Thông tư 11/2014/TT-BXD về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2014/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2014/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 25/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân
Ngày 25/08/2014, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 11/2014/TT-BXD quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
Dựa trên nguyên tắc mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân cung câp phải chính xác và trung thực; Bộ Xây dựng yêu cầu các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng có nhu cầu công bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng phải gửi bản đăng ký, tệp tin đăng ký và hồ sơ năng lực đăng ký theo mẫu đến cơ quan đầu mối để được xem xét, công bố. Riêng tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài, bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Thông tư cũng quy định, Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Cục Quản lý hoạt động xây dựng (thuộc Bộ Xây dựng) sẽ tiếp nhận đăng ký công bố thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ; các tổ chức do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước quản lý; các tổ chức hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư…
Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin hợp lệ, cơ quan đầu mối sẽ công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý và có văn bản xác nhận đã công bố gửi cho tổ chức, cá nhân.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2014; thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008.
Xem chi tiết Thông tư11/2014/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 11/2014/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG
------- Số: 11/2014/TT-BXD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo); - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - Viện Kiểm sát ND tối cao; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ XD; - Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT, CT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Hiệp hội, Hội chuyên ngành XD; - Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng; - Các Tập đoàn nhà nước, Tổng công ty nhà nước; - Lưu: VT, Vụ PC, KHCN & MT, Cục GĐNN về CLCTXD, TTTT, HĐXD. |
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng |
Mẫu cung cấp thông tin của Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
STT
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Chủ nhiệm lập dự án
|
|
|
2
|
Giám đốc tư vấn quản lý dự án
|
|
|
3
|
Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị
|
|
|
4
|
Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
|
|
|
5
|
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng
|
|
|
6
|
Chủ nhiệm thiết kế XDCT
|
|
|
7
|
Chủ trì thiết kế XDCT
|
|
|
8
|
Chỉ huy trưởng công trường
|
|
|
9
|
Kỹ sư xây dựng
|
|
|
10
|
Kiến trúc sư
|
|
|
11
|
Kỹ sư kinh tế xây dựng
|
|
|
…
|
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng khác
|
|
|
…
|
Cử nhân chuyên ngành kinh tế
|
|
|
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ, chuyên môn, số và loại Chứng chỉ
|
Số năm kinh nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
STT
|
Tên, loại dự án, công trình, công việc thực hiện
|
Hình thức tham gia (thầu chính/phụ)
|
Địa điểm, Quy mô dự án và cấp công trình
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá trị thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Hình thức khen thưởng
|
Cơ quan khen thưởng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
STT
|
Tên công trình, loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Mức độ vi phạm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
||
Quan trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng dự án đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
||
Quan trọng quốc gia, A
|
B
|
C
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
Loại đô thị
|
Số lượng đồ án quy hoạch đã thực hiện
|
Ghi chú
|
Đô thị loại đặc biệt
|
|
|
Đô thị loại I
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Loại công trình
|
Số lượng công trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Loại máy thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu cung cấp thông tin của Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình)
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên) |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No.11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction publishing the information on construction capabilities of organizations and individuals in construction
Pursuant to the Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Decree No. 15/2013/ND-CP dated June 2, 2013 of the Government on construction quality control;
Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;
Pursuant to the Decree No. 83/2009/ND-CP dated October 15, 2009 of the Government on amending a number of articles in the Decree no 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;
Pursuant to the Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government on developing, assessing, approving and managing urban planning;
At the request of the Director of Construction Activity Management Agency;
The Minister of Construction promulgates the Circular on publishing information on construction capability of subjects engaged in construction (hereinafter referred to construction subjects).
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects of application
1. Scope
This Circular provides for the provision, receipt, assessment, disclosure and management of information on the subjects’ capability of:
a) Developing construction project;
b) Providing construction project management;
c) Developing construction planning;
d) Reviewing the construction design;
dd) Conducting construction tests;
e) Supervising construction process;
g) Inspecting construction quality;
h) Making surveys, developing designs and carrying out construction;
2. Regulated subjects
a) Vietnamese and foreign subjects who want to publish their capabilities of providing the services mentioned in Clause 1 this Article within Vietnam’s territory;
b) State agencies in charge of construction who are responsible for reviewing and publishing the subjects’ information on their websites;
c) Investors who need to review the subjects’ capability in order to select suitable contractors.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. A managing agency means an agency which is authorized to receive, publish and manage information on construction capability of the construction subjects by the President of the People’s Committee of central-affiliated cities and provinces, including:
a) Central managing agency: Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction, Managing authorities of the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, and other Ministries are their affiliated units that are in charge of construction management;
b)Provincial managing authorities: Provincial Departments of Construction.
2. Capability information:
a) Information on construction ability of an organization engaged in construction includes information on its address or address of its headquarter, legal representative, Establishment Decision, Enterprise registration certificate, charter capital, personnel especially the heads of departments, the quality control system, some typical projects of each category, details of each project and the organization’s role, tasks and achievements in the project.
b) Information on construction ability of an individual engaged in construction includes his/her personal information i.e. full name, date of birth, residence, his/her qualifications, experience of construction and typical projects.
Article 3. Regulations on information publication of organization’s and individual’s capabilities in construction activities
1. Every information on construction capability provided by an entity must be accurate. When there is any change in the information, the entity must provide the adjusted information for the managing agency according to Article 8 of this Circular.
2. The managing agency must verify the information on construction capability of an entity before publishing it on the website.
3. Every information on construction capability of an entity which is published on the website of a managing agency must be forwarded to the Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction for analyzing and publishing on the website of the Ministry of Construction. Such information is the basis for the selection of contractors according to Clause 3 Article 8 in the Decree no 15/2013/ND-CP dated February 06, 2013 of the Government on construction quality control.
Chapter II
PROVIDING, PUBLISHING AND MANAGING CAPABILITY INFORMATION IN CONSTRUCTION
Article 4. Information provision on capabilities of construction activities
1. An entity who wants to publish its information on construction capability shall send an application for information on construction capability disclosure, profile and soft files in accordance with Article 5 of this Circular to the managing agency for considering publishing the information on construction capability on the website of the managing agency. The soft files sent to the managing agency must be in the prescribed formats (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions)
2. The application for information on construction capability disclosure shall be submitted in the forms enclosed with this Circular, i.e:
a) The form in Appendix 01 shall be used in case the applicant is an organization;
a) The form in Appendix 02 shall be used in case the applicant is an individual.
3. The submitted profile includes:
a) Scans of certified copies (in .pdf) of the organization’s documents i.e. valid enterprise registration certificate and Investment certificate and/or the operation license issued by the competent agencies of the country from which the foreign contractor come (if it is a foreign organization);
b) Scans of certified copies (in .pdf) of the documents i.e. qualifications, practice certificates, labor contracts of the staff members holding managerial positions in the organization.
4. With regard to foreign organizations, their applications for information on construction capability disclosure, profiles and relevant documents must be translated into Vietnamese and certified or consular legalized.
Article 5. Management agencies
1. The Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction shall receive applications for publishing information on construction capability of construction subjects affiliated to Ministries, subjects under the management of State Capital Investment Corporation, subjects affiliated to the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense which participate in constructions of projects serving purposes other than national defense and security, subjects issued investment certificates, construction subjects affiliated to Research Institutes, Universities and professional associations, companies established in Vietnam with 100% foreign-owned capital, foreign subjects engaged in construction who want to publish their information on construction capability in Vietnam; construction subjects under the management of managing authorities prescribed in Clause 1 Article 2 in this Circular which do not have enough conditions for publishing information on construction capability and other subjects which is not yet prescribed in Clauses 2 and 3 this Article.
2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development shall receive applications of the construction subjects affiliated to the Ministries.
3. The local Department of Construction shall receive applications of the construction subjects having enterprise registration issued by the local business registration office of the Department of Planning and Investment, or the individual issued practice certificate by the local Departments of Construction except the subjects prescribed in Clause 1 and 2 this Article.
Article 6. Information publication
1. Within 07 working days from the receipt of an application, the managing agency shall check the application. If the application is not satisfactory, the managing agency shall send a notification only once to the applicant.
2. The managing agency shall review and verify the profile to determine:
a) The validity and accuracy of the profile;
b) Actual capability of the subjects if necessary.
During the verification, if the information provided an applicant is inconsistent, the managing agency must send a written request to the applicant for the explanation and adjustment.
3. Within 30 working days from the receipt of the satisfactory information, the managing agency shall publish the information on construction capability on its website and send a confirmation to the applicant.
4. Within 07 working days after publishing on the website, the managing agency must send a notification together with the files to the managing agency of the Ministry of Construction in order to analyze and publish the information on construction capability of the applicant on the websitewww.moc.gov.vnof the Ministry of Construction.
Article 7. Keeping the profiles of publication
1. Every managing agency is responsible for keeping the published profiles according to the regulations of the Law in order to facilitate the verification of and adjustment to the published information.
2. The managing agency shall keep the profiles prescribed in Clauses 2, 3, 4 Article 4 in this Circular and adjusted documents.
Article 8. Changing and supplementing information
1. The applicant must provide adjustments in writing and the soft files (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions) for the managing agency every 12 months or within 10 working days from the occurrence of any change in the profiles.
2. Within 20 working days from the receipt of the adjusted information, the managing agency shall verify it and post it on the website. The managing agency shall then send a notification together with the adjusted files immediately to the managing agency of the Ministry of Construction.
Article 9. Information closure’s management
1. The Ministry of Construction shall publish on its website information on construction capability of construction subjects nationwide. The information on construction capability of construction subjects published on the websitewww.moc.gov.vnis the basis for selecting contractors for the services prescribed in Clause 1 Article 1 in this Circular.
2. The Department of Construction shall take charge and cooperate with the Department of Transportation, the Department of Industry and Trade, the Department of Agriculture and Rural Development in reviewing and verifying the published capability information.
Chapter III
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 10. Responsibilities of organizations and individuals providing capability information
1. The organizations and individuals must comply with the provisions prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular.
2. The legal representative of the subjects shall take legal responsibility for the accuracy of the provided information.
Article 11. Responsibilities of relevant authorities
1. The Ministry of Construction is responsible for:
a) Carrying out the verification or cooperate with The Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Departments of Construction and other Departments managing local specialized works in verifying and publishing the information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 in this Circular.
b) Receiving and verifying information on construction capability provided by the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction then publish on its website the information on construction capability of the construction subjects nationwide.
c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the construction subjects and their operation nationwide.
d) Removing published information on construction capability of an entity committing violations from the website of the Ministry and request the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction to remove the information on construction capability of such entity from their website. The removal is prescribed in Article 13 of this Circular.
2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development are responsible for:
a) Within their area of competence, informing, instructing and inspecting the subjects to ensure their compliance with this Circular
c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 of this Circular and their operation;
c) Removing the information on construction capability of an entity committing violations from their website, and send the confirmation of removal to the Ministry of Construction for coordination in management.
3. The professional associations and other subjects are responsible for reporting any published information which is inconsistent or incorrect to the managing authorities.
Article 12. Violations by subjects having information publication
1. Provide incorrect information or make adjustments without notice according to the regulations. Commit violations against the regulations prescribed in Article 8 of this Circular.
2. Commit a violation against the Law pertaining to construction concluded according to an effective judgment.
3. Provide construction services beyond its capability.
Article 13. Removing information closure on construction activities
1. The construction subjects committing violations prescribed in Article 12 of this Circular shall be notified in writing and via the website of the managing agency.
2. Within 60 working days from the dispatch of the notification, if the entity does not provide any explanation and/or make any rectification, the published information shall be removed from the website of the managing agency.
Article 14. Transitional provisions
The subjects to whom the Decision no 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction is applied shall provide the information for the managing authorities in accordance with the regulations in this Circular in order to have the information published on the website of the Ministry of Construction.
Article 15. Implementation organization
1. This Circular takes effect on December 10, 2014. It shall replace the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction. All contraventions of this Circular which are prescribed in a number of Circulars issued by the Ministry of Construction shall be invalidated.
2. After 30 days from the effective date of this Circular, every information published according to the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction shall be no longer valid.
3. The Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, provincial People’s Committees, the Departments of Construction, other Departments managing local specialized works and the relevant subjects are responsible for implementing this Circular.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration.
The Minister of Construction
Trinh Dinh Trung
APPENDIX 01
(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.
Forms for subjects engaged in construction to provide their information)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
...................[location],..............[date]
APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY
To:[themanaging agency]
I. GENERAL INFORMATION
1. Name of the applicant:
2. Address of the Headquarter:
Telephone:……………………… Fax:……………..
Email: Website:
3. Addresses of representative offices and branch offices (if any):
4. Legal representative:
- Full name:
- Position:
5. Establishment Decision:
Approved by:…………………… No………………………, dated:…………………
6. Certificate of Enterprise registration
No………………………, issued on:………………, by: …………………………
7. Charter capital:
8. Number of employees having high-level qualifications (only those who have social insurance count):……..
Including:
+ Holders of postgraduate degrees: …………..[number]
+ Holders of bachelor degrees: …………..[number]
List of employees having high-level qualifications
No. | Profession | Number | Notes |
1 | Project Planning Director |
|
|
2 | Project management chief advisor |
|
|
3 | Urban Planning Director |
|
|
4 | Urban planning manager |
|
|
5 | Construction Survey Director |
|
|
6 | Construction designing director |
|
|
7 | Master designer |
|
|
8 | Site managers |
|
|
9 | Civil engineers |
|
|
10 | Architectures |
|
|
11 | Civil engineers specialized in construction economics |
|
|
… | Engineers specialized in other fields of construction |
|
|
… | Bachelor of economics |
|
|
(Notes: Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management and the Decree No. 37/2010/ND-CPdated April 07,2010 of the Government on formulation, evaluation, approval and management of urban planning, the Project Planning Director, Project management chief advisor, urban planning director, urban planning manager, construction survey director, Construction designing director; Site manager and master designer must specify their levels of the (1, 2, etc.) and classes (I, II, etc.) of the constructions which they are involved in)
The List of key permanent employees
No. | Full name: | Qualifications, Certificates, and numbers thereof | Years of experience | Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
9. Quality control system: □ Yes □ No
- ISO certificate No.
- Issued by:
10. Construction testing laboratory (if any)
- Name, address and code of the laboratory:
11. List of the typical projects in which the organization engaged over the last 03 years (not more than 02 projects for each field of construction)
No. | Project description | Role (contractor/main contractor) | Address, scale and class of project | Investor | Work value | Notes |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
12. The core construction fields of the organization:
………………………………………………………………………………………………
13. Award-winning constructions:
No. | Project description | Award | Given by | Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
14. Projects in which the organization committed violations
No. | Project description | Seriousness of violation | Notes |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
15. Self-assessment of the organization’s capability and rating according to regulations and standards
(Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management)
………………………………………………………………………………………………
II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN PROJECT PLANNING, CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT, URBAN PLANNING, CONSTRUCTION SURVEY, CREATIONG AND ASSESSMENT OF CONSTRUCTION DESIGN, CONSTRUCTION QUALITY SUPERVISION AND CONSTRUCTION QUALITY INSPECTION.
1. Project planning;
Type | Number of completed projects sorted by type | Notes | ||
National importance, A | B | C |
| |
Civil works |
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
2. Project management:
Type | Number of completed projects sorted by type | Notes | ||
National importance, A | B | C |
| |
Civil works |
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
3. Urban planning
Class | Number of completed urban planning projects | Notes |
Special class |
|
|
Class I |
|
|
Class II |
|
|
Class III |
|
|
Class IV |
|
|
Class V |
|
|
4. Construction survey:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
5. Creation and assessment of construction design:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
6. Construction quality supervision:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
7. Construction quality inspection:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN CONSTRUCTION
1. List of completed projects:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
2. List of owned important equipment
Equipment | Quantity | Capacity | Function | Country of origin | Year of manufacture | Condition |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
We hereby certify the above information is true and correct. We shall bear full responsibility to the Law should such information be proved false.
| [NAME OF THE APPLICANT] (sign, write down full name, position and stamp) |
APPENDIX 02
(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.
Forms for subjects engaged in construction to provide their information)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
...................[location],..............[date]
APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY
To:[themanaging agency]
1. Name of the applicant:
2. Date of birth:
3. Address of permanent residence:
Telephone:………………………
Email:
4. ID number date of issuing place of issuing
5. Professional knowledge:
(Diplomas; training certificate…)
6. The number of professional certificate: ……………… place of issuing term:
7. Experience years in some sectors;
8. List at least 2 typical jobs (constructions) in the sectors within the latest 5 years ……………………………………………………………………………………………
I commit that above information is totally true, I shall be responsible for any false information before the law.
| [NAME OF THE APPLICANT] (sign, write down full name, position and stamp) |
Note:
- This form is only applicable to the individual in the independent construction activities.
- Individuals involved in independent construction activities are not permitted to apply this registration form, any violation shall be included in the list of violations and removed information on website of the management agencies.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây