Thông tư 17/2010/TT-BXD xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2010/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2010/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 30/09/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn lập dự toán chi phí xây dựng
Ngày 30/9/2010 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 17/2010/TT-BXD hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện công việc quy hoạch là Người phê duyệt đồ án quy hoạch. Dự toán chi phí được xác định theo công thức sau: Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp.
Trong đó, chi phí chuyên gia (Ccg) được xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí quản lý (Cql) là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn… chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia. Chi phí khác (Ck) gồm: Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Thu nhập chịu thuế tính trước (TN) được xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác). Thuế giá trị gia tăng (VAT) được xác định theo quy định. Chi phí dự phòng (Cdp) là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện) tỷ lệ với diện tích quy hoạch cụ thể với diện tích ≤20 km2 thì chi phí là 15,05 triệu đồng/km2; diện tích 50 km2 thì chi phí là 8,71 triệu đồng/km2; diện tích 100 km2 thì chi phí là 5,61 triệu đồng/km2 và định mức chi phí này giảm dần cho đến khi diện tích quy hoạch là 50.000 km2 thì chi phí chỉ còn 0,13 triệu đồng/km2…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2010 và thay thế các quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008.
Xem chi tiết Thông tư17/2010/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 17/2010/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG ----------------- Số: 17/2010/TT-BXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội , ngày 30 tháng 9 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
------------------------------
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 13 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch đô thị.
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị gồm: quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH
- Chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 2 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô dân số năm quy hoạch.
- Chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 3 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch. Trường hợp lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới thì lập dự toán để xác định chi phí.
Việc lập dự toán để xác định chi phí thực hiện các công việc lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị chưa có định mức công bố thực hiện theo hướng dẫn tại Phần II được ban hành ở phụ lục kèm theo Thông tư này. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện công việc quy hoạch là Người phê duyệt đồ án quy hoạch, trừ trường hợp qui định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Tổng công ty nhà nước; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Kh). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký
Trần Văn Sơn |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
Quy mô (km2) |
≤20 |
50 |
100 |
250 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
40.000 |
50.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/km2) |
15,05 |
8,71 |
5,61 |
3,69 |
2,22 |
1,77 |
1,48 |
0,80 |
0,42 |
0,31 |
0,19 |
0,17 |
0,14 |
0,13 |
Ghi chú:
Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
Số lượng tỉnh, huyện thuộc vùng quy hoạch |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh |
1,03 |
1,06 |
1,09 |
1,12 |
1,15 |
1,18 |
1,21 |
1,24 |
1,27 |
1,3 |
1,33 |
1,36 |
1,4
|
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện |
1,04 |
1,08 |
1,12 |
1,15 |
1,19 |
1,23 |
1,27 |
1,31 |
1,35 |
1,4 |
1,45 |
1,5 |
1,55 |
2. Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2
+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km2: K = 0,6
3. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch xây dựng vùng chiếm 12% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 1.
4. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng vùng căn cứ theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Bảng số 2: Định mức chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã:
Quy mô dân số (nghìn người) |
≤5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
94 |
136 |
159 |
177 |
200 |
Bảng số 3: Định mức chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã:
Quy mô (ha) |
≤10 |
20 |
30 |
50 |
100 |
200 |
Khu vực đồng bằng (triệu đồng/ha) |
10,0 |
7,4 |
6,5 |
5,0 |
3,5 |
2,4 |
Khu vực trung du (triệu đồng/ha) |
9,0 |
6,7 |
5,5 |
4,5 |
3,1 |
2,2 |
Khu vực miền núi (triệu đồng/ha) |
8,1 |
6,0 |
5,3 |
4,0 |
2,8 |
2,0 |
Ghi chú:
1. Nội dung quy hoạch điểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã và quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư trên địa bàn xã.
2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Bảng số 4: Định mức chi phí quy hoạch chung khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch và đô thị có chức năng đặc biệt:
Quy mô (ha) |
200 |
300 |
500 |
1.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
40.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
3,69 |
2,95 |
2,22 |
1,48 |
0,45 |
0,30 |
0,24 |
0,21 |
0,19 |
0,18 |
0,15 |
Ghi chú:
1. Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng chung khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 4.
2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 4.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.4 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp:
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
24,34 |
17,85 |
14,61 |
11,36 |
8,12 |
6,50 |
5,68 |
3,41 |
3,01 |
2,03 |
1,63 |
1,38 |
1,17 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 5 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp có tỷ lệ 1/500.
2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 5.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết cho các khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
II.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
Bảng số 6: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn:
Loại đô thị
Quy mô và định mức chi phí |
Loại đặc biệt, loại I và loại II |
Loại III và các quận của đô thị đặc biệt |
Loại IV và loại V |
||||||||||
Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người) |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
500 |
500 |
250 |
100 |
80 |
50 |
30 |
≤10 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
16.225 |
12.685 |
9.145 |
5.605 |
4.130 |
2.803 |
2.508 |
1.843 |
1.328 |
1.106 |
958 |
590 |
443 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí quy định tại bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 6.
2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
Bảng số 7: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu:
Quy mô (ha) |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
9,59 |
7,67 |
6,71 |
4,03 |
3,55 |
2,40 |
1,92 |
1,63 |
1,38 |
1,17 |
0,90 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 7 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/2.000. Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí để lập loại đồ án này được điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 7.
2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 7 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 7.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II.3 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
Bảng số 8: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết:
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
44,25 |
32,45 |
26,55 |
20,65 |
14,75 |
11,8 |
10,33 |
6,20 |
5,46 |
3,69 |
2,95 |
2,51 |
2,12 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 8 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết có tỷ lệ 1/500.
2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 8 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 8.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
Bảng số 9: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT |
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung công việc |
≤200 |
500 |
700 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
≥10.000 |
1 |
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%) |
8,0 |
6,0 |
5,0 |
4,5 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
2 |
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
7,0 |
5,5 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
3 |
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
6,0 |
5,0 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
IV. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀM MÔ HÌNH QUY HOẠCH
Bảng số 10: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình |
1/10.000 |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
1/500 |
1/200 |
Định mức chi phí (triệu đồng/m2) |
7,81 |
10,94 |
15,63 |
18,75 |
21,88 |
26,25 |
Ghi chú:
1. Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại bảng số 10 là diện tích của mô hình quy hoạch.
2. Định mức chi phí làm mô hình quy định tại bảng số 10 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt; gồm: gỗ, gỗ dán, xốp, thạch cao, mica, đề can, sơn màu,v.v
PHẦN II: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
----------------------------------------
1. Công thức xác định dự toán chi phí:
Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
+ Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch cần lập dự toán.
+ Ccg: Chi phí chuyên gia.
+ Cql: Chi phí quản lý.
+ Ck: Chi phí khác.
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
+ Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán:
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc cần lập dự toán. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc có thể do chủ đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiền lương chuyên gia bao gồm lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như sau:
+ Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn do Nhà nước quy định hoặc công bố.
+ Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.
b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc quy hoạch để xác định số lượng tài liệu, số liệu, bản đồ … phục vụ công việc.
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.
+ Các khoản chi phí khác xác định theo yêu cầu thực tế của từng loại công việc.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi phí chuyên gia |
|
|
Ccg |
2 |
Chi phí quản lý |
(45%-55%)*Ccg |
|
Cql |
3 |
Chi phí khác |
|
|
Ck |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6%*(Ccg+Cql+Ck) |
|
TN |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
%*(Ccg+Cql+Ck+TN) |
|
VAT |
6 |
Chi phí dự phòng |
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
|
Cdp |
|
Tổng cộng |
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
|
Ctv |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION No. 17/2010/TT-BXD | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, September 30, 2010 |
CIRCULAR
GUIDING THE DETERMINATION AND MANAGEMENT OF EXPENSES FOR CONSTRUCTION PLANNING AND URBAN PLANNING
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Pursuant to the Government s Decree No. 17/ 2008/ND-CP of February 4, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam s Construction Law No. 16/2003/QH12 of November 26, 2003;
Pursuant to the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam s Law No. 38/2009/ QH12 of June 13, 2009, Amending and Supplementing a Number of Articles of Laws Concerning Work Construction Investment;
Pursuant to the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam s Urban Planning Law No. 30/2009/QH12 of June 17, 2009;
Pursuant to the Government s Decree No. 08/ 2005/ND-CP of January 24. 2005, on construction planning;
Pursuant to the Government s Decree No. 37/ 2010/ND-CP of April 7, 2010, on the elaboration, appraisal, approval and management of urban planning;
The Ministry of Construction guides the determination and management of expenses for construction planning and urban planning as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.Scope of regulation
This Circular guides the determination and management of expenses for the elaboration, appraisal and approval of construction planning and urban planning including regional construction planning; general planning; zoning planning; detailed planning; rural residential point construction planning and specialized technical infrastructure planning.
Article 2.Subjects of application
1. Organizations and individuals using state budget funds for construction planning and urban planning shall apply the provisions of this Circular to determine and manage expenses.
2. Organizations and individuals using non-state budget funds for construction planning and urban planning are encouraged to apply the provisions of this Circular to determine and manage expenses.
3. When using state budget funds to hire foreign consultants to elaborate construction planning and construction planning, expenses for hiring foreign consultants should be determined and managed under current regulations.
Article 3.Principles of determination of planning expenses
1. Expenses for construction planning and urban planning determined according to expense norms published in this Circular are necessary expense levels for fulfilling all jobs of elaborating planning tasks and making, appraising and approving, and managing the elaboration of, construction plans and urban plans. The contents of these jobs and products to be completed comply with the Construction Law, the Urban Planning Law and guiding documents.
2. For construction planning and urban planning tasks for which expense norms are not published yet expense estimates shall be elaborated for these tasks.
3. For specific construction planning and urban planning tasks, if construction planning and urban planning expenses determined according to expense norms published in this Circular are inappropriate, expense estimates shall be made for these tasks.
4. In case the scope of a plan lies in the middle between two scopes published in this Circular, the deductive method may be used to determine expense norms. For a plan with a scope larger than the scope published in this Circular, expenses for elaborating such plan shall be determined by estimation.
5. For construction planning and urban planning for mountainous and island regions, their expenses shall be calculated according to published norms adjusted by coefficient K = 1.2.
6. Expenses for making plans calculated according to published expense norms cover such expenses as: expense for collection of relevant documents; expense for stationery; expense for consultants, expense for machine and equipment depreciation; administration expense, expense for meetings to adopt results of making plans; professional training expense; social insurance; health insurance; unemployment insurance; professional liability insurance and pre-calculated taxable income exclusive of value-added tax. When determining expense estimates for making plans according to published norms, value-added tax should be added under current regulations.
Chapter II
DETERMINATION OF PLANNING EXPENSES
Article 4.Determination of expenses for making plans
1. Expenses for making plans of different types:
a/ Expenses for making regional plans calculated according to expense norms published in Table 1 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region. These expenses already include expenses for strategic environmental assessment of the plans;
b/ Expenses for making construction plans for rural residential points:
- Expenses for elaborating orientations for the development of networks of rural residential points and technical infrastructure systems in communes calculated according to expense norms published in Table 2 - Appendix to this Circular, multiplied by population size of the planning year;
- Expenses for formulating general planning on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each residential point in communes calculated according to expense norms published in Table 3 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region. In case of planning construction of new rural communes, expenses therefore shall be determined by estimation.
c/ Expenses for formulating general plans for construction of hi-tech parks, economic zones, tourist resorts and urban centers with special functions calculated according to expense norms published in Table 4 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region;
d/ Expenses for formulating detailed plans for construction of industrial parks calculated according to expense norms published in Table 5 -Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned region;
e/ Expenses for making regional urban plans calculated according to expense norms published in Table 6 - Appendix to this Circular, multiplied by the planned population size of the planning year already approved. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;
f/ Expenses for making urban zoning plans calculated according to expense norms published in Table 7 - Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned zone. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;
g/ Expenses for making detailed urban plans calculated according to expense norms published in Table 8 -Appendix to this Circular, multiplied by area of the planned zone. These expenses already include expenses for urban designing and strategic environmental assessment of the plans;
h/ Expenses for adjustment of construction plans and urban plans must not exceed 85% of expenses for making corresponding plans.
2. Expenses for making the following plans shall be determined by estimation:
a/ Expenses for construction plans for functional zones (such as plans for building sites of heritage, plans for construction of relic conservation areas...);
b/ Expenses for formulating specialized technical infrastructure plans for centrally run cities (not exceeding 30% of corresponding general planning);
c/ Urban designs of certain urban areas requiring a separate plan (not exceeding 60% of corresponding general planning);
d/ Other construction and urban planning tasks.
3. Determination of expenses for elaborating planning tasks, appraisal of plans and management of planning operations:
a/ Expenses for elaborating construction and urban planning tasks shall be calculated according to percentages % published in Table 9 - Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans;
b/ Expenses for appraising construction and urban plans shall be calculated according to percentages % published in Table 9 - Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans;
c/ Expenses for managing construction and urban planning operations shall be calculated according to percentages published in Table 9 -Appendix to this Circular, multiplied by expenses for making corresponding plans. In case of management of construction planning operations involving a region, inter-regions or for the whole country or urban planning for special urban centers, expenses therefore shall be determined according to published norms adjusted by coefficient K = 2;
d/ Expenses for publishing construction and urban plans shall be determined by estimation but must not exceed 5% of expenses for making corresponding plans.
Article 5.Determination of other expenses related to the making of plans
1. Expenses for elaborating construction and urban plans calculated according to norms published in this Circular do not cover those for the following jobs:
a/ Conducting geological and geo-physical surveys for planning work:
b/ Purchasing or making topographical maps for making plans;
c/ Hiring consultancy organizations and consultants to give feedback on construction and urban planning tasks and plans (if any);
d/ Placing boundary markers in the field according to planning;
e/ Publishing approved plans;
f/ Other jobs serving planning work.
2. Expenses for performing the above jobs shall be determined by estimation or under regulations and guidance of slate management agencies.
Article 6.Determination of expenses for making planning mock-ups
1. Expenses for making construction and urban planning mock-ups shall be determined according to expense norms published in Table 10 - Appendix to this Circular, multiplied by area of each mock-up.
2. Expenses for making planning mock-ups shall be determined according to published expense norms corresponding to prescribed quality of materials for making mock-ups. In case materials for making construction or urban planning mock-ups must be of higher quality than prescribed quality, expenses for making these mock-ups shall be determined by estimation as appropriate.
Article 7.Guidance on estimation of expenses
Expenses for construction and urban planning jobs for which there are no published norms yet shall be estimated under the guidance in Part II in the Appendix to this Circular. Estimates shall be determined on the basis of the approved outlines of planning jobs. Competent to approve such outlines and estimates are plan-approving persons, except the case specified in Clause 2 of this Circular.
Chapter III
MANAGEMENT OF PLANNING EXPENSES
Article 8.Management of expenses for making plans
1. Expense estimates shall be elaborated by agencies managing the planning process, which shall manage these expenses according to relevant regulations.
2. Expenses for hiring consultants to make construction and urban plans shall be managed through planning consultancy contracts. Planning consultancy contracts shall be established on the basis of results of consultant selection and contract negotiation and conclusion. Such contract must contain details as prescribed by relevant contract laws, including clear provisions on contract price and price adjustment, number of advance payments and final payment, contract adjustment (if any) and output products.
3. For expenses for adjusting construction and urban plans, agencies managing the plan-making operations shall, along with planning consultancy organizations, determine and agree on the extent of adjustment as a basis for determining plan adjustment expenses as appropriate-
Article 9.Management of other expenses related to the making of plans
1. Expenses for managing planning operations serve as expense limits for activities of agencies managing the planning process, which shall manage these expenses under relevant regulations. For cases in which management of the making of a plan has specific requirements and expenses for such management are inappropriate if determined according to norms published in this Circular, the agency managing planning operations shall make expense estimates and submit them to competent authorities for approval.
2. Expenses for elaborating planning tasks;
a/ For planning tasks performed by state management agencies, expenses shall be determined by estimation according to the financial management mechanism applicable to such state management agencies;
b/ In case of hiring consultancy units to elaborate planning tasks, expenses for such hiring shall be determined through planning task elaboration contracts.
3. Expenses for appraising plans shall be managed according to approved estimates. Payment of these expenses must comply with relevant regulations of competent authorities.
Article 10.Competence to approve planning expense estimates
1. Competent to approve expense estimates for the elaboration of planning tasks referred to in this Circular are persons approving plans.
2. For plans elaborated by the Ministry of Construction and approved by the Prime Minister, the Ministry of Construction shall approve planning expenses. If the People s Committees of provinces or centrally run cities organize the making of plans to be approved by the Prime Minister, these People s Committees shall approve planning expense estimates.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 11. Transitional handling
1. Planning jobs currently performed under planning contracts, if performed and completed before the effective date of this Circular, will comply with the provisions of promulgated documents, not this Circular.
2. For planning jobs in the course of negotiation, not yet concluded, persons competent to approve plans shall decide whether to apply the provisions of this Circular.
Article 12.Effect
This Circular takes effect on November 15, 2010, and replaces the Construction Minister s Decision No. 15/2008/QD-BXD of November 17, 2008, promulgating norms of construction planning expenses.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Construction for study and settlement.
| FOR THE MINISTER OF CONSTRUCTION |
APPENDIX
(To the Construction Ministry s Circular No. 17/2010/TT-BXD of September 30, 2010)
Part I
EXPENSE NORMS FOR CONSTRUCTION PLANNING AND URBAN PLANNING
I. EXPENSE NORMS FOR MAKING CONSTRUCTION PLANS
I.1. EXPENSE NORMS FOR MAKING REGIONAL CONSTRUCTION PLANS
Table 1.Expense norms for making regional construction plans:
Area (km2) | ≤20 | 50 | 100 | 250 | 500 | 750 | 1,000 | 2,000 | 5,000 | 10,000 | 20.000 | 30,000 | 40,000 | 50.000 |
Expense norm (VND million/ km") | 15.05 | 8.71 | 5.61 | 3.69 | 2.22 | 1.77 | 1.48 | 0.8 | 0.42 | 0.31 | 0.19 | 0.17 | 0.14 | 0.13 |
Notes:
1. Expense norms in Table I are set for making regional construction plans within the administrative boundary of a province or centrally run city (provincial region) or a district (district area). In case of making regional construction plans beyond the boundary of a province or centrally run city or a district, the above norms shall be adjusted with coefficient K as follows:
Number of provinces or districts in the planning region | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Adjustment coefficient (K) for inter-provincial regions | 1.03 | 1.06 | 1.09 | 1.12 | 1.15 | 1.18 | 1.21 | 1.24 | 1.27 | 1.3 | 1.33 | 1.36 | 1.4 |
Adjustment coefficient (K) for inter-district regions | 1.04 | 1.08 | 1.12 | 1.15 | 1.19 | 1.23 | 1.27 | 1.31 | 1.35 | 1-4 | 1.45 | 1.5 | 1.55 |
2. Expense norms in Table 1 correspond to the population density under a regional construction plan with a population density of between 500 and 1,000 people per km2. When the population density of a regional construction plan is different from this population density, expenses shall be adjusted with coefficient K as follows:
+ Population density > 1,500 people/km2: K = 1.2
+ Population density > 1,000 - 1.500 people/km2: K = 1.1
+ Population density > 200 - < 500 people/km2: K = 0.8
+ Population density ≤ 200 people/km2: K = 0.6
3. Expense for strategic environmental assessment for a regional construction plan accounts for 12% of the expense norm published in Table 1.
4. Contents, requirements and product quantity of regional construction plans comply with the Construction Law, the Decree on construction planning and guiding documents.
I.2. EXPENSE NORMS FOR MAKING CONSTRUCTION PLANS FOR RURAL RESIDENTIAL POINTS
Table 2.Expense norms for elaborating orientations for development of networks of rural residential points and technical infrastructure systems in communes:
Population size (thousand people) | ≤5 | 10 | 15 | 20 | 30 |
Expense norm (VND million) | 94 | 136 | 159 | 177 | 200 |
Table 3.Expense norms for master plans on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each rural residential point in communes:
Area | ≤1.0 | 20 | 30 | 50 | 100 | 200 |
Plain region (VND million/ha) | 10 | 7.4 | 6.5 | 5 | 3.5 | 2.4 |
Midland region (VND million/ha) | 9 | 6.7 | 5.5 | 4.5 | 3.1 | 2.2 |
Mountainous region (VND million/ha) | 8.1 | 6 | 5.3 | 4 | 2.8 | 9 |
Notes:
1. Rural residential point planning covers planning of orientations for development of networks of rural residential points, technical infrastructure systems in communes and master plans on architectural space and technical infrastructure of commune centers and each residential point in communes.
2. Contents, requirements and product quantity of rural residential point construction plans comply with the Construction Law. the Decree on construction planning and guiding documents,
I.3. EXPENSE NORMS FOR MAKING GENERAL PLANS ON CONSTRUCTION OF HI-TECH PARKS, ECONOMIC ZONES, TOURIST RESORTS AND URBAN CENTERS WITH SPECIAL FUNCTIONS
Table 4.Expense norms for general planning on hi-tech parks, economic zones, tourist resorts and urban centers with special functions:
Area (ha) | 200 | 300 500 | 1.000 | 5.000 | 10,000 | 15,000 | 20.000 | 25,0000 | 30,000 | 40,000 |
Expense norm (VND million/ha) | 3.69 | 2.95 2.22 | 1.48 | 0.45 | 0.3 | 0.24 | 0.21 | 0.19 | 0.18 | 0.15 |
Notes:
1. When it is necessary to make general plans on construction of industrial or cottage-industry parks (clusters), expense norms for making these plans shall be adjusted with coefficient K = 0.55 compared to those in Table 4.
2. Expense for strategic environmental assessment for a general plan for the construction of industrial or cottage-industry parks (clusters) accounts for 11% of the expense norm published in Table 4.
3. Contents, requirements and product quantity of general plans on industrial or cottage-industry parks (clusters) comply with the Construction Law, the Decree on construction planning and guiding documents.
I.4. EXPENSE NORMS FOR MAKING DETAILED PLANS FOR THE CONSTRUCTION OF INDUSTRIAL PARKS
Table 5.Expense norms or making detailed plans for the construction of industrial parks:
Area (ha) | ≤5 | 10 | 20 | 30 | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 750 | 1,000 | 2,000 |
Expense norm (VND million/ha) | 24.34 | 17.85 | 14.61 | 11.36 | 8.12 | 6.5 | 5.68 | 3.41 | 3.01 | 2.03 | 1.63 | 1.38 | 1.17 |
Notes:
1 Expense norms in Table 5 are set for expenses for making l:500-seale detailed plans for the construction of industrial parks.
2. Expense for strategic environmental assessment for a detailed plan for the construction of industrial parks accounts for 10% of the expense norm published in Table 5.
II. EXPENSE NORMS FOR MAKING URBAN PLANS IU. EXPENSE NORMS FOR MAKING GENERAL PLANS
Table 6.Expense norms for making general plans for centrally run cities, provincial cities, towns and townships:
Grade of urban center
Size and | Special, I and II grades | III grade and urban districts of special urban centers | IV and V grades | ||||||||||
Planned population size (thousand people) | 7,000 | 5.000 | 3,000 | 1,500 | 1,000 | 500 | 500 | 250 | 100 | 80 | 50 | 30 | 10 |
Expense norm (VND million) | 16,225 | 12,685 | 9,145 | 5,605 | 4.130 | 2,803 | 2,508 | 1,843 | 1.328 | 1,106 | 958 | 590 | 443 |
Notes;
1. Expense norms in Table 6 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of general plans of centrally run cities, provincial cities, towns and townships, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 11% of expense norms published in Table 6.
2. Contents, requirements and product quantity of general plans for centrally run cities, provincial cities, towns and townships comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.
II.2. EXPENSE NORMS FOR MAKING ZONING PLANS
Table 7.Expense norms for making zoning plans:
Area (ha) | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 750 | 1,000 | 2,000 | 3,000 | 5,000 |
Expense norm (VND) million/ha) | 9.59 | 7.67 | 6.71 | 4.03 | 3.55 | 2.4 | 1.92 | 1.63 | 1.38 | 1.17 | 0.9 |
Notes:
1. Expense norms in Table 7 are set for expenses for making 1:2,000-scale zoning plans for areas within cities and towns. In case of making 1:5,000 zoning plans for areas within cities and towns, expense norms for making these plans shall be adjusted with coefficient K = 0.7 compared to those published in Table 7.
2. Expense norms in Table 7 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of zoning plans, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 10% of expense norms published in Table 7.
3. Contents, requirements and product quantity of zoning plans comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.
II.3. NORMS OF EXPENSES FOR MAKING DETAILED PLANS
Table 8.Expense norms for making detailed plans:
Area (ha) | ≤5 | 10 | 20 | 30 | 50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 750 | 1,000 | 2,000 |
Expense norm (VND million/ha) | 44.25 | 32.45 | 26.55 | 20.65 | 14.75 | 11.8 | 10.33 | 6.2 | 5.46 | 3.69 | 2,95 | 2.51 | 2.12 |
Notes:
1. Expense norms in Table 8 are set for expenses for making 1:500-scale detailed plans.
2. Expense norms in Table 8 already cover expenses for urban designing and for strategic environmental assessment of detailed plans, in which expense for strategic environmental assessment accounts for 10% of norms of expenses published in Table 8.
3. Contents, requirements and product quantity of detailed plans comply with the Urban Planning Law, the Decree on construction planning and guiding documents.
III. EXPENSE NORMS FOR A NUMBER OF JOBS RELATED TO THE PROCESS OF MAKING PLANS
Table 9.Expense norms for a number of jobs deter mined in percentages of expenses for making plans
No. | Expense for making plans (VND mil.)
Jobs | ≤200 | 500 | 700 | 1,000 | 2,000 | 5.000 | 7,000 | 10,000 |
1 | Elaboration of planning tasks (%) | 8 | 6 | 5 | 4.5 | 3 | 2 | 1.8 | 1.6 |
2 | Appraisal of plans (%) | 7 | 5.5 | 4.5 | 4 | 3 | 2 | 1.8 | 1.6 |
3 | Management of plan-making operations (%) | 6 | 5 | 4.5 | 4 | 3 | 2 | 1.8 | 1.6 |
IV. EXPENSE NORMS FOR MAKING PLANNING MOCK-UPS
Table 10.Expense norms for milking planning mock-ups
Mock-up scale | 1:10,000 | 1:5,000 | 1:2,000 | 1:1.000 | 1:500 | 1:200 |
Expense norm (VND million/m2) | 7.81 | 10.94 | 15.63 | 18.75 | 21.88 | 26,25 |
Notes:
1. Area for determining expenses for making planning mock-ups according to expense norms published, in Table 10 is the area of the planning mock-up.
2. Expense norm for making planning mock-up in Table 10 corresponds to mock-ups made of quality materials including timber, plywood, sponge, plaster, mica, decals, color paint...
Part II
GUIDANCE ON EXPENSE ESTIMATION
1. Formula for determining expense estimates:
Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
In which:
+ Ctv: Expense for planning job for which an expense estimate needs to be made.
+ Ccg: Consultant expense.
+ Cql: Management expense.
+ Ck: Other expenses.
+ TN: Pre-calculated taxable income.
+ VAT: Value-added tax.
+ Cdp: Contingency expense.
2. Methods of determining expense items of an estimate:
a/ Consultant expense (Ccg): to be determined according to the number of consultants and their working time and salaries.
- The number of consultants (including engineers, architects, specialists, technicians...) shall be determined according to specific requirements of each type of planning job, requirements on progress of performance, professional qualifications of each type of consultant... The projected number and types of consultants and working time of each specialist shall be staled in the outlines of planning jobs. These outlines must comply with the contents and scope of each job for which expense estimate needs to be made, and may be elaborated either by investors or consultancy units hired by investors and approved by competent authorities.
- Consultant salary covers salary, social insurance, health insurance and unemployment insurance premiums and other salary allowances (if any) to be determined as follows:
+ In case a consultancy unit has not yet been identified: To be based on average salary of domestic consultants performing consultancy packages prescribed or announced by the State.
+ In case a consultancy unit has been identified: To be based on actual salaries of consultants in financial statements already audited or certified by a tax office or superior finance agency or in similar contracts performed in the latest year by the consultant organization and annual inflation rates.
b/ Management expense (Cql) is expense related to salaries of the management unit, expense for maintaining operation of the consultancy organization, expense for working office and expense for professional liability insurance of consultants... Management expense shall be determined to be equal to between 45% and 55% of consultant expense.
c/ Other expenses (Ck) include expense for purchase of documents, data and maps, stationery (paper, ink, pens...), planning software (if any); expense for equipment depreciation; expense for consultant travel; expenses for meetings and workshops and other expenses (if any).
+ Expense for purchase of documents, data and maps, stationery (paper, ink, pens...), planning software (if any): to be based on actual needs of planning work for these articles.
+ Equipment depreciation expense: to be based on the needs for, quantity and use time of necessary equipment and prevailing market prices of equipment.
+ Expenses for meetings and workshops: To be based on actual needs of work according to current regulations.
+ Other expenses: To be determined according to actual requirements of each type of job.
d/ Pre-calculated taxable income (TN): To be determined to be equal to 6% of (consultant expense + management expense + other expenses).
e/ Value-added tax (VAT): To be determined according to regulations.
f/ Contingency expense (Cdp) is expense for arising jobs in the process of planning, which must not exceed 10% of all of above expenses.
SUMMARY OF PLANNING EXPENSE ESTIMATES
No. | Expense items | Explanation | Value (VND) | Notes |
1 | Consultant expense |
|
| Ccg |
2 | Administration expense | (45%-55%)*Ccg |
| Cql |
3 | Other expenses |
|
| Ck |
4 | Pre-calculated taxable income | 6%* (Ccg + Cql + Ck) |
| TN |
5 | Value-added tax | %*(Ccg + Cql + Ck + TN) |
| VAT |
6 | Contingency expense | 10 %* (Ccg + Cql + Ck + TN + VAT) |
| Ccd |
| Total | Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp |
| Ctv |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây