Quyết định 346/QĐ-TTg Điều chỉnh Quy hoạch Thành phố Việt Trì, Phú Thọ đến 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 346/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 346/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 12/03/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/3/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 346/QĐ-TTg về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000.
Theo đó, Chính phủ quyết định điều chỉnh cục bộ tại 08 địa điểm với tổng quy mô diện tích là 390,57ha, chiếm khoảng 3,5% tổng diện tích tự nhiên của Thành phố Việt Trì. Bao gồm: địa điểm 1, xã Trưng Vương; địa điểm 2 tại phường Gia Cẩm và Tiên Cát; địa điểm 3 tại phường Gia Cẩm; địa điểm 4 là khu vực hai bên tuyến đường Phù Đổng, xã Phượng Lâu với quy mô 133,19ha; địa điểm 5, khu vực phía Bắc tuyến đường 32C thuộc xã Thụy Vân…
Cụ thể, tại địa điểm số 1 điều chỉnh 21,92ha đất theo quy hoạch cũ là 50,57ha đất cây xanh, mặt nước và 1,35ha đất cây xanh thành đất đơn vị ở. Tại địa điểm 2, điều chỉnh 1,21ha đất công cộng hỗn hợp, 2,52ha đất dịch vụ công cộng và 0,63ha đất thuộc bến xe thành phố thành đất hỗn hợp ở. 2,74ha đất Giáo dục Đào tạo (theo quy hoạch năm 2015) tại địa điểm 3 được điều chỉnh thành đất đơn vị ở...
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định346/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 346/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ Số: 346/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Công văn số 6306/BXD-QHKT ngày 30 tháng 12 năm 2020 và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 5825/TTr-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Các khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ bao gồm 08 địa điểm với tổng quy mô diện tích là 390,57 ha. Tỷ trọng 390,57/11.175 ha = khoảng 3,5% tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố Việt Trì.
- Địa điểm số 1: Vị trí tại xã Trưng Vương; quy mô khoảng 21,92 ha;
- Địa điểm số 2: Vị trí tại phường Gia Cẩm và Tiên Cát; quy mô khoảng 4,36 ha;
- Địa điểm số 3: Vị trí tại phường Gia Cẩm; quy mô khoảng 2,74 ha;
- Địa điểm số 4: Vị trí thuộc khu vực hai bên các tuyến đường Phù Đổng thuộc địa bàn xã Phượng Lâu; quy mô khoảng 133,19 ha;
- Địa điểm số 5: Vị trí thuộc khu vực phía Bắc tuyến đường 32C (mới) thuộc địa bàn xã Thụy Vân; quy mô khoảng 67,09 ha;
- Địa điểm số 6: Vị trí thuộc khu vực hai bên đường Nguyễn Tất Thành thuộc địa bàn phường Vân Phú; quy mô khoảng 24,40 ha;
- Địa điểm số 7: Tại xã Sông Lô; Quy mô diện tích: 15,27 ha;
- Địa điểm số 8: Vị trí phía Tây khu công nghiệp Thụy Vân, thuộc các xã Thanh Đình, xã Chu Hóa; quy mô khoảng 121,6 ha.
Số TT | Chức năng sử dụng đất | Theo QHC 2015(Số 1214/QĐ-TTg) | Điều chỉnh Cục bộ QHC | So sánh (+ tăng; - giảm: ha) |
Diện tích (ha) | Diện tích (ha) | |||
1 | Địa điểm số 1: | 21,92 |
|
|
1A | - Đất cây xanh, mặt nước | 20,57 | 0 | -20,57 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 20,57 | +20,57 |
1B | - Đất cây xanh, mặt nước | 1,35 | 0 | -1,35 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 1,35 | +1,35 |
2 | Địa điểm số 2: | 4,36 |
|
|
2A | - Đất công cộng, hỗn hợp | 1,21 | 0 | -1,21 |
| - Đất hỗn hợp ở | 0 | 1,21 | + 1,21 |
2B | - Đất công cộng | 2,52 | 0 | -2,52 |
| - Đất hỗn hợp ở | 0 | 2,52 | +2,52 |
2C | - Đất công cộng | 0,63 | 0 | -0,63 |
| - Đất hỗn hợp ở | 0 | 0,63 | +0,63 |
3 | Địa điểm số 3: | 2,74 |
|
|
| - Đất trường đào tạo | 2,74 | 0 | -2,74 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 2,74 | +2,74 |
4 | Địa điểm số 4: | 133,19 |
|
|
| - Đất hỗn hợp | 33,30 | 23,3 | -10 |
| - Đất đơn vị ở | 11,26 | 46,26 | +35 |
| - Đất công cộng đô thị | 4,54 | 4,54 | 0 |
| - Đất cây xanh công viên | 5 | 30 | +25 |
| - Đất cây xanh cách ly | 25 | 0 | -25 |
| - Đất cụm công nghiệp | 25 | 0 | -25 |
| - Đất di tích | 2 | 2 | 0 |
| - Đất đường giao thông | 27,09 | 27,09 | 0 |
5 | Địa điểm số 5: | 67,09 |
|
|
| - Đất dự trữ phát triển | 67,09 | 0 | -67,09 |
| - Đất cây xanh | 0 | 10 | +10 |
| - Đất công cộng | 0 | 6,36 | +6,36 |
| - Đất bệnh viện | 0 | 5 | +5 |
| - Đất trường học | 0 | 3 | +3 |
| - Đất đường giao thông | 0 | 10,73 | +10,73 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 32 | +32 |
6 | Địa điểm số 6: | 24,40 |
|
|
| - Đất hỗn hợp | 17,9 | 2,90 | -15 |
| - Đất công cộng | 4,50 | 4,50 | 0 |
| - Đất đường giao thông | 2 | 2 | 0 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 15 | + 15 |
7 | Địa điểm số 7: | 15,27 |
|
|
| - Đất cây xanh, mặt nước | 15,27 | 4 | -11,27 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 6 | +6 |
| - Đất giao thông | 0 | 5,27 | +5,27 |
8 | Địa điểm số 8: | 121,60 |
|
|
| - Đất ở làng xóm hiện trạng | 20 | 20 | 0 |
| - Đất công cộng | 6 | 4 | -2 |
| - Đất cây xanh công viên | 12,60 | 15,60 | +3 |
| - Đất cây xanh cách ly | 0 | 22 | +22 |
| - Đất giao thông | 15 | 15 | 0 |
| - Đất du lịch | 53 | 0 | -53 |
| - Đất đồi màu | 15 | 0 | -15 |
| - Đất đơn vị ở | 0 | 45 | + 45 |
| Tổng cộng | 390,57 | 390,57 | 0 |
- Vị trí: tại xã Trưng Vương; quy mô: khoảng 21,92 ha; chức năng theo Quy hoạch chung 2015: Địa điểm 1A (20,57 ha) là đất cây xanh, mặt nước và Địa điểm 1B (1,35 ha) là đất cây xanh.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung: Điều chỉnh 21,92 ha đất nêu trên thành đất đơn vị ở.
- Vị trí: Tại phường Gia Cẩm và Tiên Cát; quy mô khoảng 4,36 ha; chức năng theo quy hoạch chung năm 2015: Điểm 2A, diện tích 1,21 ha là đất công cộng hỗn hợp; Điểm 2B, diện tích 2,52 ha là đất dịch vụ công cộng (chợ thành phố - đã giải tỏa). Điểm 2C, diện tích 0,63 ha là bến xe thành phố.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung: Điều chỉnh toàn bộ 4,36 ha nêu trên thành Đất hỗn hợp ở (tổ hợp công trình thương mại, văn phòng, dịch vụ công cộng và nhà ở thương mại thấp tầng, chung cư).
- Vị trí: Tại phường Gia Cẩm; quy mô khoảng 2,74 ha; chức năng được theo quy hoạch chung năm 2015: là đất Giáo dục đào tạo.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung: Điều chỉnh chức năng sử dụng đất 2,74 ha đất nêu trên thành đất đơn vị ở.
- Vị trí: Khu vực hai bên các tuyến đường Phù Đổng thuộc địa bàn xã Phượng Lâu; quy mô khoảng 133,19 ha; chức năng theo quy hoạch chung năm 2015: Đất hỗn hợp cao tầng, đất dịch vụ công cộng, đất cây xanh cách ly, đất cụm công nghiệp Phượng Lâu 2, đất tôn giáo và một phần đất đơn vị ở.
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung:
+ Điều chỉnh khoảng 23,3 ha đất hỗn hợp sang đất hỗn hợp ở;
+ Điều chỉnh khoảng 10 ha đất hỗn hợp và 25 ha đất cây xanh sang đất đơn vị ở; điều chỉnh đất cụm công nghiệp Phượng Lâu sang đất cây xanh; các đất dịch vụ công cộng đô thị, đất di tích và đất giao thông giữ nguyên diện tích theo đúng định hướng quy hoạch đã được phê duyệt năm 2015.
- Vị trí: Khu vực phía bắc tuyến đường 32C (mới) thuộc địa bàn xã Thụy Vân; quy mô diện tích: 67,09 ha; chức năng theo quy hoạch chung năm 2015: Là đất dự trữ phát triển;
- Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung:
+ Điều chỉnh khoảng 32 ha quỹ đất dự trữ phát triển nêu trên thành đất đơn vị ở mới;
+ Phần diện tích còn lại bố trí bổ sung các cơ sở hạ tầng đô thị (khoảng 10 ha đất cây xanh công viên; khoảng 6,36 ha đất dịch vụ công cộng; khoảng 5 ha đất bệnh viện; khoảng 3 ha đất trường học và khoảng 10,73 ha đất giao thông).
- Vị trí: Khu vực hai bên đường Nguyễn Tất Thành thuộc địa bàn phường Vân Phú; quy mô khoảng 24,40 ha; chức năng theo quy hoạch chung được duyệt năm 2015: Là đất hỗn hợp và đất dịch vụ công cộng.
- Điều chỉnh khoảng 15 ha đất hỗn hợp thành đất đơn vị ở.
- Vị trí: Khu vực nằm trên địa phận xã Sông Lô; quy mô khoảng 15,27 ha; chức năng theo quy hoạch được duyệt năm 2015: là đất cây xanh, mặt nước.
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng 6 ha đất nêu trên thành đất đơn vị ở. Bổ sung 5,27 ha đất giao thông đô thị và bố trí 4 ha công viên cây xanh đô thị tại khu vực.
- Vị trí, phía Tây khu công nghiệp Thụy Vân thuộc các xã Thanh Đình, xã Chu Hóa; quy mô khoảng 121,6 ha; chức năng theo quy hoạch chung năm 2015: là đất du lịch, đất cây xanh cảnh quan, đất rau màu, đất công cộng (trung tâm dịch vụ du lịch) và một phần đất dân cư làng xóm hiện trạng
- Điều chỉnh khoảng 53 ha đất du lịch và khoảng 15 ha đất đồi hoa màu thành 45 ha đất đơn vị ở (khu đô thị sinh thái), diện tích còn lại: bổ sung 22 ha đất cây xanh cách ly khu công nghiệp Thụy Vân, khoảng 03 ha đất công viên cây xanh.
Nơi nhận: - Thủ tướng, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng; - Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ; - VPCP: BTCN, PCN Trần Văn Sơn, Trợ lý các Vụ: TH, KGVX, NN, NC, PL, QHĐP; - Lưu: VT, CN (3b). Tuấn |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây