Quyết định 79/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

thuộc tính Quyết định 79/QĐ-BXD

Quyết định 79/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:79/QĐ-BXD
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành:15/02/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

Ngày 15/02/2017, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 79/QĐ-BXD công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Đáng chú ý là quy định về định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; theo đó, định mức này được sử dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.
Chi phí tư vấn gồm chi phí chi trả cho chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc tư vấn, chi phí quản lý của tổ chức tư vấn, chi phí khác (gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp), thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình trong quá trình thực hiện công việc tư vấn thì bổ sung chi phí này bằng dự toán…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017.

Xem chi tiết Quyết định79/QĐ-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 79/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định s 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình, xác định giá gói thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ch
tịch nước;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, TCT Nhà nước;
- Các S
XD;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu: VP, VKT, Vụ KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

ĐỊNH MỨC

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định s 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

 

Phần I

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

 

I. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án

1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí quản lý dự án) công bố tại Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng (không bao gồm chi phí để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư - PPP) như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chi phí quản lý dự án xác định theo định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng.

3. Chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt. Chi phí quản lý dự án trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu (trường hợp dự án được quản lý theo các gói thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán công trình hoặc của dự toán gói thầu. Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này.

Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.

4. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí thuê tư vn quản lý dự án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc quản lý dự án được thống nhất giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản lý dự án và các chế độ chính sách có liên quan. Trong trường hợp này, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án cộng với chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư không vượt chi phí quản lý dự án xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.

5. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của các dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1. Trường hợp dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán của từng công trình được duyệt (không nhân với hệ số k = 1,1).

6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm tỷ trọng 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,80.

7. Trường hợp dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.

8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.

9. Trường hợp dự án có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án xác định theo công thức sau:

Nt = Nb -

Nb - Na

x (Gb - Gt)               (1)

Gb - Ga

Trong đó:

- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;

- Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;

- Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

- Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;

- Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;

- Nb: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.

10. Trường hợp dự án có quy mô chi phí (chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định này thì lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.

11. Trường hợp Ban quản lý dự án có đủ năng lực để thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn thì chi phí thực hiện các công việc trên được tính bổ sung vào chi phí của Ban quản lý dự án. Việc quản lý sử dụng chi phí của các công việc nêu trên thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.

12. Trường hợp cần phải thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án xác định theo dự toán phù hợp với nhiệm vụ quản lý dự án và các quy định hiện hành có liên quan. Trong trường hợp này chi phí quản lý dự án bao gồm cả chi phí thuê tư vấn nước ngoài quản lý dự án thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án xác định không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.

13. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính trên cơ sở dự toán hàng năm phù hợp với nhiệm vụ, công việc quản lý dự án thực hiện và các chế độ chính sách có liên quan.

II. Định mức chi phí

Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

3,282

2,784

2,486

1,921

1,796

1,442

1,180

0,912

0,677

0,486

0,363

0,290

2

Công trình công nghiệp

3,453

2,930

2,616

2,021

1,890

1,518

1,242

1,071

0,713

0,512

0,382

0,305

3

Công trình giao thông

2,936

2,491

2,225

1,719

1,607

1,290

1,056

0,910

0,606

0,435

0,325

0,260

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

3,108

2,637

2,355

1,819

1,701

1,366

1,118

0,964

0,642

0,461

0,344

0,275

5

Công trình hạ tng kỹ thuật

2,763

2,344

2,093

1,517

1,486

1,214

1,020

0,856

0,570

0,409

0,306

0,245

Ghi chú: Chi phí quản lý dự án của loại công trình quốc phòng, an ninh xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.

Phần II

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

 

I. Hướng dẫn chung áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí tư vấn) công bố tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Chi phí tư vấn xác định theo định mức chi phí tư vấn công bố tại Quyết định này bao gồm các khoản chi phí: Chi phí chi trả cho chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc tư vấn; chi phí quản lý của tổ chức tư vấn; chi phí khác (gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp); thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (viết tắt là BIM) trong quá trình thực hiện công việc tư vấn thì bổ sung chi phí này bằng dự toán.

3. Định mức chi phí tư vấn được xác định theo loại công trình quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; cấp công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Riêng chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.

4. Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị. Trường hợp quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và thiết bị của dự án, công trình, gói thầu nằm trong khoảng quy mô chi phí công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí tư vấn được nội suy theo công thức (1).

5. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công trình, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí tư vấn theo công bố tại Quyết định này. Trường hợp vận dụng định mức chi phí tư vấn không phù hợp hoặc dự án, công trình, gói thầu có quy mô lớn hơn quy mô theo hướng dẫn tại Quyết định này thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí.

6. Đối vi các công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố thì vận dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện (khi xác định tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng) hoặc lập dự toán để xác định chi phí theo hướng dẫn trong phụ lục kèm theo Quyết định này.

7. Chi phí tư vấn xác định theo định mức công btại Quyết định này chưa gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.

8. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư vấn theo thông lệ quốc tế, lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc,

9. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.

10. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện.

11. Trường hp cần phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện một số công việc tư vấn của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP) thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài xác định cụ thể như sau:

- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài để thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tư vấn trong nước không vượt quá 2,0 lần mức chi phí tinh theo định mức công bố tại Quyết định này.

- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước và tổ chức tư vấn nước ngoài phối hợp thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước không vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.

- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn nước ngoài thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thì chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 3,0 lần mức chi phí tính theo định mức công bố tại Quyết định này.

12. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

13. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã hoàn thành nhưng không được sử dụng (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh toán chi phí tư vấn đã thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung công việc tư vấn đã hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh toán chi phí để thực hiện các công việc này trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn tương ứng với khối lượng công việc tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung.

14. Trường hợp lập báo cáo nghiên cứu khả thi tại địa điểm chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt, chủ đầu tư tổ chức lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của dự án với tỷ lệ 1/500 làm cơ sở để trình cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận thì chi phí lập quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 xác định theo định mức chi phí quy hoạch theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ s k = 0,85.

II. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật

1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 2 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tđã hoặc đang thực hiện.

2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 3 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 4 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:

- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phn trăm (%) công bố tại Quyết định này.

- Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự án nhóm C xác định bằng 80% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này.

5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia được điều chỉnh với hệ số k = 1,1.

6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án được điều chỉnh như sau:

- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công trình hiện có: k = 1,15.

- Dự án đầu tư gồm nhiều công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.

- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.

- Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế: k = 0,80.

7. Chi phí điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

III. Định mức chi phí

Bảng số 2: Định mc chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

15

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

0,668

0,503

0,376

0,240

0,161

0,100

0,086

0,073

0,050

0,040

0,026

0,022

2

Công trình công nghiệp

0,757

0,612

0,441

0,294

0,206

0,163

0,141

0,110

0,074

0,057

0,034

0,027

3

Công trình giao thông

0,413

0,345

0,251

0,177

0,108

0,071

0,062

0,053

0,036

0,029

0,019

0,016

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,566

0,472

0,343

0,216

0,144

0,096

0,082

0,070

0,048

0,039

0,025

0,021

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,431

0,360

0,262

0,183

0,112

0,074

0,065

0,055

0,038

0,030

0,020

0,017

Bảng số 3: Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

15

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

1,114

0,914

0,751

0,534

0,402

0,287

0,246

0,209

0,167

0,134

0,102

0,086

2

Công trình công nghiệp

1,261

1,112

0,882

0,654

0,515

0,466

0,404

0,315

0,248

0,189

0,135

0,107

3

Công trình giao thông

0,689

0,628

0,501

0,393

0,271

0,203

0,177

0,151

0,120

0,097

0,075

0,063

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,943

0,858

0,685

0,48

0,361

0,273

0,234

0,201

0,161

0,129

0,100

0,084

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,719

0,654

0,524

0,407

0,280

0,211

0,185

0,158

0,127

0,101

0,078

0,065

Bảng số 4: Định mc chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

1

3

7

< 15

1

Công trình dân dụng

6,5

4,7

4,2

3,6

2

Công trình công nghiệp

6,7

4,8

4,3

3,8

3

Công trình giao thông

5,4

3,6

2,7

2,5

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

6,2

4,4

3,9

3,6

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

5,8

4,2

3,4

3,0

Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 5.000.000 đồng.

IV. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng

1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo hướng dẫn tại Quyết định này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.

2. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (công bố từ bảng số 5 đến bảng số 14 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt.

3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định theo công thức sau:

Ctk = Cxd x Nt x k            (2)

Trong đó:

- Ctk: Chi phí thiết kế xây dựng; đơn vị tính: giá trị;

- Cxd: Chi phí xây dựng tương ứng với loại, cấp của tng công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt; đơn vị tính: giá trị;

- Nt: Định mức chi phí thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;

- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí thiết kế;

4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại Quyết định này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng. Chi phí lập dự toán xây dựng chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.

5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh trong các trường hợp sau:

5.1. Công trình sửa chữa hoặc công trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:

- Thiết kế sửa chữa hoặc cải tạo hoặc nâng cấp:

+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1.

+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2.

+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k =1,3.

- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.

5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.

5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành; thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế, chi phí thiết kế xác định theo công thức sau:

Ctk = Qxd x Nt x (0,9 x k + 0,1)     (3)

Trong đó:

- k: Hệ số điều chỉnh gim định mức chi phí thiết kế do:

+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình: Công trình thứ nhất: k = 0,36; công trình thứ hai trở đi: k = 0,18.

+ Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình, thứ nhất: k = 1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k = 0,36; công trình thứ ba trở đi: k = 0,18.

- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).

6. Khi đã áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình tại mục 11 đến mục 15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.

7. Khi cần phải thiết kế riêng phần san nền của dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì chi phí thiết kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình giao thông cấp IV.

8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên.

9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:

- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;

- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực địa;

- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;

- Thiết kế di dời; thiết kế biện pháp phá dỡ công trình;

- Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ thiết kế thiết bị cơ khí công bố tại bảng TL1);

- Thiết kế hệ thống điều khiển thông minh của tòa nhà;

- Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình thủy lực công trình;

- Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi;

- Lập báo cáo tác động môi trường, lập cam kết bảo vệ môi trường;

- Lập báo cáo đánh giá động đất công trình (theo yêu cầu phải lập báo cáo riêng);

- Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);

- Mua bản quyền thiết kế.

Chi phí để thực hiện các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng lập dự toán chi phí.

10. Chi phí điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc điều chỉnh dự toán xây dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này. Thiết kế xây dựng công trình đã ký hợp đồng thì thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký giữa các bên.

11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

Bảng số 5: Định mc chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,61

0,55

0,50

0,44

-

8.000

0,68

0,61

0,55

0,48

-

5.000

0,89

0,80

0,73

0,64

-

2.000

1,16

1,05

0,94

0,83

-

1.000

1,36

1,22

1,11

0,98

-

500

1,65

1,50

1,37

1,21

0,89

200

1,96

1,78

1,62

1,43

1,06

100

2,15

1,94

1,77

1,57

1,30

50

2,36

2,14

1,96

1,74

1,48

20

2,81

2,55

2,33

2,07

1,81

10

3,22

2,93

2,67

2,36

2,07

Bảng số 6: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,91

0,80

0,72

0,63

-

8.000

0,99

0,90

0,82

0,72

-

5.000

1,28

1,16

1,06

0,94

-

2.000

1,65

1,51

1,36

1,20

-

1.000

1,93

1,76

1,61

1,43

-

500

2,39

2,17

1,98

1,75

1,30

200

2,83

2,57

2,34

2,07

1,51

100

3,10

2,82

2,54

2,25

1,86

50

3,41

3,10

2,80

2,48

2,12

20

4,05

3,66

3,33

2,95

2,55

10

4,66

4,22

3,85

3,41

2,92

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng:

1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 5, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 5.

2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 6.

3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp hành chính tương đương; nhà ga hàng không.

4) Trường hợp công trình dân dụng có chi phí thiết bị công trình 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bảng số 5 hoặc bảng số 6 và bảng DD1 dưới đây.

Bảng DD1

Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

5

15

25

50

100

200

500

1.000

3.000

Tỷ lệ %

0,6

0,5

0,45

0,4

0,36

0,33

0,28

0,22

0,16

12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

Bảng số 7: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,70

0,58

0,48

0,42

-

8.000

0,79

0,65

0,53

0,47

-

5.000

0,97

0,80

0,66

0,58

-

2.000

1,30

1,09

0,90

0,79

-

1.000

1,54

1,28

1,05

0,93

-

500

1,76

1,46

1,20

1,06

0,83

200

1,92

1,60

1,32

1,17

0,98

100

2,13

1,77

1,46

1,27

1,14

50

2,34

1,93

1,59

1,40

1,24

20

2,73

2,27

1,86

1,65

1,47

10

2,96

2,47

2,03

1,78

1,59

Bảng số 8: Định mc chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

1,04

0,88

0,72

0,64

-

8.000

1,21

1,02

0,82

0,72

-

5.000

1,52

1,26

1,04

0,91

-

2.000

2,03

1,70

1,42

1,25

-

1.000

2,40

2,01

1,66

1,47

-

500

2,75

2,28

1,90

1,68

1,22

200

3,01

2,50

2,03

1,79

1,47

100

3,32

2,77

2,24

1,99

1,72

50

3,66

3,02

2,43

2,16

1,89

20

4,27

3,57

2,90

2,57

2,25

10

4,70

3,87

3,13

2,78

2,46

Một slưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình công nghiệp:

1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 7, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 60% theo định mức tại bảng số 7.

2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 8.

3) Định mức chi phí thiết kế của một scông trình công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:

- Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản:

+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k= 1,35.

+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: cấp I: k =1,2; cấp II: k = 1,45; cấp III: k = 1,6.

+ Định mức chi phí thiết kế quy định cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.

+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, cải tạo đối với công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với hệ số k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh với hệ số k = 1,5; đối với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ s k = 1,2.

+ Định mức chi phí thiết kế công trình sửa chữa, mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k = 1,1; cấp I: k = 1,3; các cấp còn lại: k= 1,5.

- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt: k = 0,8; cấp I: k = 0,95; cấp II: k = 1,15; cấp III: k= 1,3.

- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,44; cấp III: k = 1,59.

- Công trình trạm biến áp: cấp đặc biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k = 2,15.

- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k = 0,64; cấp I: k = 0,76; cấp II: k = 0,85; cấp III, cấp IV: k = 0,93.

- Định mức chi phí đường dây 2 mạch, đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k =1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV÷500KV: k = 1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k = 1,2.

- Định mức chi phí thiết kế các công trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp 35kV áp dụng như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp điện áp.

- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp điện áp.

- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.

- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so với định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.

- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của phần vượt tuyến.

- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,42; cấp III: k = 1,58.

- Công trình sản xuất hóa chất:

+ Hóa chất cơ bản: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,43; cấp III: k = 1,6.

- Công trình hóa mỹ phẩm: cấp II: k=1,2; cấp III: k = 1,34.

+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,35; cp III: k = 1,5;

- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,36; cấp III: k = 1,5;

- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k= 1,36.

4) Định mức chi phí thiết kế công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng). Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 3 bước thì định mức chi phí điều chỉnh hệ số k= 1,15.

Bảng CN1

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí XD và TB
(tỷ đồng)

Cấp điện áp

5

15

25

50

100

200

500

Cáp ngm điện áp < 6KV

1,70

1,40

1,30

1,20

1,10

0,95

0,85

Cáp ngm điện áp 6 ÷ 110KV

1,90

1,60

1,45

1,30

1,20

1,05

0,95

Cáp ngm điện áp 220KV

1,65

1,43

1,27

1,16

1,05

0,94

0,83

5) Trường hợp công trình hóa chất, khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) tại bng số 7 hoặc bng số 8 và bảng CN2 dưới đây.

Bảng CN2

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Công trình

Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

5

15

25

50

100

200

500

1.000

3.000

1

Công trình hóa chất

1,10

1,00

0,90

0,85

0,80

0,70

0,60

0,55

0,45

2

Công trình khai thác than, quặng (mỏ vật liệu):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mỏ lộ thiên

- Mỏ hầm lò

0,95

1,15

0,85

1,00

0,80

0,95

0,75

0,90

0,70

0,80

0,60

0,75

0,55

0,65

0,50

0,60

0,40

0,50

3

Công trình SX xi măng

-

-

-

1,15

1,10

1,05

1,01

0,96

0,80

4

Công trình trạm biến áp

0,73

0,65

0,56

0,51

0,48

0,42

0,37

0,34

0,30

6) Chi phí thiết kế công trình điện hạt nhân xác định bng dự toán riêng.

13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Bảng số 9: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vtính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,45

0,28

0,25

0,21

-

8.000

0,51

0,34

0,29

0,25

-

5.000

0,68

0,44

0,39

0,32

-

2.000

0,92

0,58

0,51

0,43

-

1.000

1,08

0,68

0,60

0,48

0,43

500

1,24

0,81

0,70

0,58

0,49

200

1,36

0,95

0,77

0,68

0,59

100

1,50

1,05

0,84

0,74

0,69

50

1,68

1,13

0,92

0,81

0,76

20

1,92

1,39

1,08

0,93

0,87

10

2,05

1,44

1,19

1,05

0,95

Bảng số 10: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,66

0,49

0,36

0,29

-

8.000

0,75

0,61

0,42

0,33

-

5.000

1,02

0,79

0,56

0,45

-

2.000

1,32

1,03

0,72

0,59

-

1.000

1,52

1,21

0,85

0,7

-

500

1,78

1,38

1,01

0,82

0,71

200

1,95

1,51

1,10

0,97

0,83

100

2,15

1,67

1,20

1,06

0,98

50

2,36

1,83

1,32

1,17

1,08

20

2,76

2,15

1,55

1,37

1,26

10

3,01

2,27

1,67

1,48

1,37

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình giao thông:

1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 9, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 9.

2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 10.

3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:

+ Công trình hm giao thông đường bộ, hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k = 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86.

+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt, cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường sắt có giá trị 1 tỷ đồng: k = 3,3.

+ Công trình khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay): cấp đặc biệt: k = 1,35; cấp I: k = 1,56.

14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Bảng số 11: Định mc chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,58

0,52

0,42

0,37

-

8.000

0,66

0,59

0,49

0,43

-

5.000

0,85

0,77

0,67

0,59

-

2.000

1,13

1,02

0,87

0,77

-

1.000

1,30

1,17

1,05

0,90

0,64

500

1,54

1,39

1,22

1,06

0,80

200

1,83

1,66

1,51

1,24

1,01

100

1,98

1,78

1,61

1,43

1,12

50

2,20

1,99

1,80

1,60

1,27

20

2,60

2,36

2,14

1,90

1,52

10

2,98

2,70

2,48

2,20

1,74

Bảng số 12: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,83

0,74

0,58

0,51

-

8.000

0,95

0,85

0,69

0,60

-

5.000

1,22

1,10

0,96

0,83

-

2.000

1,58

1,43

1,25

1,10

-

1.000

1,87

1,69

1,48

1,29

-

500

2,21

2,00

1,73

1,52

1,14

200

2,60

2,36

2,15

1,79

1,41

100

2,85

2,57

2,34

2,07

1,61

50

3,17

2,87

2,62

2,31

1,82

20

3,75

3,40

3,11

2,76

2,19

10

4,29

3,89

3,53

3,13

2,48

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:

1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 11, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 11.

2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 12.

3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các hệ số sau:

- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k= 1,5.

- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần khoan phụt.

- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn nước: k = 0,8.

- Đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.

- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy lợi, kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.

- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1; cấp II: k = 1,2; cấp III, cấp IV: k = 1,35.

4) Đối với công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai,...) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1:

Bảng TL1

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt và cấp I

Cấp II, cấp III và cấp IV

500

0,75

0,62

200

0,89

0,74

100

1,07

0,90

50

1,42

1,23

20

1,46

1,29

5

2,53

2,26

2

2,89

2,58

15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Bảng số 13: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,43

0,33

0,29

0,25

-

8.000

0,48

0,39

0,34

0,29

-

5.000

0,61

0,53

0,47

0,41

-

2.000

0,83

0,75

0,66

0,56

-

1.000

0,97

0,90

0,78

0,70

0,58

500

1,14

1,04

0,91

0,80

0,70

200

1,36

1,28

1,13

0,97

0,80

100

1,48

1,38

1,22

1,07

0,92

50

1,63

1,53

1,36

1,19

1,01

20

1,94

1,83

1,62

1,39

1,23

≤ 10

2,22

2,09

1,86

1,62

1,45

Bảng số 14: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) (tđồng)

Cấp công trình

Cấp đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

10.000

0,63

0,49

0,43

0,36

-

8.000

0,70

0,58

0,51

0,44

-

5.000

0,90

0,79

0,70

0,61

-

2.000

1,19

1,07

0,92

0,81

-

1.000

1,39

1,28

1,14

1,02

-

500

1,64

1,49

1,32

1,16

0,98

200

1,95

1,82

1,58

1,39

1,15

100

2,13

1,99

1,77

1,55

1,35

50

2,35

2,21

1,97

1,72

1,49

20

2,79

2,63

2,33

2,01

1,76

10

3,23

3,01

2,68

2,36

2,07

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:

1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng số 13, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức tại bảng số 13.

2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng số 14.

3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:

- Công trình nhà máy nước; xử lý nước sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44.

- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III: k = 1,35.

- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát nước: k = 1,2.

- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt sông.

4) Định mức chi phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.

5) Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:

Bảng HTKT1

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

5

10

15

25

50

100

200

500

Công trình cáp chôn trực tiếp

1,83

1,40

1,30

1,10

0,95

0,80

0,70

0,60

Công trình tuyến cáp chôn qua sông

1,90

1,50

1,40

1,30

1,10

1,00

0,90

0,70

Công trình hào kỹ thuật, cống cáp

2,10

1,60

1,50

1,35

1,15

1,05

0,95

0,80

- Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với công trình cấp IV: k = 0,9.

- Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức tại bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chnh với hệ số k = 1,3.

7) Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:

Bảng HTKT2

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

5

10

15

25

50

100

200

500

Các loại tổng đài host, vệ tinh, độc lập

1,00

0,75

0,60

0,50

0,45

0,35

0,25

0,15

Các loại tổng đài MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin

0,90

0,70

0,55

0,45

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang

1,35

0,80

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống truyền dẫn vi ba

1,70

1,40

1,30

0,80

0,60

0,45

0,30

0,15

Mạng viễn thông nông thôn

2,80

1,75

1,40

0,90

0,65

0,50

0,35

0,20

Mạng Internet, Voip, thiết bị mạng NGN

1,00

0,75

0,60

0,50

0,40

0,30

0,20

0,10

Hệ thống tiếp đất chống sét (cả thiết bị)

2,15

1,05

0,85

0,65

0,55

0,35

0,25

0,20

Trạm thông tin vệ tinh Vsat

1,80

1,30

1,10

0,90

0,70

0,50

0,35

0,20

Trạm BTS, CS, điện thoại th

1,25

0,70

0,50

0,35

0,30

0,25

0,20

0,10

8) Định mức chi phí thiết kế một số công trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây được điều chỉnh với hệ số như sau:

- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60.

- Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trlắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40.

- Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Quyết định này. Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ số k = 0,10.

V. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật

1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 15 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tđã hoặc đang thực hiện.

2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bng số 16 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán theo công bố tại Quyết định này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chnh, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.

Bảng số 15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

15

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

0,071

0,059

0,048

0,034

0,025

0,016

0,014

0,012

0,009

0,007

0,005

0,004

2

Công trình công nghiệp

0,098

0,083

0,067

0,049

0,037

0,028

0,025

0,020

0,015

0,010

0,007

0,005

3

Công trình giao thông

0,054

0,049

0,039

0,030

0,020

0,013

0,011

0,009

0,007

0,005

0,004

0,003

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,064

0,058

0,047

0,033

0,024

0,015

0,013

0,011

0,009

0,006

0,005

0,004

5

Công trình hạ tng kỹ thut

0,056

0,051

0,041

0,032

0,021

0,013

0,012

0,010

0,008

0,005

0,004

0,003

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:

- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tại bảng 15 nêu trên được phân chia như sau:

+ Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%.

+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%.

+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.

Bảng số 16: Định mc chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

15

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

10.000

20.000

30.000

1

Công trình dân dụng

0,204

0,168

0,138

0,097

0,070

0,046

0,041

0,034

0,026

0,019

0,015

0,012

2

Công trình công nghiệp

0,281

0,238

0,190

0,141

0,107

0,080

0,070

0,056

0,044

0,029

0,020

0,015

3

Công trình giao thông

0,153

0,139

0,112

0,087

0,058

0,036

0,032

0,026

0,020

0,014

0,010

0,009

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,182

0,167

0,133

0,094

0,068

0,044

0,037

0,032

0,026

0,017

0,014

0,010

5

Công trình hạ tng kỹ thuật

0,160

0,145

0,116

0,092

0,060

0,037

0,034

0,029

0,022

0,015

0,010

0,009

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:

- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tại bảng 16 nêu trên được phân chia như sau:

+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%.

+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%.

+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.

- Trường hợp dự án có yêu cu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ được bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.

VI. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 17 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 17 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.

2. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh được xác định bằng dự toán như hướng dẫn tại Quyết định này.

Bảng số 17: Định mc chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loi công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được duyệt (tđồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

0,258

0,223

0,172

0,143

0,108

0,083

0,068

0,044

0,033

0,028

0,026

2

Công trình công nghiệp

0,290

0,252

0,192

0,146

0,113

0,087

0,066

0,053

0,038

0,031

0,028

3

Công trình giao thông

0,170

0,147

0,113

0,084

0,073

0,055

0,042

0,035

0,024

0,020

0,017

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,189

0,163

0,125

0,093

0,073

0,056

0,043

0,035

0,026

0,022

0,019

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,197

0,172

0,133

0,099

0,076

0,059

0,046

0,04

0,029

0,024

0,021

Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi phí thm tra thiết kế xây dựng:

- Chi phí thẩm tra thiết kế của công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.

- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình san nền tính bằng 40% chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông.

- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.

VII. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng

1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 18 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư được duyệt. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phn trăm (%) (công bố tại bảng số 18 của Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong gói thầu được duyệt.

2. Trường hợp chi phí thiết bị 25% tổng giá trị chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

3. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu thi công xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình; dự toán gói thầu tư vấn; dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.

Bảng s18: Định mức chi phí thm tra dự toán xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loi công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mc đầu tư được duyệt hoặc giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

0,250

0,219

0,166

0,140

0,105

0,077

0,064

0,043

0,032

0,027

0,025

2

Công trình công nghiệp

0,282

0,244

0,185

0,141

0,108

0,083

0,062

0,050

0,034

0,030

0,027

3

Công trình giao thông

0,166

0,142

0,106

0,082

0,069

0,052

0,041

0,034

0,021

0,018

0,016

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,183

0,158

0,119

0,092

0,070

0,053

0,040

0,034

0,024

0,021

0,018

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,191

0,166

0,128

0,095

0,072

0,056

0,044

0,037

0,026

0,022

0,020

Một slưu ý khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng:

- Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra dự toán thiết kế kỹ thuật và thẩm tra dự toán thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng dự toán theo định mức công bố tại bảng số 18.

- Chi phí thẩm dự toán dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.

- Chi phí thẩm tra dự toán gói thầu san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán gói thầu giao thông.

- Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.

VIII. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.

2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 20 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu thi công xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.

3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 21 trong Quyết định này) nhân với giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.

4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn, thi công xây dựng và mua sắm thiết bị công trình của dự án thì chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 19, bảng số 20 và bảng số 21 của Quyết định này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn, chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân chia.

5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.

6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, mua sắm vật tư, thiết bị và tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định này.

7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Quyết định này.

Bảng số 19: Định mức chi phí lập hồ sơ mi thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn

Chi phí tư vấn (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu tư vấn được duyệt (tỷ đồng)

1

3

5

10

20

50

100

Tỷ lệ %

0,816

0,583

0,505

0,389

0,311

0,176

0,114

Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức tại bảng số 19 được phân chia như sau:

- Lập hồ sơ mi thầu: 45%;

- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.

Bảng số 20: Định mức chi phí lập hồ sơ mi thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

1

Công trình dân dụng

0,432

0,346

0,195

0,127

0,078

0,057

0,040

0,032

2

Công trình công nghiệp

0,549

0,379

0,211

0,144

0,096

0,067

0,052

0,041

3

Công trình giao thông

0,346

0,237

0,151

0,09

0,057

0,043

0,029

0,023

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,361

0,302

0,166

0,094

0,066

0,046

0,031

0,026

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,388

0,325

0,172

0,106

0,069

0,052

0,038

0,028

Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng: Định mức chi phí lập hsơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định mức tại bảng số 20 được phân chia như sau:

- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;

- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.

Bảng số 21: Định mc chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí vật tư, thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu được duyệt (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

1

Công trình dân dụng

0,367

0,346

0,181

0,113

0,102

0,081

0,055

0,043

2

Công trình công nghiệp

0,549

0,494

0,280

0,177

0,152

0,123

0,084

0,066

3

Công trình giao thông

0,261

0,230

0,131

0,084

0,074

0,056

0,040

0,032

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,281

0,245

0,140

0,090

0,078

0,061

0,050

0,037

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,302

0,260

0,156

0,102

0,087

0,069

0,054

0,041

Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị: Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị tính theo định mức tại bảng số 21 được phân chia như sau:

- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;

- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.

IX. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát

1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 22 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình được duyệt.

2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 23 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình được duyệt.

3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 24 trong Quyết định này) nhân với chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán khảo sát xây dựng được duyệt.

4. Trong giai đoạn xác định tổng mức đầu tư, đối với các dự án dự kiến được triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của dự án thì chi phí giám sát có thể được ước tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 22 và bảng số 23 của Quyết định này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến sẽ được phân chia.

5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền và công trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

6. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát được xác định theo quy định hiện hành.

Bảng số 22: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công xây dựng được duyệt (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

3,285

2,853

2,435

1,845

1,546

1,188

0,797

0,694

0,620

0,530

0,478

2

Công trình công nghiệp

3,508

3,137

2,559

2,074

1,604

1,301

0,823

0,716

0,640

0,550

0,493

3

Công trình giao thông

3,203

2,700

2,356

1,714

1,272

1,003

0,731

0,636

0,550

0,480

0,438

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

2,598

2,292

2,075

1,545

1,189

0,950

0,631

0,550

0,490

0,420

0,378

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

2,566

2,256

1,984

1,461

1,142

0,912

0,584

0,509

0,452

0,390

0,350

Bảng s23: Định mc chi phí giám sát lp đặt thiết bị

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loi công trình

Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình được duyệt (tỷ đồng)

10

20

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

8.000

10.000

1

Công trình dân dụng

0,844

0,715

0,596

0,394

0,305

0,261

0,176

0,153

0,132

0,112

0,110

2

Công trình công nghiệp

1,147

1,005

0,958

0,811

0,490

0,422

0,356

0,309

0,270

0,230

0,210

3

Công trình giao thông

0,677

0,580

0,486

0,320

0,261

0,217

0,146

0,127

0,110

0,092

0,085

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,718

0,585

0,520

0,344

0,276

0,232

0,159

0,138

0,120

0,098

0,091

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,803

0,690

0,575

0,383

0,300

0,261

0,173

0,150

0,126

0,105

0,095

Bảng số 24: Định mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng

Chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu khảo sát xây dựng được duyệt (tỷ đồng)

≤ 1

5

10

20

50

Tỷ lệ %

4,072

3,541

3,079

2,707

2,381

X. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng

1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 25 trong Quyết định này) nhân với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt.

2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo định mức chi phí công bố tại Quyết định này tương ng với dự án có thời gian đầu tư xây dựng 5 năm. Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài hơn 5 năm được điều chỉnh với các hệ số sau:

- Thời gian đầu tư xây dựng > 5 năm đến 7 năm: k = 1,1;

- Thời gian đầu tư xây dựng > 7 năm: k = 1,2.

Bảng số 25: Định mc chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng

Giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng)

100

300

500

1.000

2.000

5.000

10.000

Tỷ lệ %

0,109

0,065

0,053

0,037

0,034

0,025

0,020

XI. PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN

1. Nguyên tắc xác định dự toán chi phí tư vấn

1.1. Dự toán chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là dự toán chi phí tư vấn) theo hướng dẫn tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí của các công việc tư vấn chưa có định mức chi phí công bố hoặc đã có định mức chi phí công bố nhưng chưa phù hợp. Dự toán chi phí tư vấn làm cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn, dự toán gói thầu tư vn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng.

1.2. Nhà thầu tư vấn căn cứ phạm vi công việc tư vấn quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực tế của nhà thầu để xác định chi phí tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.

2. Nội dung dự toán chi phí tư vấn

Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự toán chi phí tư vấn được tổng hợp như sau:

TT

Khoản mục chi phí

Din giải

Giá trị (đồng)

Ký hiệu

1

Chi phí chuyên gia

 

 

Ccg

2

Chi phí quản lý

Xác định theo tlệ % chi phí chuyên gia tại mục 3.2

 

Cql

3

Chi phí khác

 

 

Ck

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

6% x (Ccg+Cql)

 

TN

5

Thuế giá trị gia tăng

% x (Ccg+Cql+TN+Ck)

 

VAT

6

Chi phí dự phòng

% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

 

Cdp

 

Tổng cộng:

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

 

Ctv

3. Hướng dẫn chi tiết xác định dự toán chi phí tư vấn

3.1. Chi phí chuyên gia (Ccg); Căn cứ vào số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia.

a) Số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến slượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.

b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.

3.2. Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp... Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chuyên gia, cụ thể như sau:

Chi phí chuyên gia (tỷ đồng)

< 1

1 ÷ < 5

5

Tỷ lệ %

55

50

45

3.3. Chi phí khác (Ck): gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) (nếu có); chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).

- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.

- Chi phí văn phòng phẩm: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu văn phòng phẩm cần thiết của từng loại công việc tư vấn.

- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến theo nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị để thực hiện công việc tư vấn. Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định theo quy định hiện hành.

- Chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) và các khoản chi phí khác (nếu có): Xác định theo dự kiến nhu cầu cần thực hiện của từng loại công việc tư vấn.

3.4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).

3.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.

3.6. Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

Decision No.79/QD-BXD dated February 15, 2017 of the Ministry of Construction on standard project management and construction consulting costs

Pursuant to the Government s Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Government s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on construction cost management;

Pursuant to the Government s Decree No. 37/2015/ND-CP dated April 22, 2015 on construction contracts;

Pursuant to the Government s Decree No.46/2015/ND-CP dated May 12, 2015 on construction quality control and maintenance;

Pursuant to the Government s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;

Pursuant to 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 providing guidelines for regulations of the Law on Investment on contractor selection;

Pursuant to the Government s Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on Public-Private Partnerships;

Pursuant to the Government s Decree No. 136/2015/ND-CP dated December 31, 2015 providing guidelines for implementation of the Law on Investment;

At the request of Director of Department of Construction Economics and Director of Institute of Construction Economics,

DECIDES:

Article 1.Standard project management and construction consulting costs are promulgated together with this Decision as the basis for relevant organizations and individuals to determine their project management and construction consulting costs in their total investment, construction estimates; determine contract values and manage construction costs of projects regulated by the Government s Decree No. 32/2015/ND-CP.

Article 2.This Decision takes effect on March 01, 2017 and supersedes Decision No. 957/QD-BXD dated September 29, 2009 of the Minister of Construction.

For the Minister

The Deputy Minister

Bui Pham Khanh

STANDARD PROJECT MANAGEMENT AND
CONSTRUCTION CONSULTING COSTS

(Issued with Decision no. 79/QD-BXD dated February 15, 2017 of the Minister of Construction)

Part I

STANDARD PROJECT MANAGEMENT COSTS

I. Instructions on application of standard project management costs

1. Standard project management costs specified in this Decision is the basis for determination of project management costs in total investment and construction estimates. Project management costs are necessary expenditures on project management, including preparation, execution and inauguration of the project (excluding costs of project management by competent authorities in case of PPP projects) as specified in Clause 1a Article 3 of Circular No. 06/2016/TT-BXD.

2. Project management costs determined according to the standard costs in this Decision include salaries of project managers; wages of employees under contracts; allowances; bonuses, collective benefits, contributions (social insurance, health insurance, unemployment insurance, trade union fees and other contributions by people receiving salaries from the project); application of science and technology and information system management; provision of training for project manager; payment for public services; office supplies; information and communications; organization of relevant conventions; business trip allowances; rentals; repair and purchase of assets serving project management; other costs and cost contingency.

3. Project management cost in the total investment equals (=) the rate (%) in Table 1 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment approved. Project management cost in the cost estimate of the project or the contract (if the project is divided into multiple contracts) equals (=) the aforementioned rate (%) multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in cost estimate. Project management cost in the preparation phase shall be estimated according to the project preparation tasks. The project management cost in this phase is part of the project management cost determined according to the standard project management cost provided for in this Decision.

In the cases where a project is managed by the investor’s personnel, the factor k = 0.8 shall apply to determination of project management cost.

4. In the cases where an external entity is hired to manage a project, the project management cost shall be estimated according to the workload agreed upon by the investor and the consulting contractor, and relevant policies. In this case, the payment to project management consultants plus (+) the cost of project management by the investor must not exceed the standard project management cost provided for in this Decision.

5. The factor k = 1.35 shall apply to project management costs of construction projects at sea, on islands, along land borders, in extremely disadvantaged areas defined by law. The factor k = 1.1 shall apply to project management costs of any project that spreads over more than one province. In the cases where a project consists of multiple works located in more than one province, its project management cost shall be determined according to building cost and equipment cost of each work (not multiplied by the factor k = 1.1).

6. In the cases where the equipment cost makes up ≥ 50% of the total investment approved, the factor k = 0.8 shall apply.

7. In the cases where a project consists of component projects, the project management cost shall be determined according to the scope of each component project.

8. In the cases where the general contractor performs certain project management tasks of the investor, the general contractor will be paid accordingly. The payment for project management by the general contractor shall be agreed upon by the investor and the general contractor and included in the general contract value.

9. If the project cost does not exceed the limits provided for in this Decision, the standard project management cost shall be determined as follows:

Nt= Nb-

Nb- Na

x (Gb- Gt)               (1)

Gb- Ga

Where:

- Nt: Standard project management cost according to building cost and equipment cost; unit: %;

- Gt: Building cost and equipment cost

- Ga: Infimum building cost and equipment cost;

- Gb: Supremum building cost and equipment cost;

- Na: Standard project management cost corresponding to Ga; unit: %;

- Nb: Standard project management cost corresponding to Gb; unit: %.

10. If the cost of a project (including building cost and equipment cost) is greater than the cost provided for in this Decision, an estimate shall be prepared to determine the project management cost.

11. If the project management board is capable of performing project management tasks of other projects or certain consulting tasks, the cost of such tasks shall be included in the cost of the project management board. The aforementioned costs shall be managed in accordance with applicable instructions.

12. In the cases where a foreign consultant is hired to manage a project funded by state capital outside state budget or a PPP project, the payment for the foreign consultant shall be estimated according to the project management tasks and application regulations. In this case, the project management cost inclusive of payment for the foreign consultant must not exceed 2.5 times the standard cost in this Decision.

13. The management and use of project management budget shall comply with instructions of the Ministry of Finance on the basis of the annual cost estimate, project management tasks and relevant policies.

II. Standard costs

Table 1: Standard project management costs

Unit: %

No.

Type of work

VAT-exclusive building cost and equipment cost (billion VND)

≤10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

10,000

20,000

30,000

1

Civil work

3.282

2.784

2.486

1.921

1.796

1.442

1.180

0.912

0.677

0.486

0.363

0.290

2

Industrial work

3.453

2.930

2.616

2.021

1.890

1.518

1.242

1.071

0.713

0.512

0.382

0.305

3

Traffic work

2.936

2.491

2.225

1.719

1.607

1.290

1.056

0.910

0.606

0.435

0.325

0.260

4

Agricultural work

3.108

2.637

2.355

1.819

1.701

1.366

1.118

0.964

0.642

0.461

0.344

0.275

5

Infrastructural work

2.763

2.344

2.093

1.517

1.486

1.214

1.020

0.856

0.570

0.409

0.306

0.245

Notes:Project management cost of a national defense and security work is determined according to the standard project management costs of corresponding civil works, industrial works, infrastructural works, traffic works and agricultural works.

Part II

STANDARD CONSTRUCTION CONSULTING COSTS

I. Overall instructions on application of standard construction consulting costs

1. The standard construction consulting costs (hereinafter referred to as “standard consulting costs") provided for in this Decision are used for determination of costs of consulting works in the total investment and construction cost estimate, and is the basis for determination of the contract value. The consulting contract price is determined according to the consulting contractor selection result in accordance with regulations of law on bidding.

2. The consulting costs determined according to the standard consulting costs provided for in this Decision include: payments for experts directly providing consulting services; management cost incurred by the consulting organization (including payment for professional liability insurance); estimated taxable income exclusive of VAT. In the cases where building information modeling (BIM) is applied during provision of consulting services, the cost shall be estimated.

3. Standard consulting costs Article are determined according to the types of construction works specified in Clause 2 Article 5 of the Law on Construction 2014; classes of construction works specified by the Ministry of Construction. Consulting cost of a national defense and security work is determined according to the standard consulting costs of corresponding civil works, industrial works, infrastructural works, traffic works and agricultural works.

4. Consulting costs are determined according to the standard rates (%) provided for in this Decision according to the building cost, equipment cost or both. If the building cost, equipment cost or both building and equipment cost of a project does not exceed the bracket specified in this Decision, the standard consulting cost shall be interpolated according to formula (1).

5. Depending on each project, the investor shall consider applying the standard consulting costs provided for in this Decision. If the standard consulting costs are not suitable or the scope of the project is larger than that specified in this Decision, the investor shall prepare a cost estimate.

6. Regarding consulting tasks without standard costs, the standard costs of similar projects or works shall apply (upon determination of total investment or construction cost estimate) or a cost estimate shall be prepared in accordance with the instructions in the Appendix enclosed herewith.

7. The standard consulting costs provided for in this Decision do not include the cost of preparation of documents in foreign languages. The cost of preparation of documents in foreign languages shall be aggregated with the consulting cost and estimated. Nevertheless, it must not exceed 15% of the standard consulting cost provided for in this Decision.

8. In the case of a project funded by foreign loans where consulting documents are required in conformity with international practice or other reports are requested by the sponsor, the costs of such tasks shall be estimated on a case-by-case basis.

9. In the cases where factors are applied to the standard consulting cost, the standard consulting cost shall be multiplied by (x) the factors.

10. In the cases where an individual or organization is hired to perform certain consulting tasks at the request of a regulatory body during project commissioning, the payment for such individual or organization shall be estimated according to the contents and scope of the consulting tasks to be performed.

11. In the cases where a foreign consultant is hired to perform certain consulting tasks of a project funded by state budget or state capital outside state budget or a PPP project, the payment for the foreign consultant shall be determined as follows:

- In the cases where a domestic consulting organization and foreign consultants are hired to perform the consulting tasks, the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring the foreign and domestic consultants must not exceed 2.0 times the standard costs provided for in this Decision.

- In the cases where a domestic consulting organization and a foreign consulting organization are both hired to perform consulting tasks, the consulting cost shall be estimated. In this case, the cost of hiring the domestic and foreign consulting organizations must not exceed 2.5 times the standard costs provided for in this Decision.

- In the cases where the foreign consulting organization performs all consulting tasks, the cost of hiring the foreign consulting organization shall be estimated but must not exceed 3.0 times the standard costs provided for in this Decision.

12. The costs of construction project appraisal, construction design and cost estimation by a construction authority or an agency affiliated to the person that decide the investment shall be determined in accordance with instructions of the Ministry of Finance.

13. If the consulting product is finished but not used (through no fault of the consulting contractor), the investor shall pay the consulting cost agreed in the contract. If the consulting contract has to redo the consulting tasks or perform additional consulting tasks at the investor’s request (through no fault of the consulting contractor), the investor shall pay for such tasks as agreed in the consulting contract between the investor and the consulting contractor.

14. If the feasibility study report is prepared without an approved 1:500 scale construction planning and the investor has to prepare a 1:500 scale construction planning and submit it to the planning authority for approval, the cost of preparation of the 1:500 scale construction planning shall be determined according to the standard planning costs specified by the Ministry of Construction. In this case, the cost of preparation of the feasibility study report shall be determined according to the standard costs provided for in this Decision and apply the factor k = 0.85.

II. Application of standard costs of preparation of pre-feasibility study reports, feasibility study reports and economic-technical reports

1. The cost of preparation of the pre-feasibility study report equals (=) the rate (%) in Table 2 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated according to the investment rate or data about costs of other ongoing or finished projects with similar characteristics or scope.

2. The cost of preparation of the pre-feasibility study report equals (=) the rate (%) in Table 3 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment specified in the approved pre-feasibility study report, or estimated according to the investment rate or data about costs of other ongoing or finished projects with similar characteristics or scope (in the cases where the pre-feasibility study report is not mandatory).

3. The cost of preparation of the economic-technical report equals (=) the rate (%) in Table 4 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated according to the investment rate or data about costs of other ongoing or finished projects with similar characteristics or scope.

4. Cost of preparation of a project proposal in case of a PPP project:

- The cost of preparation of Group A and Group B project proposals equals (=) 40% of the standard cost of preparation of feasibility study reports of projects with equivalent scopes provided for in this Decision.

- The cost of preparation of Group C project proposals equals (=) 80% of the standard cost of preparation of feasibility study reports of projects with equivalent scopes provided for in this Decision.

5. The cost of preparation of pre-feasibility study reports and feasibility study reports of projects of national importance shall apply the factor k = 1.1.

6. Cost of preparation of the feasibility study report and economic-technical reports of some projects:

- A renovation, repair or expansion project connected to an existing work: k = 1.15.

- A project that consists of separate works located in more than one province: k = 1.1.

- A project using a design pattern or standard design provided by a regulatory body: k = 0.80.

- A project that use an existing design: k = 0.80.

7. The cost of adjustment to pre-feasibility study reports, feasibility study reports and economic-technical reports shall be estimated according to instructions provided in the Appendix enclosed herewith.

III. Standard costs

Table 2: Standard costs of preparation of pre-feasibility study reports

Unit: %

No.

Type of work

VAT-exclusive building cost and equipment cost (billion VND)

≤ 15

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

10,000

20,000

30,000

1

Civil work

0.668

0.503

0.376

0.240

0.161

0.100

0.086

0.073

0.050

0.040

0.026

0.022

2

Industrial work

0.757

0.612

0.441

0.294

0.206

0.163

0.141

0.110

0.074

0.057

0.034

0.027

3

Traffic work

0.413

0.345

0.251

0.177

0.108

0.071

0.062

0.053

0.036

0.029

0.019

0.016

4

Agricultural work

0.566

0.472

0.343

0.216

0.144

0.096

0.082

0.070

0.048

0.039

0.025

0.021

5

Infrastructural work

0.431

0.360

0.262

0.183

0.112

0.074

0.065

0.055

0.038

0.030

0.020

0.017

Table 3: Standard costs of preparation of feasibility study reports

Unit: %

No.

Type of work

VAT-exclusive building cost and equipment cost (billion VND)

≤ 15

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

10,000

20,000

30,000

1

Civil work

1.114

0.914

0.751

0.534

0.402

0.287

0.246

0.209

0.167

0.134

0.102

0.086

2

Industrial work

1.261

1.112

0.882

0.654

0.515

0.466

0.404

0.315

0.248

0.189

0.135

0.107

3

Traffic work

0.689

0.628

0.501

0.393

0.271

0.203

0.177

0.151

0.120

0.097

0.075

0.063

4

Agricultural work

0.943

0.858

0.685

0.48

0.361

0.273

0.234

0.201

0.161

0.129

0.100

0.084

5

Infrastructural work

0.719

0.654

0.524

0.407

0.280

0.211

0.185

0.158

0.127

0.101

0.078

0.065

Table 4: Standard costs of preparation of economic-technical reports

Unit: %

No.

Type of work

VAT-exclusive building cost and equipment cost (billion VND)

≤ 1

3

7

< 15

1

Civil work

6.5

4.7

4.2

3.6

2

Industrial work

6.7

4.8

4.3

3.8

3

Traffic work

5.4

3.6

2.7

2.5

4

Agricultural work

6.2

4.4

3.9

3.6

5

Infrastructural work

5.8

4.2

3.4

3.0

Note: Costs of preparation of economic-technical reports must not fall below5,000,000 Vietnamese dongs

IV. Instructions on application of standard construction design costs

1. Construction design costs provided for in this Decision are costs of: description of the design and drawings, preparation of the construction cost estimate, provision of technical instructions, establishment of maintenance procedures, designer s supervision and purchase of professional liability insurance.

2. The construction design cost equals (=) the rate (%) in Table 5 to 14 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT), which varies according to the type and class of the construction work, in the total investment approved.

3. Construction design cost is determined as follows:

Ctk= Cxdx Ntx k            (2)

Where:

- Ctk: Construction design cost;

- Cxd: Engineering design cost according to the type or class of work in the total investment;

- Nt: Standard engineering design cost; Unit: %;

- k: Engineering design cost factor;

4. The construction design costs calculated according to the rates (%) specified herein are inclusive of the cost of preparation of the construction cost estimate. The cost of preparation of the construction cost estimate makes up about 12% of the construction design cost.

5. Factors applied to construction design costs:

5.1. For repair, renovation, upgrade or expansion projects:

- Repair, renovation or upgrade projects:

The bearing structure of the work remains unchanged: k = 1.1.

+ The bearing structure of the work (except foundation) is changed; or the technological line is upgraded or new equipment is added: k = 1.2.

+The bearing structure and foundation of the work or work item are changed: k = 1.3.

- The expansion project is connected to an existing technological line: k = 1.15.

5.2. For construction projects at sea, on island; technological lines having System Control and Data Acquisition (SCADA) or Distributed Control System (DCS): k = 1.15.

5.3. For projects using a design pattern or standard design provided by a regulatory body; projects using a design repeatedly for a work cluster or a project:

Ctk= Qxdx Ntx (0.9 x k + 0.1)     (3)

Where:

- k: Engineering design cost factor:

+ The project uses a design pattern or standard design: first work: k = 0.36; from the second work: k = 0.18.

+ The design is repeatedly used in a work cluster or a project: first work: k = 1 (unchanged); second work: k = 0.36; from the third work: k = 0.18.

- 0.1: cost of designer s supervision (10%).

6. The factors in (5.1) shall not be applied if the factors specified in (11) through (15) have been applied.

7. When the leveling of an economic zone, industrial park, tourist resort or new urban area project has to be separately engineered, the engineering design cost shall equal 40% of the standard engineering design cost of a Class IV traffic work.

8. In case of a general design contract, the administrative cost incurred by the general designing contractor shall be part of the engineering design cost of subcontractors on the basis of their agreement.

9. The standard construction design cost does not include the cost of:

- Construction survey;

- Bringing the center and boundary of the construction work to the site;

- Measuring and evaluating the work condition;

- Planning the relocation or demolition of the work;

- Designing and manufacturing equipment (except for that specified in Table TL1);

- Designing the smart control system of the building;

- Making or testing the hydraulic model;

- Preparing geological description during construction of a hydropower or irrigation work;

- Preparing the environmental impact assessment report or commitment to environment protection;

- Preparing the seismic assessment report (if such a separate report is required);

- Preparing reports and agreements requested by the investor (if any);

- Buying copyright of the design.

The costs of aforementioned tasks shall be determined according to corresponding guiding documents or estimated.

10. The cost of construction design adjustment or cost estimate adjustment shall be estimated according to instructions provided in the Appendix enclosed herewith. If a construction design contract has been concluded, agreements therein shall apply.

11. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF CIVIL WORKS

Table 5: Standard engineering design costs of civil works requiring a 3-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class

Special class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.61

0.55

0.50

0.44

-

8,000

0.68

0.61

0.55

0.48

-

5,000

0.89

0.80

0.73

0.64

-

2,000

1.16

1.05

0.94

0.83

-

1,000

1.36

1.22

1.11

0.98

-

500

1.65

1.50

1.37

1.21

0.89

200

1.96

1.78

1.62

1.43

1.06

100

2.15

1.94

1.77

1.57

1.30

50

2.36

2.14

1.96

1.74

1.48

20

2.81

2.55

2.33

2.07

1.81

≤ 10

3.22

2.93

2.67

2.36

2.07

Table 6: Standard shop drawing costs of civil works requiring a 2-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class

Special class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.91

0.80

0.72

0.63

-

8,000

0.99

0.90

0.82

0.72

-

5,000

1.28

1.16

1.06

0.94

-

2,000

1.65

1.51

1.36

1.20

-

1,000

1.93

1.76

1.61

1.43

-

500

2.39

2.17

1.98

1.75

1.30

200

2.83

2.57

2.34

2.07

1.51

100

3.10

2.82

2.54

2.25

1.86

50

3.41

3.10

2.80

2.48

2.12

20

4.05

3.66

3.33

2.95

2.55

≤ 10

4.66

4.22

3.85

3.41

2.92

Notes:

1) The construction design cost of a civil work requiring a 3-step designing process is the total cost of engineering design, which is determined according to the rates specified in Table 5, and shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in Table 5.

2) The shop drawing of a civil work requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 6.

3) The factor k = 1.2 shall apply to the following types of civil works: national sports stadiums, national convention centers, nation museums, exhibition centers and libraries; buildings for the National Assembly, the President, Headquarters of the Government, Headquarters of the Central Committee of the Communist Party; office buildings of Ministries, ministerial agencies, the People’s Committees of provinces and equivalent agencies; air ports.

4) In the cases where the equipment cost of a civil work is equal to or greater than 50% of the total building cost and equipment cost in the cost estimate, the design cost shall be determined according to the rates (%) of building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in Table 5 or Table 6 and Table DD1 below.

Table DD1

Equipment cost (billion VND)

≤5

15

25

50

100

200

500

1,000

3,000

%

0.6

0.5

0.45

0.4

0.36

0.33

0.28

0.22

0.16

12. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF INDUSTRIAL WORKS

Table 7: Standard engineering design costs of industrial works requiring a 3-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class of work

Special class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.70

0.58

0.48

0.42

-

8,000

0.79

0.65

0.53

0.47

-

5,000

0.97

0.80

0.66

0.58

-

2,000

1.30

1.09

0.90

0.79

-

1,000

1.54

1.28

1.05

0.93

-

500

1.76

1.46

1.20

1.06

0.83

200

1.92

1.60

1.32

1.17

0.98

100

2.13

1.77

1.46

1.27

1.14

50

2.34

1.93

1.59

1.40

1.24

20

2.73

2.27

1.86

1.65

1.47

≤ 10

2.96

2.47

2.03

1.78

1.59

Table 8: Standard shop drawing costs of industrial works requiring a 2-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class of work

Special class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

1.04

0.88

0.72

0.64

-

8,000

1.21

1.02

0.82

0.72

-

5,000

1.52

1.26

1.04

0.91

-

2,000

2.03

1.70

1.42

1.25

-

1,000

2.40

2.01

1.66

1.47

-

500

2.75

2.28

1.90

1.68

1.22

200

3.01

2.50

2.03

1.79

1.47

100

3.32

2.77

2.24

1.99

1.72

50

3.66

3.02

2.43

2.16

1.89

20

4.27

3.57

2.90

2.57

2.25

≤ 10

4.70

3.87

3.13

2.78

2.46

Notes:

1) The construction design cost of an industrial work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is determined according to the rates specified in Table 7, and shop drawing cost, which is 60% of the rates specified in Table 7.

2) The shop drawing cost of an industrial work requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 8.

3) Factors applied to standard engineering design costs of some types of industrial works:

- Mining and mineral processing projects:

+ Open-pit coal mining; open-pit ore mining: Class II: k = 1.2; Class III: k= 1.35.

+ Underground coal mining; underground ore mining, coal sorting plants, ore sorting and enrichment plants: Class I: k =1.2; Class II: k = 1.45; Class III: k = 1.6.

+ Standard engineering design costs of horizontal coal mining projects. The factor k = 1.3 shall apply to vertical or inclined coal and ore mining projects.

+ The factor k = 3.0 shall apply to standard engineering design costs of open-pit coal and ore mine repair/renovation projects; The factor k = 1.5 shall apply to underground coal and ore mines; The factor k = 1.2 shall apply to coal sorting plants, ore sorting and enrichment plants.

+ Standard engineering design costs of electrical substation repair or expansion projects are the same as those of new electrical substation projects and apply the following factors: Special class: k = 1.1; Class I: k = 1.3; other Classes: k = 1.5.

- Thermal power projects: Special Class: k = 0.8; Class I: k = 0.95; Class II: k = 1.15; Class III: k= 1.3.

- Hydropower projects: Special Class: k = 1.0; Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.44; Class III: k = 1.59.

- Electrical substation projects: Special Class: k = 1.95; Class I, Class II: k = 2.03; Class III, Class IV: k = 2.15.

- Aerial line projects: Special Class: k = 0.64; Class I: k = 0.76; Class II: k = 0.85; Class III, Class IV: k = 0.93.

- Standard costs of a line with ≥ 2 circuits and dual phase lines are the same as those applied to aerial lines at the same voltage and apply the following factors: for lines with 2 - 4 circuits: k =1.1; lines with > 4 circuits: k = 1.2; split-phase lines with a voltage of 220KV÷500KV: k = 1.1; lines with multiple voltages from 35KV and above: k = 1.2.

- Standard engineering design costs of switching stations, capacitor stations, counting stations with a voltage of ≤ 35kV are the same as those applied to electrical substations with the same voltage.

- Standard engineering design costs of compensation station with a voltage of 500kV are the same as those of electrical substations at with the same voltage.

- Gas insulation switchgear (GIS) substations with a voltage of up to 220KV: k = 1.35, which is multiplied by (x) the standard designing cost of a common substation with the same voltage.

- Compact substations, with a voltage of up to 220IV: k = 1.2, which is multiplied by (x) the standard designing cost of a common substation with the same voltage.

- Cement plants: Class I: k=1.2; Class II: k = 1.42; Class III: k = 1.58.

- Chemical plants:

+ Basic chemicals: Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.43; Class III: k = 1.6.

- Cosmetics: Class II: k=1.2; Class III: k = 1.34.

+ Chemicals for production of urea, DAP, MPA, SA, NPK fertilizers: Class I: k=1.2; Class II: k = 1.35; Class III: k = 1.5;

- Oil depots: Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.36; Class III: k = 1.5;

- LPG depots, LPG extraction stations:  Class I: k = 1.18; Class II: k= 1.36.

4) Standard engineering design costs of underground cable works requiring a 2-step process shall equal (=) the rate (%) in Table CN1 below multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT). For underground cable works requiring a 3-step process, the factor k = 1.15 shall apply.

Table CN1

Unit: %

Building cost and equipment cost (billion VND)

Voltage

≤ 5

15

25

50

100

200

500

< 6KV

1.70

1.40

1.30

1.20

1.10

0.95

0.85

6 ÷ 110KV

1.90

1.60

1.45

1.30

1.20

1.05

0.95

220KV

1.65

1.43

1.27

1.16

1.05

0.94

0.83

5) In the cases where the equipment cost of a chemical production, coal mining, ore mining or substation work is equal to or greater than 50% of the total building and equipment cost in the cost estimate, the design cost shall be determined according to the rates (%) of building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in Table 7 or Table 8 and Table CN2 below.

Table CN2

Unit: %

No.

Type of work

Equipment cost (billion VND)

≤ 5

15

25

50

100

200

500

1,000

3,000

1

Chemical production

1.10

1.00

0.90

0.85

0.80

0.70

0.60

0.55

0.45

2

Coal mining, ore mining

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Open-pit mine

- Underground mine

0.95

1.15

0.85

1.00

0.80

0.95

0.75

0.90

0.70

0.80

0.60

0.75

0.55

0.65

0.50

0.60

0.40

0.50

3

Cement production

-

-

-

1.15

1.10

1.05

1.01

0.96

0.80

4

Substation

0.73

0.65

0.56

0.51

0.48

0.42

0.37

0.34

0.30

6) The engineering design costs of nuclear power works shall be separately estimated.

13. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF TRAFFIC WORKS

Table 9: Standard engineering design costs of traffic works requiring a 3-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class of work

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.45

0.28

0.25

0.21

-

8,000

0.51

0.34

0.29

0.25

-

5,000

0.68

0.44

0.39

0.32

-

2,000

0.92

0.58

0.51

0.43

-

1,000

1.08

0.68

0.60

0.48

0.43

500

1.24

0.81

0.70

0.58

0.49

200

1.36

0.95

0.77

0.68

0.59

100

1.50

1.05

0.84

0.74

0.69

50

1.68

1.13

0.92

0.81

0.76

20

1.92

1.39

1.08

0.93

0.87

≤ 10

2.05

1.44

1.19

1.05

0.95

Table 10: Standard shop drawing costs of traffic works requiring a 2-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class of work

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.66

0.49

0.36

0.29

-

8,000

0.75

0.61

0.42

0.33

-

5,000

1.02

0.79

0.56

0.45

-

2,000

1.32

1.03

0.72

0.59

-

1,000

1.52

1.21

0.85

0.7

-

500

1.78

1.38

1.01

0.82

0.71

200

1.95

1.51

1.10

0.97

0.83

100

2.15

1.67

1.20

1.06

0.98

50

2.36

1.83

1.32

1.17

1.08

20

2.76

2.15

1.55

1.37

1.26

≤ 10

3.01

2.27

1.67

1.48

1.37

Notes:

1) The construction design cost of a traffic work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is determined according to the rates specified in Table 9, and the shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in Table 9.

2) The shop drawing cost a traffic work requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 10.

3) Factors applied to standard engineering design costs of some types of traffic works:

+ Road tunnel, railway tunnel, interchange projects: Class I: k = 1.5; Class II: k = 1.65; Class III, Class IV: k = 1.86.

+ Railway, railway bridge repair projects: k = 1.5. In the cases where the cost of repair or renovation of a railway bridge and railway crossing work is equal to or smaller than 1 billion VND: k = 3.3.

+ Air operations area works (runway, taxiway, aircraft stands):  Special Class: k = 1.35; Class I: k = 1.56.

14. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF AGRICULTURAL WORKS

Table 11: Standard engineering design costs of agricultural works requiring a 3-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class work

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.58

0.52

0.42

0.37

-

8,000

0.66

0.59

0.49

0.43

-

5,000

0.85

0.77

0.67

0.59

-

2,000

1.13

1.02

0.87

0.77

-

1,000

1.30

1.17

1.05

0.90

0.64

500

1.54

1.39

1.22

1.06

0.80

200

1.83

1.66

1.51

1.24

1.01

100

1.98

1.78

1.61

1.43

1.12

50

2.20

1.99

1.80

1.60

1.27

20

2.60

2.36

2.14

1.90

1.52

≤ 10

2.98

2.70

2.48

2.20

1.74

Table 12: Standard shop drawing costs of agricultural works requiring a 2-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class of work

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.83

0.74

0.58

0.51

-

8,000

0.95

0.85

0.69

0.60

-

5,000

1.22

1.10

0.96

0.83

-

2,000

1.58

1.43

1.25

1.10

-

1,000

1.87

1.69

1.48

1.29

-

500

2.21

2.00

1.73

1.52

1.14

200

2.60

2.36

2.15

1.79

1.41

100

2.85

2.57

2.34

2.07

1.61

50

3.17

2.87

2.62

2.31

1.82

20

3.75

3.40

3.11

2.76

2.19

≤ 10

4.29

3.89

3.53

3.13

2.48

Notes:

1) The construction design cost of an agricultural work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is determined according to the rates specified in Table 11, and the shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in Table 11.

2) Shop drawing costs of agricultural works requiring a 2-step process shall be determined according to the rates in Table 12.

3) Factors applied to standard engineering design costs of some types of agricultural works:

- Renovation, repair, expansion of an agricultural work: k= 1.5.

- The cost of body or foundation grouting of an irrigation work shall apply the same rates as those of such irrigation work.

- Diversion channels, water pipelines: k = 0.8.

- Hydraulic tunnels, diversion tunnels, diversion drains: k = 1.1.

- Dredging design of: irrigation channels, drainage channels: k = 0.8 of the standard engineering design cost of Class IV irrigation works requiring a 2-step designing process.

- Dams, spillways, blocking walls classified as key irrigation works: Special Class: k = 1.0; Class I: k = 1.1; Class II: k = 1.2; Class III, Class IV: k = 1.35.

4) Regarding an irrigation work that requires designing of mechanical devices (valve doors, closing devices, trash grates, etc.) the cost of designing the mechanical devices shall be determined according to the rates (%) in Table TL1:

Table TL1

Unit: %

Equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class

Special Class and Class I

Class II, Class III and Class IV

500

0.75

0.62

200

0.89

0.74

100

1.07

0.90

50

1.42

1.23

20

1.46

1.29

5

2.53

2.26

≤ 2

2.89

2.58

15. STANDARD ENGINEERING DESIGN COSTS OF INFRASTRUCTURAL WORKS

Table 13: Standard engineering design costs of infrastructural works requiring a 3-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.43

0.33

0.29

0.25

-

8,000

0.48

0.39

0.34

0.29

-

5,000

0.61

0.53

0.47

0.41

-

2,000

0.83

0.75

0.66

0.56

-

1,000

0.97

0.90

0.78

0.70

0.58

500

1.14

1.04

0.91

0.80

0.70

200

1.36

1.28

1.13

0.97

0.80

100

1.48

1.38

1.22

1.07

0.92

50

1.63

1.53

1.36

1.19

1.01

20

1.94

1.83

1.62

1.39

1.23

≤ 10

2.22

2.09

1.86

1.62

1.45

Table 14: Standard shop drawing costs of infrastructural works requiring a 2-step process

Unit: %

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

Class

Special Class

Class I

Class II

Class III

Class IV

10,000

0.63

0.49

0.43

0.36

-

8,000

0.70

0.58

0.51

0.44

-

5,000

0.90

0.79

0.70

0.61

-

2,000

1.19

1.07

0.92

0.81

-

1,000

1.39

1.28

1.14

1.02

-

500

1.64

1.49

1.32

1.16

0.98

200

1.95

1.82

1.58

1.39

1.15

100

2.13

1.99

1.77

1.55

1.35

50

2.35

2.21

1.97

1.72

1.49

20

2.79

2.63

2.33

2.01

1.76

≤ 10

3.23

3.01

2.68

2.36

2.07

Notes:

1) The construction design cost of an infrastructural work requiring a 3-step designing process is the total engineering design cost, which is determined according to the rates specified in Table 13, and the shop drawing cost, which is 55% of the rates specified in Table 13.

2) The shop drawing cost an infrastructural work requiring a 2-step process shall be determined according to the rates specified in Table 14.

3) Factors applied to standard engineering design costs of some types of infrastructural works:

- Water treatment plants; clean water treatment projects; raw water, clean water pumping stations or high-pressure pumping stations (excluding pipelines): Class I: k = 1.2; Class II: k = 1.3; Class III: k= 1.44.

- Rainwater pumping station; wastewater treatment projects; wastewater pumping stations (excluding pipelines); mud treatment; solid waste treatment: Class I: k = 1.15; Class II: k = 1.25; Class III: k = 1.35.

- Water supply and drainage pipelines: k = 1.2.

- River-crossing water supply pipelines: k = 1.2 applied to the river-crossing section

4) Standard engineering design costs of posts, poles or towers for telecommunications and broadcasting shall apply the factor k = 1.2.

5) Standard engineering design costs of information – communication works are specified in Table HTKT1:

Table HTKT1

Unit: %

Type of work

Building and equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 5

10

15

25

50

100

200

500

Direct-buried cable projects

1.83

1.40

1.30

1.10

0.95

0.80

0.70

0.60

River-crossing buried cable projects

1.90

1.50

1.40

1.30

1.10

1.00

0.90

0.70

Cable trenches and ducts

2.10

1.60

1.50

1.35

1.15

1.05

0.95

0.80

- Standard engineering design costs of information – communications works in Table HTKT1 are applied to Class III works; The factor k = 0.9 shall apply to Class IV works

- Standard engineering design costs of signaling works and railway information devices, electricity information works shall apply the rates in Table HTKT1.  If the building and equipment cost is equal to or smaller than 1 billion VND, the factor k = 1.3 shall apply.

7) Standard engineering design costs of information – communication works are specified in Table HTKT2:

Table HTKT2

Unit: %

Type of work

Building and equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 5

10

15

25

50

100

200

500

Host, satellite, independent switchboards

1.00

0.75

0.60

0.50

0.45

0.35

0.25

0.15

MSC, BSC, subscriber, messaging switchboards

0.90

0.70

0.55

0.45

0.40

0.30

0.20

0.10

Fiber optical transmission system

1.35

0.80

0.60

0.50

0.40

0.30

0.20

0.10

Microwave transmission system

1.70

1.40

1.30

0.80

0.60

0.45

0.30

0.15

Rural telecommunications network

2.80

1.75

1.40

0.90

0.65

0.50

0.35

0.20

Internet, Voip, NGN devices

1.00

0.75

0.60

0.50

0.40

0.30

0.20

0.10

Lightning arresters (equipment included)

2.15

1.05

0.85

0.65

0.55

0.35

0.25

0.20

VSAT

1.80

1.30

1.10

0.90

0.70

0.50

0.35

0.20

Base transceiver stations, payphones

1.25

0.70

0.50

0.35

0.30

0.25

0.20

0.10

8) Factors applied to standard engineering design costs of some information – communication devices specified in Table HTKT2:

- Works using integrated equipment without designing technological lines: k = 0.60.

- Expansion projects, whether new racks or cards (except installation of new stations): k = 0.40.

- Identical works in a cluster or projects: follow instructions in 5.3. From the 11thidentical work (or station): k = 0.10.

V. Application of standard costs of verification of pre-feasibility study reports, feasibility study reports and economic-technical reports

1. The cost of verification of a pre-feasibility study report equals (=) the rate (%) in Table 15 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) which are estimated according to the investment rates or data about costs of other ongoing or finished projects with similar characteristics or scope.

2. The cost of verification of a feasibility study report equals (=) the rate (%) in Table 16 herein multiplied by (x) building cost and equipment cost (exclusive of VAT) in the total investment specified in the approved pre-feasibility study report, or estimated according to the investment rates or data about costs of other ongoing or finished projects with similar characteristics or scope (in the cases where the pre-feasibility study report is not mandatory).

3. The cost of verification of an economic-technical report shall equal (=) the standard cost of verification of the design and standard cost of verification of the cost estimate provided for herein multiplied by (x) the building cost (exclusive of VAT) in the economic-technical report and multiplied by (x) the factor k = 1.2.

4. Cost of verification of an adjusted pre-feasibility study report, adjusted total investment, or adjusted economic-technical report shall be estimated as instructed in this Decision.

Table 15: Standard costs of verification of pre-feasibility study reports

Unit: %

No.

Type of work

Building and equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 15

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

10,000

20,000

30,000

1

Civil work

0.071

0.059

0.048

0.034

0.025

0.016

0.014

0.012

0.009

0.007

0.005

0.004

2

Industrial work

0.098

0.083

0.067

0.049

0.037

0.028

0.025

0.020

0.015

0.010

0.007

0.005

3

Traffic work

0.054

0.049

0.039

0.030

0.020

0.013

0.011

0.009

0.007

0.005

0.004

0.003

4

Agricultural work

0.064

0.058

0.047

0.033

0.024

0.015

0.013

0.011

0.009

0.006

0.005

0.004

5

Infrastructural work

0.056

0.051

0.041

0.032

0.021

0.013

0.012

0.010

0.008

0.005

0.004

0.003

Notes:

- The cost of verification of a pre-feasibility study report determined according to the rates in Table 15 consists of:

+ Verification of the preliminary design: 35%.

+ Preliminary verification of the total investment: 35%.

+ Verification of other contents of the project: 30%.

Table 16: Standard costs of verification of feasibility study reports

Unit: %

No.

Type of work

Building and equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 15

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

10,000

20,000

30,000

1

Civil work

0.204

0.168

0.138

0.097

0.070

0.046

0.041

0.034

0.026

0.019

0.015

0.012

2

Industrial work

0.281

0.238

0.190

0.141

0.107

0.080

0.070

0.056

0.044

0.029

0.020

0.015

3

Traffic work

0.153

0.139

0.112

0.087

0.058

0.036

0.032

0.026

0.020

0.014

0.010

0.009

4

Agricultural work

0.182

0.167

0.133

0.094

0.068

0.044

0.037

0.032

0.026

0.017

0.014

0.010

5

Infrastructural work

0.160

0.145

0.116

0.092

0.060

0.037

0.034

0.029

0.022

0.015

0.010

0.009

Notes:

- The cost of verification of a feasibility study report determined according to the rates in Table 16 consists of:

+ Verification of the fundamental design: 35%.

+ Verification of the total investment: 35%.

+ Verification of other contents of the project: 30%.

- If the project requires verification of the project’s technological design, the verification cost shall be increased by 20% of the cost of feasibility study report verification.

VI. Instructions on application of standard costs of construction design verification

1. The cost of construction design verification equals (=) the rate (%) in Table 17 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT), in the total investment approved. The designing is made into a contract, the cost of construction design verification equals (=) the rate (%) in Table 17 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT) specified in the approved contract value.

2. The costs of adjusted construction design verification shall be estimated as instructed in this Decision.

Table 17: Standard costs of construction design verification

Unit: %

No.

Type of work

Building cost (exclusive of VAT) in the total investment or contract value approved (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

8,000

10,000

1

Civil work

0.258

0.223

0.172

0.143

0.108

0.083

0.068

0.044

0.033

0.028

0.026

2

Industrial work

0.290

0.252

0.192

0.146

0.113

0.087

0.066

0.053

0.038

0.031

0.028

3

Traffic work

0.170

0.147

0.113

0.084

0.073

0.055

0.042

0.035

0.024

0.020

0.017

4

Agricultural work

0.189

0.163

0.125

0.093

0.073

0.056

0.043

0.035

0.026

0.022

0.019

5

Infrastructural work

0.197

0.172

0.133

0.099

0.076

0.059

0.046

0.04

0.029

0.024

0.021

Notes:

- The costs of construction design verification of a project using a standard design or design pattern provided by a competent authority shall apply the factor k = 0.36 from the second work.

- The costs of construction design verification of a leveling project are equal to 40% of that of a traffic work.

- The costs of construction design verification shall be expressed as percentage (%) but shall not fall below VND 2,000,000 million.

VII. Instructions on application of standard costs of cost estimate verification

1. The cost of cost estimate verification equals (=) the rate (%) in Table 18 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT) in the total investment approved. In case of verification of the cost estimate of a construction contract, the verification cost shall equal (=) the rate (%) in Table 18 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT) specified in the approved contract value.

2. In the cases where the equipment cost makes up ≥ 25% of the total building cost and equipment cost in the cost estimate, the factor k = 1.2 shall apply.

3. The cost of verification of the adjusted cost estimate, adjusted cost estimate of a building contract; estimate of cost of purpose of supplies and equipment; cost estimate of a consulting contract; cost estimate of a mixed contract shall be estimated as instructed in this Decision

Table 18: Standard costs of cost estimate verification

Unit: %

No.

Type of work

Building cost (exclusive of VAT) in the total investment or contract value approved (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

8,000

10,000

1

Civil work

0.250

0.219

0.166

0.140

0.105

0.077

0.064

0.043

0.032

0.027

0.025

2

Industrial work

0.282

0.244

0.185

0.141

0.108

0.083

0.062

0.050

0.034

0.030

0.027

3

Traffic work

0.166

0.142

0.106

0.082

0.069

0.052

0.041

0.034

0.021

0.018

0.016

4

Agricultural work

0.183

0.158

0.119

0.092

0.070

0.053

0.040

0.034

0.024

0.021

0.018

5

Infrastructural work

0.191

0.166

0.128

0.095

0.072

0.056

0.044

0.037

0.026

0.022

0.020

Notes:

- Regarding a project requiring the 3-step designing process, the costs of verification of the engineering design cost estimate and shop drawing cost estimate shall be separately determined according to the rates in Table 18.

- The cost verification of the building cost estimate of a project using a standard design or design pattern provided by a competent authority shall apply the factor k = 0.36 from the second work.

- The cost of verification of a leveling cost estimate is equal to 40% of that of a traffic work.

- The costs of verification of cost estimates shall be expressed as percentage (%) but shall not fall below VND 2,000,000 million.

I. Instructions on application of standards costs of bidding document preparation and bid evaluation

1. In case of selection of a consulting contractor, the cost of preparation of bidding documents and bid evaluation shall equal (=) the rate (%) in Table 19 herein multiplied by (x) the approved consulting contract value (exclusive of VAT).

2. In case of selection of a building contractor, the cost of preparation of bidding documents and bid evaluation shall equal (=) the rate (%) in Table 20 herein multiplied by (x) the approved building contract value (exclusive of VAT).

3. In case of selection of a supplier, the cost of preparation of bidding documents and bid evaluation shall equal (=) the rate (%) in Table 21 herein multiplied by (x) the approved purchasing contract value (exclusive of VAT).

4. While determining the total investment, if a project is divided into multiple contracts, the costs of preparation of bidding documents and bid evaluation may be estimated according to the rates (%) in Table 19, 20 and 21 herein, which vary according to the costs of consulting services, building cost or equipment cost of each contract.

5. The cost of preparation of the request for expression of interest and evaluation of expressions of interest; the cost of preparation of prequalification documents and evaluation of pre-qualification applications shall equal 30% of the cost of preparation of the bidding documents and bid evaluation provided for in this Decision.

6. The cost of preparation of the request for proposals and evaluation of proposals shall equal 60% of the cost of preparation of the bidding documents and bid evaluation provided for in this Decision.

7. In case of a mixed contract, the cost preparation of bidding documents and bid evaluation shall be estimated as instructed in this Decision.

Table 19: Standards costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a consulting contract

Consulting cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 1

3

5

10

20

50

100

Rate (%)

0.816

0.583

0.505

0.389

0.311

0.176

0.114

Notes:

The standards cost of bidding document preparation and bid evaluation consists of:

- Bidding document preparation: 45%;

- Bid evaluation: 55%.

Table 20: Standards costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a building contract

Unit: %

No.

Type of work

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

1

Civil work

0.432

0.346

0.195

0.127

0.078

0.057

0.040

0.032

2

Industrial work

0.549

0.379

0.211

0.144

0.096

0.067

0.052

0.041

3

Traffic work

0.346

0.237

0.151

0.09

0.057

0.043

0.029

0.023

4

Agricultural work

0.361

0.302

0.166

0.094

0.066

0.046

0.031

0.026

5

Infrastructural work

0.388

0.325

0.172

0.106

0.069

0.052

0.038

0.028

Notes:

The standards cost of bidding document preparation and bid evaluation as specified in Table 20 consists of:

- Bidding document preparation: 45%;

- Bid evaluation: 55%.

Table 21: Standards costs of bidding document preparation and bid evaluation in case of a purchasing contract

Unit: %

No.

Type of work

Equipment or supplies cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

1

Civil work

0.367

0.346

0.181

0.113

0.102

0.081

0.055

0.043

2

Industrial work

0.549

0.494

0.280

0.177

0.152

0.123

0.084

0.066

3

Traffic work

0.261

0.230

0.131

0.084

0.074

0.056

0.040

0.032

4

Agricultural work

0.281

0.245

0.140

0.090

0.078

0.061

0.050

0.037

5

Infrastructural work

0.302

0.260

0.156

0.102

0.087

0.069

0.054

0.041

Notes:

The standards cost of bidding document preparation and bid evaluation as specified in Table 21 consists of:

- Bidding document preparation: 45%;

- Bid evaluation: 55%.

IX. Instructions on application of standard supervision costs

1. The cost of construction supervision equals (=) the rate (%) in Table 22 herein multiplied by (x) building cost (exclusive of VAT) in the approved building cost estimate.

2. The cost of installation supervision equals (=) the rate (%) in Table 23 herein multiplied by (x) equipment cost (exclusive of VAT) in the approved building cost estimate.

3. The cost of survey supervision equals (=) the rate (%) in Table 24 herein multiplied by (x) survey cost (exclusive of VAT) in the approved construction survey cost estimate.

4. While determining the total investment, if a project is divided into multiple contracts, the costs of building, installation supervision may be estimated according to the rates (%) in Table 22 and Table 23 herein, which vary according to the building cost or equipment cost of each contract.

5. The cost of supervision of building or installation of construction works at sea, on island, along the land border or in extremely disadvantaged areas shall apply the factor k = 1.2.

6. The costs of construction supervision and installation supervision provided for in this Decision are exclusive of the supervising contractor’s costs of leasing or building offices at the construction site, which shall be determined according to applicable regulations.

Table 22: Standard construction supervision costs

Unit: %

No.

Type of work

Building cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

8,000

10,000

1

Civil work

3.285

2.853

2.435

1.845

1.546

1.188

0.797

0.694

0.620

0.530

0.478

2

Industrial work

3.508

3.137

2.559

2.074

1.604

1.301

0.823

0.716

0.640

0.550

0.493

3

Traffic work

3.203

2.700

2.356

1.714

1.272

1.003

0.731

0.636

0.550

0.480

0.438

4

Agricultural work

2.598

2.292

2.075

1.545

1.189

0.950

0.631

0.550

0.490

0.420

0.378

5

Infrastructural work

2.566

2.256

1.984

1.461

1.142

0.912

0.584

0.509

0.452

0.390

0.350

Table 23: Standard installation supervision costs

Unit: %

No.

Type of work

Equipment cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 10

20

50

100

200

500

1,000

2,000

5,000

8,000

10,000

1

Civil work

0.844

0.715

0.596

0.394

0.305

0.261

0.176

0.153

0.132

0.112

0.110

2

Industrial work

1.147

1.005

0.958

0.811

0.490

0.422

0.356

0.309

0.270

0.230

0.210

3

Traffic work

0.677

0.580

0.486

0.320

0.261

0.217

0.146

0.127

0.110

0.092

0.085

4

Agricultural work

0.718

0.585

0.520

0.344

0.276

0.232

0.159

0.138

0.120

0.098

0.091

5

Infrastructural work

0.803

0.690

0.575

0.383

0.300

0.261

0.173

0.150

0.126

0.105

0.095

Table 24: Standard survey supervision costs

Survey cost (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 1

5

10

20

50

Rate (%)

4.072

3.541

3.079

2.707

2.381

X. Instructions on application of standard capital conversion costs

1. The capital conversion cost equals (=) the rate (%) in Table 25 herein multiplied by (x) the total investment approved (exclusive of VAT).

2. The capital conversion costs determined according to the rates provided for in this Decision apply to projects whose construction duration does not exceed 5 years. For construction projects whose construction duration exceeds 5 years:

- If the construction duration is exceeding 5 years but not exceeding 7 years: k = 1.1;

- If the construction duration is exceeding 7 years: k = 1.2.

Table 25: Standard capital conversion costs

Total investment approved (exclusive of VAT) (billion VND)

≤ 100

300

500

1,000

2,000

5,000

≥ 10,000

Rate (%)

0.109

0.065

0.053

0.037

0.034

0.025

0.020

XI. PREPARATION OF THE CONSULTING COST ESTIMATE

1. Rules for consulting cost estimation

1.1. The consulting cost estimate provided for in this Decision is meant to determine the costs of consulting tasks without standard costs or the standard costs of which are not appropriate. The consulting cost estimate is the basis for identifying the appropriate consulting contract value.

1.2. Bidders shall determine the costs of consulting tasks specified in the request for proposals or bidding documents, their capacity and experience.

2. Contents of a consulting cost estimate

A consulting cost estimate consists of: payment to consultants, management cost, other costs, estimated taxable income, VAT and cost contingency. To be specific:

No.

Cost

Description

Value
(VND)

Symbol

1

Payment to consultants

 

 

Ccg

2

Management cost

Determined according to the rates in 3.2

 

Cql

3

Other costs

 

 

Ck

4

Estimated taxable income

6% x (Ccg+Cql)

 

TN

5

VAT

% x (Ccg+Cql+TN+Ck)

 

VAT

6

Cost contingency

% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

 

Cdp

 

Total:

Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

 

Ctv

3. Instructions on consulting cost estimation

3.1. The payment to consultants (Ccg) depends on the quantity of consultants and their work duration (months, days or hours) and their salaries.

a) The quantity of consultants (engineers, architects, experts, technicians, etc.) and their work durations shall be determined according to the workload, content and schedule of each consulting task, required qualifications and experience, etc. The estimated quantity and types of consultants must be specified in the consulting plan, which must be appropriate for the workload, content and deadline of the consulting tasks.

b) Salaries of consultants, which vary according to their qualifications and experience, shall be determined according to the market price or apply the rates imposed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

3.2. Management cost (Cql) is the cost of management by the consulting organization, which consists of: salaries of managers, operating cost of the consulting organization, cost of office building, payment for professional liability insurance, etc. Management cost is expressed as a percentage (%) of the payment to consultants as follows:

Payment to consultants (billion VND)

< 1

1 ÷ < 5

≥ 5

Rate (%)

55

50

45

3.3. Other costs (Ck) include cost of office supplies; depreciation costs; payment for new software, BIM (if any); costs of conventions, seminars and other costs (if any).

- Convention and seminar costs shall be estimated according to the needs of each type of consulting tasks.

- Cost of office supplies shall be estimated according to the needs of each type of consulting tasks.

- Depreciation cost shall be determined according to the quantity and service life of equipment serving performance of consulting tasks. Equipment prices are market prices; depreciation rates shall be determined according to applicable regulations.

- Cost of application of BIM and other costs shall be determined according to the needs of each type of consulting tasks.

3.4. Estimated taxable income (TN) is equal to 6% of the sum of the payment to consultants and management cost.

3.5. VAT varies according to each type of consulting tasks.

3.6. Cost contingency (Cdp) is the costs incurred during performance of consulting tasks. cost contingency must not exceed 10% of the sum of the aforementioned costs.

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 79/QD-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất