Quyết định 220/2002/QĐ-TTg Dự án cải tạo tỉnh lộ sử dụng vốn vay của ADB

thuộc tính Quyết định 220/2002/QĐ-TTG

Quyết định 220/2002/QĐ-TTg về việc đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:220/2002/QĐ-TTG
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:26/03/2002
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 220/2002/QĐ-TTG

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

Số: 220/2002/QĐ-TTG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2002 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP TỈNH LỘ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á

--------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (văn bản số 3065/BGTVT-KHĐT ngày 14 tháng 9 năm 2001, số 3552/GTVT-KHĐT ngày 24 tháng 10 năm 2001 và số 234/BGTVT-KHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2002); ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 7624 BKH/VPTĐ ngày 09 tháng 11 năm 2001 và số 1395 BKH/VPTĐ ngày 06 tháng 3 năm 2002),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ sử dụng vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu á (ADB) với những nội dung chủ yếu sau :

1.Vị trí và quy mô đầu tư :

a) Cải tạo, nâng cấp khoảng 1.666 km tỉnh lộ cho 92 tuyến đường với quy mô chủ yếu là đường cấp V (81 tuyến), cấp IV (8 tuyến), cấp III (3 tuyến) và một số cầu nhỏ (cầu có chiều dài không lớn hơn 6 mét) của 18 tỉnh phía Bắc, gồm : Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Quảng Ninh, Hoà Bình, Hà Tây, Bắc Giang, Thanh Hoá và Hà Nam.

b) Phương pháp lựa chọn đối tượng đầu tư của dự án là xác định thứ tự ưu tiên trên cơ sở kết hợp các tiêu chí xã hội và kinh tế.

2. Tiêu chuẩn kỹ thuật :

Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu áp dụng theo các tiêu chuẩn : TCVN 4054-85 và TCVN 4054-98.

3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn :

Tổng mức đầu tư cho dự án là 100 triệu USD (tương đương 1.502,8 tỷ đồng Việt Nam theo tỷ giá 1 USD = 15.028 đồng), trong đó :

- Vay ADB : 70 triệu USD

- Vốn đối ứng của Việt Nam : 30 triệu USD

4. Tổng tiến độ : Dự án được thực hiện trong thời hạn 5 năm kể từ thời điểm Hiệp định vay vốn có hiệu lực.

5. Chủ đầu tư : Bộ Giao thông vận tải.

- Đại diện chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án 5 (PMU5).

- Cơ quan quản lý dự án được thực hiện theo 2 cấp :

+ Cấp trung ương : Ban quản lý dự án 5.

+ Cấp địa phương : Ban Quản lý dự án cấp tỉnh (PPMU) trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh (PDOT).

6. Phương thức thực hiện dự án : Theo qui định của Hiệp định vay vốn và các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ

1. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm :

- Phê duyệt các tiểu dự án của các tỉnh thuộc dự án và chỉ đạo triển khai theo quy định hiện hành, phê duyệt khuôn khổ kế hoạch giải phóng mặt bằng.

- Quản lý và điều hành tổng thể việc thực hiện dự án theo các quy định phân cấp được xác lập trong Hiệp định vay vốn.

2. Ủy ban nhân dân 18 tỉnh thuộc dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án tại địa phương mình theo phân cấp và tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ của dự án.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo triển khai dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, cam kết đã ký với ADB và thông lệ quốc tế.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ : Giao thông vận tải, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Địa chính,
- Kho bạc Nhà nước,
- Quỹ Hỗ trợ phát triển,
- ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án (Điều 1).
- Ban Quản lý dự án 5,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN : Nguyễn Công Sự,
Văn Trọng Lý, các Vụ : QHQT,
KTTH, NN, ĐP1, ĐP2, TH, TTTT & BC,
- Lưu : CN (5b), Văn thư.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG



 
Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No: 220/2002/QD-TTg
Hanoi, March 26, 2002
 
DECISION
ON INVESTMENT IN THE PROJECT ON IMPROVING AND UPGRADING PROVINCIAL ROADS WITH CAPITAL BORROWED FROM THE ASIAN DEVELOPMENT BANK
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
At the proposal of the Ministry of Communications and Transport (Documents No. 3065/BGTVT-KHDT of September 14, 2001; No. 3552/GTVT-KHDT of October 24, 2001 and No. 234/BGTVT-KHDT of January 22, 2002) and the evaluation opinions of the Ministry of Planning and Investment (Documents No. 7624/BKH-VPTD of November 9, 2001 and No. 1395/ BKH-VPTD of March 6, 2002),
DECIDES:
Article 1.- To invest in the project on improving and upgrading provincial roads with capital borrowed from the Asian Development Bank (ADB) with the following principal contents:
1. Investment location and scale:
a/ To improve and upgrade about 1,666 km of provincial roads for 92 routes, largely of grade V (81 routes), grade IV (8 routes), grade III (3 routes), and a number of small bridges (not exceeding 6 meters long) of 18 northern provinces, including Son La, Lai Chau, Lao Cai, Yen Bai, Bac Kan, Thai Nguyen, Phu Tho, Vinh Phuc, Cao Bang, Lang Son, Tuyen Quang, Ha Giang, Quang Ninh, Hoa Binh, Ha Tay, Bac Giang, Thanh Hoa and Ha Nam.
b/ Method for selecting the project’s investment objects is to determine the priority order on the basis of combining social and economic criteria.
2. Technical norms:
The major technical norms shall comply with TCVN 4054-85 and TCVN 4054-98 standards.
3. Total investment and capital sources:
The total investment for the project is USD 100 million (equivalent to VND 1,502.8 billion according to the exchange rate of USD 1 = VND 15,028), of which:
- ADB loan: USD 70 million.
- Vietnam’s reciprocal capital: USD 30 million
4. Tempo: The project shall be implemented within 5 years after the capital-borrowing agreement comes into force.
5. Investor: The Ministry of Communications and Transport.
- Investor’s representative: Project Management Unit No. 5 (PMU 5).
- The project managing bodies shall be organized at 2 levels:
+ Central level: PMU 5
+ Local level: Provincial-level Project Management Units (PPMU) under the Provincial Departments of Transport (PDOT).
6. Project implementation mode: shall comply with the regulations of the capital-borrowing agreement and the current regulations on investment and construction management.
Article 2.- Task assignment
1. The Ministry of Communications and Transport shall have to:
- Approve mini-projects of the provinces under the project and direct the implementation thereof according to the current regulations, approve the framework plan for ground clearance.
- Manage and administer the project implementation according to the decentralization regulations set in the capital-borrowing agreement.

2. The People’s Committees of 18 provinces under the project shall have to organize the implementation of the project in their respective localities according to the decentralization and organize the ground clearance, meeting the tempo requirements of the project.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 220/2002/QD-TTG DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất