Quyết định 667/QĐ-CTN 2021 về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam

thuộc tính Quyết định 667/QĐ-CTN

Quyết định 667/QĐ-CTN của Chủ tịch nước về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam
Cơ quan ban hành: Chủ tịch nước
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:667/QĐ-CTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:11/05/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 667/QĐ-CTN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHỦ TỊCH NƯỚC

______________

Số: 667/QĐ-CTN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2021

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thôi quốc tịch Việt Nam

_______________________

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 109/TTr-CP ngày 05/4/2021,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 24 công dân hiện đang cư trú tại Hàn Quốc (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH

NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

 

 

 

DANH SÁCH

CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI HÀN QUỐC

ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM

(Kèm theo Quyết định số 667/QĐ-CTN ngày 11 tháng 5 năm 2021

của Chủ tịch nước)

  1.  

Phạm Huỳnh Minh Quân, sinh ngày 25/12/1999

tại TP. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường 10, quận Tân Bình, TP. HCM, GKS số 24 ngày 25/01/2000

Hiện trú tại: 4. Hwahap-ro 719beon-gil, Eunhyeon-myeon, Yangju-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: C3805262 cấp ngày 31/8/2017 tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 781/13/18 Lạc Long Quân, phường 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Nguyễn Quang Thành, sinh ngày 20/3/1978 tại Nghệ An

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, GKS số 80 ngày 15/5/1987

Hiện trú tại: 135-53, Sinhang-ro, Samho-eup, Yeongam-gun, Jeollanam-do

Hộ chiếu số: B6111595 cấp ngày 04/01/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Phố Ngọc, phường Trung Minh, TP. Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Trịnh Thị Xuân Giang, sinh ngày 30/01/1987 tại Phú Yên

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên, GKS số 325 ngày 05/01/1987

Hiện trú tại: 303 Room, 1598-5 Jeongwang-dong, Siheung-si, Gyeonggi-do            

Hộ chiếu số: B7103064 cấp ngày 05/10/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh  

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Xuân Sơn Bắc,

huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Phan Thị Minh Trang, sinh ngày 10/3/1985 tại Gia Lai

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Thăng Hưng,

huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai, GKS số 89 ngày 18/9/1987

Hiện trú tại: 18-8 Baekjegobun-ro 42-gil, Songpa-gu, Seoul

Hộ chiếu số: B7291985 cấp ngày 30/10/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Thăng Hưng,

huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Vũ Tiến Hiếu, sinh ngày 26/7/1996 tại Hải Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, GKS số 47 ngày 04/5/2007

Hiện trú tại: 63 Eupnae-ro13 gil Goesan-gun Chungcheongbuk-do

Hộ chiếu số: C0300107 cấp ngày 25/4/2015 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Trần Quốc Vinh, sinh ngày 12/7/1985 tại Long An

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã An Ninh Tây,

huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, GKS số 41 ngày 09/3/2017

Hiện trú tại: 264-11, Okgye 2gongdan-ro, Gumi-si, Gyeongsangbuk-do

Hộ chiếu số: N2224299 cấp ngày 11/6/2020 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã An Ninh Tây,

huyện Đức Hòa, tỉnh Long An

Giới tính: Nam

 

  1.  

Đinh Thị Thanh Thảo, sinh ngày 17/02/1991 tại Phú Thọ

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hương Cần,

huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, GKS số 15 ngày 10/3/1991

Hiện trú tại: 47-1 Jogakgongwon-ro, Nam Gu, Busan

Hộ chiếu số: B6108001 cấp ngày 05/01/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Định Hòa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đào Trần Ngọc, sinh ngày 10/02/1983 tại Hải Phòng

Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Cầu Đất,

quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng, GKS số 197 ngày 25/02/1983

Hiện trú tại: Siheung-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B5769475 cấp ngày 15/9/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 3/145 Cầu Đất, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Dương Thị Thao, sinh ngày 02/01/1991 tại Hải Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, GKS số 336 ngày 15/10/2018

Hiện trú tại: 203ho, 1015-1 Gujang-ri, Paltan-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: N2225388 cấp ngày 06/7/2020 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Lê Thị Huê, sinh ngày 26/10/1984 tại Nam Định

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Xuân Bắc,

huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định, ngày 02/11/1984

Hiện trú tại: 7-5 Hanbora 2-ro 28beon-gil, Giheung-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: N2224810 cấp ngày 24/6/2020 tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Xuân Bắc,

huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Diệu Linh, sinh ngày 03/3/1995 tại Hà Nội

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hữu Hòa, huyện Thanh Trì, Hà Nội, GKS số 20 ngày 03/5/1995

Hiện trú tại: 55-3 Hwanggol-ro, Paju-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B8534612 cấp ngày 19/11/2013 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Hữu Hòa, huyện Thanh Trì, Hà Nội

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Văn Đại, sinh ngày 07/12/1989 tại Hải Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Gia Tân, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương, ĐKKS ngày 10/12/1989

Hiện trú tại: 26 Sandan4-ro, Jeonggwan-eup, Gijang-gun, Busan-si

Hộ chiếu số: B6109648 cấp ngày 10/01/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Gia Tân, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Nguyễn Trọng Tài, sinh ngày 06/12/1987 tại Hà Nội

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Chương Dương,

huyện Thường Tín, TP. Hà Nội, GKS số 100 ngày 06/9/2018

Hiện trú tại: 27, Mieumsandan-ro 199beongil, Gangseo-gu, Busan.

Hộ chiếu số: B6397890 cấp ngày: 11/6/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Chương Dương,

huyện Thường Tín, TP. Hà Nội

Giới tính: Nam

 

  1.  

Phạm Quang Hưng, sinh ngày 15/6/1986 tại Hải Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Long Xuyên,

huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương, ngày 05/12/2001

Hiện trú tại: 126 Geumgang-ro 321beon-gil, Geumjeong-gu, Busan

Hộ chiếu số: B5119055 cấp ngày: 11/3/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh       

Địa chỉ tại VN trước khi xuất cảnh: xã Long Xuyên,

huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Nguyễn Thị Huệ, 18/5/1997 tại Hải Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND phường Văn An, TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương, GKS số 80 ngày 29/8/2002

Hiện trú tại: 89 Bokji-ro, Busanjin-gu, Busan  

Hộ chiếu số: B7824604 cấp ngày: 25/4/2013 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường Văn An, TP. Chí Linh, tỉnh Hải Dương

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Như Sơn, sinh ngày 28/7/1989 tại Thái Bình

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, GKS số 91 ngày 07/4/2001

Hiện trú tại: 2F, 257-30, Dodang-dong,Bucheon-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B4935729 cấp ngày: 28/02/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Nguyễn Đình Trọng, sinh ngày 23/7/1984 tại Nam Định

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hải Phương, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, GKS số 09 ngày 10/8/1984

Hiện trú tại: 40-15 Unyong-gil Dunpo-myeon Asan-si, Chungcheongnam-do

Hộ chiếu số: N2087884 cấp ngày: 19/6/2019 tại Seoul

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Hải Phương, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

 

Giới tính: Nam

  1.  

Trịnh Thị Bích Liên, sinh ngày 15/8/1986 tại Bình Dương

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Định Hiệp, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

Hiện trú tại: 40-12, Sasangro-ro 309beon-gil, Sasang-gu, Busan

Hộ chiếu số: B5583194 cấp ngày: 20/7/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Định An, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Lê Thị Soa, sinh ngày 24/3/1984 tại Nghệ An

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Hưng Thông,

huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, GKS số 22 ngày 15/5/1984

Hiện trú tại: 16-11 Gaeum-ro, 92Beongil, Seongsan-gu, Changwon-si, Gyeongsangnam-do

Hộ chiếu số: C8988805 cấp ngày 28/4/2020 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Hưng Thông,

huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Đào Ngọc Tới, sinh ngày 16/9/1984 tại Hưng Yên

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Nghĩa Dân,

huyện Kim Động, Hưng Yên, GKS số 89 ngày 02/11/2004

Hiện trú tại: 102ho 20-20 Jindeung 2gil, Bongdam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B4770769 cấp ngày 12/01/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Nghĩa Tân,

huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Lê Đức Cường, sinh ngày 12/8/1982 tại Hưng Yên

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Đông Ninh, Khoái Châu, Hưng Yên, GKS số 41 ngày 19/6/2017

Hiện trú tại: Siheung-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B7252831 cấp ngày 13/11/2012 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Nguyễn Thị Thanh Tuyền, sinh ngày 16/6/1988 tại Hưng Yên

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Dạ Trạch, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, GKS số 175 ngày 25/12/2017

Hiện trú tại: 205 room, Samhan Villa47 Ttukseon-ro, Hwaseong-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: B5427870 cấp ngày: 13/6/2011 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh    

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Dạ Trạch,

huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên

 

Giới tính: Nữ

 

  1.  

Nguyễn Võ Thanh Phú, sinh ngày 15/9/1987 tại

TP. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký khai sinh: UBND Phường 04, Quận Phú Nhuận, TP. HCM, GKS số 118 ngày 02/10/1987

Hiện trú tại: 247-2 Jamsil-dong, Songpa-gu, Seoul

Hộ chiếu số: C8155380 cấp ngày 13/9/2019 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường 4, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

 

Giới tính: Nam

 

  1.  

Trần Văn Phấn, sinh ngày 20/10/1986 tại TP. Hồ Chí Minh

Nơi đăng ký khai sinh: UBND xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh, GKS số 1983 ngày 27/10/1986

Hiện trú tại: 501ho Nadong Hwangje APT, Saangolli 6, Sangrok-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do

Hộ chiếu số: N2058402 cấp ngày 26/02/2019 tại Seoul

Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh.

Giới tính: Nam

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất