Thông tư 11/2014/TT-BXD về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình

thuộc tính Thông tư 11/2014/TT-BXD

Thông tư 11/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2014/TT-BXD
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:25/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

 Công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân
Ngày 25/08/2014, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 11/2014/TT-BXD quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
Dựa trên nguyên tắc mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân cung câp phải chính xác và trung thực; Bộ Xây dựng yêu cầu các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng có nhu cầu công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng phải gửi bản đăng ký, tệp tin đăng ký và hồ sơ năng lực đăng ký theo mẫu đến cơ quan đầu mối để được xem xét, công bố. Riêng tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài, bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Thông tư cũng quy định, Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Cục Quản lý hoạt động xây dựng (thuộc Bộ Xây dựng) sẽ tiếp nhận đăng ký công bố thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ; các tổ chức do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước quản lý; các tổ chức hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư…
Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin hợp lệ, cơ quan đầu mối sẽ công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý và có văn bản xác nhận đã công bố gửi cho tổ chức, cá nhân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2014; thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008.

Xem chi tiết Thông tư11/2014/TT-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ XÂY DỰNG
-------
Số: 11/2014/TT-BXD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
 
 
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cung cấp, tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin về năng lực hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực:
a) Lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
d) Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
đ) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
e) Giám sát chất lượng công trình xây dựng;
g) Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng;
h) Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực nêu tại Khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trong việc xem xét và quyết định công bố thông tin trên trang thông tin điện tử do mình quản lý;
c) Chủ đầu tư, nhà đầu tư tham khảo thông tin về năng lực hoạt động xây dựng trong việc lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan đầu mối là cơ quan được Bộ trưởng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân công tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu mối), gồm:
a) Cơ quan đầu mối ở Trung ương: Cục Quản lý hoạt động xây dựng là Cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng. Cơ quan đầu mối của các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng là đơn vị trực thuộc được giao chức năng quản lý năng lực hoạt động xây dựng;
b) Sở Xây dựng là Cơ quan đầu mối ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng:
a) Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức là những thông tin về địa chỉ doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; vốn điều lệ; số lượng cán bộ, nhân viên chủ trì các bộ môn của tổ chức; hệ thống quản lý chất lượng; một số công trình tiêu biểu theo loại, quy mô công trình đã và đang thực hiện, hình thức tham gia, công việc thực hiện, hình thức khen thưởng;
b) Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với cá nhân là thông tin chung của cá nhân như họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú; thông tin về trình độ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động xây dựng, công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện.
Điều 3. Nguyên tắc công khai thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình
1. Mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân cung cấp phải chính xác và trung thực. Khi có thay đổi thông tin, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin điều chỉnh đến cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Cơ quan đầu mối phải xem xét, kiểm tra khi cần thiết đối với các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân để công bố công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan quản lý.
3. Mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân được công bố trên trang thông tin điện tử của các cơ quan đầu mối phải được chuyển về Bộ Xây dựng (Cục Quản lý hoạt động xây dựng) để xem xét tích hợp dữ liệu, công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ Xây dựng quản lý làm cơ sở lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
 
Chương II
CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
 
Điều 4. Cung cấp thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng có nhu cầu công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng gửi bản đăng ký, tệp tin đăng ký công bố thông tin và hồ sơ năng lực đăng ký công bố theo mẫu đến cơ quan đầu mối quy định tại Điều 5 Thông tư này để được xem xét, công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối. Các tệp tin gửi đến cơ quan đầu mối phải được định dạng (.pdf; .doc; .docx; .zip; .rar).
2. Bản đăng ký công bố thông tin khai theo mẫu tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục số 01 đối với tổ chức công bố thông tin;
b) Phụ lục số 02 đối với cá nhân công bố thông tin.
3. Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
a) Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật; đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài;
b) Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy tờ của cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức.
4. Đối với tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 5. Cơ quan đầu mối
1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng tiếp nhận đăng ký công bố thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ; các tổ chức do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước quản lý; các tổ chức hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tham gia xây dựng các công trình không thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; các tổ chức hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư; các tổ chức hoạt động xây dựng do các viện nghiên cứu, trường đại học và hội nghề nghiệp quản lý, thành lập; các tổ chức hoạt động xây dựng thành lập tại Việt Nam có 100% vốn nước ngoài; các tổ chức hoạt động xây dựng ở nước ngoài tham gia công bố năng lực tại Việt Nam; các tổ chức hoạt động xây dựng thuộc các cơ quan đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này nhưng các cơ quan đầu mối chưa đủ điều kiện hạ tầng để công bố thông tin; các đối tượng còn lại chưa quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trực thuộc các Bộ quản lý.
3. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạchĐầu tư ở địa phương và các cá nhân được Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề trừ các tổ chức thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Công bố thông tin
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, bộ phận tiếp nhận của cơ quan đầu mối sẽ tiến hành kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đầu mối chỉ được thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố.
2. Cơ quan đầu mối kiểm tra, xem xét hồ sơ công bố về:
a) Tính hợp lệ và tính chính xác của hồ sơ;
b) Năng lực thực tế của tổ chức, cá nhân trong trường hợp cần thiết.
Trong quá trình kiểm tra, nếu thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân có sự sai khác, Cơ quan đầu mối phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình và cung cấp hiệu chỉnh thông tin.
3. Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin hợp lệ về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân cung cấp, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin điện tử do mình quản lý và có văn bản xác nhận đã công bố gửi cho tổ chức, cá nhân.
4. Sau khi công bố thông tin trên trang thông tin điện tử, trong thời hạn 07 ngày làm việc, các Cơ quan đầu mối có trách nhiệm gửi báo cáo và tệp tin về cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng để tổ chức quản lý, tích hợp công khai thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng lên trang thông tin www.moc.gov.vn của Bộ Xây dựng.
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ công bố
1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ công bố theo quy định của pháp luật để phục vụ công tác kiểm tra và bổ sung thông tin để công bố.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm hồ sơ nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này và các hồ sơ điều chỉnh, bổ sung thông tin.
Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông tin
1. Định kỳ 12 tháng hoặc trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi tổ chức, cá nhân có thay đổi, điều chỉnh hồ sơ công bố thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin điều chỉnh bằng văn bản kèm theo tệp tin được định dạng (.pdf; .doc; .docx; .zip; .rar) đến Cơ quan đầu mối.
2. Trong thời gian tối đa 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ thông tin điều chỉnh hồ sơ, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm kiểm tra thông tin và đăng những thông tin điều chỉnh của tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý. Sau đó, gửi ngay báo cáo và tệp tin điều chỉnh về Bộ Xây dựng để điều chỉnh.
Điều 9. Quản lý việc đăng tải thông tin
1. Bộ Xây dựng công bố trên trang thông tin điện tử về thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên toàn quốc. Các thông tin tại trang www.moc.gov.vn về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân làm cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực nêu tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư này.
2. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình kiểm tra, xem xét quản lý thông tin của tổ chức, cá nhân đã công bố.
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Thực hiện nguyên tắc cung cấp thông tin nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức và cá nhân phải chịu trách nhiệm trước cơ quan đầu mối và pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin cung cấp.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ở địa phương để kiểm tra hoạt động, xem xét và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;
b) Tiếp nhận, kiểm tra thông tin, dữ liệu do cơ quan đầu mối của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng các địa phương cung cấp để công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ quản lý về thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình trên toàn quốc;
c) Thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra việc truy cập, khai thác, vận hành, xử lý thông tin công bố về năng lực và tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong cả nước;
d) Quyết định việc gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân vi phạm đã công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ quản lý và kiến nghị cơ quan đầu mối của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng các địa phương gỡ bỏ tên tổ chức, cá nhân vi phạm trên trang thông tin điện tử do các cơ quan đầu mối này quản lý. Việc gỡ bỏ thông tin quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Các Cơ quan đầu mối của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm:
a) Tổ chức tiếp nhận, hướng dẫn, công bố, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm quản lý;
b) Thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra việc truy cập, khai thác, vận hành, xử lý thông tin công bố về năng lực và tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;
c) Quyết định việc gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân vi phạm trên trang thông tin điện tử do cơ quan quản lý. Đồng thời gửi kết quả thông tin gõ bỏ về Bộ Xây dựng để phối hợp quản lý.
3. Các Hội nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kịp thời phản ánh về các cơ quan đầu mối nếu phát hiện các thông tin đã công bố của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có thay đổi, điều chỉnh hoặc không chính xác.
Điều 12. Hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân đã công bố thông tin
1. Cung cấp thông tin không đúng hoặc có thay đổi thông tin nhưng không kê khai, báo cáo theo quy định. Vi phạm Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng đã được tuyên trong bản án có hiệu lực.
3. Tham gia hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực.
Điều 13. Gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được công bố
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này sẽ bị thông báo bằng văn bản và trên trang thông tin đã được công bố của cơ quan đầu mối.
2. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện vi phạm nếu tổ chức, cá nhân không giải trình, khắc phục thiệt hại do vi phạm gây ra sẽ bị gỡ bỏ thông tin đã được công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối.
Điều 14. Xử chuyển tiếp
Các tổ chức đang thực hiện việc công bố thông tin theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý thông tin về năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng có trách nhiệm điều chỉnh, cung cấp bổ sung thông tin, dữ liệu theo quy định của Thông tư này và gửi về cơ quan đầu mối để tiếp tục công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/10/2014. Thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý thông tin về năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng qua Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Các nội dung về công bố thông tin đã được quy định tại một số Thông tư do Bộ Xây dựng ban hành trái với các quy định của Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Sau 30 ngày, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, mọi thông tin của các tổ chức đã đăng tải theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng không còn hiệu lực.
3. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
 

 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát ND tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ XD;
- Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT, CT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Hiệp hội, Hội chuyên ngành XD;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Các Tập đoàn nhà nước, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ PC, KHCN & MT, Cục GĐNN về CLCTXD, TTTT, HĐXD.
BỘ TRƯỞNG




Trịnh Đình Dũng
 
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………….., ngày    tháng    năm
 
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Cơ quan đầu mối
 
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:                                        Số fax:
Email:                                                   Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu có):
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
5. Quyết định thành lập:
Cơ quan ký quyết định:                          ,Số:                                        , ngày:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số:                                           , ngày cấp                                      , Cơ quan cấp:
7. Vốn điều lệ:
8. Số lượng cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của Tổ chức (chỉ tính người đang tham gia nộp BHXH): ……….. người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………. người.
+ Đại học: ……….. người.
Bảng thống kê cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của Tổ chức

 

STT
Lĩnh vực hoạt động
Số lượng
Ghi chú
1
Chủ nhiệm lập dự án
 
 
2
Giám đốc tư vấn quản lý dự án
 
 
3
Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị
 
 
4
Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
 
 
5
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng
 
 
6
Chủ nhiệm thiết kế XDCT
 
 
7
Chủ trì thiết kế XDCT
 
 
8
Chỉ huy trưởng công trường
 
 
9
Kỹ sư xây dựng
 
 
10
Kiến trúc sư
 
 
11
Kỹ sư kinh tế xây dựng
 
 
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng khác
 
 
Cử nhân chuyên ngành kinh tế
 
 
(Ghi chú: Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, chủ nhiệm lập dự án, giám đốc tư vấn quản lý dự án, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm thiết kế XDCT; Chỉ huy trưởng công trường, Chủ trì thiết kế XDCT ghi rõ Hạng 1, Hạng 2 hoặc công trình cấp I, cấp II, cấp III...đã tham gia thực hiện)
Bảng thông tin các cá nhân chủ chốt biên chế làm việc không thời hạn trong tổ chức

 

STT
Họ và tên
Trình độ, chuyên môn, số và loại Chứng chỉ
Số năm kinh nghiệm
Ghi chú
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
 
9. Có hệ thống quản lý chất lượng: □ Có                        □ Không
- Số chứng chỉ ISO:
- Cơ quan chứng nhận:
10. Phòng thí nghiệm có thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: (nếu có)
- Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã số phòng thí nghiệm:
11. Thống kê các dự án, công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện trong vòng 03 năm gần nhất: (mỗi lĩnh vực hoạt động không quá 02 công trình).

 

STT
Tên, loại dự án, công trình, công việc thực hiện
Hình thức tham gia (thầu chính/phụ)
Địa điểm, Quy mô dự án và cấp công trình
Tên chủ đầu tư
Giá trị thực hiện
Ghi chú
1
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
...
 
 
 
 
 
 
12. Nêu những lĩnh vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
………………………………………………………………………………………………
13. Các công trình được khen thưởng:

 

STT
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
Hình thức khen thưởng
Cơ quan khen thưởng
Ghi chú
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
 
14. Các công trình vi phạm:

 

STT
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
Mức độ vi phạm
Ghi chú
1
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
15. Tổ chức tự đánh giá điều kiện năng lực và xếp hạng theo quy định.
(Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình)
………………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN NĂNG LỰC CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: LẬP DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, KIỂM ĐỊNH, GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng công trình:

 

Loại công trình
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
Ghi chú
Quan trọng quốc gia, A
B
C
 
Dân dụng
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
2. Lĩnh vực quản lý dự án đầu tư XDCT:

 

Loại công trình
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
Ghi chú
Quan trọng quốc gia, A
B
C
 
Dân dụng
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
3. Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng:

 

Loại đô thị
Số lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện
Ghi chú
Đô thị loại đặc biệt
 
 
Đô thị loại I
 
 
Đô thị loại II
 
 
Đô thị loại III
 
 
Đô thị loại IV
 
 
Đô thị loại V
 
 
4. Lĩnh vực khảo sát xây dựng công trình:

 

Loại công trình
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt
I
II
III
IV
 
Dân dụng
 
 
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
 
 
5. Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng:

 

Loại công trình
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt
I
II
III
IV
 
Dân dụng
 
 
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
 
 
6. Lĩnh vực giám sát chất lượng công trình xây dựng:

 

Loại công trình
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt
I
II
III
IV
 
Dân dụng
 
 
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
 
 
7. Lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng:

 

Loại công trình
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt
I
II
III
IV
 
Dân dụng
 
 
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
 
 
III. THÔNG TIN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1. Thống kê các công trình đã thực hiện:

 

Loại công trình
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
Ghi chú
Đặc biệt
I
II
III
IV
 
Dân dụng
 
 
 
 
 
 
Công nghiệp
 
 
 
 
 
 
Giao thông
 
 
 
 
 
 
Hạ tầng kỹ thuật
 
 
 
 
 
 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 
 
 
 
 
 
2. Thống kê máy móc thiết bị thi công chủ yếu thuộc quyền sở hữu:

 

Loại máy thi công
Số lượng
Công suất
Tính năng
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Chất lượng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 
TÊN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
 
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………….., ngày    tháng    năm
 
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Cơ quan đầu mối
 
1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại:
- Email:
4. Số chứng minh thư nhân dân:                         ,ngày cấp:                     ,nơi cấp:
5. Trình độ chuyên môn:
(Bằng cấp, chứng chỉ đào tạo…)
6. Số chứng chỉ hành nghề:                    , nơi cấp                       , thời hạn:
7. Số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực:
8. Thống kê tối đa 2 công việc (công trình) tiêu biểu tương ứng với mỗi lĩnh vực hoạt động đã và đang thực hiện trong vòng 05 năm gần nhất:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
 

 

 
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký đăng tải thông tin này chỉ áp dụng cho cá nhân tham gia hành nghề hoạt động xây dựng độc lập.
- Cá nhân đang tham gia trong tổ chức hoạt động xây dựng không được phép đăng ký đăng tải thông tin theo mẫu này, trường hợp phát hiện vi phạm sẽ bị đưa vào danh sách vi phạm và bị gỡ bỏ thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan đầu mối quản lý.
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

Circular No.11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction publishing the information on construction capabilities of organizations and individuals in construction

Pursuant to the Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Decree No. 15/2013/ND-CP dated June 2, 2013 of the Government on construction quality control;

Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;

Pursuant to the Decree No. 83/2009/ND-CP dated October 15, 2009 of the Government on amending a number of articles in the Decree no 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;

Pursuant to the Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government on developing, assessing, approving and managing urban planning;

At the request of the Director of Construction Activity Management Agency;

The Minister of Construction promulgates the Circular on publishing information on construction capability of subjects engaged in construction (hereinafter referred to construction subjects).

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of application

1. Scope

This Circular provides for the provision, receipt, assessment, disclosure and management of information on the subjects’ capability of:

a) Developing construction project;

b) Providing construction project management;

c) Developing construction planning;

d) Reviewing the construction design;

dd) Conducting construction tests;

e) Supervising construction process;

g) Inspecting construction quality;

h) Making surveys, developing designs and carrying out construction;

2. Regulated subjects

a) Vietnamese and foreign subjects who want to publish their capabilities of providing the services mentioned in Clause 1 this Article within Vietnam’s territory;

b) State agencies in charge of construction who are responsible for reviewing and publishing the subjects’ information on their websites;

c) Investors who need to review the subjects’ capability in order to select suitable contractors.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. A managing agency means an agency which is authorized to receive, publish and manage information on construction capability of the construction subjects by the President of the People’s Committee of central-affiliated cities and provinces, including:

a) Central managing agency: Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction, Managing authorities of the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, and other Ministries are their affiliated units that are in charge of construction management;

b)Provincial managing authorities: Provincial Departments of Construction.

2. Capability information:

a) Information on construction ability of an organization engaged in construction includes information on its address or address of its headquarter, legal representative, Establishment Decision, Enterprise registration certificate, charter capital, personnel especially the heads of departments, the quality control system, some typical projects of each category, details of each project and the organization’s role, tasks and achievements in the project.

b) Information on construction ability of an individual engaged in construction includes his/her personal information i.e. full name, date of birth, residence, his/her qualifications, experience of construction and typical projects.

Article 3. Regulations on information publication of organization’s and individual’s capabilities in construction activities

1. Every information on construction capability provided by an entity must be accurate. When there is any change in the information, the entity must provide the adjusted information for the managing agency according to Article 8 of this Circular.

2. The managing agency must verify the information on construction capability of an entity before publishing it on the website.

3. Every information on construction capability of an entity which is published on the website of a managing agency must be forwarded to the Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction for analyzing and publishing on the website of the Ministry of Construction. Such information is the basis for the selection of contractors according to Clause 3 Article 8 in the Decree no 15/2013/ND-CP dated February 06, 2013 of the Government on construction quality control.

Chapter II

PROVIDING, PUBLISHING AND MANAGING CAPABILITY INFORMATION IN CONSTRUCTION

Article 4. Information provision on capabilities of construction activities

1. An entity who wants to publish its information on construction capability shall send an application for information on construction capability disclosure, profile and soft files in accordance with Article 5 of this Circular to the managing agency for considering publishing the information on construction capability on the website of the managing agency. The soft files sent to the managing agency must be in the prescribed formats (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions)

2. The application for information on construction capability disclosure shall be submitted in the forms enclosed with this Circular, i.e:

a) The form in Appendix 01 shall be used in case the applicant is an organization;

a) The form in Appendix 02 shall be used in case the applicant is an individual.

3. The submitted profile includes:

a) Scans of certified copies (in .pdf) of the organization’s documents i.e. valid enterprise registration certificate and Investment certificate and/or the operation license issued by the competent agencies of the country from which the foreign contractor come (if it is a foreign organization);

b) Scans of certified copies (in .pdf) of the documents i.e. qualifications, practice certificates, labor contracts of the staff members holding managerial positions in the organization.

4. With regard to foreign organizations, their applications for information on construction capability disclosure, profiles and relevant documents must be translated into Vietnamese and certified or consular legalized.

Article 5. Management agencies

1. The Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction shall receive applications for publishing information on construction capability of construction subjects affiliated to Ministries, subjects under the management of State Capital Investment Corporation, subjects affiliated to the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense which participate in constructions of projects serving purposes other than national defense and security, subjects issued investment certificates, construction subjects affiliated to Research Institutes, Universities and professional associations, companies established in Vietnam with 100% foreign-owned capital, foreign subjects engaged in construction who want to publish their information on construction capability in Vietnam; construction subjects under the management of managing authorities prescribed in Clause 1 Article 2 in this Circular which do not have enough conditions for publishing information on construction capability and other subjects which is not yet prescribed in Clauses 2 and 3 this Article.

2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development shall receive applications of the construction subjects affiliated to the Ministries.

3. The local Department of Construction shall receive applications of the construction subjects having enterprise registration issued by the local business registration office of the Department of Planning and Investment, or the individual issued practice certificate by the local Departments of Construction except the subjects prescribed in Clause 1 and 2 this Article.

Article 6. Information publication

1. Within 07 working days from the receipt of an application, the managing agency shall check the application. If the application is not satisfactory, the managing agency shall send a notification only once to the applicant.

2. The managing agency shall review and verify the profile to determine:

a) The validity and accuracy of the profile;

b) Actual capability of the subjects if necessary.

During the verification, if the information provided an applicant is inconsistent, the managing agency must send a written request to the applicant for the explanation and adjustment.

3. Within 30 working days from the receipt of the satisfactory information, the managing agency shall publish the information on construction capability on its website and send a confirmation to the applicant.

4. Within 07 working days after publishing on the website, the managing agency must send a notification together with the files to the managing agency of the Ministry of Construction in order to analyze and publish the information on construction capability of the applicant on the websitewww.moc.gov.vnof the Ministry of Construction.

Article 7. Keeping the profiles of publication

1. Every managing agency is responsible for keeping the published profiles according to the regulations of the Law in order to facilitate the verification of and adjustment to the published information.

2. The managing agency shall keep the profiles prescribed in Clauses 2, 3, 4 Article 4 in this Circular and adjusted documents.

Article 8. Changing and supplementing information

1. The applicant must provide adjustments in writing and the soft files (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions) for the managing agency every 12 months or within 10 working days from the occurrence of any change in the profiles.

2. Within 20 working days from the receipt of the adjusted information, the managing agency shall verify it and post it on the website. The managing agency shall then send a notification together with the adjusted files immediately to the managing agency of the Ministry of Construction.

Article 9. Information closure’s management

1. The Ministry of Construction shall publish on its website information on construction capability of construction subjects nationwide. The information on construction capability of construction subjects published on the websitewww.moc.gov.vnis the basis for selecting contractors for the services prescribed in Clause 1 Article 1 in this Circular.

2. The Department of Construction shall take charge and cooperate with the Department of Transportation, the Department of Industry and Trade, the Department of Agriculture and Rural Development in reviewing and verifying the published capability information.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 10. Responsibilities of organizations and individuals providing capability information

1. The organizations and individuals must comply with the provisions prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular.

2. The legal representative of the subjects shall take legal responsibility for the accuracy of the provided information.

Article 11. Responsibilities of relevant authorities

1. The Ministry of Construction is responsible for:

a) Carrying out the verification or cooperate with The Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Departments of Construction and other Departments managing local specialized works in verifying and publishing the information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 in this Circular.

b) Receiving and verifying information on construction capability provided by the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction then publish on its website the information on construction capability of the construction subjects nationwide.

c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the construction subjects and their operation nationwide.

d) Removing published information on construction capability of an entity committing violations from the website of the Ministry and request the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction to remove the information on construction capability of such entity from their website. The removal is prescribed in Article 13 of this Circular.

2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development are responsible for:

a) Within their area of competence, informing, instructing and inspecting the subjects to ensure their compliance with this Circular

c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 of this Circular and their operation;

c) Removing the information on construction capability of an entity committing violations from their website, and send the confirmation of removal to the Ministry of Construction for coordination in management.

3. The professional associations and other subjects are responsible for reporting any published information which is inconsistent or incorrect to the managing authorities.

Article 12. Violations by subjects having information publication

1. Provide incorrect information or make adjustments without notice according to the regulations. Commit violations against the regulations prescribed in Article 8 of this Circular.

2. Commit a violation against the Law pertaining to construction concluded according to an effective judgment.

3. Provide construction services beyond its capability.

Article 13. Removing information closure on construction activities

1. The construction subjects committing violations prescribed in Article 12 of this Circular shall be notified in writing and via the website of the managing agency.

2. Within 60 working days from the dispatch of the notification, if the entity does not provide any explanation and/or make any rectification, the published information shall be removed from the website of the managing agency.

Article 14. Transitional provisions

The subjects to whom the Decision no 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction is applied shall provide the information for the managing authorities in accordance with the regulations in this Circular in order to have the information published on the website of the Ministry of Construction.

Article 15. Implementation organization

1. This Circular takes effect on December 10, 2014. It shall replace the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction. All contraventions of this Circular which are prescribed in a number of Circulars issued by the Ministry of Construction shall be invalidated.

2. After 30 days from the effective date of this Circular, every information published according to the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction shall be no longer valid.

3. The Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, provincial People’s Committees, the Departments of Construction, other Departments managing local specialized works and the relevant subjects are responsible for implementing this Circular.

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration.

The Minister of Construction

Trinh Dinh Trung

 

APPENDIX 01

(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.

Forms for subjects engaged in construction to provide their information)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

...................[location],..............[date]

APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY

To:[themanaging agency]

I. GENERAL INFORMATION

1. Name of the applicant:

2. Address of the Headquarter:

Telephone:……………………… Fax:……………..

Email:                                                   Website:

3. Addresses of representative offices and branch offices (if any):

4. Legal representative:

- Full name:

- Position:

5. Establishment Decision:

Approved by:…………………… No………………………, dated:…………………

6. Certificate of Enterprise registration

No………………………, issued on:………………, by: …………………………

7. Charter capital:

8. Number of employees having high-level qualifications (only those who have social insurance count):……..

Including:

+ Holders of postgraduate degrees: …………..[number]

+ Holders of bachelor degrees: …………..[number]

List of employees having high-level qualifications

No.

Profession

Number

Notes

1

Project Planning Director

 

 

2

Project management chief advisor

 

 

3

Urban Planning Director

 

 

4

Urban planning manager

 

 

5

Construction Survey Director

 

 

6

Construction designing director

 

 

7

Master designer

 

 

8

Site managers

 

 

9

Civil engineers

 

 

10

Architectures

 

 

11

Civil engineers specialized in construction economics

 

 

Engineers specialized in other fields of construction

 

 

Bachelor of economics

 

 

(Notes: Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management and the Decree No. 37/2010/ND-CPdated April 07,2010 of the Government on formulation, evaluation, approval and management of urban planning, the Project Planning Director, Project management chief advisor, urban planning director, urban planning manager, construction survey director, Construction designing director; Site manager and master designer must specify their levels of the (1, 2, etc.) and classes (I, II, etc.) of the constructions which they are involved in)

The List of key permanent employees

No.

Full name:

Qualifications, Certificates, and numbers thereof

Years of experience

Notes

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

9.  Quality control system:  □ Yes                        □ No

- ISO certificate No.

- Issued by:

10. Construction testing laboratory (if any)

- Name, address and code of the laboratory:

11. List of the typical projects in which the organization engaged over the last 03 years (not more than 02 projects for each field of construction)

No.

Project description

Role (contractor/main contractor)

Address, scale and class of project

Investor

Work value

Notes

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

12. The core construction fields of the organization:

………………………………………………………………………………………………

13. Award-winning constructions:

No.

 Project description

Award

Given by

Notes

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Projects in which the organization committed violations

No.

 Project description

Seriousness of violation

Notes

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

15. Self-assessment of the organization’s capability and rating according to regulations and standards

(Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management)

………………………………………………………………………………………………

II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN PROJECT PLANNING, CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT, URBAN PLANNING, CONSTRUCTION SURVEY, CREATIONG AND ASSESSMENT OF CONSTRUCTION DESIGN, CONSTRUCTION QUALITY SUPERVISION AND CONSTRUCTION QUALITY INSPECTION.

1. Project planning;

Type

Number of completed projects sorted by type

Notes

National importance, A

B

C

 

Civil works

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

2. Project management:

Type

Number of completed projects sorted by type

Notes

National importance, A

B

C

 

Civil works

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

3. Urban planning

Class

Number of completed urban planning projects

Notes

Special class

 

 

Class I

 

 

Class II

 

 

Class III

 

 

Class IV

 

 

Class V

 

 

4. Construction survey:

Type

Number of completed projects sorted by class

Notes

Special

I

II

III

IV

 

Civil works

 

 

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

 

 

5. Creation and assessment of construction design:

Type

Number of completed projects sorted by class

Notes

Special

I

II

III

IV

 

Civil works

 

 

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

 

 

6. Construction quality supervision:

Type

Number of completed projects sorted by class

Notes

Special

I

II

III

IV

 

Civil works

 

 

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

 

 

7. Construction quality inspection:

Type

Number of completed projects sorted by class

Notes

Special

I

II

III

IV

 

Civil works

 

 

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

 

 

II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN CONSTRUCTION

1. List of completed projects:

Type

Number of completed projects sorted by class

Notes

Special

I

II

III

IV

 

Civil works

 

 

 

 

 

 

Industrial works

 

 

 

 

 

 

Transportation works

 

 

 

 

 

 

Infrastructural works

 

 

 

 

 

 

Works serving agriculture and rural development

 

 

 

 

 

 

2. List of owned important equipment

Equipment

Quantity

Capacity

Function

Country of origin

Year of manufacture

Condition

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

We hereby certify the above information is true and correct. We shall bear full responsibility to the Law should such information be proved false.

 

 

[NAME OF THE APPLICANT]

(sign, write down full name, position and stamp)

 

 

APPENDIX 02

(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.

Forms for subjects engaged in construction to provide their information)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

...................[location],..............[date]

APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY

To:[themanaging agency]

 

1. Name of the applicant:

2. Date of birth:

3. Address of permanent residence:

Telephone:………………………

Email:

4. ID number                 date of issuing      place of issuing

5. Professional knowledge:

(Diplomas; training certificate…)

6. The number of professional certificate: ………………  place of issuing                                                            term:

7. Experience years in some sectors;

8. List at least 2 typical  jobs (constructions) in the sectors within the latest 5 years ……………………………………………………………………………………………

I commit that above information is totally true, I shall be responsible for any false information before the law.

 

[NAME OF THE APPLICANT]

(sign, write down full name, position and stamp)

Note:

- This form is only applicable to the individual in the independent construction activities.

- Individuals involved in independent construction activities are not permitted to apply this registration form, any violation shall be included in the list of violations and removed information on website of the management agencies.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 11/2014/TT-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 25/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ

Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

Quyết định 609/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới

Xây dựng, Chính sách

văn bản mới nhất