Quyết định 496/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 496/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 496/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 08/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đầu tư 24.000 tỷ đồng quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội
Ngày 08/04/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 496/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Quy hoạch được thực hiện đến năm 2030 trên toàn bộ diện tích theo địa giới hành chính của Thủ đô Hà Nội (khoảng 3.344,6 km2) với một số nội dung về dự báo nhu cầu táng, tỷ lệ các hình thức táng, đất xây dựng nghĩa trang; đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ... Dự tính, đến năm 2020, xây dựng mới được 22 nhà tang lễ thuộc các quận, huyện: Đông Anh, Thanh Trì, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hà Đông, Mê Linh...
Kinh phí thực hiện Quy hoạch nghĩa trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 ước tính khoảng 24.000 tỷ đồng, được bảo đảm từ vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay ODA, vốn tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư, vốn vay thương mại trong nước, vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó, kinh phí đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020 là khoảng 13.000 tỷ đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định496/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------- Số: 496/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2014 |
TT | Khu vực | Dự báo số người tử vong các giai đoạn (người) | ||
Từ 2011 -2020 | Từ 2020 - 2030 | Từ 2030 - 2050 | ||
1 | Đô thị | 228.000 | 228.000 | 529.000 |
2 | Nông thôn | 165.000 | 117.000 | 237.000 |
| Toàn thành phố | 393.000 | 345.000 | 766.000 |
TT | Khu vực | Hình thức táng | Đô thị | Nông thôn | ||||
Đến năm 2020 | 2020-2030 | 2030-2050 | Đến năm 2020 | 2020-2030 | 2030-2050 | |||
1 | Nghĩa trang đô thị (thành phố, huyện) | Hung táng | 50 ¸ 55 | 40 ¸ 50 | 25 ¸ 35 | 10 | 15 | 25 |
Táng một lần | 5 ¸ 10 | 5 | 5 | |||||
Hỏa táng | 30 ¸ 40 | 40 ¸ 50 | 60 ¸ 70 | 10 | 20 | 30 | ||
2 | Đưa về nghĩa trang xã, về quê | | 5 | 5 | 0 | 80 | 65 | 45 |
TT | Khu vực | 2011 - 2020 | 2020 - 2030 | 2030 - 2050 | Tổng |
1 | Đô thị | 270 | 321 | 512 | 1103 |
2 | Nông thôn | 67 | 33 | 44 | 144 |
| Toàn thành phố | 337 | 354 | 556 | 1247 |
TT | Các nhà tang lễ (NTL) | Địa điểm | Quy mô (ha) | Phạm vi/Đối tượng phục vụ |
I | Nâng cấp cải tạo 11 nhà tang lễ hiện có | | | |
1 | Số 5 Trần Thánh Tông | Quận Hai Bà Trưng | | Cán bộ cao cấp của Đảng và Nhà nước và các sĩ quan quân đội |
2 | NTL 125 Phùng Hưng | Quận Hoàn Kiếm | | Nhân dân khu vực nội thành Hà Nội |
3 | Bệnh viện Thanh Nhàn | Quận Hai Bà Trưng | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực quận Hai Bà Trưng |
4 | Bệnh viện Đức Giang | Quận Long Biên | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực quận Long Biên |
5 | Bệnh viện Bạch Mai | Quận Đống Đa | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực quận Đống Đa |
6 | Bệnh viện E | Quận Cầu Giấy | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực quận Cầu Giấy |
7 | Bệnh viện 198 | Quận Cầu Giấy | | |
8 | Bệnh viện đa khoa Hà Đông | Quận Hà Đông | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực quận Hà Đông |
9 | Bệnh viện 103 | Quận Hà Đông | | |
10 | Bệnh viện Thanh Trì | Huyện Thanh Trì | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực huyện Thanh Trì |
11 | Bệnh viện Vân Đình | Huyện Ứng Hòa | | Bệnh nhân trong bệnh viện và nhân dân khu vực huyện Ứng Hòa |
II | 7 nhà tang lễ thuộc dự án đang triển khai | | 6,65 | |
1 | NTL Đông Anh | Phía Tây Nam và phía Nam trại cai nghiện cũ (thuộc bệnh viện huyện Đông Anh) | 0,43 | Huyện Đông Anh |
2 | NTL Thanh Trì | Trong khuôn viên nghĩa trang Văn Điển, huyện Thanh Trì | 0,56 | Huyện Thanh Trì, quận Hoàng Mai |
3 | NTL Cầu Giấy | Trong công viên phía Bắc sau nghĩa trang Mai Dịch, quận Cầu Giấy | 1,2 | Quận Cầu Giấy |
4 | NTL Thanh Xuân | Thuộc ô quy hoạch 38 QHCT quận Thanh Xuân, TL: 1/2000 | 2,5 | Quận Thanh Xuân |
5 | NTL Từ Liêm | Trong ô đất 23 có chức năng cây xanh - mặt nước - hồ điều hòa của công viên cầu Noi, xã Cổ Nhuế, quận Bắc Từ Liêm | 1,5 | Quận Bắc Từ Liêm |
6 | NTL Hà Đông | Trong nghĩa trang quận Hà Đông | 0,3 | Quận Hà Đông |
7 | NTL Thị xã Sơn Tây | Trong bệnh viện Sơn Tây, thị xã Sơn Tây | 0,16 | Thị xã Sơn Tây |
III | Dự kiến xây dựng mới 26 nhà tang lễ | | 23,0 | |
1 | 02 NTL quận Hoàng Mai | Quận Hoàng Mai | 1 | Quận Hoàng Mai |
2 | 01 NTL ở khu công viên cây xanh phường Tứ Liên | Quận Tây Hồ | 0,5 | Quận Tây Hồ |
3 | 01 NTL Tiên Dược (Tây Nam nghĩa trang liệt sĩ xã Tiên Dược) | Huyện Sóc Sơn | 1 | Đô thị huyện Sóc Sơn |
4 | 01 NTL thị trấn Trâu Quỳ | Huyện Gia Lâm | 1 | Huyện Gia Lâm |
5 | 01 NTL xã Phù Đổng | Huyện Gia Lâm | 1 | Huyện Gia Lâm |
6 | 01 NTL xã Thanh Lâm | Huyện Mê Linh | 1 | Huyện Mê Linh |
7 | 01 NTL Bệnh viện đa khoa 1.000 giường | Huyện Mê Linh | 0,5 | Huyện Mê Linh |
8 | 01 NTL trong Cơ sở hỏa táng Đông Anh | Huyện Đông Anh | 1 | Huyện Đông Anh |
9 | 03 NTL cho đô thị Hòa Lạc | Huyện Thạch Thất | 3 | Đô thị Hòa Lạc |
10 | 01 NTL Thị trấn Xuân Mai | Huyện Chương Mỹ | 1 | Đô thị Xuân Mai |
11 | 01 NTL xã Phúc Tiến - huyện Phú Xuyên | Huyện Phú Xuyên | 1 | Đô thị huyện Phú Xuyên |
12 | Mỗi thị trấn có tối thiểu một nhà tang lễ phục vụ dân cư xung quanh (Phúc Thọ, Quốc Oai, Chúc Sơn, Nỉ, Phùng, Liên Quan, Kim Bài, Tây Đằng, Vân Đình, Đại Nghĩa) | Các thị trấn | 11 | Các thị trấn |
13 | NTL Quốc Gia | Huyện Hoài Đức | | Cán bộ Trung, cao cấp của Đảng và Nhà nước, người có công với Cách mạng. |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Phú Thọ; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). XH 45 | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây