Nghị định 105/2010/NĐ-CP xử phạt hành chính hoạt động kinh doanh xổ số
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 105/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2010/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/10/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vi phạm về hoạt động kinh doanh xổ số bị xử phạt tối đa 100 triệu đồng
Ngày 27/10/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 105/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Theo đó, kể từ ngày 15/12/2010, cá nhân, tổ chức vi phạm về hoạt động kinh doanh xổ số phải chịu một trong các hình thức xử phạt là Cảnh cáo; Phạt tiền. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số tối đa là 100 triệu đồng. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung như: Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số có thời hạn hoặc không thời hạn. Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: Buộc thực hiện kinh doanh xổ số theo đúng địa bàn; Buộc hủy bỏ, đính chính kết quả trúng thưởng bị sai lệch, không đúng so với biên bản xác nhận của Hội đồng giám sát xổ số; Buộc bổ sung, đính chính số liệu đã báo cáo không đầy đủ, không chính xác; Buộc phải thu hồi các khoản tiền đã chi, đã trả thưởng trái quy định; Các biện pháp khắc phục hậu quả khác.
Hình thức và mức phạt đối với các hành vi vi phạm cụ thể được quy định trong Nghị định này. Trong đó, Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số tự ý sửa chữa, tẩy xóa các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số gian dối hoặc giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số. Phạt tiền từ 7 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với cá nhân, tổ chức thực hiện kinh doanh xổ số không đúng địa bàn. Phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh xổ số không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp…
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm hành chính được thực hiện. Nếu quá thời hạn nói trên thì không xử phạt nhưng vẫn buộc phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Đối với các cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu sau một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết hiệu lực thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Xem chi tiết Nghị định105/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 105/2010/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 105/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
----------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu sau một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết hiệu lực thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số tối đa là 100.000.000 đồng.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT
Tịch thu tài liệu đã bị sửa chữa, tẩy xóa, gian dối hoặc giả mạo đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Buộc bổ sung tài liệu trong hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm hành chính tại Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số từ 90 ngày đến 180 ngày đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Buộc thu hồi toàn bộ các khoản thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Tịch thu toàn bộ số lượng vé số kinh doanh không đúng địa bàn.
Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này.
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số từ 90 ngày đến 180 ngày đối với hành vi vi phạm hành chính tại Điều này.
Tịch thu các tài liệu sửa chữa, tẩy xoá, gian dối hoặc giả mạo đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính tại khoản 3 Điều này.
Buộc thực hiện đúng quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Ngoài những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 24 của Nghị định này, những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các cơ quan khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi, bổ sung năm 2008, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao mà phát hiện các hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý của mình thì có thẩm quyền xử phạt.
Ban hành kèm theo Nghị định này phụ lục các mẫu biên bản, quyết định để sử dụng xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Biên lai thu tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền nộp phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về biên lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng tiền nộp phạt vi phạm hành chính.
Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)....., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
Hôm nay, hồi …. giờ … ngày … tháng … năm ….. tại, ………….. (2) ........................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông/bà ............................................. Chức vụ: ................................................................
2. Ông/bà ............................................. Chức vụ: ................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ..................................... Nghề nghiệp:.................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
2. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về ………………(3) .............. đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm .......................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................... (4).................................................................
Nghề nghiệp .................................................... (5) ................................................................
Số CMND: …………(6)…………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................
Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau:
....................................................................... (7) ................................................................
............................................................................................................................................
Người lập biên bản đã yêu cầu......................... (8) ................................................................
1. Đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
2. Các biện pháp ngăn chặn (Nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. ……………… (9) .............................. có mặt tại: ................................................................
đúng ……. giờ ….. ngày … tháng … năm ………. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm … trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho ……………. (10) …………….. 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến khác (nếu có):
Người vi phạm
|
Người lập biên bản |
Người bị thiệt hại
|
Người chứng kiến |
Đại diện của Chính quyền cơ sở |
|
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi địa chỉ nơi xảy ra vi phạm.
3 Ghi theo nội dung vi phạm: về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, phát hành vé xổ số, các quy định khác trong lĩnh vực kinh doanh xổ số.
4 Ghi cụ thể địa chỉ của tổ chức/cá nhân vi phạm.
5 Đối với cá nhân vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Mô tả hành vi vi phạm.
8 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
9 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
10 Tổ chức/cá nhân vi phạm.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-TG-TVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ……/……./2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số … ngày … tháng … năm ….. do ……….. (2) ……………chức vụ ………………… ký;
Để có cơ sở xác minh thêm tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý/hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …… giờ …… ngày … tháng … năm …… tại ......................................................
Chúng tôi gồm: (3)
1. ........................................................ Chức vụ: ................................................................
2.......................................................... Chức vụ: ................................................................
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức: ............................................ (4) ................................................................
Nghề nghiệp: ........................................ Năm sinh.................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ......................................................... (5).................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC gồm:
Số thứ tự |
Tên, nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng tang vật, phương tiện (6) |
Ghi chú (7) |
………. |
……….………. |
………. |
………. |
……….………. |
………. |
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi …….. giờ cùng ngày được lập thành 02 bản. Một bản được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ………trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Hoặc có ý kiến bổ sung khác như sau: (8)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người vi phạm
|
Người ra quyết định tạm giữ |
Người chứng kiến
|
Người lập biên bản |
Đại diện chính quyền cơ sở (9) |
|
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Nếu là tổ chức thì ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Họ tên người chứng kiến (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền cơ sở phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi rõ seri của từng tờ
7 Ghi rõ tang vật, phương tiện có niêm phong không, nếu có niêm phong thì phải có chữ ký của người vi phạm.
8 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản
9 Trong trường hợp niêm phong tang vật mà người vi phạm vắng mặt thì phải có sự tham gia và chữ ký của đại diện chính quyền cơ sở.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../BB-KPTVTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 45, Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày …… tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Hôm nay, hồi …… giờ, ngày … tháng … năm …… tại .............................................................
Chúng tôi gồm: (2)
1. ........................................................ Chức vụ: ................................................................
2.......................................................... Chức vụ: ................................................................
Với sự chứng kiến của: (3)
1. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
2. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: ………………….. (4)...........................................
............................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải): (5)
1. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
2. Ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Phạm vi khám: ......................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
Số TT |
Tên tang vật, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
………. |
……….………. |
………. |
………. |
………. |
………. |
……….………. |
………. |
………. |
………. |
………. |
……….………. |
………. |
………. |
………. |
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày … tháng … năm ………………
Biên bản này gồm ………trang, được người vi phạm, người chứng kiến, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải được giao một bản và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6)
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật
|
Người quyết định khám |
Người chứng kiến
|
Người lập biên bản |
Người chứng kiến |
Người tham gia khám |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Họ và tên người chứng kiến. Nếu không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải thì phải có 02 người chứng kiến.
4 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
5 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
6 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày … tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do ……… (2) …………………..
Lập hồi …… giờ …… ngày … tháng … năm …… tại ...............................................................
Tôi …………..(3) ....................................... Chức vụ:..............................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)........................... Nghề nghiệp ..............................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ....... Điều ……… của Nghị định số ……./2010/NĐ-CP. Mức phạt: .................................................................................................................................... đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm …… khoản ......... Điều ……… của Nghị định số …./2010/NĐ-CP. Mức phạt: .................................................................................................................................... đồng.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm …… khoản ....... Điều ……… của Nghị định số ……/2010/NĐ-CP. Mức phạt: .................................................................................................................................... đồng.
- ..........................................................................................................................................
Tổng cộng tiền phạt là: ................................ đồng.
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ...................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ...................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt trừ trường hợp được hoãn chấp hành vì .............. (5).............
Quá thời hạn nêu trên, nếu Ông (bà)/tổ chức ......................................... cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ....................... của Kho bạc Nhà nước .......................... (6) .................................. trong vòng mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ......................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ……… (7) ................................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ............................................................................................. để thi hành;
2. Kho bạc: ................................................................................................... để thu tiền phạt;
3. Quyết định này gồm ........ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản
3 Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức: ghi họ và tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi rõ lý do
6 Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
7 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Điều 54 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ……… (2) ………………….. thực hiện;
Tôi …………..(3) …………….. chức vụ:....................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt tiền đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)............................ Nghề nghiệp ..............................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND: …………….. Ngày cấp……….. Nơi cấp..................................................................
Mức tiền phạt là: ........................................ đồng.
(ghi bằng chữ..................................................... )
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:
…… (5) .................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản … Điều … của Nghị định số ....../2010/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Địa điểm xảy ra vi phạm: ................................. (6) ................................................................
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ............................. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm … trừ trường hợp ………………. (7)
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ........................................ cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước ………… (8) ..... trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ......................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ......................................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc: ................................................................................................... để thu tiền phạt;
3. ........................................................................................................................................
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức bị xử phạt.
3 Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức bị xử phạt.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Ghi rõ địa điểm xảy ra hành vi vi phạm hành chính.
7 Ghi rõ lý do theo quy định tại khoản 5 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Buộc khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
trong trường hợp không áp dụng xử phạt về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Điều …. (2) …… Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……/BB-VPHC do ……………. lập hồi …. giờ …. ngày … tháng … năm …… tại
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi …………..(3) ……………..Chức vụ:.....................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)..............................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:
............................................................................................................................................
Cấp ngày......................................................... tại.................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành chính:
………….…… (5) ...................................................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản …… Điều ……. của Nghị định số …../2010/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do không áp dụng hình thức xử phạt:
………………… (6) ................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả bao gồm:
1. ........................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ......................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm …
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức …………cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm ….. (7) ....................................
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
2......................................................................................................................................... ;
3. ........................................................................................................................................
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Trong trường hợp hết thời hiệu xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
3 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
4 Nếu là tổ chức ghi tên của tổ chức vi phạm.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
6 Ghi rõ lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính.
7 Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số số …. ngày … tháng … năm …… của …………………………….
Tôi …………..(2) ……………..Chức vụ: ....................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(3)............................................. .............................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):........................................................................................... ;
Địa chỉ:................................................................................................................................ ;
Số CMND/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................................................ ;
Cấp ngày .................................... tại ....................................................................................
Biện pháp cưỡng chế: ............................. .…… (4) ................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ............................. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...........................................................
Quyết định có ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho Ông (bà)/tổ chức .................................................. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1................................................. để ……….…. (5)................................................................ ;
2. ............................................... để ……….…. (6)................................................................ ;
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
5 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
6 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện, hoặc buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người thì quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-TG-TVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều ……. Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Để ……………………….. (2)....................................................................................................
Tôi …………..(3) …………….. chức vụ:....................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ: tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(4)............................ Nghề nghiệp...............................................
Địa chỉ:............................................................... .................................................................
Số CMND………………………. Ngày cấp ………….... Nơi cấp ..................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ………….…… (5) ................................................................
Quy định tại điểm …… khoản …… Điều …… của Nghị định số ……/2010/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức .......................................................................................... để chấp hành;
2.................................................................... (6) ............................................................... ;
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay vi phạm hành chính. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
3 Họ tên người ra Quyết định.
4 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
6 Trường hợp người Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
7 Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ……../QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….(1)..., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
kinh doanh xổ số bằng hình thức phạt cảnh cáo
Căn cứ Điều 54 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều …… Nghị định số ……./2010/NĐ-CP ngày … tháng ... năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ……………………….. ........................................... thực hiện;
Tôi …………..(2) …………….. chức vụ:....................................................................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ……………(3)............................ Nghề nghiệp...............................................
Địa chỉ:………………………. ..................................................................................................
Số CMND ……………………….Ngày cấp ………............. Nơi cấp.............................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản …… Điều …… của Nghị định số ……/2010/NĐ-CP ngày …. tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động kinh doanh xổ số.
Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông (bà)/tổ chức ................................................ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Quyết định này gồm …… trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
Người ra quyết định |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Họ tên người ra Quyết định.
3 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
4 Người ra quyết định xử phạt VPHC không được sử dụng con dấu thì quyết định phải được đóng dấu treo.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây