Quyết định 43/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 43/2004/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2004/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 23/03/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 43/2004/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2004/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 3 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 80/TTr-BXD ngày 10 tháng 12 năm 2003,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi lập quy hoạch gồm 14 xã, phường, thị trấn thuộc huyện Núi Thành và thị xã Tam Kỳ, với tổng diện tích đất tự nhiên 27.040 ha, có giới hạn như sau: Phía Đông giáp biển Đông; Phía Tây giáp xã Tam Mỹ và xã Tam Thanh, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam; Phía Nam giáp huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
2. Về tính chất Khu kinh tế mở Chu Lai (trong đó có khu phi thuế quan) là một trong những trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch, viễn thông, dịch vụ khác của tỉnh Quảng Nam, vùng duyên hải Trung Bộ; là đầu mối giao thông liên tỉnh, liên vùng và là khu vực có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
3. Quy mô dân số Dự kiến đến năm 2010 khoảng 215.000 người, trong đó: Dân số đô thị khoảng 100.000 người; Dân cư nông, ngư nghiệp khoảng 115.000 người. Dự kiến đến 2020 và sau 2020 khoảng 800.000 người, trong đó: Dân số đô thị khoảng 750.000 người; Dân cư nông, ngư nghiệp khoảng 50.000 người.
4. Quy mô đất đai Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 27.040 ha, bao gồm đất các khu chức năng sau:
5. Định hướng tổ chức không gian
a) Hướng phát triển Tập trung phát triển xây dựng ở khu vực phía Đông đường cao tốc Đà Nẵng - Dung Quất, khai thác triệt để quỹ đất cồn cát ven biển, gò đồi, đất trống trong khu vực nhằm: Ưu tiên dành các khu vực đất thuận lợi cho việc xây dựng khu phi thuế quan, các khu công nghiệp và phát triển đô thị; Dành một phần quỹ đất canh tác, mặt nước sông hồ, đầm phá để tổ chức khai thác kinh tế nông, ngư nghiệp; Bảo vệ, tôn tạo và khai thác cảnh quan thiên nhiên các bãi biển, các hồ, các sông: Trường Giang, Bàn Thạch, Tam Kỳ, các đồi núi... để tạo cảnh quan cho khu kinh tế mở. Tôn tạo các di tích văn hoá lịch sử, bảo vệ môi trường.
b) Phân khu chức năng Khu phi thuế quan: Là khu vực có hàng rào cứng, được bố trí tại xã Tam Quang, xã Tam Giang và một phần xã Tam Nghĩa, gắn liền với cảng Kỳ Hà, có quy mô khoảng 1.656,7 ha. Các khu công nghiệp: tổng diện tích đất khoảng 3.000,0 ha, gồm các khu công nghiệp: Khu công nghiệp Bắc Chu Lai: diện tích 630 ha, gồm dự kiến có công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện tử, vi điện tử, tự động hóa, lắp ráp, hàng dân dụng...; Khu công nghiệp Tam Anh: diện tích 1.915 ha, gồm công nghiệp sau hóa dầu, các ngành công nghiệp nhẹ, gia công chế biến nông, lâm, hải sản, cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến thức ăn gia súc, sản xuất đồ điện, dụng cụ giả da, dụng cụ thể thao...; Khu công nghiệp Tam Hiệp: diện tích 125 ha, gồm công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô, máy kéo, chế biến thức ăn gia súc, các loại gạch men sứ, thiết bị vệ sinh cao cấp...; Khu công nghiệp Tam Thăng: diện tích 300 ha, gồm công nghiệp vật liệu xây dựng, cát thủy tinh, thủ công mỹ nghệ...; Khu công nghiệp An Phú: diện tích 30 ha, bố trí các ngành công nghiệp may mặc, da giầy, chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, hàng dân dụng... Du lịch: các khu du lịch có quy mô khoảng 2100 ha, chủ yếu được phân bố dọc theo bãi biển và sông Trường Giang tại các xã Tam Hải, Bãi Rạng, Tam Hòa, Tam Tiến, Tam Thanh và khu vực Núi Thành. Đào tạo: các trung tâm đào tạo, nghiên cứu, dạy nghề có quy mô khoảng 295 ha được bố trí tại đô thị Tam Phú. Các khu đô thị: gồm 3 khu đô thị mới với khoảng 75 vạn người, quỹ đất xây dựng đô thị đến 2020 khoảng 5.245 ha, giai đoạn đầu đến 2010 khoảng 1.800 ha, chất lượng đô thị tương đương đô thị loại II, gồm: Khu đô thị Núi Thành: dân số khoảng 28 vạn người; đất dân dụng khoảng 1.900ha, bình quân 68 m2/người; Khu đô thị Tam Hòa: dân số khoảng 26 vạn người; đất dân dụng khoảng 1.640ha bình quân 63m2/người; Khu đô thị mới Tam Phú: dân số khoảng 21 vạn người, đợt đầu 3,5 vạn; đất dân dụng khoảng 2.000 ha, bình quân 95m2/người. Các khu dân cư nông thôn: dân số đến năm 2020 khoảng 5 vạn người; đất xây dựng đến năm 2020 khoảng 1.070 ha. Giai đoạn đầu xây dựng một số điểm tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng xây dựng các khu chức năng như: các khu công nghiệp Tam Hiệp, Bắc Chu Lai, An Phú, các khu chức năng trong khu phi thuế quan tại Tam Quang, các khu du lịch tại Tam Hải, Tam Hòa v.v... Các khu cây xanh: gồm các khu cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly giữa các khu công nghiệp và các khu đô thị được bố trí ven các hồ, sông (hồ sông Đầm, sông Tam Kỳ, sông Trường Giang...), có quy mô đất khoảng 750 ha.
6. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a) Về giao thông Giao thông đối ngoại: Đường hàng không: mở rộng sân bay Chu Lai với diện tích khoảng 3.000 ha (Bộ Giao thông vận tải quy hoạch chi tiết công trình này); Đường sắt: xây dựng đoạn tuyến đường sắt xuyên Việt (Bộ Giao thông vận tải quy hoạch chi tiết đoạn đường này); Đường bộ: xây dựng tuyến đường cao tốc Đà Nẵng - Dung Quất chạy qua khu kinh tế mở về phía Tây; cải tạo nâng cấp tuyến tỉnh lộ 616 đi Tây Nguyên đạt tiêu chuẩn đường cấp III, đảm bảo nhu cầu giao lưu với vùng Tây Nguyên; xây dựng tuyến đường phía Đông sân bay Chu Lai nối cảng Kỳ Hà với khu công nghiệp Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi; Đường biển: đầu tư xây dựng cảng Kỳ Hà (theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải).
b) Giao thông đối nội Giao thông liên khu đô thị. Đường bộ: Các trục dọc hướng Bắc - Nam: cải tạo tuyến quốc lộ 1A đoạn qua khu kinh tế mở; xây dựng trục trung tâm phía Đông kết nối hệ thống trung tâm của các khu đô thị Tam Phú - Tam Hòa - Núi Thành; xây dựng tuyến đường ven biển phục vụ cho phát triển du lịch dọc bờ biển và sông Trường Giang; Các trục ngang hướng Đông - Tây: xây dựng tuyến phía Bắc thị xã Tam Kỳ nối đường cao tốc đến tuyến đường ven biển; các tuyến nối đường cao tốc với trục phía Đông, đô thị mới Tam Hiệp, đô thị Núi Thành và cảng Kỳ Hà. Đường sắt nội đô: cải tạo nâng cấp đoạn tuyến đường sắt Thống Nhất hiện có thành đường sắt đôi điện khí hóa phục vụ vận tải công cộng liên đô thị (theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải); Đường thủy: cải tạo sông Trường Giang thành tuyến giao thông thủy liên đô thị phục vụ du lịch, vận tải hàng hóa và hành khách. Giao thông nội bộ các khu đô thị. Xây dựng các tuyến đường chính đô thị tại các đô thị và các tuyến đường du lịch ven biển. Các công trình phục vụ giao thông. Gồm các cầu qua sông Tam Kỳ, sông Trường Giang và các bến bãi đỗ xe ôtô liên tỉnh, liên đô thị, ... Định hướng phát triển giao thông công cộng: Tổ chức các tuyến ôtô buýt, tuyến đường sắt đôi điện khí hóa; Giao thông đường thủy tổ chức các tuyến tàu thủy, tàu thuyền chở khách, taxi nước phục vụ vận chuyển hành khách liên đô thị.
c) Cấp nước Chỉ tiêu sử dụng nước: Đợt đầu (đến năm 2010): nước sinh hoạt 120 lít/người.nđ, tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 85%; Giai đoạn dài hạn (đến năm 2020 và sau 2020): nước sinh hoạt 150 lít/ người.nđ, tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 95%. Tổng nhu cầu sử dụng nước: Đến năm 2010: 91.400 m3/ng.đ; Đến năm 2020: 406.700 m3/ng.đ.
d) Cấp điện Tổng nhu cầu sử dụng điện: Đến năm 2010: 247,18 P (MW); Đến năm 2020: 956,6 P (MW). Nguồn điện Sử dụng 1 trạm biến áp 110/35/22KV công suất giai đoạn đầu 1 x 40MVA, tương lai 2 x 40MVA để cấp điện cho huyện Núi Thành. Xây dựng tuyến 220KV Đà Nẵng - Dốc Sỏi và đường dây 500KV mạch 2 Pleiku - Dung Quất Đà Nẵng (theo tổng sơ đồ phát triển lưới điện giai đoạn V của Tổng công ty Điện lực Việt Nam) và tại Dốc Sỏi trạm 500/220/110KV công suất 1 x 450MVA, trạm 220/110KV công suất 3 x 125MVA.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường Khu công nghiệp và khu phi thuế quan Xây dựng mạng lưới thoát nước và các trạm xử lý nước thải cho các khu công nghiệp với tổng công suất là 96.040m3/ngđ; các trạm xử lý nước thải khu phi thuế quan với tổng công suất là 36.900m3/ngđ, diện tích 5,5 ha.
Các khu đô thị Xây dựng mạng lưới thoát nước và các trạm xử lý nước thải tại các khu đô thị, các khu du lịch đã được xác định theo thiết kế san nền.
Điều 2.
1. Mở rộng phạm vi ranh giới Khu kinh tế mở Chu Lai đã được quy định tại Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, nay bao gồm cả xã Tam Xuân II (theo địa giới hành chính hiện tại).
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai để làm cơ sở quản lý quy hoạch và triển khai các bước đầu tư xây dựng tiếp theo.
3. Giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai: Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai sau khi có thoả thuận của Bộ Xây dựng. Tổ chức công bố Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai và phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan có kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch chung này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 43/2004/QD-TTg | Hanoi, March 23, 2004 |
DECISION
APPROVING THE GENERAL PLANNING ON CONSTRUCTION OF CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE, QUANG NAM PROVINCE
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the urban planning management Regulation promulgated together with the Government's Decree No. 91/CP of August 17, 1994;
At the proposal of the Construction Minister in Report No. 80/TTr-BXD of December 10, 2003,
DECIDES:
Article 1.- To approve the general planning on construction of Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, with the following principal contents:
1. Study scope:
The scope of planning covers 14 communes, wards and district townships of Nui Thanh district and Tam Ky provincial capital, with a total land area of 27,040 hectares and the following boundaries:
- To the east, it is contiguous to the East Sea;
- To the west, it borders on Tam My and Tam Thanh communes, Nui Thanh district, Quang Nam province;
- To the south, it borders on Binh Son district, Quang Ngai province;
- To the north and northwest, it borders on Thang Binh district, Quang Nam province.
2. Nature:
Chu Lai open economic zone (including the non-tariff area) is one of the financial, banking, commercial, tourist, telecommunications and service centers of Quang Nam province in the central coastal region; an inter-provincial and inter-regional traffic hub and a zone located in an area of security and defense importance.
3. Population size:
- The population size is expected to be around 215,000 by 2010, of which:
+ Urban population: around 100,000;
+ Agriculture and fishery population: around 115,000.
- The population is expected to reach around 800,000 by 2020 and afterward, of which:
+ Urban population: around 750,000;
+ Agriculture and fishery population: around 50,000.
4. Land size
The total land area is around 27,040 hectares, including land of the following functional quarters:
Ordinal number | Functional quarters | By 2010 | By 2020 |
1 | Non-tariff area land | 1,656.7 ha | 1,656.7 ha |
2 | Land for construction of industrial parks, export processing zones and hi-tech parks | 785 ha | 3,000 ha |
3 | Tourist resort land | 1,700 ha | 2,100 ha |
4 | Land for training centers (universities, intermediate and job-training schools), scientific research institutions |
| 295 ha |
5 | Urban construction land | 1,800 ha | 5,245 ha |
6 | Land under green coverage for ecological or separation purpose | 150 ha | 750 ha |
7 | Rural population quarters’ land | 1,070 ha | 1,070 ha |
| + Agricultural population quarters | 500 ha | 730 ha |
| + Fishery population quarters | 570 ha | 340 ha |
8 | Outbound traffic and inter-regional traffic land | 500 ha | 940 ha |
9 | Land for key technical infrastructures and technical corridors | 500 ha | 1,500 ha |
10 | Development reserve land | 0 | 300 ha |
11 | Ecological agriculture areas’ land | 6,430 ha | 1,013 ha |
12 | Unused land, land with water surface, mountains and hills | 12,448.3 ha | 9,170.3 ha |
| Total | 27,040 ha | 27,040 ha |
5. Orientations for spatial arrangement
a/ Development directions:
To concentrate on developing construction in the area east of Da Nang - Dung Quat highway, and thoroughly exploit the land fund of coastal sand dunes, hillocks and unused land in the area in order to:
- Spare convenient land plots for the construction of the non-tariff area, industrial parks and urban development;
- Spare part of the cultivation land fund and land with water surface of rivers, lakes and lagoons for organizing agricultural and fishery activities;
- Protect, embellish and exploit natural landscapes of beaches, lakes, rivers of Truong Giang, Ban Thach and Tam Ky, hills and mountains, etc., to create beautiful landscape for the open economic zone. Embellish the cultural-historical relics and protect the environment.
b/ Functional quarters
- The non-tariff area:
This is an area with hard fence, located in Tam Quang and Tam Giang communes and part of Tam Nghia commune and closely linked to Ky Ha port, and having a land size of 1,656.7 hectares.
- Industrial parks: To cover a total land area of around 3,000 hectares, including:
+ Northern Chu Lai industrial park, which covers a land area of 630 hectares, expected to accommodate farm, forestry and marine product-processing, construction material production, mechanical engineering, electronic, microelectronic, automation, assembly, civil-use goods producing industries, etc.;
+ Tam Anh industrial park, which covers a land area of 1,915 hectares, for post-petrochemical industry, light industries, farm, forestry and marine product-processing, mechanical engineering, construction material production, animal feed-processing, electric appliance, leatherette article, sport equipment producing industries, etc.;
+ Tam Hiep industrial park, which covers a land area of 125 hectares, for automobile and tractor manufacturing and assembling, animal feed processing, enameled ceramic tile, high-quality sanitation ware producing industries, etc.;
+ Tam Thang industrial park, which covers a land area of 300 hectares, for construction materials, glass sand, handicraft and fine-art articles producing industries, etc.;
+ An Phu industrial park, which covers a land area of 30 hectares, for garment, leather and footwear, food and foodstuff processing, electronic and civil-use goods industries, etc.;
- Tourist resorts: To cover a total land area of around 2,100 hectares, located mainly along beaches and Truong Giang river in Tam Hai, Bai Rang, Tam Hoa, Tam Tien and Tam Thanh communes and Nui Thanh area.
- Training centers: The training, research and job-training centers shall cover a total land area of around 295 hectares and are located in Tam Phu urban area.
- Urban areas: They include three new urban areas with a total population of some 750,000, and an urban construction land fund of 5,245 hectares by 2020, or around 1,800 hectares in the first phase till 2010, and the urban quality shall be equivalent to grade-II urban areas, including:
+ Nui Thanh urban area: A population of around 280,000; a civil-use land area of around 1,900 hectares, an average of 68 m2/person;
+ Tam Hoa urban area: A population of around 260,000; a civil-use land area of around 1,640 hectares, an average of 63 m2/person;
+ Tam Phu new urban area: A population of around 210,000 or 35,000 in the first phase; a civil-use land area of around 2,000 hectares, an average of 95 m2/person.
- The rural population quarters: They shall have a total population of around 50,000 by 2020; and a construction land of around 1,070 hectares by 2020. In the first phase, a number of resettlement locations shall be built in service of ground clearance for the construction of such functional quarters as Tam Hiep, Northern Chu Lai and An Phu industrial parks, and functional quarters in the non-tariff area in Tam Quang, tourist resorts in Tam Hai, Tam Hoa, etc.
- Greenery areas, ecological greenery areas and green tree areas separating industrial parks from urban areas, which shall be arranged around lakes and along rivers (the lake of Dam river, Tam Ky river, Truong Giang river,...), on a total land area of around 750 hectares.
6. Orientations for development of technical infrastructures
a/ Regarding communications
- Outbound communications:
+ Airways: To expand Chu Lai airport to cover a land area of around 3,000 hectares (the Ministry of Communications and Transport shall work out a detailed planning of this work);
+ Railways: To build a trans-Vietnam railway section (the Ministry of Communications and Transport shall work out a detailed planning of this work);
+ Land roads: To build Da Nang - Dung Quat expressway running through the open economic zone to the west; upgrade provincial road 616's leading to the Central Highlands up to grade-III road standards, satisfying the demand for exchange with the Central Highlands; and build the road east of Chu Lai airport, linking Ky Ha port with Dung Quat industrial park, Quang Ngai province;
+ Sea transport: To invest in the construction of Ky Ha port (under the planning of the Ministry of Communications and Transport).
b/ Internal communications
- Inter-urban area communications
+ Land roads:
* North-South longitudinal axes: To renovate National Highway No. 1A section running through the open economic zone; build the eastern central axis linking the central systems of Tam Phu - Tam Hoa - Nui Thanh urban areas; and build the coastal road in service of tourist development along the coast and Truong Giang river;
* East-West axes: To build the road north of Tam Ky provincial capital linking the expressway to the coastal road; roads linking the expressway to the eastern axis, Tam Hiep new urban area, Nui Thanh urban area and Ky Ha port.
+ Intra-city railways: To upgrade the existing sections of Thong Nhat (North-South) railway into electrified dual railways in service of inter-urban public transportation (under the planning of the Ministry of Communications and Transport);
+ Waterways: To train Truong Giang river into an inter-urban waterway in service of tourism, cargo and passenger transportation.
- Intra-urban area communications:
To build main thoroughfares in urban areas and coastal tourist roads.
- Traffic works:
Traffic works include bridges spanning Tam Ky and Truong Giang rivers, and inter-provincial and inter-urban car parks and terminals, etc.
- Orientation for development of mass transit:
+ To organize bus routes and electrified dual railways;
+ Regarding waterway: to organize waterway routes for ships, passenger liners and boats, motorboat taxis in service of inter-urban passenger transportation.
c/ Water supply
- Water use norms:
+ The first stage (from now till 2010): Daily-life water shall be supplied at the norm of 120 liters/person/day and night, and 85% of the population shall be supplied with clean water;
+ The long-term period (till 2020 and afterward): Daily-life water shall be supplied at the norm of 150 liters/person/day and night, and 95% of the population shall be supplied with clean water.
- Total water use demand:
+ By 2010: 91,400 m3/person/day and night;
+ By 2020: 406,700 m3/person/day and night.
d/ Electricity supply
- The total electricity use demand:
+ By 2010: 247.18 P (MW);
+ By 2020: 956.6 P (MW).
- Electricity sources:
To use one 110/35/22 KV transformer station with a capacity of 1 x 40 MVA at the first stage, and 2 x 40 MVA in the future, to supply electricity to Nui Thanh district.
To build a 220 KV transmission line of Da Nang - Doc Soi and the second circuit of 500 KV transmission line of Pleiku - Dung Quat - Da Nang (according to the general development chart of the power grid, stage V of Vietnam Electricity Corporation) and build in Doc Soi one 500/220/110 KV station with a capacity of 1 x 450 MVA, and one 220/110 KV station with a capacity of 3 x 125 MVA.
e/ Waste water drainage and environmental sanitation
In the industrial parks and the non-tariff area:
To build the water drainage network and waste water treatment stations with a total capacity of 96,040 m3/day and night for the industrial parks; and waste water treatment stations with a total capacity of 36,900 m3/day and night on a land area of 5.5 hectares in the non-tariff area.
In the urban areas:
To build the water drainage network and waste water treatment stations in the urban areas and tourist resorts already determined according to their ground-leveling designs.
Article 2.-
1. To expand the boundaries of Chu Lai open economic zone already determined in the Prime Minister's Decision No. 108/2003/QD-TTg of June 5, 2003, to cover now Tam Xuan II commune (according to its current administrative boundaries).
2. The People's Committee of Quang Nam province shall approve the dossier of technical design of the general planning on construction of Chu Lai open economic zone for use as basis for planning management and deployment of subsequent construction investment steps.
3. The Management Board of Chu Lai open economic zone is assigned to:
- Promulgate the Regulation on construction management according to the general planning on construction of Chu Lai open economic zone after obtaining consent of the Construction Ministry.
- Organize the publicization of the general planning on construction of Chu Lai open economic zone and coordinate with the concerned ministries, branches and localities in working out plans on implementation of this general planning after it is approved by the Prime Minister.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
Article 4.- The president of the People's Committee of Quang Nam province, the head of the Management Board of Chu Lai open economic zone, the ministers, the heads of the ministerial-level agencies and the heads of the Government-attached agencies shall have to implement this Decision.
| PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây