Thông tư 102/2017/TT-BTC hướng dẫn kinh doanh casino
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 102/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2017/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 05/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những nội dung được Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 102/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
Cụ thể, để được tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino, người Việt Nam phải có hồ sơ chứng minh đủ năng lực tài chính. Hồ sơ này gồm một trong các loại giấy tờ: Chứng từ chứng minh có thu nhập chịu thuế từ bậc 3 trở lên theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân trong vòng 01 năm trước khi vào chơi casino; Giấy tờ chứng minh người chơi có thu nhập thường xuyên từ 10 triệu đồng/tháng trở lên (Bản sao có chứng thực xác nhận thu nhập hàng tháng, bảng lương hàng tháng trong 03 tháng gần nhất; Bản sao có chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê tài sản; Bản sao có chứng thực sổ tiết kiệm ngân hàng, sao kê tiền gửi ngân hàng có thời hạn từ 01 năm trở lên…).
Người chơi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu nêu trên khi xuất trình cho doanh nghiệp kinh doanh casino để vào chơi casino. Doanh nghiệp phải lưu giữ các hồ sơ này trong tối thiểu 05 năm, kể từ ngày cho phép người Việt Nam vào chơi casino để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/12/2017.
Xem chi tiết Thông tư102/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 102/2017/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 102/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino (sau đây gọi tắt là Nghị định số 03/2017/NĐ-CP).
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CASINO
Riêng đối với các doanh nghiệp được phép thí điểm cho người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP thì sổ theo dõi đối với người Việt Nam vào chơi tại Điểm kinh doanh casino phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu 05 năm để phục vụ cho việc tổng kết, đánh giá việc thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ chứng minh người Việt Nam có đủ năng lực về tài chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP là một trong các loại hồ sơ sau:
- Tên dự án, mục tiêu và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Tình hình giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Vốn đầu tư phải được giải ngân trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh nghiệp trong việc mua bán tài sản, thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản và các chi phí khác liên quan đến việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của dự án phải được thể hiện ở các hợp đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu báo cáo;
- Tên dự án, mục tiêu và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
- Tình hình giải ngân vốn đầu tư thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino gần nhất. Vốn đầu tư phải được giải ngân trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh nghiệp trong việc mua bán tài sản, thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản và các chi phí khác liên quan đến việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của dự án phải được thể hiện ở các hợp đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu báo cáo;
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp kinh doanh casino bao gồm:
Định kỳ 6 tháng, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh casino phải lập và gửi báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04, 05, 06 và 07 ban hành kèm theo Thông tư này cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) và Cục Thuế địa phương chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh casino chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kiểm toán báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này chịu trách nhiệm trước pháp luật, khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán về kết quả kiểm toán báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm của doanh nghiệp kinh doanh casino.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Căn cứ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Địa chỉ của doanh nghiệp.
3. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thầm quyền cấp phép.
4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
5. Vốn đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
6. Tổng số vốn đầu tư đã giải ngân.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Tên, chức danh, điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino, chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] nhận thấy đã đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP, cụ thể:
1. …
2. …
…
Do đó, chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn này đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino với các nội dung như sau:
1. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi đề xuất được phép kinh doanh.
2. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino trong khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino.
3. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.
III. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh casino và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino./.
Nơi nhận |
............., ngày ...... tháng ...... năm 20..... |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Căn cứ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;
Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino như sau:
I. Thông tin chung về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp
- Bằng tiếng Việt;
- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
2. Loại hình doanh nghiệp.
3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thầm quyền cấp phép.
5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
6. Vốn đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
8. Tên, chức danh, điện thoại và email liên hệ.
II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino đã được cấp
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
3. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi tối đa doanh nghiệp được phép kinh doanh.
5. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino trong khu dịch vụ, du lịch và vui chơi giải trí tổng hợp có casino.
6. Thời hạn hiệu lực.
7. Các nội dung khác (nếu có).
III. Lý do và nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
…..
IV. Cam kết
1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh casino và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino./.
Nơi nhận |
............., ngày ...... tháng ...... năm 20..... |
Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 28/Điều 29/Điều 30 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư này (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CASINO
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có) Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)
Căn cứ Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino; Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino cho: 1. Tên doanh nghiệp. 2. Địa chỉ của doanh nghiệp. 3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư. 4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp. - Chức danh: - Họ và tên: Giới tính: - Sinh ngày: Quốc tịch: - Loại giấy chứng thực cá nhân: - Số: Ngày cấp: - Nơi cấp: - Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: - Chỗ ở hiện tại: Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh casino với các nội dung sau: 1. Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi được phép kinh doanh. 2. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh casino. Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh [Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh casino trong thời hạn [ ... ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino này có hiệu lực. Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh [Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino, Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và các quy định của pháp luật có liên quan. Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino 1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino có hiệu lực từ ngày ký. 2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino này được lập thành sáu (06) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh casino; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư; ba (03) bản lưu tại Bộ Tài chính.
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
TT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Thực hiện trong kỳ |
Cuối kỳ |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
I |
TỔNG DOANH THU |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh casino |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
TỔNG CHI PHÍ |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Chi phí từ hoạt động kinh doanh casino |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III |
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN |
|
|
|
|
1 |
Các khoản phải nộp |
|
|
|
|
|
Trong đó các khoản phải nộp từ hoạt động kinh doanh casino |
|
|
|
|
2 |
Các khoản đã nộp |
|
|
|
|
|
Trong đó các khoản đã nộp từ hoạt động kinh doanh casino |
|
|
|
|
IV |
KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ) |
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm … |
PHỤ LỤC SỐ 05
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY TRÒ CHƠI, BÀN TRÒ CHƠI
Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
TT |
Số lượng, chủng loại máy trò chơi, bàn trò chơi |
Số lượng máy, bàn đầu kỳ |
Số lượng máy trò chơi, bàn trò chơi thay đổi trong kỳ |
Số lượng máy, bàn cuối kỳ |
||
Nhập mới |
Tái xuất |
Tiêu hủy |
||||
I |
Máy trò chơi |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Bàn trò chơi |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm…. |
PHỤ LỤC SỐ 06
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY
MÁY TRÒ CHƠI, BÀN TRÒ CHƠI, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ CÁC THIẾT BỊ TRÒ CHƠI
Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
TT |
Tên thiết bị của máy trò chơi, bàn trò chơi, đồng tiền quy ước và các thiết bị trò chơi (Liệt kê cụ thể từng thiết bị) |
Số lượng thiết bị đầu kỳ |
Thiết bị thay đổi trong kỳ |
Số lượng thiết bị cuối kỳ |
|
Số lượng |
Ngày |
||||
I |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị sử dụng |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Thiết bị tái xuất, tiêu hủy |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng… năm… |
PHỤ LỤC SỐ 07
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CASINO
Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp:
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino:
TT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Thực hiện trong kỳ |
Cuối kỳ |
Tăng/giảm so với cùng kỳ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
A |
DOANH THU |
|
|
|
|
I |
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh casino |
|
|
|
|
II |
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh casino theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
III |
Thu nhập khác (nếu có) |
|
|
|
|
B |
CHI PHÍ |
|
|
|
|
I |
Chi phí trả thưởng |
|
|
|
|
II |
Chi phí thuê quản lý |
|
|
|
|
III |
Chi phí khác |
|
|
|
|
C |
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN |
|
|
|
|
I |
Các khoản phải nộp |
|
|
|
|
1 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino (nếu có) |
|
|
|
|
II |
Các khoản đã nộp |
|
|
|
|
1 |
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
2 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
4 |
Tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino (nếu có) |
|
|
|
|
D |
KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ) |
|
|
|
|
|
…………., ngày … tháng … năm … |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance guiding the Government’s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business
Pursuant to the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business;
Pursuant to the Government s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the Financial Department of banks and financial institutions;
The Minister of Finance promulgates a Circular on guidelines for the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular provides guidelines for the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business (hereinafter referred to as Decree No. 03/2017/ND-CP).
Article 2. Subject of application
1. Casino operator companies (hereinafter referred to as companies).
2. Permitted payers and persons permitted to enter or leave casinos prescribed in Decree No. 03/2017/ND-CP.
3. Regulatory bodies competent to licensing, management, supervision, inspection, and penalties for administrative violations in casino business.
4. Other entities relating to casino business.
Chapter II
CASINO BUSINESS
Article 3. Logbooks and electronic cards intended for tracking entities entering/leaving casinos
1. The company must make logbooks or issue electronic cards intended for tracking entities entering/leaving casinos prescribed in Article 14 of Decree No. 03/2017/ND-CP. The logbook shall be made in form of writing or electronic information. If the company issues electronic cards, it must send consolidated reports on entities entering/leaving casinos containing similar information in logbooks. Logbooks and electronic information (in case of issuance of electronic cards) must be kept for at least 2 years for the purpose of inspection by regulatory bodies.
In case of a company permitted to allow Vietnamese citizens to gamble at casino on a trial basis (hereinafter referred to as permitted company) as prescribed in Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP, the logbook recording information about Vietnamese players at such casino must be kept for at least 5 years for the purpose of consolidating and evaluating the pilot scheme for allowing Vietnamese citizens to gamble at casinos as prescribed in Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP.
2. A logbook or electronic card intended for tracking entities permitted to gamble at casinos prescribed in Article 11 of Decree No. 03/2017/ND-CP must essentially contain at least:
a) Electronic card code number (if any);
b) Full name;
c) Passport number or laissez-passers remaining valid;
d) Nationality;
dd) Identification photo (in case of electronic card);
e) Times of entry to/exit from the casino;
g) Other information about tracking the player under the company’s requirement.
3. A logbook or electronic card intended for tracking entities permitted to enter/leave casinos prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 14 of Decree No. 03/2017/ND-CP must essentially contain at least:
a) Information prescribed in Points a, b, and d Clause 2 of this Article;
b) ID number, passport number, or employee badge’s number;
c) Positions held by employees prescribed in Clause 2 Article 14 of Decree No. 03/2017/ND-CP at casinos;
d) Positions held by employees prescribed in Clause 3 Article 14 of Decree No. 03/2017/ND-CP;
dd) Working duration at casinos;
e) Other information about tracking the entities permitted to enter/leave casinos under the company’s requirement.
4. The tracking of Vietnamese players at casinos prescribed in Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP shall at least contain:
a) Information prescribed in Clause 6 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP;
b) The guarantee for financial eligibility for gambling at casinos prescribed in Point b Clause 3 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP;
c) Document justifying financial eligibility for gambling at casinos prescribed in Point b Clause 3 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP;
d) The guarantee for not being banned from gambling at casinos prescribed in Clause 4 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP;
5. The casino operator companies must ensure confidentiality of player’s information as per the law, unless such information is provided for competent authorities upon requests for the purposes of supervision, inspection, and investigation as per the law.
Article 4. Document justifying a Vietnamese financially eligible for gambling at casinos
Document justifying a Vietnamese financially eligible for gambling at casinos prescribed in Point b Clause 3 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP is in one of the following forms:
1. Documents justifying that the Vietnamese player has taxable income graded at least class 3 as prescribed in the Law on personal income tax: A certified true copy of statement of personal income tax declaration that has been settled by tax authority or a document certifying the discharge of tax liabilities by tax authority justifying that the Vietnamese player has taxable income graded at least class 3 as prescribed in the Law on personal income tax within 1 year before he/she enters the casino site.
2. Documents justifying regular income of at least 10 million per month:
a) A certified true copy certifying monthly income, monthly payroll or pay decision issued by the player s employer within last 3 months from the date on which the player gambles at the casino, clarifying the monthly income of at least 10 million;
b) A certified true copy of lease on house or assets held by the player remaining valid as per the law, specifying the total monthly rental of at least 10 million;
c) A certified true copy of banking passbook, statement of bank deposit account of the player that remains valid for at least 1 year and earns monthly interests of at least 10 million;
d) Other documents justifying player s regular income of at least 10 million per month;
dd) If any document prescribed in Point a, b, c, and d of this Clause fails to prove that the player earns regular income of at least 10 million, multiple documents may be presented to prove that.
3. The player shall take legal responsibility for accuracy and truthfulness of authenticated documents prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article which is presented to the casino operator companies for being allowed to enter the casino.
4. The permitted company must keep the documents prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article for at least 5 years from the date of allowance for the purpose of management, supervision, and inspection of regulatory bodies.
Article 5. Payment, management, and use of entrance ticket at casinos in which Vietnamese players are allowed on a trial basis
1. The permitted company shall collect and include revenues from entrance tickets at casino in a separate account as prescribed in Point c Clause 3 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP.
2. The permitted company shall make a statement of number of Vietnamese players itself and pay the total amount of entrance tickets to the revenue collecting account at the State Treasury at same administrative level with the tax authority with which the company has registered for its tax. The payment time in conjunction with temporary payment of corporate income tax is specified in laws and regulations on taxation.
3. The budget of province where the company has done its business may earn revenues from entrance tickets and spend them on capital expenditures for objectives of social welfare, community services, assurance of security and social order, of which 60% are appropriated for education and training, vocational training, and health.
4. If the company makes late payment or fails to pay the total amount of revenues from entrance tickets purchased to Vietnamese players to the State Treasury, it is obliged to pay the total amount as prescribed and the late payment interest equivalent to given fines for late tax payment.
5. Departments of Taxation of cities/provinces where the permitted companies are located shall monitor, inspect, and expedite the companies to pay total amount of revenues from entrance tickets similarly to tax revenues of state budget and send quarterly reports on companies’ payment of revenues from entrance tickets to local budgets.
Article 6. Management of casino tokens
1. At least 5 working days before the date on which the casino token is put into business, the enterprise must register for casino token’s form, design, number, and kind with Department of Finance and local supervisory tax authority.
2. The enterprise, at its own management need, is entitled to suspend the use of the casino token registered with regulatory bodies as prescribed in Clause 1 of this Article. At least 5 working days before the casino token is suspended, the enterprise must notify the regulatory bodies of its intention to suspend. The notification of suspension must clarify suspension time, reasons, and expected resuming time. Any change to the expected resuming time requires a notification sent to the regulatory bodies.
3. The enterprise must open a logbook of casino token, at least containing:
a) Form of casino token;
b) Number, kind of casino tokens that are purchased, re-discharged, or destroyed by the company, in which their face value and types of foreign currencies, date of purchase, re-discharge or destruction, producer’s or supplier’s name (if any) must be specified;
c) Other information at company’s needs.
Article 7. Forms of applications for issuance, reissuance, or modification of certificate of eligibility for casino business and template of certificate of eligibility for casino business
1. The form of application for issuance of certificate of eligibility for casino business is provided in Appendix 01 issued herewith.
2. The form of application for reissuance or modification of certificate of eligibility for casino business is provided in Appendix 02 issued herewith.
3. The template of certificate of eligibility for casino business is provided in Appendix 03 issued herewith by the Ministry of Finance.
Article 8. Documents certifying completion of disbursement of investment capital
1. Documents certifying completion of disbursement of investment capital as prescribed in Clause 3 Article 25 of Decree No. 03/2017/ND-CP must include:
a) The company s report on progress of disbursement of investment capital of the project casino-included service, tourism, and entertainment complex, at least containing:
- Project’s name, objectives and scope, total estimated investment, investment sections and time for performance thereof prescribed in certificate of registration for investment or decision on investment policies;
- Progress of investment capital disbursement and performance of sections prescribed in certificate of registration for investment or decision on investment policies until the time when the application for issuance of certificate of eligibility for casino business is submitted. The investment capital must be disbursed directly to entities to which the enterprise has relationship with in terms of purchase of assets, payment of expenses associated with formation of assets and other extraordinary costs relating to investment. The performance of sections must be specified in respective contracts, taking-over certificates that clarify taking-over quantity, and certifications of independent units (supervision consultancy or project management consultancy) The company shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of report’s data;
b) Investor’s commitment on progress of investment capital disbursement and fulfillment of other commitments (if any);
c) Audit report of independent audit organization permitted to provide audit services for public interest entities in compliance with the laws and regulations on audit in case of reports of casino operator companies prescribed in Point a Clause 1 of this Article. The audit report must be an unqualified opinion in compliance with the laws and regulations on independent audit;
d) Other documents proving that the company has completed the investment capital disbursement (if any).
2. Documents proving that the investment capital disbursement serves as the basis for adjustment of number of electronic gaming slots and gaming tables prescribed in certificate of eligibility for casino business as prescribed in Point d Clause 2 Article 29 of Decree No. 03/2017/ND-CP shall include:
a) A company’s report on additional investment capital disbursement at the time of issuance of the last certificate of eligibility for casino business, at least containing:
- Project’s name, objectives and scope, total estimated investment, investment sections and time for performance thereof prescribed in certificate of registration for investment or decision on investment policies;
- A company’s report on additional investment capital disbursement at the time of issuance of the last certificate of eligibility for casino business. The investment capital must be disbursed directly to entities to which the enterprise has relationship with in terms of purchase of assets, payment of expenses associated with formation of assets and other extraordinary costs relating to investment. The performance of sections must be specified in respective contracts, taking-over certificates that clarify taking-over quantity, and certifications of independent units (supervision consultancy or project management consultancy) The company shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of report’s data;
b) Investor’s commitment on progress of additional investment capital disbursement and fulfillment of other commitments (if any);
c) Audit report of independent audit organization permitted to provide audit services for public interest entities in compliance with the laws and regulations on audit in case of reports of casino operator companies prescribed in Point a Clause 2 of this Article. The audit report must be an unqualified opinion in compliance with the laws and regulations on independent audit;
d) Other documents proving that the company has completed the additional investment capital disbursement (if any).
Chapter III
FINANCIAL MANAGEMENT, AUDITING AND ACCOUNTING SYSTEM, AND REPORTING
Article 9. Rules for accounting and management of revenues from and expenses associated with casino business
1. Each company must record revenues, expenses and profits in conjunction with casino business in separate accounts which are individually monitored in the system of accounting records and financial statements.
2. If revenues from and expenses arising from casino business are associated with other business lines of the company, they shall be handled as follows:
a) If the company fails to separate record revenues from casino business and those from other business lines in individual accounts, the total unseparated revenue shall be considered as turnover of casino business on which special excise duty is imposed;
b) If expenses both associated with casino business and other business lines, the company shall apportion expenses according to the ratio of revenues from casino business to total revenues.
3. The company must do accounting for revenues and expenses in accordance with accounting standards and guidelines of this Circular.
4. The determination of revenues from and expenses arising from casino business for tax statement and payment shall be done in accordance with laws and regulations on taxation.
Article 10. Revenues and other income
The company’s revenues and other income include:
1. Revenues from casino business (excluding revenues from entrance tickets at casinos in case of permitted companies prescribed in Point c Clause 3 Article 12 of Decree No. 03/2017/ND-CP).
2. Revenues from other business lines other than casino business as per the law.
3. Financial revenues.
4. Other income (if any).
Article 11. Expense associated with casino business
1. Expenses associated with casino business refer to total expenditures on casino business being determined as per the law.
2. Expenses associated with payout refer to a specific amount of money that the company pays for the winner players gambling at the casino as prescribed in rules of games and regulations on taxation.
Article 12. Auditing and accounting system, and publishing financial statement
1. Companies shall following accounting system as prescribed in the Law on Accounting and applicable laws and regulations on taxation.
2. Annual financial statements of companies must be audited by independent audit organizations lawfully operating in Vietnam.
3. Within 120 days from the end date of fiscal year, the company must publish its financial statement as per the law.
4. The company must keep financial statements as prescribed in the Law on accounting and its guiding documents.
Article 13. Reporting
1. For financial statements:
a) Each company must send a financial statement to Sub-department of Taxation within 30 days from the end date of quarterly accounting period;
b) Each company must send an annual financial statement to the Ministry of Finance, Department of Finance and Sub-department of Taxation within 90 days from the end date of the fiscal year;
c) The company’s legal representative shall take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the statements.
2. For income statements:
Biannually and annually, each company must send income statements using forms in Appendixes 04, 05, 06 and 07 issued herewith to the Ministry of Finance, Department of Finance and the Department of Culture, Sports and Tourism (or the Department of Culture and Sports) and Sub-department of Taxation within 90 days from the end date of the accounting period in accordance with laws and regulations on taxation. The company’s legal representative shall take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the statements.
3. If the Ministry of Finance, or People’s Committee of province or central-affiliated city requires an irregular statement, the company must send it upon requirement.
Chapter IV
RESPONSIBILITIES OF AUTHORITIES
Article 14. Responsibilities of Departments of Finance
1. Cooperate with relevant units in giving the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities advices for management, supervision, and inspection of casino business as prescribed in Decree No. 03/2017/ND-CP, this Circular, and relevant laws and regulations.
2. Give People’s Committees of provinces advices for management and use of revenues from entrance tickets for expenditures on social welfare, community services, assurance of security and social order as per the law and regulation of this Circular.
Article 15. Responsibilities of Sub-departments of taxation
1. Cooperate with the Department of Finance and relevant units in management, supervision, and inspection of casino business as prescribed in Decree No. 03/2017/ND-CP, this Circular, and relevant laws and regulations.
2. Manage and inspect the fulfillment of tax liability of companies as per the law.
3. Notify companies of chapter, type, section of revenue collecting account at State Treasury at the same level with the tax authority; supervise and inspect the payment of revenues from entrance tickets of permitted companies as per the law.
Article 16. Responsibilities of companies
1. Comply with laws and regulations on casino business as prescribed in Decree No. 03/2017/ND-CP, regulations in this Circular, and other relevant law provisions.
2. Formulate and promulgate regulations and process of practice management to ensure the transparency, truthfulness and observance of laws and regulations on casino business.
3. Prepare reports on progress of investment capital disbursement and additional investment capital disbursement prescribed in Article 8 hereof and take legal responsibility for accuracy and truthfulness of data and legal status of applications for issuance or modification of certificate of eligibility for casino business.
Article 17. Responsibilities of audit firms
Qualified audit firms shall send reports on progress of investment capital disbursement and additional investment capital disbursement prescribed in Article 8 hereof and be held accountable to law, clients, and users of audit results for the reports.
Chapter V
IMPLEMENTATION
Article 18. Implementation organization
1. This Circular takes effect on December 1, 2017.
2. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Van Hieu
APPENDIX 01
APPLICATION FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CASINO BUSINESS
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
.............[Location]…..,[date]…………
To: the Ministry of Finance
Pursuant to the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business;
Pursuant to Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of Minister of Finance on guidelines for the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business;
We, [company’s name], hereby request the Ministry of Finance to issue a certificate of eligibility for casino business, particularly:
I. General information
1. Company’s name
- In Vietnamese;
- In foreign language (if any).
2. Company’s address.
3. Licensed business lines.
4. Number and date of issue of certificate of registration for investment and decision on investment policies.
5. Investment capital mentioned in the certificate of registration for investment and decision on investment policies.
6. Total investment capital that has been disbursed.
7. Company’s legal representative.
8. Name, position, phone number and email address.
II. Application for issuance of certificate of eligibility for casino business
Pursuant to Clause 1 Article 24 of the Government’s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business, we, [company’s name] are eligible to enable the certificate of eligibility for casino business to be issued as prescribed in Article 24 of Decree No. 03/2017/ND-CP, in particular:
1. …
2. …
…
Accordingly, we, [company’s name], hereby request the Ministry of Finance to issue a certificate of eligibility for casino business, particularly:
1. Number of electronic gaming slots and gaming tables proposed for being licensed.
2. business location, casino location in the casino-included service, tourism, and entertainment complex.
3. Expected business duration.
III. Undertakings
1. We hereby undertake to take legal responsibility for accuracy and truthfulness of the document and enclosed materials.
2. If being issued with a certificate of eligibility for casino business, we hereby declare that we will strictly comply with Vietnamese laws and regulations on casino business and regulations in certificate of eligibility for casino business./.
| .............[Location]…..,[date]………… |
Enclosed documents:List specific documents prescribed in Article 25 of Decree No. 03/2017/ND-CP and Article 8 of this Circular.
APPENDIX 02
APPLICATIONS FOR REISSUANCE/MODIFICATION/RENEWAL
OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CASINO BUSINESS
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
To: the Ministry of Finance
Pursuant to the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business;
Pursuant to Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of Minister of Finance on guidelines for the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business;
We, [company’s name], hereby request the Ministry of Finance to reissue/modify/renew the certificate of eligibility for casino business, particularly:
I. General information
1. Company’s name
- In Vietnamese;
- In foreign language (if any).
2. Type of business entity.
3. Headquarters’ address.
4. Licensed business lines.
5. Number and date of issue of certificate of registration for investment and decision on investment policies.
6. Investment capital mentioned in the certificate of registration for investment and decision on investment policies.
7. Company’s legal representative.
8. Name, position, phone number and email address.
II. Contents of issued certificate of eligibility for casino business
1. Name and address of applicant for certificate of eligibility for casino business.
2. Number and date of issue of certificate of registration for investment and decision on investment policies.
3. Company’s legal representative.
4. Maximum number of electronic gaming slots and gaming tables being licensed.
5. business location, casino location in the casino-included service, tourism, and entertainment complex.
6. Validity period.
7. Other contents (if any).
III. Reasons for and contents of reissuance/modification/renewal of certificate of eligibility for casino business
…..
IV. Undertakings
1. We hereby undertake to take legal responsibility for accuracy and truthfulness of the document and enclosed materials.
2. If the certificate of eligibility for casino business is reissued/modified/renewed, we hereby declare that we will strictly comply with Vietnamese laws and regulations on casino business and regulations in certificate of eligibility for casino business./.
| .............[Location]…..,[date]………… |
Enclosed documents:List specific documents prescribed in Article 28, 29, 30 of Decree No. 03/2017/ND-CP and Article 8 of this Circular (if any).
APPENDIX 03
TEMPLATE OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CASINO BUSINESS
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
THE MINISTRY OF FINANCE
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR CASINO BUSINESS
|
THE MINISTER OF FINANCE
[Number of order of reissuance]………: [dated] …………… (if any) [Number of order of modification]…: [date]………….. (if any)
Pursuant to the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business; Pursuant to the Government s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of Minister of Finance on guidelines for the Government s Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business; In consideration of application for issuance of certificate of eligibility for casino business of ……… [company’s name] dated ….. HEREBY DECIDES: Article 1. To issue the certificate of eligibility for casino business to: 1. Company’s name. 2. Company’s address. 3. Number and date of issue of certificate of registration for investment and decision on investment policies. 4. Company’s legal representative. - Position: - Full name: Sex: - Date of birth: Nationality - Type of identification paper: - Number: Date of issue: - Place of issue: - Permanent residence: - Address: Article 2. [Company’s name] is licensed to do casino business as follows: 1. Number of electronic gaming slots and gaming tables being licensed. 2. Business location, areas of casinos. Article 3. Business duration [Company’s name] is entitled to do casino business for a period of [……….] years from the effective date of this certificate of eligibility for casino business. Article 4. Business conditions [Company’s name] must comply with Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business, Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance on guidelines for Decree No. 03/2017/ND-CP dated January 16, 2017 on casino business and relevant regulations of law. Article 5. Validity of certificate 1. This certificate comes into force as of the date on which it is signed. 2. The certificate is made in 6 originals: One copy will be issued to [Company’s name]; one copy will be sent to People’s Committee of province where the casino is located, one copy is kept at the investment registry; and three copies are kept at the Ministry of Finance.
|
APPENDIX 04
INCOME STATEMENT
Reporting period: 6 months/….[year]
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
Company’s name:
Number and date of issue of certificate of eligibility for casino business:
No. | Item | Opening balance | Realized in the period | Closing balance | Year to Year (%) |
I | TOTAL REVENUE |
|
|
|
|
| In which: |
|
|
|
|
| Revenue from casino business |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
II | TOTAL EXPENSE |
|
|
|
|
| In which: |
|
|
|
|
| Expense associated with casino business |
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
III | LIABILITIES PAID TO STATE BUDGET |
|
|
|
|
1 | Amounts payable |
|
|
|
|
| In which amounts payable arising from casino business |
|
|
|
|
2 | Paid amounts |
|
|
|
|
| In which paid amounts arising from casino business |
|
|
|
|
IV | FINANCIAL PERFORMANCE (PROFIT/LOSS) |
|
|
|
|
| ………….[Location]…..,[date]………… |
APPENDIX 05
REPORT ON NUMBER AND KINDS OF ELECTRONIC GAMING SLOTS AND GAMING TABLES
Reporting period: 6 months/….[year]
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
Company’s name:
Number and date of issue of certificate of eligibility for casino business:
No. | Number and kinds of electronic gaming slots and gaming tables | Opening balance | Variation in number of electronic gaming slots, gaming tables in the period | Closing balance | ||
New | Re-discharged | Destroyed | ||||
I | Electronic gaming slot |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
II | Gaming tables |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Total |
|
|
|
|
|
| ………….[Location]…..,[date]………… |
APPENDIX 06
REPORT ON PURCHASE, USE, REDISCHARGE OR DESTRUCTION OF
ELECTRONIC GAMING SLOTS, GAMING TABLES, CASINO TOKENS AND GAME EQUIPMENT
Reporting period: 6 months/….[year]
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
Company’s name:
Number and date of issue of certificate of eligibility for casino business:
No. | Name of electronic gaming slots, gaming tables, casino tokens and game equipment (in specific) | Opening balance | variations | Closing balance | |
Number | Date | ||||
I | New |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II | Used |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III | Re-discharged or destroyed |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
| Total |
|
|
|
|
| ………….[Location]…..,[date]………… |
APPENDIX 07
INCOME STATEMENT
Reporting period: 6 months/….[year]
(Issued together with Circular No. 102/2017/TT-BTC dated October 5, 2017 of the Ministry of Finance)
Company’s name:
Number and date of issue of certificate of eligibility for casino business:
No. | Item | Opening balance | Realized in the period | Closing | Increase/decrease (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | REVENUES |
|
|
|
|
I | Revenue from casino business |
|
|
|
|
II | Revenues from other business lines other than casino business as per the law |
|
|
|
|
III | Other income (if any) |
|
|
|
|
B | EXPENSES |
|
|
|
|
I | Payout |
|
|
|
|
II | Management hiring |
|
|
|
|
III | Other expenses |
|
|
|
|
C | LIABILITIES PAID TO STATE BUDGET |
|
|
|
|
I | Amounts payable |
|
|
|
|
1 | Value-added tax |
|
|
|
|
2 | Special excise duty |
|
|
|
|
3 | Corporate income tax |
|
|
|
|
4 | Entrance tickets (if any) |
|
|
|
|
II | Paid amounts |
|
|
|
|
1 | Value-added tax |
|
|
|
|
2 | Special excise duty |
|
|
|
|
3 | Corporate income tax |
|
|
|
|
4 | Entrance tickets (if any) |
|
|
|
|
D | FINANCIAL PERFORMANCE (PROFIT/LOSS) |
|
|
|
|
| ………….[Location]…..,[date]………… |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây