducting work safety evaluation of the construction;
c) Charges of taxes for the organization reviewing the outline of work safety evaluation, charges for consulting organizations supervising the work safety evaluation (if any);
d) Other related charges.
Article 17. Handling of construction works showing signs of danger or construction works with expired lifetime, dismantlement of construction works
Handling of construction works showing signs of danger or construction works with expired lifetime, dismantlement of construction works is implemented according to Articles 40, 41, and 42 of Decree No. 06/2021/ND-CP, detailed as follows:
1. Handling of construction works showing signs of danger and unsafety in the course of operation and use:
a) When detecting or receiving information about a work item or a construction work showing signs of danger and unsafety in the course of operation and use, the agency or unit of management and use must comply with Points a, c, and dd Clause 1 Article 40 of Decree No. 06/2021/ND-CP and report to the head of the agency or unit under the Ministry of National Defence, also sending reports to the specialized construction agency for coordination.
b) The head of the agency or unit under the Ministry of National Defence performs the content specified at Points a, b, c, and d Clause 2 Article 40 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
2. Handling of construction works with expired lifetime:
a) The owner or agency/unit using the construction reviews and determines the lifetime of the construction according to the construction design documentation and applicable standards and norms; reports to the head of the agency or unit under the Ministry of National Defence and proposes a handling plan after the expiry of the lifetime (at least 12 months in advance). For constructions without sufficient basis to confirm the design lifetime, the owner or agencies, units using the construction work must comply with Point a Clause 4 Article 41 of Decree No. 06/2021/ND-CP before reporting;
b) For constructions that have reached the end of their lifetime but are still needed, the head of the agency or unit under the Ministry of National Defence requires the agencies or units of management and use to act according to Points a and b Clause 4 Article 41 of Decree No. 06/2021/ND-CP before deciding whether or not to continue using the construction works and take responsibility for their decision;
c) For cases where the construction is not continued to be used after expired lifetime as per Clause 5 Article 41 of Decree No. 06/2021/ND-CP, actions are taken according to Circular No. 126/2020/TT-BQP dated October 19, 2020, by the Minister of National Defence regarding the removal from service and disposal of state assets in the Ministry of National Defence.
3. Dismantlement of defense-related constructions is carried out according to Article 42 of Decree No. 06/2021/ND-CP; the authority to decide on the dismantlement of constructions is regulated as follows:
a) The Minister of National Defence decides for construction works of class II and above;
b) The head of the agency or unit under the Ministry of National Defence decides for other construction works within their management scope.
Section 4. INCIDENTS IN CONSTRUCTION AND OPERATION OR USE OF CONSTRUCTION WORKS
Article 18. Construction work incidents
Content concerning construction incidents is regulated in Articles 43, 44, 45, 46, and 47 of Decree No. 06/2021/ND-CP, detailed as follows:
1. Reporting Construction Incidents
Immediately after an incident occurs, the investor or the head of the managing unit must report to the immediate superior and within 24 hours to the head of the agency or unit under the Ministry of National Defence, which will then report to the Minister of National Defence. The report must include: name of the construction work, construction location, scale of the construction work; names of organizations and individuals involved in the construction; description of the incident, condition of the construction work at the time of the incident, timing of the incident; damage to people and property (if any).
2. Resolving Construction Incidents
The head of the agency or unit under the Ministry of National Defence is responsible for managing the resolution of incidents within their scope; in necessary cases, this is decided by the Minister of National Defence.
3. Authority, Content, and Charges of Assessment for the Causes of Construction Incidents
a) Assessment Authority
The specialized construction agency of the Ministry of National Defence organizes assessment for first-level incidents as specified in Clause 1 Article 43 of Decree No. 06/2021/ND-CP;
The specialized construction agency of the agency or unit organizing assessment for second and third-level incidents as specified in Clauses 2 and 3 Article 43 of Decree No. 06/2021/ND-CP for construction works within their management scope.
b) Contents of assessment and charges of organizing assessment of causes of construction incidents shall comply with the provisions of Clause 3 and Clause 4, Article 46 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
Article 19. Incidents involving machinery and equipment used in construction
Content concerning safety incidents during the construction process is regulated in Articles 48, 49, 50, and 51 of Decree No. 06/2021/ND-CP, detailed as follows:
1. Reporting Incidents Involving Machinery and Equipment
Immediately after a safety incident occurs during construction as specified at Point a Clause 1 Article 48 of Decree No. 06/2021/ND-CP, the investor or the managing unit must report the name and location of the construction, a preliminary account of the incident and damage (if any) to the immediate superior and within 24 hours to the head of the agency or unit under the Ministry of National Defence for consolidation and further reporting to the Minister of National Defence.
2. The head of the agency or unit under the Ministry of Defense is responsible for implementing the contents as specified in Clause 5 Article 49 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
3. Investigation of Incidents Involving Machinery and Equipment
a) The head of the agency or unit under the Ministry of Defense:
Leads the resolution and investigation of incidents involving machinery and equipment within their management scope;
Establishes an Incident Investigation Team, including representatives from the specialized construction agency of the agency or unit, the Ministry of Defense’s specialized construction agency (if necessary), and other relevant technical and engineering experts. If necessary, the leading agency for incident investigation appoints a consulting organization to determine the causes of the incident and propose remedies.
b) The content of the investigation concerning machinery and equipment incidents is carried out according to Clause 3 Article 50 of Decree No. 06/2021/ND-CP;
c) The investor is responsible for advancing the charges of organizing the investigation. Once the investigation results are obtained and responsibilities are determined, the organization or individual causing the incident must reimburse the charges. If the incident occurs due to force majeure, the responsibility for paying the investigation charges is determined according to the relevant construction contract;
d) In cases where incidents involving machinery and equipment do not fall under the category of strictly regulated machinery and equipment used in construction and do not cause severe injury or death, the investor is responsible for leading the organization of the investigation and resolution of the incident.
4. Making of machinery or equipment incident handling dossiers
The investor is responsible for organizing machinery or equipment incident handling dossiers according to the regulations in Article 51 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
Section 5. REWARDS AND PENALTIES IN CONSTRUCTION ACTIVITIES
Article 20. Awards for Construction Quality
1. The regulations regarding awards for construction quality are implemented in accordance with Article 8 of Decree No. 06/2021/ND-CP.
2. Before registering to participate in the awards for construction quality, the investor must report and obtain approval from the specialized construction agency of the Ministry of National Defence.
Article 21. Handling of administrative violations in construction activities
1. Subjects and forms of violation handling
a) Organizations and individuals engaging in construction activities under a construction contract that adversely affect the quality of the construction or cause loss and wastage in construction investment will be subject to penalties and must rectify the consequences. The investor shall specify the content of violation handling within the construction contract, in which the types of violations and forms of handling are applied according to Chapter II of Decree No. 139/2017/ND-CP dated November 27, 2017, which governs administrative penalties in construction activities.
b) Agencies, units, military personnel, civil servants, and defense officials tasked with construction activities that conduct actions compromising the quality of construction or lead to loss and wastage in construction investment will be subject to administrative or criminal prosecution depending on the nature and severity of the violations as specified in Circular No. 16/2020/TT-BQP dated February 21, 2020, which outlines the application of disciplinary actions, procedures, statutes of limitations, deadlines, and authority for disciplinary handling within the Ministry of National Defence.
2. Authority and procedures for handling violations
a) Heads of agencies or units under the Ministry of National Defence, and heads of specialized construction agencies, as designated, are responsible for identifying violations at construction sites under their management and must notify the investor and relevant parties in writing.
b) In the case of violations by individuals specified at Point a Clause 1 of this Article: Pursuant to the written notification or through findings by the investor, an official record of the violation is created, and actions are taken according to the contract.
c) Heads of agencies or units manage the handling of violations for the individuals specified at Point b Clause 1 of this Article, following the processes outlined at Point a of this Clause. If the violation exceeds their authority, heads of agencies or units under the Ministry of National Defence must forward the matter to a higher authority for further legal action in accordance with law.
3. Temporary suspension of construction work and use of machinery and equipment: Upon detecting a safety risk that could impact the construction site, adjacent areas, and the community, heads of agencies or units under the Ministry of National Defence, and heads of specialized construction agencies are authorized to temporarily suspend construction activities under their management. Once the issues are rectified and safety requirements are addressed according to regulations, the investor must report to the head of the agency or unit that ordered the suspension to inspect and decide whether to allow the continuation of the construction.
4. The specialized construction agency is authorized to publicly disclose the names and acts of violations by organizations and individuals involved in construction activities on the websites of the Ministry of National Defence and other communication media.
5. In case of necessity, Heads of agencies or units with authority as specified in Clause 2, depending on the nature and severity of the violations, may send a written request to the competent authority for further action according to construction law regulations.
Chapter III
RESPONSIBILITIES OF AGENCIES, UNITS
Article 22. General department of logistics
1. Responsible for assisting the Minister of National Defence in managing the quality of construction works, construction and maintenance within the scope of this Circular and addressing any issues arising during implementation.
2. Directs the Department of Barracks:
a) Advises the Minister of National Defence on implementing new legal documents related to the quality management of construction works;
b) Inspects and guides agencies, units, organizations, and individuals involved in construction to comply with regulations on quality management, construction and maintenance;
c) Performs the function of a specialized agency in construction for the Ministry of National Defence as specified in Chapter II of this Circular and other tasks when assigned;
d) Compiles and reports to the Minister of National Defence and drafts documents of the Ministry of National Defence sent to the Ministry of Construction about the situation of quality management, quality of construction works, and labor safety in the Ministry of National Defence before December 15th annually and makes unscheduled reports upon request.
Article 23. Related Agencies of the Ministry of National Defence
According to assigned functions and tasks, responsible for coordinating and participating in the quality management, construction and maintenance of construction works upon the request of the specialized construction agency.
Article 24. Agencies and Units under the Ministry of National Defence
1. Responsible to the Minister of National Defence for managing the quality, construction and maintenance of construction works within their management scope and implementing the contents within the authority as specified in Chapter II of this Circular.
2. Directs the specialized construction agency of the agency or unit:
a) Performs the function of a specialized construction agency of the agency or unit as specified in Chapter II of this Circular and other tasks when assigned;
b) Organizes and guides the implementation of new legal documents related to quality management, construction and maintenance within the management scope;
c) Compiles information on quality and quality management of construction works within the management scope, reports using Form No. 06 in Appendix III issued with this Circular, sends to the Department of Barracks/General Department of Logistics before November 15th annually and make unscheduled reports upon request.
Article 25. Agencies, units of management and operation
1. Participates in quality management during the design and construction process; promptly detects any deficiencies and recommends adjustments to the investor to maximize investment efficiency.
2. Performs the role of community supervision on the quality of construction works. When violations are detected, must timely report to the investor or the state management agency on construction for handling according to legal regulations.
3. Organizes the management, use, operation and maintenance according to regulations. Legally responsible for any damage or degradation of the construction works due to misuse or maintenance.
4. Implements the contents within the authority as specified in Chapter II of this Circular and other tasks when assigned.
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 26. Transitional provisions
1. For construction works within investment projects that had been approved before the effective date of this Circular, the classification of the construction work shall be determined in accordance with the provisions of Circular No. 296/2017/TT-BQP dated November 24, 2017, by the Minister of National Defence detailing certain aspects of quality management and maintenance of construction works in the Ministry of National Defence.
2. For construction works having begun before the effective date of this Circular, the authority to examine acceptance test shall be carried out in accordance with the provisions of Circular No. 296/2017/TT-BQP dated November 24, 2017, by the Minister of National Defence detailing certain aspects of quality management and maintenance of construction works within the Ministry of National Defence.
Article 27. Effect
This Circular takes effect from February 12, 2022, and replaces Circular No. 296/2017/TT-BQP dated November 24, 2017, by the Minister of National Defence detailing certain aspects of quality management and maintenance of construction works in the Ministry of National Defence.
Article 28. Implementation responsibility
1. The Chairperson of the General Department of Logistics, commanders of relevant agencies, and units shall implement this Circular.
2. Should there be any issues during the implementation, agencies and units must timely report to the Ministry of National Defence (via the Department of Barracks/General Department of Logistics) for consideration and guidance./.
|
FOR THE MINISTER THE DEPUTY MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây