Thông tư 92/2021/TT-BTC mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức

thuộc tính Thông tư 92/2021/TT-BTC

Thông tư 92/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:92/2021/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:28/10/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 15/12, phí dự thi thăng hạng viên chức hạng IV đến 700.000 đồng/lần

Ngày 28/10/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 92/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Theo đó, mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau: Tuyển dụng (gồm thi tuyển, xét tuyển) dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh/lần; từ 100 - 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần; từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.

Đáng chú ý, quy định mới bổ sung mức thu phí dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV dưới 100 thí sinh là 700.000 đồng/thí sinh/lần; từ 100 - 500 thí sinh là 600.000 đồng/thí sinh/lần; từ 500 thí sinh trở lên là 500.000 đồng/thí sinh/lần.

Ngoài ra, mức thu phí nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I dưới 50 thí sinh là 1,4 triệu đồng/thí sinh/lần; Phúc khảo thi tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là 150.000 đồng/bài thi;… vẫn giữ như quy định cũ.

Bên cạnh đó, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/12/2021.

Xem chi tiết Thông tư92/2021/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

_______

Số: 92/2021/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức

_____________

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; 

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 2. Người nộp phí
1. Người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi hoặc xét tuyển công chức, viên chức tham gia tuyển dụng; công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo thông báo triệu tập của Hội đồng tuyển dụng hoặc Hội đồng thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức là tổ chức thu phí tuyển dụng.
2. Cơ quan, đơn vị tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là tổ chức thu phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức như sau:

Số TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Tuyển dụng (gồm thi tuyển, xét tuyển)

 

 

 

- Dưới 100 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

500.000

 

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

400.000

 

- Từ 500 thí sinh trở lên

Đồng/thí sinh/lần

300.000

II

Dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

 

 

1

Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I

 

 

 

 

 

- Dưới 50 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

1.400.000

 

- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

1.300.000

 

- Từ 100 thí sinh trở lên

Đồng/thí sinh/lần

1.200.000

2

Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV

 

 

 

- Dưới 100 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

700.000

 

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

Đồng/thí sinh/lần

600.000

 

- Từ 500 thí sinh trở lên

Đồng/thí sinh/lần

500.000

III

Phúc khảo thi tuyển dụng; thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

Đồng/bài thi

150.000

Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
2. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 và thay thế Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;                     

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố

  trực thuộc Trung ương;

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

_______

No. 92/2021/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, October 28, 2021

 

CIRCULAR

Prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees

_____________

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on States Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 115/2020/ND-CP dated September 25, 2020, prescribing the recruitment, employment and management of public employees;

Pursuant to the Government’s Decree No. 138/2020/ND-CP dated November 27, 2020, prescribing the recruitment, employment and management of civil servants;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

 

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of the charge for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

2. This Circular applies to payers and organizations collecting charge for recruitment, examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees, and other organizations and individuals involved in the collection, remittance, management and use of the charge for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

Article 2. Charge payers

1. Persons who are eligible and qualified to participate in examination or selection of civil servants and public employees; civil servants and public employees who are eligible and qualified to participate in examination for promotion of ranks or grades of public employee's professional title must pay charges under this Circular.

2. Charge payers shall pay according to the convening notice issued by the recruitment Council or the examination Council for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

Article 3. Charge-collecting organizations

1. Agencies and units that organize recruitment of civil servants and public employees are recruitment charge-collecting organizations.

2. Agencies and units that organize examinations for promotion of ranks civil servants and grades of public employee's professional titles are charge-collecting organizations for examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

Article 4. Charge rates

Charge rates for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees are as follow:

No.

Particulars

Units of calculation

Rates

I

Recruitment (include examination and selection)

 

 

 

- Under 100 candidates

VND/candidates/time

500,000

 

- From 100 to less than 500 candidates

VND/candidates/time

400,000

 

- From 500 candidates or more

VND/candidates/time

300,000

II

Examination for promotion of ranks civil servants and grades of public employee's professional title

 

 

1.

The promotion to the senior official or equivalent rank, promotion to the public employee's professional title of grade I

 

 

 

 

 

- Under 50 candidates

VND/candidates/time

1,400,000

 

- From 50 to less than 100 candidates

VND/candidates/time

1,300,000

 

- From 100 candidates or more

VND/candidates/time

1,200,000

2.

The promotion to the official, principal official or equivalent rank; promotion to the public employee's professional title of grades II, III, IV

 

 

 

- Under 100 candidates

VND/candidates/time

700,000

 

- From 100 to less than 500 candidates

VND/candidates/time

600,000

 

- From 500 candidates or more

VND/candidates/time

500,000

III

Re-examination for recruitment; promotion of ranks civil servants and grades of public employee's professional title

VND/exam

150,000

 

Article 5. Charge declaration, remittance

1. By the 5th of every month at the latest, the charge-collecting organization shall deposit the collected charge amount in the previous month to its State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.

2. Charge-collecting organizations shall declare and remit the collected charge amounts on a monthly basis and finalize such amounts on an annual basis under the Law on Tax Administration, the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.

Article 6. Charge management and use

1. Charge-collecting organizations that are public non-business units may retain the whole collected charge amounts to cover expenditure contents as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, detailing and guiding a number of articles of the Law on Fees and Charges.

2. Charge-collecting organizations being state agencies shall fully remit the collected charge amounts into the state budget. Expenses for performance of the work and charge collection shall be included in state budget estimates of charge-collecting organizations based on state budget expenditure norms. Charge-collecting organizations being state agencies that have their operating expenses covered by charge collection sources under Clause 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, shall be allowed to deduct the whole collected charges amounts to cover expenditure contents as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP.

Article 7. Organization of implementation

1. This Circular takes effect on December 15, 2021, and replaces the Circular No. 228/2016/TT-BTC dated November 11, 2016, prescribing the rates, collection, remittance, management and use of the charge for recruitment, and examination for promotion of ranks or grades of civil servants and public employees.

2. Other contents relating to the collection, remittance, management and use of charges and fees, documents for charge and fee collection and publicity of regulations on charge and fee collection that are not mentioned in this Circular must comply with the Law on Fees and Charges; the Decree No. 120/2016/ND-CP; the Law on Tax Administration; the Decree No. 126/2020/ND-CP, and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2017 of the Minister of Finance on guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.

3. In case the documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the amending, supplementing of replacing documents shall prevail.

4. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.

 

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 92/2021/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 92/2021/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP?

Phí thi tuyển dụng công chức, viên chức theo Thông tư 92/2021/TT-BTC là bao nhiêu?

- Phí tuyển dụng (gồm thi tuyển, xét tuyển) như sau:

+ Dưới 100 thí sinh là 500.000 đồng/thí sinh/lần.

+ Từ 100 - 500 thí sinh là 400.000 đồng/thí sinh/lần.

+ Từ 500 thí sinh trở lên là 300.000 đồng/thí sinh/lần.

Phí thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo Thông tư 92/2021/TT-BTC là bao nhiêu?

Phí thi nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:

+ Dưới 100 thí sinh là 700.000 đồng/thí sinh/lần.

+ Từ 100 - 500 thí sinh là 600.000 đồng/thí sinh/lần.

+ Từ 500 thí sinh trở lên là 500.000 đồng/thí sinh/lần.

Thông tư 92/2021/TT-BTC có gì mới?

So với quy định trước đây, thông tư 92 đã bổ sung bổ mức thu phí thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng IV.
văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 91/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư 56/2018/TT-BTC ngày 25/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất