Quyết định 657/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất

thuộc tính Quyết định 657/QĐ-TTg

Quyết định 657/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:657/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:19/05/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất dự kiến phục vụ đến 20 triệu hành khách/năm

Ngày 19/5/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 657/QĐ-TTg về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Theo đó, Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với quy mô: nhà ga đạt tiêu chuẩn quốc tế, công suất thiết kế 20 triệu hành khách/năm, mở rộng sân đỗ máy bay, các hạng mục phụ trợ xây dựng đồng bộ (hệ thống kỹ thuật, giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải). Thời hạn hoạt động dự án là 50 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất.

Nhà đầu tư dự án là Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV); tổng vốn đầu tư thực hiện dự án là khoảng 10.990 tỷ đồng, lấy từ nguồn vốn hợp pháp của ACV (không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước). Dự án được dự kiến tiến hành xây dựng trong 37 tháng, kể từ khi phê duyệt chủ trương đầu tư; tiến độ góp vốn phù hợp với tiến độ dự án và các quy định liên quan của pháp luật.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định657/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

Số: 657/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

_____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tại văn bản số 3714/UBND-DA ngày 10 tháng 9 năm 2019 về việc quyết định chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;

Căn cứ Báo cáo về kết quả thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 8802/BC-BKHĐT ngày 25 tháng 11 năm 2019 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất kèm theo hồ sơ Dự án và văn bản số 1764/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 19 tháng 3 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chủ trương đầu tư Dự án.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Nhà đầu tư: Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV).

2. Tên dự án: Dự án xây dựng nhà ga hành khách T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

3. Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng nhà ga hành khách T3, công suất 20 triệu hành khách/năm và các công trình phụ trợ đồng bộ, phục vụ khai thác nội địa tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đáp ứng yêu cầu khai thác, phù hợp với quy hoạch và phân chia sản lượng khai thác giữa sân bay Long Thành và sân bay Tân Sơn Nhất, giảm tải cho nhà ga T1 hiện đang quá tải, nâng cao chất lượng phục vụ hành khách.

4. Quy mô dự án: Nhà ga hành khách T3 đạt tiêu chuẩn quốc tế, công suất thiết kế 20 triệu hành khách/năm, mở rộng sân đỗ máy bay, các hạng mục phụ trợ xây dựng đồng bộ (hệ thống kỹ thuật, giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải).

5. Vốn đầu tư thực hiện dự án: Tổng vốn đầu tư của dự án khoảng 10.990 tỷ đồng bằng nguồn vốn hợp pháp của ACV (không sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

6. Thời hạn hoạt động dự án: 50 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

7. Địa điểm thực hiện dự án: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.

8. Tiến độ thực hiện:

- Tiến độ góp vốn phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.

- Tiến độ xây dựng dự kiến 37 tháng từ khi phê duyệt chủ trương đầu tư.

9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

10. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư: Kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành và hết hiệu lực theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh:

a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu báo cáo tại hồ sơ dự án và các nội dung thẩm định hồ sơ dự án tại văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật; bảo đảm ACV có đủ điều kiện được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ và các quy định của pháp luật về đầu tư và đất đai.

b) Chỉ đạo ACV tiếp tục hoàn thiện dự án theo ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan; thực hiện việc ký quỹ theo quy định tại Điều 42 Luật Đầu tư và Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

c) Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện dự án của ACV theo đúng quy định của pháp luật, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của các bộ, ngành liên quan, bao gồm: kiểm tra, giám sát việc huy động vốn của ACV theo tiến độ thực hiện dự án.

d) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo ACV thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đồng thời, bảo đảm việc triển khai thực hiện dự án tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

đ) Chỉ đạo các cơ quan liên quan và hướng dẫn ACV thực hiện ưu đãi về thuế và các chính sách liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành; phối hợp giải quyết kịp thời các khó khăn trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.

2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:

a) Chịu trách nhiệm việc đề xuất giao ACV làm chủ đầu tư thực hiện dự án bằng nguồn vốn của doanh nghiệp.

b) Phối hợp và hướng dẫn ACV trong việc rà soát, hoàn thiện hồ sơ dự án, bảo đảm đầu tư dự án bảo đảm phù hợp Đề án giao, quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý và các văn bản pháp luật có liên quan, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

c) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với dự án trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư và quản lý khai thác, sử dụng nhà ga T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy định của pháp luật.

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng chỉ đạo việc xác định ranh giới khu vực sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do dân dụng quản lý theo quy định.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

a) Hỗ trợ, hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải trong việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai.

b) Hỗ trợ, hướng dẫn ACV trong việc hoàn thiện hồ sơ và thực hiện quy trình thủ tục đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thực hiện tuân thủ các quy định về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong quá trình triển khai dự án.

4. Giao Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp:

- Chỉ đạo, hướng dẫn ACV triển khai các bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư dự án theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo mục tiêu, tiến độ, hiệu quả đầu tư của dự án và an toàn trong quá trình thi công xây dựng, vận hành khai thác công trình.

- Yêu cầu người đại diện phần vốn tại ACV: (i) Tổ chức thực hiện đầu tư theo đúng quy định của pháp luật, quản lý dự án, bảo đảm tiến độ triển khai dự án và hiệu quả sử dụng vốn của Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; xây dựng phương án tài chính thực hiện dự án, đảm bảo hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước và quản lý khai thác, sử dụng khai thác nhà ga T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất theo quy định của pháp luật; (ii) Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư dự án theo quy định của pháp luật và báo cáo kịp thời về các sai phạm (nếu có).

- Ủy ban chịu trách nhiệm về hiệu quả trong sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp, bảo đảm lợi ích cao nhất cho Nhà nước và cho doanh nghiệp khi ACV thực hiện đầu tư dự án.

5. Giao Bộ Quốc phòng:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, ACV và các cơ quan liên quan thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất từ đất quốc phòng sang đất giao thông trình Chính phủ phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về đất đai. Tổ chức thực hiện trình tự, thủ tục bàn giao đất thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải thực hiện tốt việc bảo đảm an ninh hàng không theo quy định của pháp luật về hàng không.

6. Giao Bộ Công an

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước, phối hợp với Bộ Quốc phòng, ACV và các cơ quan liên quan thực hiện tốt quản lý việc bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động hàng không theo quy định của pháp luật.

7. Giao Bộ Xây dựng:

Thực hiện chức năng quản lý nhà nước, phối hợp Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp hướng dẫn ACV trong quá trình triển khai dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng.

8. Giao Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP

a) Chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu báo cáo tại hồ sơ dự án, hiệu quả đầu tư dự án, hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.

b) Tổ chức triển khai lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo đúng quy định hiện hành (Lưu ý: Tiếp tục thực hiện rà soát quy mô, khối lượng các hạng mục thuộc dự án bảo đảm đúng định mức kinh tế kỹ thuật, nội dung, phương pháp tính toán, sự phù hợp khối lượng và đơn giá áp dụng để xác định tổng mức đầu tư dự án bảo đảm hiệu quả đầu tư).

c) Khẩn trương hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt theo quy định. Chỉ được triển khai thực hiện dự án sau khi Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt.

d) Tổ chức, triển khai thực hiện và quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật.

đ) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; bảo đảm phát triển kinh tế gắn với quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả khai thác nhà ga T3 Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an và Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như khoản 2 Điều 3;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT,

các Vụ: TH, NC, NN, PL, KTTH, QHQT, QHĐP, ĐMDN, V.I;

- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Trịnh Đình Dũng

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER
----------

No. 657/QD-TTg

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

---------------

Hanoi, May 19, 2020

 

 

DECISION

On approving investment policies of the Terminal 3 construction Project at Tan Son Nhat International Airport

-------------------------

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government of June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Investment;

At the proposal of the People s Committee of Ho Chi Minh City in the Document No. 3714/UBND-DA dated September 10, 2019 on investment policies of the Terminal 3 construction Project at Tan Son Nhat International Airport;

Pursuant to the Report on the appraisal results of the Ministry of Planning and Investment in the Document No. 8802/BC-BKHDT dated November 25, 2019 on investment policies of the Terminal 3 construction Project at Tan Son Nhat International Airport attached to the project dossier and the Document No. 1764/BKHDT-GSTDDT dated March 19, 2020 of the Ministry of Planning and Investment on the Project s investment policies.

 

DECIDES:

 

Article 1.To approve investment policies of the Terminal 3 construction Project at Tan Son Nhat International Airport with the main contents as follows:

1. Investor: Airports Corporation of Vietnam - JSC (ACV).

2. Project’s name: The project of construction of the Terminal 3 at Tan Son Nhat International Airport.

3. Project’s objectives: To invest to construct the Terminal 3 at Tan Son Nhat International Airport with a capacity of 20 million passengers each year and synchronous auxiliary works, serving domestic operations at Tan Son Nhat International Airport to meet the requirements of exploitation and in accordance with the planning and division of exploitation output between Long Thanh Airport and Tan Son Nhat Airport, reducing the load for Terminal 1 which is currently overloaded, improving the passenger service quality.

4. Scale of construction investment: The Terminal 3 is of international standard, with a designed capacity of 20 million passengers/year, expansion of apron for aircraft, synchronous construction auxiliary items (technical systems, internal traffic, surface water drainage and wastewater drainage).

5. Total investment for the project implementation: Total investment for the project is estimated at VND 10,990 billion, which is fully funded by the Airports Corporation of Vietnam (the state budget capital shall not be used).

6. The land lease on the project shall be for 50 years starting from the date on which decisions involving land allocation and lease are taken, in accordance with law provisions.

7. Location: Tan Son Nhat International Airport, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

8. Implementation schedule:

- The capital contribution schedule is consistent with the project implementation schedule.

- The construction schedule is estimated at 37 months from the date on which the investment policies are approved.

9. Incentives and investment support: To comply with current regulations of law.

10. Effective period of the decision on investment policies: From the date on which the decision takes effect and ceases to be in force under current regulations of law.

Article 2. Implementation organization

1. The People’s Committee of Ho Chi Minh City is assigned to:

a) To take responsibility for information and data reported in project dossiers and contents of evaluation of project dossiers in documents sent to the Ministry of Planning and Investment in accordance with law provisions; ensure that the Airports Corporation of Vietnam is eligible for land allocation, land lease, land use conversion by the State to carry out the investment project according to the schedule and law provisions on investment and land.

b) To direct the Airports Corporation of Vietnam to complete the project according to opinions of the Ministry of Planning and Investment and relevant ministries and branches; to deposit in accordance with Article 42 of the Law on Investment and Article 27 of the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Investment and organize to implement the project in accordance with current law provisions.

c) To inspect and monitor the Airports Corporation of Vietnam’s project implementation in accordance with law provisions, the Prime Minister’s directions and relevant ministries and branches’ opinions, including: Inspecting and monitoring the capital mobilization of the Airports Corporation of Vietnam according to the project implementation schedule.

d) To coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in directing the Airports Corporation of Vietnam to comply with the procedures for assessing the environmental impacts of the project in accordance with law provisions on environmental protection. At the same time, to ensure the project implementation according to law regulations on environmental protection.

dd) To direct relevant agencies and guide the Airports Corporation of Vietnam to implement tax incentives and related policies in accordance with current law provisions; to coordinate in timely settling difficulties arising in the project implementation and organization.

2. The Ministry of Transport shall:

a) To take responsibility for proposing to assign the Airports Corporation of Vietnam as the investor to implement the project with its capital.

b) To coordinate with and provide guidelines to the Airports Corporation of Vietnam in the reviewing and completing the project dossier, ensure to invest the project according to the Scheme on assigning, managing, using and exploiting aviation infrastructure assets invested and managed by the State and relevant legal document and the Prime Minister’s directions.

c) To organize and implement the specialized state management function with the project in the investment and management of exploitation and use of the Terminal 3 of the Tan Son Nhat International Airport in accordance with law provisions.

d) To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of National Defense in directing the determination of boundaries of areas exclusively used for civil activities and areas commonly used for civil and military activities under civil management as prescribed.

3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:

A) To support and provide guidance to the People s Committee of Ho Chi Minh City, the Ministry of National Defense and Ministry of Transport in land allocation, land lease and land use purpose transfer for implementing the Project in line with the land use plans approved by competent authorities according to law provisions on land.

b) To support and provide guidance to the Airports Corporation of Vietnam in completing dossiers and implementing the environmental impact assessment procedures of the project in accordance with law provisions on environmental protection; to comply with regulations on water resource protection according to the law on water resource in the implementation of the project.

4. The Committee for Management of State Capital at Enterprises is assigned to:

- To direct and provide guidance to the Airports Corporation of Vietnam to carry out the next steps of investment preparation and construction investment according to the current regulations, ensuring the Project s objectives, progress, effectiveness and safety the process of construction and operation.

- To request a representative for capital share at the Airports Corporation of Vietnam: (i) To organize the implementation of investment in accordance with the provisions of law, project management, ensure the Project implementation schedule and the efficient use of State capital invested in the enterprise; formulating financial plans for the Project implementation, ensuring investment efficiency, using efficiency, preserving and developing state capital, and managing exploitation and use of the Terminal 3 of Tan Son Nhat International Airport in accordance with law provisions; (ii) To organize the monitoring and evaluation of Project investment in accordance with the law and timely report on violations (if any).

- The Committee shall take responsibility for the efficient use of State capital invested in the enterprise, ensuring the most interest for the State and enterprise when the Airports Corporation of Vietnam carries out the Project investment.

5. The Ministry of National Defense is assigned to:

a) To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Transport, the People s Committee of Ho Chi Minh City, Airports Corporation of Vietnam and relevant agencies in adjusting the land use planning from defense land to transport land for submission to the Government for approval in accordance with the law on land. To organize and implement according to the order and procedures for a land assignment for project implementation strictly according to law provisions.

b) To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Public Security and the Ministry of Transport in ensuring aviation security in accordance with law provisions on aviation.

6. The Ministry of Public Security is assigned to:

To perform the state management function and coordinate with the Ministry of National Defense, Airports Corporation of Vietnam and relevant agencies in managing the assurance of security and safety for aviation activities in accordance with law provisions.

7. The Ministry of Construction is assigned to:

To perform the state management function and coordinate with the Ministry of Transport and Committee for Management of State Capital at Enterprises in providing guidance to the Airports Corporation of Vietnam in the Project implementation in accordance with law provisions on construction.

8. The Airports Corporation of Vietnam - JSC is assigned to:

a) To take responsibility for information and data reported in the Project dossier, project investment efficiency, the efficiency of use, preservation and development of state capital according to law provisions.

b) To organize to prepare, appraise and approve the feasibility study report in accordance with current regulations (Note: To continue to review the scale and volume of the Project s items to ensure that they are in accordance with the economic and technical norms, the content, calculation method, the conformity of the volume and the unit price applied to determine the total investment for the investment efficiency).

c) To urgently complete the report on the assessment of environmental impacts, submit the Ministry of Natural Resources and Environment for appraisal and approval as prescribed. To implement the Project only when the report on the assessment of environmental impacts is approved and appraised by the Ministry of Natural Resources and Environment.

d) To organize, implement and manage the Project in accordance with law provisions.

dd) To closely coordinate with the Ministry of Public Security and Ministry of National Defense in ensuring aviation security at airports and airfields; ensuring economic development in association with national defense and security, improve the efficiency of operation of Terminal 3 at Tan Son Nhat International Airport.

Article 3. Implementation provision

1. This Decision takes effect on the date of its signing.

2. The ministers of Planning and Investment, Finance, Construction, Natural Resources and Environment, Transport, National Defense, Public Security,  the President of the Committee for Management of State Capital at Enterprises and the Chairperson of People s Committee of Ho Chi Minh City, the Airports Corporation of Vietnam - JSC, concerned agencies and units shall take responsibilities for implementing this Decision./.

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER

 

 

 

 

Trinh Dinh Dung

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 657/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 657/QD-TTg PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất