Thông tư 66/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2015 về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế

thuộc tính Thông tư 66/2019/TT-BTC

Thông tư 66/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:66/2019/TT-BTC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:20/09/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lỗi hệ thống nộp thuế điện tử ngày hạn cuối, được nộp hồ sơ giấy

Đây là quy định mới được ban hành hành tại Thông tư 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

Theo quy định mới, trường hợp có lỗi do Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ thuế, nộp thuế điện tử thì Tổng cục thuế có trách nhiệm thông báo thời điểm sự cố của hệ thống, thời điểm hệ thống tiếp tục hoạt động. Người nộp thuế điện tử ngay trong ngày liền kề ngày Cổng thông tin điện tử tiếp tục hoạt động. Trường hợp có yêu cầu nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu điện thì các cơ quan thuế, ngân hàng thực hiện tiếp nhận và giải quyết cho người nộp thuế theo quy định.

Trường hợp có thay đổi thông tin về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế thực hiện cập nhật thông tin về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đồng thời gửi thông báo xác nhận cho người nộp trong thời gian 02 làm việc kể từ ngày điều chỉnh thông tin thay vì trong thời hạn 05 ngày như quy định cũ.

Thông tư cũng quy định mới về trường hợp muốn tra cứu thông tin thuế, người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế sẽ đăng tải thông tin số thuế của tháng trước đó. Trường hợp thông tin số thuế không khớp với dữ liệu về thuế của người nộp theo dõi, người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải quyết.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/11/2019.

Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 110/2015/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư66/2019/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI CHÍNH

-------------------

Số: 66/2019/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2019

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày
28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế

----------

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Qun lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20/11/2012; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Quản lý thuế số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và các văn bn hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (Thông tư số 110/2015/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi Khoản 4, Khoản 6, Khoản 7 Điều 3 như sau:
“4. Tài khoản giao dịch thuế điện tử là tên và mật khẩu đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế để thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế và tra cứu các chứng từ điện tử.
Tài khoản giao dịch thuế điện tử bao gồm 01 (một) tài khoản chính và tối đa không quá 10 (mười) tài khoản phụ. Tài khoản chính được cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế sau khi người nộp thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Tài khoản phụ do người nộp thuế đăng ký thông qua tài khoản chính để phân quyền thực hiện theo từng dịch vụ”.
“6. Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế (sau đây gọi là tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) là người trung gian theo quy định của Luật giao dịch điện tử và được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để cung cấp dịch vụ đại diện (một phần hoặc toàn bộ) cho người nộp thuế thực hiện việc gửi, nhận, lưu trữ, phục hồi thông diệp dữ liệu điện tử; hỗ trợ khởi tạo, xử lý chứng từ điện tử; xác nhận việc thực hiện giao dịch điện tử giữa người nộp thuế với cơ quan thuế”.
2. Khoản 8, Khoản 9 Điều 3 sửa thành Khoản 7, Khoản 8.
3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Chứng từ điện tử theo quy định tại Thông tư này có giá trị như hồ sơ, chứng từ, thông báo và các văn bản bằng giấy. Chứng từ điện tử có giá trị là bản gốc nếu được thực hiện bằng một trong các biện pháp quy định tại Điều 5 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính (sau đây gọi là Nghị định số 165/2018/NĐ-CP).
Chứng từ điện tử được sửa đổi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP.
Chứng từ điện tử có thể chuyển đổi sang chứng từ giấy và ngược lại theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử và Nghị định số 165/2018/NĐ-CP”.
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thòi gian nộp hồ sơ thuế điện tử, nộp thuế điện tử
1. Người nộp thuế được thực hiện các giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết.
2. Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử là căn cứ để cơ quan thuế tính thời gian nộp hồ sơ thuế và xử lý hành vi chậm nộp hoặc hành vi không nộp hồ sơ thuế của người nộp thuế; hoặc tính thời gian để giải quyết hồ sơ thuế điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định tại Thông tư này. Thời điểm xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử được xác định như sau:
a) Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử: là ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ khai thuế điện tử: là ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
c) Đối với chứng từ nộp thuế điện tử: là ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận chứng từ nộp thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Đối với hồ sơ hoàn thuế điện tử: là ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử của cơ quan thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Ngày nộp thuế điện tử được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thuế và thu nội địa (sau đây gọi là Thông tư số 84/2016/TT-BTC).
Cơ quan thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có trách nhiệm gửi Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử (theo mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến người nộp thuế chậm nhất 15 phút sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng xác nhận nộp thuế điện tử thành công hoặc lý do nộp thuế điện tử không thành công, trừ trường hợp nộp thuế điện tử qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông tư này”.
5. Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Trường hợp lỗi do Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ thuế, nộp thuế thì:
a) Tổng cục Thuế có trách nhiệm thông báo thời điểm sự cố của hệ thống, thời điểm hệ thống tiếp tục hoạt động (theo mẫu 02/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) trên Trang thông tin điện tử (www.gdt.gov.vn) và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Người nộp thuế nộp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo liền kề ngày Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp tục hoạt động, trừ trường hợp thực hiện quy định tại Khoản c Điểm này. Hồ sơ thuế, chứng từ điện tử nộp trong thời gian này là đúng hạn.
c) Người nộp thuế có yêu cầu nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng; cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thực hiện tiếp nhận và giải quyết cho người nộp thuế theo quy định”.
6. Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 15 như sau:
“1. Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 01/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Chỉ sau khi được cơ quan thuế thông báo chấp nhận cấp tài khoản giao dịch điện tử theo quy định tại Điều này hoặc Điều 32 Thông tư này, người nộp thuế mới có thể thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định (trừ trường hợp đăng ký thuế lần đầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư này).
Người nộp thuế được cấp một tài khoản chính để thực hiện đầy đủ các giao dịch điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này, trừ quy định tại Khoản 2 Điều này. Người nộp thuế được sử dụng tài khoản chính để đăng ký thêm một hoặc một số tài khoản phụ qua chức năng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để thực hiện từng giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đến địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký chậm nhất 15 phút sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử của người nộp thuế.
Trường hợp chấp nhận, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông tin về tài khoản giao dịch thuế điện tử cho người nộp thuế.
Trường hợp không chấp nhận, người nộp thuế căn cứ vào lý do không chấp nhận của cơ quan thuế tại thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) để hoàn chỉnh thông tin đăng ký, ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ”.
“3. Đối với cá nhân có mã số thuế và sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử, việc đăng ký giao dịch bằng phương thức điện tử với cơ quan thuế thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát sinh nghĩa vụ khai thuế hoặc nộp thuế định kỳ, người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký giao dịch theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Người nộp thuế đến cơ quan thuế bất kỳ xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân để nhận và kích hoạt tài khoản giao dịch thuế điện tử.
b) Trường hợp phát sinh nghĩa vụ khai thuế hoặc nộp thuế theo từng lần phát sinh, người nộp thuế thực hiện đăng ký giao dịch điện tử từng lần đồng thời với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế”.
7. Sửa đổi Khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Đăng ký thuế điện tử là việc người nộp thuế (trừ người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh) thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thuế (trừ trường hợp nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp đăng ký thuế lần đầu, người nộp thuế thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư này”.
8. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế mới thành lập hoặc bắt đầu phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai và nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế (sau đây gọi là Thông tư số 95/2016/TT-BTC).
2. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, đối chiếu thông tin và gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế vào địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký với cơ quan thuế, thông báo nêu rõ thời gian, địa điểm trả kết quả, đồng thời yêu cầu người nộp thuế mang hồ sơ giấy đến trụ sở cơ quan thuế.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định, cơ quan thuế giải quyết theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC.
Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy tại trụ sở của cơ quan thuế ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
Cơ quan thuế đối chiếu ngay hồ sơ đăng ký thuế bản giấy với hồ sơ đã nhận qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy khớp với hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế trả kết quả đăng ký thuế cho người nộp thuế. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế bằng bản giấy không khớp đúng với hồ sơ điện tử và thông tin trên hồ sơ bằng bản giấy đầy đủ, chính xác, cơ quan thuế giải quyết theo hồ sơ giấy và trả kết quả đăng ký thuế cho người nộp thuế. Trường hợp thông tin trên hồ sơ bằng bản giấy không đầy đủ, không chính xác, cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế sửa đổi, bổ sung thông tin và nộp lại hồ sơ đăng ký thuế bản giấy khác.
Sau thời hạn trả kết quả đăng ký thuế 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử mà người nộp thuế không đến cơ quan thuế hoặc đến cơ quan thuế nhưng không có văn bản nêu rõ lý do thì hồ sơ đăng ký thuế điện tử đã nộp không còn hiệu lực.
4. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế không đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử khác qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp hồ sơ bản giấy tại trụ sở cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế .
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác
1. Trường hợp người nộp thuế phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác theo quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC (như đăng ký cấp mã số thuế khấu trừ, nộp thay, khôi phục mã số thuế, khôi phục sau tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn), người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, khai thông tin trên các hồ sơ tương ứng, ký điện tử và gửi cơ quan thuế.
2. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN tiếp nhận, kiểm tra và gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử của người nộp thuế.
3. Trường hợp hồ sơ điện tử đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế xử lý và trả kết quả cho người nộp thuế vào địa chỉ thư điện tử đã đăng ký hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN trong thời hạn quy định tại Thông tư số 95/2016/TT- BTC.
Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế qua đường bưu chính thì cơ quan Thuế có trách nhiệm gửi kết quả cho người nộp thuế đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.
4. Trường hợp hồ sơ điện tử chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này về việc không chấp nhận hồ sơ cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ điện tử khác qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN hoặc nộp hồ sơ bản giấy tại trụ sở cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế”.
10. Sửa đổi Điều 21 như sau:
“Điều 21. Thay đổi thông tin về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế
Trường hợp thông tin về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế (gồm: loại thuế, mẫu hồ sơ khai thuế, kỳ tính thuế, kỳ khai thuế, ngày bắt đầu, ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế) trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế không đúng hoặc có thay đổi, người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN và điều chỉnh thông tin. Cơ quan thuế thực hiện cập nhật thông tin về nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, đồng thời gửi thông tin xác nhận cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế điều chỉnh thông tin”.
11. Sửa đổi Điều 22 như sau:
“Điều 22. Khai thuế điện tử
1. Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử theo một trong các cách sau:
a) Khai thuế điện tử trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế: người nộp thuế truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; thực hiện khai thuế trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, ký điện tử và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
b) Khai thuế điện tử bằng các phần mềm, công cụ hỗ trợ khai thuế: người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế điện tử bằng phần mềm, công cụ hỗ trợ đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan thuế; sau đó truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, ký điện tử và gửi hồ sơ khai thuế điện tử cho cơ quan thuế.
c) Khai thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.
Chậm nhất 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp cơ quan thuế chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, ngày xác định hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế điện tử là ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) đối với hồ sơ khai thuế đã được tiếp nhận lần đầu qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Trường hợp cơ quan Thuế không chấp nhận hồ sơ khai thuế, cơ quan Thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử (theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, trong đó nêu rõ lý do.
Người nộp thuế được xác định là chưa hoàn thành nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, người nộp thuế không nộp lại hồ sơ khai thuế hoặc có nộp lại hồ sơ khai thuế nhưng không được cơ quan thuế chấp nhận.
3. Người nộp thuế thực hiện giải trình, bổ sung hồ sơ khai thuế, phản hồi các thông báo của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan Thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế bản giấy tại trụ sở cơ quan thuế”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:
“Điều 26. Nộp thuế điện tử
1. Thủ tục nộp thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 84/2016/TT-BTC.
2. Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng, ngân hàng thực hiện xử lý chứng từ nộp thuế điện tử theo quy định của ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản và truyền thông tin về chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế cho cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế”.
13. Sửa đổi Điều 27 như sau:
“Điều 27. Lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử
1. Người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn đến cơ quan thuế như sau:
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế là Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước và các tài liệu kèm theo, người nộp thuế thực hiện theo một trong hai phương thức như sau:
- Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định, ký điện tử và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định, ký điện tử và gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có trách nhiệm gửi ngay hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trên hồ sơ khai thuế và không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước thì việc lập và gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử được thực hiện đồng thời với việc lập và gửi hồ sơ khai thuế điện tử theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
2. Thông báo tiếp nhận/chấp nhận hồ sơ hoàn thuế
a) Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế là Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước và các tài liệu kèm theo.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày gửi Thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ hoàn thuế điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trên hồ sơ khai thuế:
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử đồng thời với thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử. Việc trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này và Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định được tính từ ngày ghi trên Thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử (theo mẫu 01-2/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này)”.
14. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 2Khoản 3 Điều 28 như sau:
“1. Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế và gửi kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế (thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết hoàn thuế, kết quả giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế) qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị hoàn qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Cơ quan thuế gửi quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
Đồng thời, Cơ quan Thuế gửi quyết định hoàn thuế và lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước và lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng) và gửi Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp hoàn khác) cho Kho bạc Nhà nước bằng phương thức điện tử”.
15. Sửa đổi Điều 29 như sau:
“Điều 29. Tra cứu, xác nhận, điều chỉnh thông tin của người nộp thuế
1. Tra cứu thông tin của người nộp thuế:
a) Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu, xem, in toàn bộ thông tin về hồ sơ, chứng từ, thông báo đã nhận/gửi giữa cơ quan thuế và người nộp thuế. Các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế có giá trị xác nhận như văn bản bằng giấy của cơ quan thuế.
b) Người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử, sử dụng mã giao dịch điện tử được cấp theo từng lần để tra cứu thông tin đã giao dịch với cơ quan Thuế .
2. Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách
a) Trường hợp cần xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, lập Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp Ngân sách nhà nước (theo mẫu số C1-10a/NS-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi cho cơ quan Thuế.
b) Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của người nộp thuế.
Cơ quan Thuế rà soát, đối chiếu thông tin do cơ quan thuế quản lý và gửi thông báo xác nhận hoặc không xác nhận số thuế đã nộp ngân sách (theo mẫu số C1-10b/NS-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian quy định tại Khoản 3 Điều 18 Thông tư số 84/2016/TT-BTC''.
3. Tra cứu thông tin số thuế
Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu thông tin số thuế.
Định kỳ ngày 15 hàng tháng (hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu ngày 15 hàng tháng trùng với ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật về lao động), Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đăng tải thông tin số thuế của tháng trước đó. Thông tin trên số thuế hàng tháng bao gồm:
a) Thông tin về số thuế tháng trước chuyển sang (dư đầu kỳ);
b) Thông tin về số thuế phát sinh trong tháng (phát sinh trong kỳ);
c) Thông tin về số thuế chuyển tháng sau (dư cuối kỳ).
Trường hợp thông tin số thuế không khớp đúng với dữ liệu về thuế do người nộp thuế theo dõi, người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải quyết.
4. Xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thòng tin nộp thuế
Việc xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin thu nộp thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC.
Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, lập Thư tra soát (mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC), ký điện tử và gửi cơ quan Thuế.
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử (theo mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) cho người nộp thuế chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được Thư tra soát của người nộp thuế.
Sau khi nhận được Thư tra soát của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, cơ quan Thuế kiểm tra, đối chiếu và ban hành Thông báo điều chỉnh thông tin nộp thuế (theo mẫu số 06/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn quy định tại Điều 17 Thông tư số 84/2016/TT-BTC”.
16. Bổ sung Khoản 3 Điều 35 như sau:
“3. Người nộp thuế gửi hồ sơ thuế điện tử cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 Thông tư này, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có trách nhiệm gửi hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế”.
17. Bổ sung Khoản 3 Điều 36 như sau:
“3. Cơ quan Thuế gửi các thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế nêu tại Thông tư này đến hệ thống trao đổi thông tin của tổ chúc cung cấp dịch vụ T-VAN để Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN gửi cho người nộp thuế”.
18. Sửa đổi, bổ sung, thay thế về mẫu biểu như sau:
a. Sửa đổi các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC:
- Thông báo về sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế mẫu 02/TB-TĐT;
- Thông báo về tài khoản giao dịch thuế điện tử theo mẫu 03/TB-TĐT;
- Thông báo về việc xác nhận nộp thuế điện tử theo mẫu số 05/TB-TĐT;
- Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử theo mẫu số 01/ĐK-TĐT;
- Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử theo mẫu số 02/ĐK-TĐT;
b. Bãi bỏ “Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử theo mẫu số 01/TB-TĐT” và “Thông báo thực hiện thủ tục đăng ký thuế bằng phương thức điện tử mẫu 06/TB-TĐT” ban hành kèm theo Thông tư số 110/2015/TT-BTC, thay bằng “Thông báo tiếp nhận theo mẫu số 01-1/TB-TĐT” và “Thông báo chấp nhận/không chấp nhận theo mẫu số 01-2/TB-TĐT”.
c. Bổ sung biểu mẫu:
- Thông báo về việc điều chỉnh thông tin nộp thuế theo mẫu số 06/TB-TĐT;
- Giấy đề nghị xác nhận số đã nộp NSNN theo mẫu số C1-10a/NS-TĐT;
- Giấy xác nhận/không xác nhận số thuế đã nộp NSNN theo mẫu số mẫu C1-10b/NS-TDT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. 

Nơi nhận:

Văn phòng Tw và các Ban của Đảng;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Tổng Bí Thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Tòa án nhân dân tối cao;

Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

Kiểm toán Nhà nước;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Công báo;

- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính, Website TCT;

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Lưu: VT, TCT (VT, KK)

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Xuân Hà

DANH MỤC MẪU BIỂU

(Kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

Số TT

Mẫu số

Tên mẫu biểu

 

1. Đăng kí sử dụng giao dịch thuế điện tử

1

01/ĐK-TĐT

Tờ khai đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử

2

02/ĐK-TĐT

Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử

 

2. Thông báo thuế điện tử

3

01-1/TB-TĐT

Thông báo về việc Tiếp nhận hồ sơ/chứng từ thuế điện tử

4

01-2/TB-TĐT

Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ thuế điện tử

5

02/TB-TĐT

Thông báo về việc Sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế

6

03/TB-TĐT

Thông báo về việc Tài khoản giao dịch thuế điện tử

7

05/TB-TĐT

Thông báo về việc Xác nhận nộp thuế điện tử

8

06/TB-TĐT

Thông báo điều chỉnh thông tin nộp thuế

 

3. Xác nhận số thuế đã nộp NSNN

9

C1-10a/NS-TĐT

Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp Ngân sách Nhà nước

10

C1-10b/NS-TĐT

Giấy xác nhận/không xác nhận số thuế đã nộp Ngân sách Nhà nước

 

Mẫu số: 01/ĐK-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/20/9 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

TỜ KHAI

Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử

-------------

󠅒 Tổ chức    󠅒󠅒 Cá nhân

 

 

 

Kính gửi: <Tổng cục Thuế>.......................

Tên người nộp thuế:.......................................................................................................

Mã số thuế:.........................................................................................................................

Địa chỉ:...........................................................................................................................

Xét các điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, chúng tôi nhận thấy có đủ điều kiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử. Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng giao dịch thuế điện tử với các thông tin như sau:

A. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

<Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số>

1. Thời gian đề nghị được áp dụng từ: ngày ..... tháng ..... năm .......

2. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:

STT

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

Số sê-ri chứng thư số

Thời hạn sử dụng chứng thư số

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Từ ngày

đến ngày

 

 

 

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

 

 

Hoàn thuế

 

3. Thông tin đăng ký tài khoản thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:

STT

Số tài khoản

Tên tài khoản

Ngân hàng

Số sê-ri chứng thư số

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

 

 

 

 

 

 

 

4. Địa chỉ thư điện tử:

4.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ...........................................................................

4.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

5. Số điện thoại:..................................................................................................................

< Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP>

1. Địa chỉ thư điện tử:

1.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế:...................................          

1.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

2. Số điện thoại di động:.......................................................................................

B. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chúng tôi/tôi cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên và trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi/tôi chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên.

Chúng tôi/tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế./.

 

...., ngày ..... tháng ..... năm .....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

<Chữ ký số của người nộp thuế>

Mẫu số: 02/ĐK-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

TỜ KHAI

Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử

----------------

󠅒 Thay đổi     󠅒󠅒 Bổ sung

 

Kính gửi: <Tổng cục Thuế>....................

I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Tên người nộp thuế:........................................................................................................

2. Mã số thuế:.....................................................................................................................

II. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG

< Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số>

1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:

STT

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

Số sê-ri chứng thư số

Thời hạn sử dụng chứng thư số

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Từ ngày

đến ngày

 

 

 

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

 

 

Hoàn thuế

 

2. Thông tin đăng ký tài khoản thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:

STT

Số tài khoản

Tên tài khoản

Ngân hàng

Số sê-ri chứng thư số

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Địa chỉ thư điện tử:

3.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ...................................................

3.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

 

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

4. Số điện thoại....................................................................................................

< Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP>

1. Địa chỉ thư điện tử:

1.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ..................................................

1.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

2. Số điện thoại di động:......................................................................................

(Người nộp thuế ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)

III. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chúng tôi/tôi cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên và trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi/tôi chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên.

Chúng tôi/tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế./.

 

...., ngày ..... tháng ..... năm .....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

<Chữ ký số của người nộp thuế>

 

Mẫu số: 01-1/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tiếp nhận <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/ hồ sơ khai thuế điện
tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử>

-----------------

 

Kính gửi : <Tên người nộp thuế:....>

<Mã số thuế của NNT:....>

 

<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (hồ sơ đăng ký thuế/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng kinh doanh/hồ sơ khôi phục mã số thuế/hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế/hồ sơ khôi phục sau tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn)/hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>

Căn cứ <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/ hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử thì ghi:>

+ Tên hồ sơ <............. >, mẫu <...> và các tài liệu đính kèm.

+ Mã giao dịch điện tử:...............................

Hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày...tháng...năm... Hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.

Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ không đầy đủ theo quy định cơ quan thuế sẽ trả Thông báo nêu rõ lý do không chấp nhận hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ghi trên thông báo này.

Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ đầy đủ theo quy định: <nêu kết quả và thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ, địa điểm trả hồ sơ (riêng đối với hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thì ghi thêm nội dung “Khi đến nhận kết quả đăng ký thuế, người nộp thuế phải nộp hồ sơ ban giấy cho cơ quan thuế”)>

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:...............................

+ Loại tờ khai:............................

+ Kỳ tính thuế:............................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:................................

+ Mã giao dịch điện tử:..............................

Hồ sơ khai thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng năm......... Hồ sơ khai thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của NNT.

<Trường hợp tiếp nhận chứng từ nộp thuế thì hiển thị:>

+ Tên chứng từ nộp thuế điện tử:.................................

+ Số tham chiếu: ...

+ Tài khoản trích nợ:..............

+ Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:....

+ Tên cơ quan thuế quản lý thu:.................

+ Tổng số khoản: ...........

+ Loại tiền: ...

+ Tổng số tiền nộp NSNN:...

Chứng từ điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày.... tháng....năm.....

<Trường hợp tiếp nhận thư tra soát thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:......................................... ..............

+ Mã giao dịch điện tử:...........................................................

Thư tra soát điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc ...giờ....phút ngày.... tháng....năm.....

Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về việc điều chỉnh thông tin nộp thuế, lý do không điều chỉnh (trường hợp không điều chỉnh) trong thời gian <số ngày làm việc theo quy định> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận thư tra soát của người nộp thuế.

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử:...................................

+ Mà giao dịch điện tử:.................................

Hồ sơ hoàn thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng năm....... Hồ sơ hoàn thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử của NNT.

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xác nhận số thuế đã nộp ngân sách:>

Hồ sơ <xác nhận số thuế đã nộp ngân sách> điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày....tháng.................................................................... năm..........

Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo xác nhận hoặc không xác nhận, lý do không xác nhận trong thời hạn <3 ngày làm việc với đề nghị xác nhận số nộp ngân sách> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

< Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử là hồ sơ khác:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:.................................

+ Mã giao dịch điện tử:.................................

Hồ sơ thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc ...giờ....phút ngày....tháng năm....... Hồ sơ thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả kết quả trong thời hạn <số ngày làm việc theo quy định> ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>

Căn cứ <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của NNT gửi tới cơ quan thuế lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan thuế thông báo về việc không tiếp nhận <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/ hồ sơ thuế điện tử> của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:................................

+ Loại tờ khai:............................

+ Kỳ tính thuế:............................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:................................

+ Mã giao dịch điện tử:...............................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) <Sai thông tin kỳ tính thuế (Kỳ quyết toán từ ngày không được lớn hơn đến ngày)>

<Đề nghị NNT sửa lại thông tin kỳ quyết toán từ ngày đến ngày và gửi lại HSKT theo đúng quy định. >

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ nộp thuế thì hiển thị:>

+ Tên chứng từ nộp thuế điện tử:.....................

+ Tài khoản trích nợ:..

+ Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:....

+ Tên cơ quan thuế quản lý thu:..................

+ Tổng số khoản:.............

+ Loại tiền: ...

+ Tổng số tiền nộp NSNN:...

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận thư tra soát thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:..........................................

+ Mã giao dịch điện tử:............................................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử:....................................

+ Mã giao dịch điện tử:................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ xác nhận số thuế đã nộp ngân sách; hồ sơ khác:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:............................

+ Mã giao dịch điện tử:................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

Đề nghị NNT điều chỉnh và gửi lại <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> theo hướng dẫn nêu trên để được ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ thuế theo quy định.

Trường hợp NNT cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chi là giải thích hoặc ví dụ.

Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.

Mẫu số: 01-2/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc chấp nhận/không chấp nhận <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/hồ sơ khai thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử>

-----------------

 

Kính gửi : <Họ tên người nộp thuế:...>

<Mã số thuế của NNT:...>

 

<Trường hợp 1: Trường hợp chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử thì ghi:>

Căn cứ <hồ sơ khai thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử> của người nộp thuế (NNT) đã được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông báo tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan thuế thông báo về việc chấp nhận <hồ sơ khai thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử> của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp chấp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:..............................

+ Loại tờ khai:...........................

+ Kỳ tính thuế:...........................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:...............................

+ Mã giao dịch điện tử:............................

Hồ sơ khai thuế (HSKT) điện tử của NNT được cơ quan thuế chấp nhận vào lúc...giờ...phút ngày....tháng ....... năm .........

Ngày hoàn thành việc nộp HSKT của NNT là ngày <ngày nộp của HSKT bước 1 được tiếp nhận lần đầu>.

<Trường hợp chấp nhận hồ sơ hoàn thuế thì hiển thị:>

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của NNT được cơ quan thuế nhận đủ vào lúc... giờ... .phút ngày..... tháng......năm.......

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử của NNT được cơ quan thuế nhận đủ vào lúc...giờ....phút ngày..... tháng......năm.......

Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết: sáu 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc cần giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan Thuế sẽ có thông báo gửi người nộp thuế.

Cơ quan thuế sẽ thực hiện trả kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế cho NNT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

<Trường hợp 2: Trường hợp không chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử/hồ sơ khai thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử thì ghi:>

Căn cứ hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế (NNT) đã được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế Thông báo tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan thuế thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ thuế điện tử của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp không chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (hồ sơ đăng ký> thuế/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng kinh doanh/hồ sơ khôi phục mã số thuế/hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế/hồ sơ khôi phục sau tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn) thì ghi:>

- Tên hồ sơ <........ >, mẫu <...> và các tài liệu đính kèm.

- Mã giao dịch điện tử:.............................

Hồ sơ đăng ký thuế điện tử của NNT nộp cho cơ quan thuế không đầy đủ theo quy định, cụ thể:

STT

Tên hồ sơ

Mẫu số

Thông tin có

sai sót

Hướng dẫn xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị người nộp thuế điều chỉnh, hoàn thiện hồ sơ đề nộp lại cho cơ quan thuế thay thế cho hồ sơ đã nộp có sai sót theo hướng dẫn nêu trên.

Cơ quan thuế sẽ giải quyết hồ sơ khi người nộp thuế nộp hồ sơ đầy đủ theo Thông báo này.

<Trường hợp không chấp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:.............................

+ Loại tờ khai:..........................

+ Kỳ tính thuế:..........................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:..............................

+ Mã giao dịch điện tử:............................

+ Lý do không chấp nhận:

STT

Thông tin có sai sót

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) <Sai thông tin HSKT bổ sung (NNT chưa có HSKT chính thức cho kỳ tính thuế...)>

<NNT chưa có HSKT chính thức cho kỳ tính thuế .... Đề nghị NNT nộp HSKT chính thức trước khi nộp HSKT bổ sung. >

 

 

Đề nghị NNT điều chỉnh và gửi lại hồ sơ thuế điện tử theo hướng dẫn nêu trên để được ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

<Trường hợp không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử:.................................

+ Mã giao dịch điện tử:..............................

+ Lý do không chấp nhận:

STT

Thông tin có sai sót

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không chấp nhận hồ sơ thuế điện tử khác:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:.............................

+ Mã giao dịch điện tử:..............................

+ Lý do không chấp nhận:

 STT

Thông tin có sai sót

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

Đề nghị NNT điều chỉnh và gửi lại hồ sơ thuế điện tử theo hướng dẫn nêu trên để được ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ thuế theo quy định (trừ hồ sơ đăng ký thuế điện tử).

Trường hợp cần biết thêm thông tin chi tiết, NNT vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.

Mẫu số: 02/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế

------------------

 

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư số......................... ngày .../..../............. của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

<Thông báo về sự cố kỹ thuật>

Do sự cố kỹ thuật của Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế thông báo tạm dừng việc nhận hồ sơ thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử của người nộp thuế từ ... ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan Thuế đang cố gắng khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất. Sau khi sự cố được khắc phục, cơ quan Thuế sẽ có thông báo cho NNT biết.

<Trường hợp thông báo sự cố kỹ thuật đã được khắc phục>

Ngày ... tháng ... năm ... cơ quan Thuế có Thông báo số .................................... /TB-TĐT

thông báo cho NNT về sự cố <kỹ thuật Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế>. Đến nay, sự cố đã được khắc phục. Người nộp thuế có thể tiếp tục thực hiện các giao dịch điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định.

Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.xxx. gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan Thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ trực tiếp.

Tổng cục Thuế thông báo để người nộp thuế được biết./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

Mẫu số: 03/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tài khoản giao dịch thuế điện tử

------------

 

Kính gửi : <Tên người nộp thuế :....>

<Mã số thuế: ....>

<Địa chỉ: ...>

 

<1. Trường hợp đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN>

Căn cứ hồ sơ <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử> <qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> của người nộp thuế

Mã giao dịch điện tử: ...;

Xét điều kiện thực hiện và cam kết của người nộp thuế.

<1.1. Trường hợp chấp nhận đề nghi của người nộp thuế thì ghi:>

Cơ quan thuế chấp nhận đè nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử> <qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN> của người nộp thuế kể từ ...giờ ....phút.... giây ngày ... tháng... năm...., cụ thể như sau:

<1.1.1. Trường hợp đăng ký giao dịch với cơ quan thuế lần đầu>

<Trường hợp NNT đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì hiển thị: "thông tin về tài khoản;đường link để người nộp thuế đúng nhập vào hệ thống”>.

<Trường hợp NNT đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử lần đầu qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN thì hiển thị: "thông tin về tài khoản, mật khẩu để thực hiện tra cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; đường link để người nộp thuế đăng nhập vào hệ thống">.

Lưu ý:

+ NNT có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan thuế khi phát hiện hoặc nghi ngờ có hiện tượng truy cập và sử dụng trái phép dịch vụ thuế điện tử hoặc nghi ngờ thông tin đăng nhập không còn bảo mật hoặc bị mất thiết bị xác thực.

+ NNT cần thận trọng, hạn chế dùng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng để truy cập vào hệ thống thuế điện tử.

+ Thoát khỏi hệ thống thuế điện tử khi không sử dụng.

+ Không đặt tùy chọn của trình duyệt Web cho phép lưu lại tên và mật khẩu người dùng.

<1.1.2. Trường hợp NNT đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử thì hiển thị các thông tin đã chấp nhận>.

<1.2. Trường hợp không chấp nhận đề nghị của người nộp thuế thì ghi:>

Cơ quan thuế không chấp nhận đề nghị về việc <đăng ký giao dịch thuế điện tử/đăng ký thay đổi, bổ sung thòng tin giao dịch thuế điện tử/đăng ký ngừng giao dịch thuế điện tử> của người nộp thuế.

Lý do: <Lý do không chấp nhận>

<2. Trường hợp cơ quan thuế gửi thông báo về viêc ngừng giao dịch điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN:>

Cơ quan thuế thông báo về việc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế ngừng việc thực hiện các thủ tục hành chính thuế bằng phương thức điện tử của người nộp thuế kể từ ...giờ ....phút.... giây ngày ... tháng... năm...

Lý do: <Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký/doanh nghiệp bị giải thể/chấm dứt tồn tại theo Thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh/.....>

Người nộp thuế cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: http://www.xxx. gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế> để được hỗ trợ trực tiếp.

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> ch là giải thích hoặc ví dụ. Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả x lý.

 

Mẫu số: 05/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

NGÂN HÀNG..........

-------------------

Số: .... /TB-NH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc xác nhận nộp thuế điện tử

-------------

 

Kính gửi: <Tên người nộp thuế :....>

<Mã số thuế: ....>

 

Vào<...giờ ... phút ... giây, ngày .... tháng...năm...>, Ngân hàng.................... thông báo trạng thái thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử của người nộp thuế, cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Giá trị

1

Số tham chiếu

 

2

Mã hiệu chứng từ

 

3

Số chứng từ

 

4

Tài khoản trích Nợ

 

5

Nộp cho KBNN

 

6

Ngày gửi GNT

 

7

Ngày nộp thuế điện tử

 

8

Tổng số khoản

 

9

Loại tiền

 

10

Tổng số tiền nộp NSNN

 

11

Trạng thái

 

12

Lý do <trường hợp không thành công>

 

Để tra cứu thông tin đã nộp thuế điện tử nói trên, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn: <đườngdẫn>.

 

<Chữ ký số của Ngân hàng>

 

Mẫu số: 06/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc điều chỉnh thông tin nộp thuế

--------------

 

Kính gửi : <Tên người nộp thuế:....>

<Mã số thuế của NNT:....>

 

Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của <Tên NNT, MST>;

Căn cứ thư tra soát có mã giao dịch điện tử........................................... gửi đến cơ quan thuế lúc ...giờ...phút ngày........ tháng .......... năm của người nộp thuế;

(1) Cục Thuế/Chi cục Thuế <Tên cơ quan thuế> xác nhận đã thực hiện điều chỉnh thông tin chứng từ nộp tiền vào NSNN của <Tên NNT, MST> như sau:

Ngày

nộp

thuế

Số

tham

chiếu

Loại tiền

Tài

khoản

thu

Tên

KB

hạch

toán

thu

Tên cơ

quan thuế quản lý thu

Thông tin khoản nộp NSNN

Số tiền

Số tờ

khai/số

quyết định/số

thông báo

Kỳ

thuế/

ngày

QĐ/

ngày

TB

Nội

dung

khoản

nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

hoặc: (2) Cơ quan thuế không thực hiện điều chỉnh thông tin chứng từ nộp tiền vào NSNN theo yêu cầu của người nộp thuế do <lý do>.

Trường hợp người nộp thuế cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế> để được hỗ trợ.

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.

Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.

Mẫu số: C1-10a/NS-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

CƠ QUAN/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ..........

Số: ...........................

Ngày ... tháng ... năm ...

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Kính gửi: ..........................(Tên cơ quan thuế)

 

Tên người nộp thuế:........................................ Mã số thuế............................................................................

Đề nghị cơ quan thuế:.........................................................................................................................................................................

Xác nhận số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước của:

<Tên người nộp thuế>.......................... Mã số thuế:..................................

Và các đơn vị phụ thuộc:

+ <Tên người nộp thuế>................................... Mã số thuế:..................................

+ <Tên người nộp thuế>................................... Mã số thuế:..................................

Các thông tin đề nghị xác nhận:

1. Thời gian nộp tiền vào NSNN (trong năm dương lịch): Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...:

2. Loại thuế (Người nộp thuế chọn xác nhận theo một trong hai trường hợp):

+ Tất cá các loại thuế

+ Một hoặc nhiều loại thuế: <Loại thuế 1 <Tiểu mục>; Loại thuế 2 < Tiểu mục>;...................................... >

3. Chứng từ nộp thuế

STT

Mã số thuế

Tên NNT

Số chứng từ

Ngày chứng từ

Nội dung nộp NSNN

Số tiền

Loại tiền

Cơ quan quản lý thu

Ghi

chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

 

 

 

 

 

Người lập

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Thủ trưởng cơ quan/người đề nghị

(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số: C1-10b/NS-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

CƠ QUAN THUẾ XÁC NHẬN..........

Số: ...........................

Ngày ... tháng ... năm ...

 

 

GIẤY XÁC NHẬN/KHÔNG XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NSNN

 

Kính gửi: <tên NNT>...................<Mã số thuế>................

 

Căn cứ Giấy đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước số................................ ngày .../.../............................................................................................................................................. của người nộp thuế gửi cơ quan thuế;

Căn cứ số liệu về số thuế đã nộp NSNN của người nộp thuế được theo dõi trên ứng dụng của cơ quan thuế, <Trường hợp chấp nhận đề nghị xác nhận của NNT> cơ quan thuế xác nhận số tiền thuế đã nộp vào NSNN từ ngày .../.../.... đến ngày ..../.../.... của <tên NNT>......., mã số thuế <mã số thuế>............. các đơn vị phụ thuộc (nếu có)...., cụ thể như sau:

<1. Xác nhận theo loại thuế>

STT

Mã số

thuế

Tên NNT

Loại thuế

Nội dung nộp NSNN

Số tiền

Loại tiền

Cơ quan quản lý thu

Ghi chú

Chương

Tiểu mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

<Chi tiết theo từng MST, loại thuế, loại tiền)

 

 

 

 

<2. Xác nhận chi tiết theo chứng từ nộp thuế>

STT

MST

Tên

NNT

Số

chứng

từ

Ngày

chứng

từ

Ngày

nộp

thuế

Nội dung nộp NSNN

Số tiền

Loại tiền

Cơ quan quản lý thu

Ghi chú

Chương

Tiểu

mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

 

 

 

<Trường hợp không chấp nhận đề nghị xác nhận của NNT thì>: Cơ quan thuế không xác nhận đề nghị của người nộp thuế.

Lý do không xác nhận:....

Đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý thu để rà soát, đối chiếu.

Trường hợp có vướng mắc, người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế quản lý thu để được hỗ trợ trực tiếp./.

 

CƠ QUAN THUẾ...............

NGƯỜI ĐỐI CHIẾU                        THỦ TRƯỞNG    (Ký, ghi rõ họ tên)                        (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số: 01-1/TB-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

-------------------

Số: .... /TB-TĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

...., ngày ... tháng ... năm ...

 

 

THÔNG BÁO

Về việc tiếp nhận <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/ hồ sơ khai thuế điện
tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử>

-----------------

 

Kính gửi : <Tên người nộp thuế:....>

<Mã số thuế của NNT:....>

 

<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (hồ sơ đăng ký thuế/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng kinh doanh/hồ sơ khôi phục mã số thuế/hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế/hồ sơ khôi phục sau tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn)/hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>

Căn cứ <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <hồ sơ đăng ký thuế điện tử/ hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử thì ghi:>

+ Tên hồ sơ <............. >, mẫu <...> và các tài liệu đính kèm.

+ Mã giao dịch điện tử:...............................

Hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày...tháng...năm... Hồ sơ đăng ký thuế điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.

Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ không đầy đủ theo quy định cơ quan thuế sẽ trả Thông báo nêu rõ lý do không chấp nhận hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ghi trên thông báo này.

Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ đầy đủ theo quy định: <nêu kết quả và thời hạn trả kết quả theo từng loại hồ sơ, địa điểm trả hồ sơ (riêng đối với hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thì ghi thêm nội dung “Khi đến nhận kết quả đăng ký thuế, người nộp thuế phải nộp hồ sơ ban giấy cho cơ quan thuế”)>

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:...............................

+ Loại tờ khai:............................

+ Kỳ tính thuế:............................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:................................

+ Mã giao dịch điện tử:..............................

Hồ sơ khai thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng năm......... Hồ sơ khai thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của NNT.

<Trường hợp tiếp nhận chứng từ nộp thuế thì hiển thị:>

+ Tên chứng từ nộp thuế điện tử:.................................

+ Số tham chiếu: ...

+ Tài khoản trích nợ:..............

+ Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:....

+ Tên cơ quan thuế quản lý thu:.................

+ Tổng số khoản: ...........

+ Loại tiền: ...

+ Tổng số tiền nộp NSNN:...

Chứng từ điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày.... tháng....năm.....

<Trường hợp tiếp nhận thư tra soát thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:......................................... ..............

+ Mã giao dịch điện tử:...........................................................

Thư tra soát điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc ...giờ....phút ngày.... tháng....năm.....

Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về việc điều chỉnh thông tin nộp thuế, lý do không điều chỉnh (trường hợp không điều chỉnh) trong thời gian <số ngày làm việc theo quy định> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận thư tra soát của người nộp thuế.

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử:...................................

+ Mà giao dịch điện tử:.................................

Hồ sơ hoàn thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ....phút ngày....tháng năm....... Hồ sơ hoàn thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hay không chấp nhận trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử của NNT.

<Trường hợp tiếp nhận hồ sơ xác nhận số thuế đã nộp ngân sách:>

Hồ sơ <xác nhận số thuế đã nộp ngân sách> điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc...giờ...phút ngày....tháng.................................................................... năm..........

Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo xác nhận hoặc không xác nhận, lý do không xác nhận trong thời hạn <3 ngày làm việc với đề nghị xác nhận số nộp ngân sách> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

< Trường hợp tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử là hồ sơ khác:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:.................................

+ Mã giao dịch điện tử:.................................

Hồ sơ thuế điện tử đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc ...giờ....phút ngày....tháng năm....... Hồ sơ thuế điện tử sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả kết quả trong thời hạn <số ngày làm việc theo quy định> ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử của người nộp thuế thì ghi:>

Căn cứ <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> của NNT gửi tới cơ quan thuế lúc...giờ...phút ngày ... tháng ... năm.... Cơ quan thuế thông báo về việc không tiếp nhận <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/ hồ sơ hoàn thuế điện tử/ hồ sơ thuế điện tử> của NNT, cụ thể như sau:

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC thì hiển thị:>

+ Tên tờ khai/Phụ lục:................................

+ Loại tờ khai:............................

+ Kỳ tính thuế:............................

+ Lần nộp hoặc lần bổ sung:................................

+ Mã giao dịch điện tử:...............................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) <Sai thông tin kỳ tính thuế (Kỳ quyết toán từ ngày không được lớn hơn đến ngày)>

<Đề nghị NNT sửa lại thông tin kỳ quyết toán từ ngày đến ngày và gửi lại HSKT theo đúng quy định. >

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ nộp thuế thì hiển thị:>

+ Tên chứng từ nộp thuế điện tử:.....................

+ Tài khoản trích nợ:..

+ Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:....

+ Tên cơ quan thuế quản lý thu:..................

+ Tổng số khoản:.............

+ Loại tiền: ...

+ Tổng số tiền nộp NSNN:...

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận thư tra soát thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:..........................................

+ Mã giao dịch điện tử:............................................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thì hiển thị:>

+ Tên hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử:....................................

+ Mã giao dịch điện tử:................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ xác nhận số thuế đã nộp ngân sách; hồ sơ khác:>

+ Tên hồ sơ thuế điện tử:............................

+ Mã giao dịch điện tử:................................

+ Lý do không tiếp nhận:

STT

Mô tả lỗi

Hướng dẫn xử lý

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<nhóm lỗi>(<tên lỗi>)

 

 

 

Đề nghị NNT điều chỉnh và gửi lại <hồ sơ khai thuế điện tử/chứng từ nộp thuế điện tử/hồ sơ hoàn thuế điện tử/hồ sơ thuế điện tử> theo hướng dẫn nêu trên để được ghi nhận nghĩa vụ nộp hồ sơ thuế theo quy định.

Trường hợp NNT cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.

Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện./.

 

<Chữ ký số của Tổng cục Thuế>

 

 

 

Ghi chú: Chữ in nghiêng trong dấu <> chi là giải thích hoặc ví dụ.

Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.

Mẫu số: 02/ĐK-TĐT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

TỜ KHAI

Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử

----------------

󠅒 Thay đổi     󠅒󠅒 Bổ sung

 

Kính gửi: <Tổng cục Thuế>....................

I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Tên người nộp thuế:........................................................................................................

2. Mã số thuế:.....................................................................................................................

II. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI/BỔ SUNG

< Trường hợp người nộp thuế sử dụng chứng thư số>

1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:

STT

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

Số sê-ri chứng thư số

Thời hạn sử dụng chứng thư số

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Từ ngày

đến ngày

 

 

 

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

 

 

Hoàn thuế

 

2. Thông tin đăng ký tài khoản thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử:

STT

Số tài khoản

Tên tài khoản

Ngân hàng

Số sê-ri chứng thư số

Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/Công nhận chữ ký số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Địa chỉ thư điện tử:

3.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ...................................................

3.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

 

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

4. Số điện thoại....................................................................................................

< Trường hợp người nộp thuế sử dụng mã xác thực OTP>

1. Địa chỉ thư điện tử:

1.1. Địa chỉ thư điện tử chính thức nhận tất cả các thông báo trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ..................................................

1.2. Địa chỉ thư điện tử bổ sung theo mỗi thủ tục hành chính thuế:

STT

Địa chỉ thư điện tử

Họ tên người sử dụng

Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng

 

 

 

Đăng ký thuế

 

 

 

Khai thuế

 

 

 

Nộp thuế

 

 

 

Hoàn thuế

 

2. Số điện thoại di động:......................................................................................

(Người nộp thuế ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)

III. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Chúng tôi/tôi cam kết tiếp nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan thuế; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan thuế và chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế đã gửi đến địa chỉ thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên và trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định của pháp luật.

Chúng tôi/tôi chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên.

Chúng tôi/tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế./.

 

...., ngày ..... tháng ..... năm .....

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

<Chữ ký số của người nộp thuế>
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

 

No.: 66/2019/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness

 

Hanoi, 20 September 2019

CIRCULAR

On amending, supplementing some articles of the Circular No.110/2015/TT-BTC dated 28 July 2015 of the Ministry of Finance, giving instructions on the electronic transactions in the tax field

 

Pursuant to the Law on Tax Management No.78/2006/QH11 dated November 29, 2006; Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Management No.21/2012/QH12 dated January 20, 2012; The Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Management No.71/2014/QH13 dated November 26, 2014; The Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Tax Management No.106/2016/QH13 of June 06 4/2016 and its guiding documents for implementation;

Pursuant to the Government s Decree No.165/2018/ND-CP dated December 24, 2018, defining the electronic transactions in financial activities;

Pursuant to the Government s Decree No.130/2018/ND-CP of September 27, 2018, detailing the implementation of the Law on Electronic Transactions on digital signatures and digital signature authentication services;

Pursuant to the Government’s Decree No.87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance:

At the request of the Director of the General Department of Taxation;

The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of articles of Circular No.110/2015/TT-BTC dated July 28, 2015 of the Ministry of Finance guiding electronic transactions in the tax field as follows:

 

Article 1. To amend and supplement a number of Articles in the Ministry of Finance s Circular No.110/2015/TT-BTC dated July 28, 2015, guiding electronic transactions in the tax field (Circular No. 110/2015/TT-BTC) as follows:

1. To amend Clauses 4, 6 and 7 of Article 3 as follows:

“4.Electronic tax transaction accountis the name and password logged into the General Department of Taxation’s web portal granted by the tax authorities to the tax payers to perform electronic tax transactions and look up electronic document.

The electronic tax transaction account consists of 01 (one) main account and no more than 10 (ten) sub-accounts. The main account is granted by the tax authorities to the tax payers after the tax payers have registered transactions with the tax authorities as prescribed in Article 15 of this Circular. The secondary account is registered by the tax payers through the main account to decentralize the implementation of each service”.

6.Organizations providing value-added services on electronic transactions in the tax field (hereinafter referred to as T-VAN service provision organizations)are intermediaries under the provisions of the Law on electronic transactions and accepted by the General Department of Taxation to connect with the General Department of Taxation’s web portal to provide representative services (in part or in whole) for the taxpayers to send, receive, store and recover electronic documents; support the creation and processing of electronic documents; certify the performance of electronic transactions between the taxpayers and tax authorities”.

2. Clause 8, Clause 9 Article 3 is amended into Clause 7, Clause 8.

3. To amend Clause 3, Article 7 as follows:

“3. Electronic documents prescribed in this Circular are valid like documents, documents, notices and paper documents. Electronic documents are as valid as original if they are made by one of the methods specified in Article 5 of the Government s Decree No.165/2018/ND-CP dated December 26, 2018 on electronic transactions in financial activities (hereinafter referred to as Decree No.165/2018/ND-CP).

Electronic documents are amended in accordance with Article 8 of Decree No.165/2018/ND-CP.

Electronic documents can be converted into paper documents and vice versa in accordance with the Law on Electronic Transactions and Decree No.165/2018/ND-CP”.

4. To amend Article 8 as follows:

“Article 8. Time to submit electronic tax documents and make tax electronic payment

1. The taxpayers may conduct electronic transactions in the tax field 24 hours a day and 7 days a week, including weekends, holidays and New Year holidays.

2. The time for authentication of electronic tax document submission is the ground for tax authorities to calculate the time for submission of tax documents and handle acts of delayed submission or acts of failing to submit tax documents of the taxpayers; or calculating the time to process electronic tax documents in accordance with the Law on Tax Management, documents guiding the implementation and the provisions of this Circular. The time for certification of electronic tax filing is determined as follows:

a) For electronic tax registration documents: is the date written on the notice of receipt of electronic tax registration documents sent by tax authorities to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations (according to form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular).

b) For electronic return: is the date written on the notice of receipt of electronic tax registration documents sent by the tax authorities to the tax payers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations (according to form No.01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular).

c) For electronic tax payment documents: is the date written on the tax authorities notices of receipt of electronic tax payment documents sent to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations (according to the form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular).

d) For electronic tax refund documents: is the date written on the notice of receipt of electronic tax refund documents of tax authorities sent to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations (according to form No.01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular).

3. The date of electronic tax payment is determined in accordance with Clause 1, Article 3 of the Ministry of Finance s Circular No.84/2016/TT-BTC dated June 17, 2016, guiding the procedures of state budget collection and payment for taxes and domestic revenues (hereinafter referred to as Circular No.84/2016/TT-BTC).

The tax authorities or T-VAN service provision organizations shall send notices of confirmation of electronic tax payment (prepared according to form No.05/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers within 15 minutes after receiving the notice from the bank confirming the successful electronic tax payment or the reason for electronic tax payment failure, except for the case of electronic tax payment via electronic payment form of the banks as prescribed in Clause 2, Article 24 of this Circular”.

5. To amend Clause 3, Article 9 as follows:

“3. In case of errors caused by the General Department of Taxation s web portal on the last day of the time limit for submission of tax documents and tax payment:

a) The General Department of Taxation is responsible for announcing the time of system failure or the time the system resumes operation (according to form 02/TB-TĐT enclosed with this Circular) on the website (www.gdt.gov.vn) and the General Department of Taxation’s web portal.

b) The taxpayers submit electronic tax documents and tax payment documents on the day succeeding the date the website of the General Department of Taxation continues to operate, except for the cases in Item c of this Article. Tax documents, electronic documents submitted during this time are considered to be submitted timely

c) The taxpayers are required to submit paper documents directly to tax authorities or by post, and pay taxes directly at the State Treasury and banks; tax authorities, State Treasuries or banks shall receive and carry out procedures for the taxpayers according to regulations”.

6. To amend Clauses 1 and 3, Article 15 as follows:

“1. The taxpayers access the General Department of Taxation’s web portal to register transactions with tax authorities electronically (according to form No.01/DK-TĐT enclosed with this Circular), sign electronically and send to the General Department of Taxation’s web portal. Only after being notified by the tax authorities of the acceptance of granting electronic transaction account according to the provisions of this Article or Article 32 of this Circular, may the taxpayers make electronic transactions with tax authorities according to regulations (except cases of tax registration for the first time as prescribed in Article 19 of this Circular).

The taxpayers are granted a main account to fully conduct electronic transactions with tax authorities as prescribed in Clause 1 Article 1 of this Circular, except for the provisions of Clause 2 of this Article. The taxpayers are allowed to use their main accounts to register one or more sub-accounts through the functions on the General Department of Taxation’s web portal to conduct electronic tax transactions with tax authorities.

The General Department of Taxation’s web portal sends a notice (prepared according to form No.03/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the registered email address or phone number of the taxpayers within 15 minutes upon receipt of electronic registration documents for the taxpayers.

In case of acceptance, the General Department of Taxation’s web portal sends information about electronic tax transaction account to the taxpayers.

In case of non-acceptance, the taxpayers shall base on reasons of disapproval of tax authorities at notices (prepared according to form No.03/TB-TĐT enclosed with this Circular) to complete registration and signing information, electronically sign and send to the General Department of Taxation’s web portal or contact the direct supervisory tax authorities for guidance and assistance”.

“3. For individuals who have a tax code and use an electronic transaction authentication code, the electronic transaction registration with the tax authorities shall be implemented as follows:

a) In case of arising the tax obligation or periodic tax payment, the tax payers access the General Department of Taxation’s web portal and register transactions as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.

The taxpayers come to any tax agency to present their identity card or passport or citizen identity card to receive and activate the electronic tax transaction account.

b) In case of arising obligations of return or tax payment upon each time of arising, the taxpayers shall make electronic transaction registration for each time at the same time as the time for submitting return return”.

7. To amend Clause 1, Article 18 as follows:

“1. Electronic tax registration means the taxpayers (except the taxpayers who submit tax registration together with enterprise registration, cooperative registration, business registration) submit documents and receive tax registration results (except for case of receiving a result as a tax registration certificate or tax identification number notice) via the General Department of Taxation’s web portal or a T-VAN service  provision organization.

 In case of tax registration for the firs time, the taxpayers shall submit documents and receive tax registration results according to the provisions of Article 19 of this Circular”.

8. To amend Article 19 as follows:

“Article 19. Tax registration for the firs time

1. The taxpayers who are newly established or start to incur obligations to the state budget may access the General Department of Taxation’s web portal to make tax return and tax registration documents for the first time as prescribed in Circular No.95/2016/TT-BTC dated June 28, 2016 of the Ministry of Finance guiding the tax registration (hereinafter referred to as Circular No.95/2016/TT-BTC).

2. The General Department of Taxation’s web portal shall receive, compare information and send the notice of receipt of electronic tax registration documents (prepared according to form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers within 15 minutes of receipt of tax registration documents into the taxpayers email addresses or phone numbers registered with tax authorities. The notices shall specify time and location of result giving, and also request the taxpayers to bring paper documents to tax offices.

3. If the tax registration documents are eligible for issuance and the tax ID as prescribed, the tax authorities shall handle them in accordance with Circular No.95/2016/TT-BTC.

The tax payers submit paper documents for tax registration at the head office of the tax authorities, which is shown in the notification of electronic tax registration.

Tax authorities shall immediately compare paper registration documents with those received through the General Department of Taxation s web portal. If the paper application for tax registration matches the electronic tax registration application, the tax authorities shall give the tax registration results to the tax payers. In case the paper documents for tax registration do not match the electronic documents and the information on the paper documents is complete and accurate, the tax authorities shall handle the paper documents and give the results of tax registration to the taxpayers. In case the information on the paper documents is incomplete or inaccurate, the tax authorities shall guide the tax payers to amend and supplement information and re-submit other paper tax registration documents.

30 days after the deadline for giving paying tax registration results since the date stated in the notice of receipt of electronic tax registration documents, the taxpayers fail to come to tax authorities or come to the tax authorities but without written document stating the reasons, the submitted electronic tax registration documents are no longer valid.

4. In case tax registration documents are not eligible for granting tax identification numbers according to regulations, within 2 (two) working days of receiving documents from the date of the notice of receipt of electronic tax registration documents, the tax authorities send notices of disapproval of tax registration documents (prepared according to form No.01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal.

The taxpayers are responsible for sending other electronic tax registration documents via the General Department of Taxation s electronic information portal or submitting paper documents at the head office of the direct supervisory tax authorities to replace the erroneous documents sent to the tax authorities”.

9. To amend and supplement Article 20 as follows:

“Article 20. To register changes in tax registration information, suspension of business, invalidation of tax ID and other tax registration procedures

1. In case the taxpayers change tax registration information, suspend business, invalidate tax identification numbers and other tax registration procedures as prescribed in Circular No.95/2016/TT- BTC (such as registration for issuance of the deducted tax ID, payment made on behalf of, recovery of tax identification numbers, recovery after suspension of business before the deadline), the taxpayers shall use electronic tax transaction accounts to access the Portal Electronic information of the General Department of Taxation or T-VAN service provision organizations, declare information on the corresponding records, electronically sign and send to the tax authorities.

2. The General Department of Taxation’s web portal or the T-VAN service provision organization receives, checks and sends the notice of receipt of electronic tax registration documents (prepared according to form 01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers no later than 15 minutes from the date of receipt of the taxpayers electronic documents.

3. In case of complete electronic documents as prescribed, tax authorities shall handle and give results to the taxpayers at registered email addresses or T-VAN service provision organizations within the prescribed time limit according to Circular No.95/2016/TT-BTC.

In case the tax payers register to receive the result which is a tax registration certificate or tax code notification by post, the tax authorities shall send the results to the tax payers to the address that the tax payers have registered.

4. In case the electronic documents incomplete compared with the regulation, within 02 (two) working days from the date stated in the notice of receipt of electronic tax registration documents, the tax authorities shall send to the taxpayers Notice No.01-2/TB-TDT enclosed this Circular on the disapproval to the taxpayers through the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations.

The taxpayers are responsible for sending other electronic documents via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations or submitting paper documents at tax authorities to replace the erroneous documents sent to the tax authorities”.

10. To amend Article 21 as follows:

“Article 21. To change information on tax return submission obligations

In case information on tax return submission obligations (including: tax type, tax return form, tax calculation period, tax return period, beginning date and closing date of tax return submission) on the Portal The General Department of Taxation s electronic information is incorrect or changed, the tax payers use the electronic tax transaction account to access the General Department of Taxation’s web portal or the T-VAN service provision organizations and adjust information. Tax authorities shall update information about the taxpayers tax return submission obligations, and at the same time send confirmation information to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations within 02 working days from the date the taxpayers adjust information”.

11. To amend Article 22 as follows:

“Article 22. Electronic tax return

1. The taxpayers make electronic tax returns in one of the following ways:

a) Make online tax return on the General Department of Taxation’s web portal: the taxpayers access the General Department of Taxation’s web portal; make return online on the General Department of Taxation’s web portal, digitally sign and send electronic return documents to tax authorities.

b) Make electronic tax return by tax return supportive software, tools: the taxpayers make electronic tax return by tax return supportive software, tools meeting the data format standards of the tax authorities; then access the General Department of Taxation’s web portal, digitally sign and send electronic tax returns to the tax authorities.

c) Make tax return through the T-VAN service provision organizations.

2. The General Department of Taxation’s web portal shall the notice of receipt of electronic tax registration documents (prepared according to form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers within 15 minutes after receiving electronic tax return documents of the taxpayers.

No later than 01 (one) working day from the date stated on the notice of receipt of electronic tax registration documents, the tax authorities shall send a notification of approval/disapproval of electronic tax return (according to form 01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular) for the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations.

In case the tax authorities accepts electronic return, the date of determination of fulfillment of the obligations of electronic return completion is date is stated in the notice of receipt of electronic tax registration documents (according to form 01-1/TB- TĐT enclosed with this Circular) for tax return documents that have been received the first time via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations.

In case tax authorities do not accept return documents, the tax authorities shall send notices of refusal to accept electronic return documents (prepared according to form No.01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal, which clearly states the reasons.

The taxpayers are defined to not complete the submission of tax return documents, if after the deadline for filing a tax return as prescribed in the Law on Tax Management and guiding documents, the tax payers does not submit tax returns or submit the tax return but not accepted by the tax authorities.

3. The taxpayers shall explain and supplement tax return documents, respond to notices of tax authorities electronically via the Tax authorities’ web portal or submit paper return documents at the head offices of tax authorities”.

12. To amend and supplement Article 26 as follows:

“Article 26. Electronic tax payment

1. Procedures for electronic tax payment comply with Articles 6, 7 and 8 of Circular No.84/2016/TT-BTC.

2. In case of paying tax via electronic payment method of the bank, the bank shall handle electronic tax payment documents according to the regulations of the bank where the tax payers opens the account and transmits information about the taxpayers electronic tax returns to tax offices through the General Department of Taxation’s web portal”.

13. To amend Article 27 as follows:

“Article 27. To prepare and send application for electronic tax refund

1. The taxpayers shall prepare and send electronic application for tax refund to tax authorities as follows:

a) If the application for tax refund is a written request for refund of state budget revenues and the enclosed documents, the tax payers shall carry out as per one of the following two methods:

- The taxpayers use electronic tax transaction accounts to access the General Department of Taxation’s web portal, electronic application for tax refund according to regulations, sign electronically and send them through the General web portal Department of Taxation.

- The taxpayers prepare electronic application for tax refund according to regulations, sign electronically and send them to T-VAN service provision organizations: After receiving electronic application for tax refund, T-VAN service provision organizations are responsible for immediately sending the tax payers electronic application for tax refund to the General Department of Taxation’s web portal.

b) If the tax payers request a tax refund on the tax return and do not need to send the request for refund of state budget revenues, the preparation and sending of electronic tax refund must be done concurrently with the preparation and sending of electronic return documents as prescribed in Article 22 of this Circular.

2. Notice of receiving/accepting tax refund documents

a) If the application for tax refund is a written request for refund of state budget revenues and accompanying documents.

Within 15 minutes from the date of electronic application for tax refund, the General Department of Taxation’s web portal shall send a notice of receipt of electronic tax refund documents (according to form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers.

Within 03 (three) working days from the date of sending the notice of receipt of electronic tax refund document submission, tax authorities shall send notices of acceptance/non-acceptance of electronic tax refund documents (according to form 01-2/TB-TĐT enclosed with this Circular) for the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal.

b) If the tax payers request of tax refund on the tax return documents:

The General Department of Taxation’s web portal sends the notice of receipt of electronic tax refund document submission concurrently with the notice of receipt of electronic tax documents. The giving of notice on acceptance or non-acceptance of electronic return documents shall comply with Article 22 of this Circular and the notice on acceptance or non-acceptance of electronic tax refund documents shall comply with the provisions of Point a of this Clause.

c) The time limit for processing tax refund documents is calculated from the date written on the notice of acceptance of electronic tax refund documents (according to the form 01-2/TB-TĐT enclosed this Circular)”.

14. To amend Clauses 1, 2 and 3 of Article 28 as follows:

“1. Tax authorities shall process tax refund documents received from the taxpayers electronically according to the Tax Management Law and documents guiding the Tax Management Law and send results of processing tax refund documents sent from the taxpayers (notices and decisions related to tax refund process, tax refund processing results of tax authorities) via the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations.

2. The taxpayers shall explain and supplement information and documents related to application for tax refund through the General Department of Taxation s web portal or T-VAN service provision organizations.

3. Tax authorities shall send to the taxpayers tax refund decision or tax refund decision cum State budget revenue off-set via the General Department of Taxation s website or T-VAN service provision organizations.

At the same time, the tax authorities shall electronically send to the State Treasury the tax refund decision and State budget avenue return order or tax refund decision cum State budget revenue off-set and return order cum state budget revenue off-set (for cases of value-added tax refund) and send state budget revenue refund order or refund orders cum state budget revenue offset (for other cases of refund)

15. To amend Article 29 as follows:

“Article 29. Looking up, certifying and adjusting information of the taxpayers

1. Looking up information of the taxpayers:

a) The taxpayers using electronic tax transaction accounts access the General Department of Taxation’s web portal to look up, view and print all information about documents, vouchers, notices received/sent between tax authorities and the taxpayers. The information on the General Department of Taxation’s web portal is valid as a paper document of the tax authorities.

b) The tax payers who do not have an electronic tax transaction account shall use the electronic transaction code provided from time to time to look up information transacted with the tax authorities.

2. Confirmation of tax amount already paid into the budget

a) In case it is required to confirm the tax amount already paid to the state budget, the taxpayers shall electronic tax transaction accounts may access the General Department of Taxation’s web portal or T-VAN service provision organizations. , make a written request for certification of tax amount already paid to the State budget (prepared according to form No.Cl-10a/NS-TĐT enclosed with this Circular), sign it electronically and send it to the tax agency.

b) The General Department of Taxation’s web portal sends a notification of receipt of electronic tax documents (according to the form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) within 15 minutes from the receipt of the written request from the taxpayers.

The tax authorities shall review and compare information managed by tax authorities and send notices confirming or not confirming tax amounts already paid into the budget (according to the form of Cl-10b/NS-TĐT attached to this Circular) this) to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal within the time specified in Clause 3, Article 18 of Circular No.84/2016/TT-BTC”.

3. Looking up tax book information

The taxpayers use electronic tax transaction accounts to access the web portal of the General Tax Office to look up tax book information.

On the 15th day of every month (or the next working day if the 15th day of every month coincides with the holiday prescribed in the Labor Code), the General Department of Taxation’s web portal publishes the tax book information of the previous month. Information on monthly tax books is inclusive of:

a) Information about the previous month s tax amount transferred (beginning balance);

b) Information about the tax amount arising in the month (arising in the period);

c) Information about the tax transferred to the following month (closing balance).

Where tax book information does not match the tax data monitored by the taxpayers, the taxpayers shall contact direct supervisory tax authorities directly for settlement.

4. Handling errors, verifying and adjusting tax payment information

The handling of errors, verifying and adjusting of tax collection information comply with Article 17 of Circular No.84/2016/TT-BTC.

The taxpayers shall electronic tax transaction accounts to access the General Department of Taxation’s web portal, prepare a verification letter (form C1-11/NS issued together with Circular No.84/2016/TT- BTC), electronically sign and send to the tax authorities.

The General Department of Taxation’s web portal shall send the notice of receipt of electronic tax refund document submission (prepared according to form No.01-1/TB-TĐT enclosed with this Circular) to the taxpayers within 15 minutes after receiving the verification letter from the taxpayers.

After receiving the tax payers’ verification letter via the General Department of Taxation s web portal or the T-VAN service provision organizations, the tax authorities shall check, compare and issue the Notice of Adjustment of tax payment information (according to form No.06/TB-TĐT enclosed with this Circular) and send them to the taxpayers via the General Department of Taxation’s web portal within the time limit specified in Article 17 of Circular No.84/2016/TT -BTC”.

16. To add Clause 3 to Article 35 as follows:

“3. The taxpayers send electronic tax documents to T-VAN service provision organizations. Within the time limit specified at Point b, Clause 1, Article 36 of this Circular, T-VAN service provision organizations shall send the taxpayers electronic tax documents to the General Department of Taxation s web portal”.

17. To add Clause 3 to Article 36 as follows:

“3. The tax authorities shall send notices, decisions and documents of tax authorities mentioned in this Circular to T-VAN service provision organizations for T-VAN service provision organizations send to the taxpayers”.

18. To amend, supplement, replace the form as follows:

a. To amend forms issued together with Circular No.110/2015/TT-BTC:

- Notice of technical incidents of the General Department of Taxation s web portal, form 02/TB-TĐT;

- Notice of electronic tax transaction account as per the form 03/TB-TĐT;

- Notice of electronic tax payment confirmation, prepared as per the form No.05/TB-TĐT;

- A declaration on electronic transaction registration with tax authorities as per the form No.01/DK-TĐT;

- A declaration of registration of change or supplementation of electronic tax transaction information as per the form No.02/DK-TĐT;

b, Abolish “Notice of confirmation of electronic tax document submission according to form No.01/TB-TĐT” and “Notice of implementation of electronic tax registration procedures, form No.06/TB-TĐT”, issued together with according to Circular No. HO/2015/TT-BTC, replaced by “Notice of Acceptance as per the Form No.01-1/TB-TĐT” and “Notice of Acceptance/Non-Acceptance as per the form No.01-2/TB- Census”.

c. To supplement the form:

- Notice of adjusting tax payment information according to form No.06/TB-TĐT;

- A written request for certification of the amount already paid into the State budget as per the form No.Cl-10a/NS-TĐT;

- Written confirmation/non-confirmation of tax amount already paid into the State budget by the form No.Cl-10b/NS-TĐT.

Article 2. Implementation validity

1. This Circular takes effect from 05 November 2019.

2. In the course of implementation, if the documents mentioned in this Circular are amended, supplemented or replaced, the newly amended, supplemented or replaced documents will prevail. In case of any question, organizations and individuals are requested to promptly report to the Ministry of Finance for settlement./.

FOR THE MINISTER

DEPUTY PRIME MINISTER

Tran Xuan Ha

 

 

 

 

LIST OF FORMS

(In attachment with the Circular No.66/2019/TT-BTC dated 20 September 2019 of the Ministry of Finance)

No.

Forms No.

Names of forms

 

1. Registering the electronic tax transaction use

1

01/ĐK-TĐT

Declaration on transaction registration with tax authorities electronically

2

02/ĐK-TĐT

Declaration on registering the changes, supplementation of electronic tax transaction information

 

2. Information on electronic tax

3

01-1/TB-TĐT

Notice on accepting the electronic tax documents/vouchers

4

01-2/TB-TĐT

Notice on acceptance/non-acceptance of electronic tax documents

5

02/TB-TĐT

Notice on technical incidents of the General Department of Taxation s web portal

6

03/TB-TĐT

Notice on electronic tax transaction account

7

05/TB-TĐT

Notice on confirming the electronic tax payment

8

06/TB-TĐT

Notice on modifying the tax payment information

 

3. Confirming tax paid into the State budget

9

C1-10a/NS-TĐT

Application for confirmation on tax amount paid into the State budget

10

C1-l0b/NS-TĐT

Confirmation/Non-confirmation on tax paid into the State budget

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 66/2019/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 66/2019/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất