Thông tư 65/2016/TT-BTC phí hoạt động chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 65/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 26/04/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26/04/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu phải nộp 10 triệu đồng tiền phí cho Sở Giao dịch chứng khoán; trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết niêm yết, tiền phí phải nộp là 05 triệu đồng; thời gian nộp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao dịch chứng khoán ra quyết định chấp thuận niêm yết/thay đổi niêm yết.
Về giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán, phí giao dịch thông thường đối với cổ phiếu, chứng chỉ Quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF); ETF niêm yết, cổ phiếu, chứng chỉ Quỹ đăng ký giao dịch (UPCOM) và trái phiếu lần lượt bằng 0,03%; 0, 02% và 0,0075% giá trị giao dịch.
Cũng theo Thông tư này, từ ngày 10/06/2016, phí quản lý thành viên lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán sẽ giảm từ 40 triệu đồng/năm xuống còn 20 triệu đồng/năm. Phí đăng ký chứng khoán lần đầu vẫn giữ nguyên theo quy định hiện hành; cụ thể: 10 triệu đồng nếu giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng; 15 triệu đồng nếu giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng và 20 triệu đồng nếu giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư65/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 65/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 65/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 và Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các công việc liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) và tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
Đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân thực hiện công việc liên quan đến các nghiệp vụ của thị trường giao dịch chứng khoán quy định trong Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các công ty chứng khoán; ngân hàng thương mại; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK.
Tổ chức thu phí hoạt động chứng khoán quy định tại Thông tư này là SGDCK, VSD được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Mức thu phí quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Số phí phải nộp đối với một số loại phí được xác định cụ thể như sau:
Số phí quản lý thành viên giao dịch phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên giao dịch của SGDCK và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không phát sinh việc chấm dứt tư cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên.
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí cho thành viên giao dịch phần chênh lệch giữa số phí mà thành viên giao dịch đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này.
Số phí quản lý niêm yết phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Mức phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và giá trị niêm yết.
- Trường hợp một tổ chức thực hiện niêm yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì phí quản lý niêm yết được tính trên từng loại chứng khoán.
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí quản lý niêm yết của năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Trường hợp chứng khoán niêm yết lần đầu và bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
- Phí tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ từ tháng đầu năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.
- Phí tính theo mức tương ứng với loại chứng khoán, giá trị niêm yết mới từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm đến hết tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần tiếp theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết trong năm, các SGDCK hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết phần chênh lệch giữa số phí đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này.
- Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến số phí sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với số phí đã nộp thì các SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu bổ sung hoặc hoàn trả phí cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp | = | Mức phí | x | Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên |
Tổng giá trị giao dịch của mỗi thành viên | = | Giá trị mua chứng khoán | + | Giá trị bán chứng khoán |
Phí kết nối trực tuyến bao gồm phí kết nối lần đầu và phí duy trì kết nối định kỳ.
- Mức phí kết nối lần đầu quy định tại điểm 5.1 Mục I Biểu phí.
- Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại thì phí kết nối trực tuyến lần đầu được tính như sau:
+ Thu phí kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại và các SGDCK phải thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty trước khi chấp thuận thành viên.
+ Không thu phí kết nối trực tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại hoặc có thay đổi nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch nhưng các SGDCK không phải thực hiện khảo sát cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty trước khi chấp thuận thành viên.
Số phí duy trì kết nối định kỳ phải nộp |
= |
Mức phí |
x |
Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Thời gian tính phí:
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là thành viên giao dịch trực tuyến và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên giao dịch đang là thành viên giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
+ Trường hợp thành viên giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên.
Trường hợp thành viên giao dịch ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến phần chênh lệch giữa số phí mà thành viên giao dịch trực tuyến đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
Số phí sử dụng thiết bị đầu cuối phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp công ty chứng khoán đang là thành viên giao dịch của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên giao dịch và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để chấm dứt tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành viên để chấm dứt tư cách thành viên.
Trường hợp thành viên giao dịch chấm dứt tư cách thành viên, các SGDCK hoàn trả phí cho thành viên giao dịch phần chênh lệch căn cứ vào số phí mà thành viên giao dịch đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp theo hướng dẫn tại công thức và điểm a, điểm b khoản này.
Số phí quản lý thành viên lưu ký phải nộp | = | Mức phí | x | Thời gian tính phí (tháng) |
12 tháng |
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSD và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính phí là 12 tháng.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và không bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.
- Trường hợp tổ chức đang là thành viên lưu ký của VSD và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
- Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên lưu ký và bị VSD thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính phí được tính từ tháng sau liền kề tháng VSD ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSD ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký.
Trường hợp thành viên lưu ký bị thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSD hoàn trả phí cho thành viên lưu ký phần chênh lệch căn cứ vào số phí mà thành viên lưu ký đã nộp trong năm trừ đi số phí thực tế phải nộp tính theo công thức và hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản này.
Mức phí quy định tại điểm 8 Mục II Biểu phí.
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp | = | Mức phí | x | SVi |
30 |
Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả các tài khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng như tự doanh đối với chứng khoán.
i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày được tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã được VSD xác nhận hiệu lực.
Số phí phải nộp trong tháng bằng tổng số phí chuyển khoản ngày i
(i = 1->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)
Số phí chuyển khoản ngày i = S(Mức phí x Vj)
Trong đó:
- Mức phí quy định tại điểm 10.1 Mục II Biểu phí.
- Vj là tổng số chứng khoán mã j trên mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển khoản chứng khoán ngày i của thành viên bên chuyển khoản đã được VSD xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j = 1->m là các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày i).
Số phí phải nộp trong tháng bằng tổng số phí chuyển khoản thanh toán ngày i(i =1 ->n là các ngày trong tháng phát sinh giao dịch chuyển khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)
Số phí chuyển khoản thanh toán ngày i = S(Mức phí x Pj)
Trong đó:
- Mức phí quy định tại Điểm 10.2 Mục II Biểu phí.
- Pj là tổng số chứng khoán mã j (j = 1 ->m là các mã chứng khoán bán phát sinh trong giao dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i) bán phát sinh trong giao dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSD.
Phí xử lý lỗi sau giao dịch bao gồm phí sửa lỗi sau giao dịch và phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán.
Số phí sửa lỗi sau giao dịch phải nộp = Mức phí x n
- Mức phí quy định tại điểm 12.1 Mục II Biểu phí.
- n là số giao dịch lỗi đã được VSD chấp thuận xử lý
Số phí xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán phải nộp | = Mức phí x n |
Số phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán phải nộp | = | Mức phí | x | Giá trị giao dịch chứng khoán |
Giá trị giao dịch chứng khoán | = | Số lượng chứng khoán chuyển quyền sở hữu | x | Giá chứng khoán |
- Đối với chứng khoán đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế hoặc hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá thì giá chứng khoán được lấy theo giá đầu thành công của nhà đầu tư.
- Đối với chứng khoán chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá chứng khoán.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2016/TT-BTC ngày 26/4/2016)
STT |
TÊN PHÍ |
MỨC THU |
ĐỐI TƯỢNG NỘP |
THỜI GIAN NỘP |
PHẠM VI ÁP DỤNG |
|
|
I |
PHÍ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
|
|
||||
1 |
Phí quản lý thành viên giao dịch |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
Áp dụng mức phí chung cho thành viên tất cả các loại thị trường và không thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt (cổ phiếu, trái phiếu, UPCOM) |
|
|
2 |
Phí đăng ký niêm yết |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phí đăng ký niêm yết lần đầu |
10 triệu đồng |
Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu) |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (thu một lần duy nhất) |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM |
|
|
2.2 |
Phí thay đổi đăng ký niêm yết |
5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký niêm yết |
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
3 |
Phí quản lý niêm yết |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết theo mệnh giá) |
|
Tổ chức niêm yết |
Hàng năm |
|
|
|
a |
Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|
|
|||
b |
Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng |
20 triệu đồng |
|
|
|||
c |
Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng |
|
|
|||
3.2 |
Đối với trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) (giá trị niêm yết theo mệnh giá) |
|
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Hàng năm |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương niêm yết tại SGDCK. |
|
|
a |
Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|
|
|||
b |
Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng |
20 triệu đồng |
|
|
|||
c |
Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm yết nhưng không vượt quá 50 triệu đồng |
|
|
|||
3.3 |
Đối với ETF |
30 triệu đồng/năm |
Công ty quản lý quỹ có chứng chỉ quỹ niêm yết |
Hàng năm |
|
|
|
4 |
Phí giao dịch |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Phí giao dịch thông thường |
|
|
|
|
|
|
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm ETF) |
0,03% giá trị giao dịch |
|
|
|
|
|
b |
ETF niêm yết |
0,02% giá trị giao dịch |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với các tổ chức tạo lập thị trường thực hiện giao dịch đối với loại ETF mà các tổ chức đó đăng ký tạo lập thị trường. |
|
|
c |
Trái phiếu (bao gồm trái phiếu doanh nghiệp, Trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương) |
0,0075% giá trị giao dịch |
|
|
|
||
d |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đăng ký giao dịch (UPCOM) |
0,02% giá trị giao dịch |
|
|
|
||
4.2 |
Phí giao dịch mua bán lại (giao dịch repo) trái phiếu |
|
|
|
|
||
a |
Kỳ hạn đến 2 ngày |
0,0005% giá trị giao dịch |
|
|
|
||
b |
Kỳ hạn 3 đến 14 ngày |
0,004% giá trị giao dịch |
|
|
|
||
c |
Kỳ hạn trên 14 ngày |
0,0075% giá trị giao dịch |
|
|
|
||
5 |
Phí kết nối trực tuyến |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Phí kết nối lần đầu |
150 triệu đồng/thành viên |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận làm thành viên giao dịch trực tuyến (thu một lần duy nhất) |
|
|
|
5.2 |
Phí duy trì kết nối định kỳ |
50 triệu đồng/thành viên/năm |
Hàng năm |
|
|
|
|
6 |
Phí sử dụng thiết bị đầu cuối |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên giao dịch (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
|
|
|
II |
PHÍ ÁP DỤNG TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN |
|
|
||||
7 |
Phí quản lý thành viên lưu ký |
20 triệu đồng/ năm |
Thành viên lưu ký (công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại) |
Hàng năm |
|
|
|
8 |
Phí đăng ký chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Phí đăng ký chứng khoán lần đầu |
|
Tổ chức phát hành |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương. |
|
|
a |
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng |
10 triệu đồng |
|
|
|||
b |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
|
|
|||
c |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên |
20 triệu đồng |
|
|
|||
8.2 |
Phí đăng ký chứng khoán bổ sung |
|
|
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương. |
|
|
|
a |
Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao gồm ETF) |
5 triệu đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh |
|
|
||
b |
Chứng chỉ quỹ ETF |
500.000 đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
|
|
||
9 |
Phí lưu ký chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
0,4 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ/tháng |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với chứng khoán lưu ký trên tài khoản tự doanh của NHNN |
|
|
9.2 |
Trái phiếu |
0,2 đồng/trái phiếu/tháng |
|
|
|||
10 |
Phí chuyển khoản chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
10.1 |
Phí chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các Thành viên lưu ký khác nhau |
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán) |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
Không áp dụng đối với chuyển khoản giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà nước |
|
|
10.2 |
Phí chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán |
0,5 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 500.000 đồng/1 chứng khoán/1 lần/1 mã chứng khoán |
|
|
|
||
11 |
Phí thực hiện quyền |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Dưới 500 cổ đông |
5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
Tổ chức phát hành |
Thu ngay theo từng lần trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD lập danh sách người sở hữu thực hiện quyền cho tổ chức phát hành |
Không áp dụng đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương. |
|
|
11.2 |
Từ 500 cổ đông đến dưới 1.000 cổ đông |
10 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|
|
|||
11.3 |
Từ 1.000 cổ đông đến 5.000 cổ đông |
15 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|
|
|||
11.4 |
Trên 5.000 cổ đông |
20 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
|
|
|||
12 |
Phí xử lý lỗi sau giao dịch |
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Sửa lỗi sau giao dịch |
500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi |
Thành viên lưu ký của VSD mắc các lỗi nêu tại Khoản 1 Điều 38, lùi thời hạn thanh toán theo Khoản 1 Điều 44 Thông tư 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
|
|
|
12.2 |
Xử lý giao dịch bị lùi thời hạn thanh toán |
1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi thanh toán |
|
|
|||
13 |
Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Chuyển nhượng chứng khoán |
|
|
|
Không áp dụng đối với chuyển nhượng giấy tờ có giá từ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước |
|
|
a |
Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật |
0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
|
|
b |
Chuyển nhượng chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch do UBCKNN chấp thuận |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
|
|
|||
c |
Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
|
|
|||
13.2 |
Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán, trừ các trường hợp biếu, tặng, cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể, giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại, giữa anh, chị, em ruột với nhau |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
Bên nhận chuyển quyền sở hữu. |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
|
|
13.3 |
Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai |
+ 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
|
|
13.4 |
Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần |
+ 0,03 % giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ + 0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với trái phiếu |
Bên nhận chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
|
|
13.5 |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF |
0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá |
Nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ ETF |
Hàng tháng và trước ngày 15 của tháng tiếp theo |
|
|
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 65/2016/TT-BTC dated April 26, 2016 of the Ministry of Finance prescribing rates and the collection, remittance, management and use of charges for securities operations to be applied at the stock exchanges and the Vietnam securities depository center
Pursuant to the Law on Securities dated June 29, 2006 and the Law on amending, supplementing a number of articles of the Law on Securities dated November 24, 2010;
Pursuant to the Ordinance on Charges and Fees dated August 28, 2001;
Pursuant to the Government s Decree No. 57/ 2002/ND-CP of June 3, 2002, and Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 and the Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 of the Government guiding the implementation of a number of articles of the Law on Securities and the Law on amending, supplementing a number of articles of the Law on Securities;
Pursuant to the Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department;
The Ministry of Finance prescribes the Circular on rates and the collection, remittance, management and use of charges for securities operations to be applied at the Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository Center as follows:
Article 1. Subjects of application
This Circular shall be levied for jobs related to securities operations at the Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository Center (VSD).
Article 2.Charge payers
Charge payers are institutions and individuals that perform jobs related to professional operations of the securities trading market specified in the charge tariff attached to this Circular including securities companies; commercial banks; organizations registering for listing; listed organizations; fund management companies that have fund stock listed; individuals, organizations performing the transfer of securities ownership not through transaction system of Stock Exchanges.
Article 3. Collecting organizations
Collecting organizations as stipulated under this Circular are Stock Exchanges, VSD established and operated in Vietnam.
Article 4. Charge tariff and determination of the charge
Charge tariff shall be stipulated under charge tariff attached together with this Circular. The charge amount remitted for some charges shall be determined as follows:
1. The charge for trading member management
Charge amount for trading member management = Charge fee/12 months X time (months)
a) The charge amount as stipulated under Point 1 Section I Charge tariff
b) Time for calculating the charge
- If the organization is a trading member of the Stock Exchange and still acts as a member, the time for calculating the charge is 12 months.
- If the organization is newly accepted to be a trading member and still acts as a member in a year, time for calculating the charge will be counted from the month following the month that Stock Exchanges issues the Decision approving to be as a member till the end of December of that year.
- If the organization is the trading member and the transaction is stopped to terminate the voluntary or involuntary membership in the year, time for calculating the charge shall be from the beginning of the year to the end of month that Stock Exchanges terminates the transaction or suspends trading operations to terminate the membership.
- If a new organization is accepted as a trading member of SHDCK and its operation is suspended to terminate the membership in the year, time for calculating the charge shall be counted from the month following the month that Stock Exchanges issues the Decision on approving as a member till the end of the month that Stock Exchanges suspends the operation to terminate the membership.
c) If the trading member is formed after merger and acquisition, division, transfer, repurchase and shall have to process procedures to register for new members, the charge for trading member management shall be paid the same as the case of registering new members.
d) Return the charge
If the trading member terminates the title as a member, Stock Exchanges shall return the difference between the charge submitted and the actual charge that must be submitted according to the formula to the trading member and guidelines under Point a, Point b of this Clause.
2. The charge for listing registration
a) The charge shall be prescribed under Point 2 Section I Charge tariff.
b) If listing registration organizations are approved on listing and then the listing is canceled, the listed organizations, fund management companies shall not be returned the charge for listing registration.
3. The charge for listing management
The charge for listing management remitted = Charge/12 months X time (months)
a) Charge
- The charge as stipulated under Point 3 Section I Charge tariff shall be applied with each kind of stock and listing value.
- If an organization lists many kinds of stock in the same Stock Exchange, listing management charge shall be counted on each kind of stock.
b) Time for calculating the charge
- If the stock is listed and the listing is not cancelled in the year, time for calculating the charge of the first year will be from the month following the month that Stock Exchange issues the Decision on approving the listing till the end of December of that year.
- If the stock is listed and the listing is cancelled in the year, time for calculating shall be from the first month till the month that cancelling the listing takes effect.
- If the stock is listed for the first time and the listing is cancelled in the year, time for calculating the charge shall be the month following the month the Stock Exchange issues the Decision on approving the listing till the end of the month that cancelling the listing takes effect.
c) If the listed organizations, fund management fund have changes in listing registration, and this causes the change in the charge for listing management that must be remitted (not applicable to ETF, the listing management charge shall be calculated by the sum of:
- Charge corresponding with kinds of stock, old listing value from the first month (or from the month following the month that the Stock Exchange issues the Decision on approving on listing for new listing in the year) till the end of the month that the Stock Exchange issues the Decision on approving changes on listing in the year.
- Charge corresponding with kinds of stock, new listing value from the month following the month that the Stock Exchange issued the Decision on approving changes in listing till the end of the month that the Stock Exchange approves changes on next listing or till the end of December of that year.
d) Return the charge or collect additional fees
- If the listing of stock is cancelled in the year, the Stock Exchange shall return the difference between the charge remitted in the year and the actual charge that must be remitted according to the formula and guidelines under Point a, Point b of this Clause to the listed companies, fund management fund that have listed fund stock.
- If the changes in listing cause the charge to increase or decrease compared with the charge remitted, the Stock Exchange shall collect additional fees to return the charge to listed organizations, fund management companies.
4. The charge for trading
Charge amount paid by each trading member = Charge rate X Total trading value of each member
Total trading value of each member = Purchasing value + Value of selling securities
a) The charge as stipulated under Point 4 Section I Charge tariff
b) The charge for repurchasing securities (repo) shall be counted once according to the value of the first transaction.
5. Charge for online connection
The charge for online connection includes the charge for initial online connection and the charge for yearly maintenance.\
a) The charge for initial online connection
- The charge for initial online connection shall be stipulated under Point 5.1 Section I Charge tariff.
- If the trading member is formed after merger and acquisition, division and repurchase, the charge for initial online connection is calculated as follows:
+ Collecting the charge for initial online connection for members operating not based on infrastructure, informatics system and transaction software of members participating in merger and acquisition, division, repurchase and the Stock Exchange has to survey infrastructure in the company before accepting members.
+ Not collecting the charge for initial online connection for members operating based on infrastructure, informatics system and transaction software of members participating in merger and acquisition, division, repurchase and the Stock Exchange has to survey infrastructure in the company before accepting members.
b) Yearly maintenance charge:
Maintenance charge = Rate/12 months X time (months)
- The rate as stipulated under Point 5.2 of Section I Charge tariff
- Time for calculating the charge:
+ If trading member is the online trading member and is not suspended for online connection to terminate as the member in the year, the time for calculating the charge is 12 months.
+ If the trading member is a new member and is not suspended for online connection to terminate as the member in the year, the time for calculating the charge shall be counted from the month following the month that the Stock Exchange issues the Decision on approving to be as online trading member till the end of December of that year.
+ If the trading member is online trading member, and is suspended for online connection to terminate as the member in the year, the time for calculating the charge shall be counted from the first month of the year till the end of the month that the Stock Exchange terminates online connection as a member.
+ If the trading member is a new member and is suspended for online connection to terminate as the member in the year, the time for calculating the charge shall be counted from the month following the month that the Stock Exchange issues the Decision on approving to be as online trading member till the end of the month that the Stock Exchange suspends online connection to terminate the title as a member.
c) If trading member formed after merger and acquisition, division, transfer and repurchase must process procedures for new online trading member registration, the charge shall be paid to maintain connection as for cases of registering a new online trading member.
d) Return the charge
If the trading member suspends online trading connection to terminate the title as a member, the Stock Exchange shall return the difference between the charge that trading member has paid and the actual amount as calculated according to the guidelines under Point b of this Clause.
6. Charge for terminal equipment
Charge for terminal equipment = rate/12 months X time (months)
a) The rate as stipulated under Point 6 Section I Charge tariff
b) Time for calculating the charge
- If the securities company is a member of the Stock Exchange and its transaction is not suspended to terminate the title as a member in the year, the time for calculating the charge is 12 months.
- If organizations newly accepted are trading members and are not suspended to terminate the title as a member in the year, the time for calculating the charge is from the month following the month that the Stock Exchange issues the Decision on accepting as a member till the end of December of that year.
7. Charge for depository member management
Charge = Rate/12 months X time
a) Rate is stipulated under Point 7 Section II Charge tariff
b) Time for calculating the charge
- If the organization is a depository member of VSD and its transaction is not suspended to terminate the title as a depository member in the year, the time for calculating the charge is 12 months.
- If the organization is a depository member of VSD and its transaction is suspended to terminate the title as a depository member in the year, the time for calculating the charge is from the first month till the end of the month that VSD issues the Decision on revoking the certificate of depository member.
- If the organization is newly accepted as a depository member of VSD and is suspended to terminate the title as a depository member in the year, the time for calculating the charge is from the month following the month that VSD issues the Decision on revoking the certificate of depository member.
c) Depository member formed after merger and acquisition, division, transfer and repurchase that must process procedures for depository member registration, the charge shall be paid as for cases of registering as new depository member.
d) Return the charge
If the certificate of depository member is revoked, VSD shall return the difference between the charges that depository member has paid and the actual amount as calculated according to the guidelines under Point a, Point b of this Clause.
8. Charge for securities registration
Rate is stipulated under Point 8 Section II Charge tariff
9. Charge for securities depository
Charge must be paid = Rate/30 x ∑Vi
a) Rate is stipulated under Point 9 Section II Charge tariff
b) Way to calculate ∑Vi
Vi is the number of depository securities in day i and it is determined by adding the residual depository securities in all securities depository accounts.
i = 1->n is days in the month that arise the residualdepository securities.
The residualdepository securities are determined at the end of the day based on documents certified by VSD.
10. Charge for securities transfer
a) Charge for securities transfer among investors’ account at different depository members:
The charge that must be paid in the month is equal to the total transfer in the day i
(i = 1->n is days in the month arising transfer transactions among investors’ accounts at different depository members).
The charge for transfer in day i = ∑(rate x Vj)
Of which:
- Rate is stipulated under Point 10.1 Section II Charge tariff.
- Vj is the total number of securities code j on each depository accounts at the request of transfer on day i certified by VSD on effective day of transfer (j = 1->m is securities code that arises transfer transactions among investors’ accounts at different depository members in day i).
b) Charge for securities transfer to perform payment
The charge that must be paid in the month is equal to the total transfer in the day i
(i = 1->n is days in the month arising transfer transactions paying for securities transfer).
The charge for transfer in day i = ∑(rate x Pj)
Of which:
- Rate is stipulated under Point 10.2 Section II Charge tariff.
- Pj is the total number of securities code j (j = 1->m is securities code that arises from transfer in day i) arising in securities transfer transactions in day i according to the notification on transactions made by VSD.
11. Charge for performing rights
a) Rate is stipulated under Point 11 Section II Charge tariff.
b) Charge for performing rights shall be calculated based on the number of shareholders (including depository shareholders and non-depository shareholders) on the list made by VSD on each notification on the last registration day.
12. Charge for error correction after trading
The charge for handling with errors after trading includes the charge for handling with errors after trading and the charge for handling transactions that deadline for payment is put off.
a) The charge for handling with errors after trading:
Charge = Rate X n
- Rate is stipulated under Point 12.1 Section II Charge tariff
- n is number of transactions having errors that are accepted by VSD
b) The charge for handling with transactions that deadline for payment is put off:
Charge = Rate X n
- Rate is stipulated under Point 12.2 Section II Charge tariff.
- n is the number of transactions that deadline for payment is put off and approved by VSD.
c) If trading errors occur due to irregular technical errors, depending on each case to calculate the charge for handling with errors after trading according to Point a and/ or Point b of this Clause but the total amount of charge shouldn’t exceed 100 million dong/member/case.
13. Charge for securities ownership transfer not through transaction system of the Stock Exchange
Charge = Rate X Value of securities trading
Value of securities trading = Number of securities ownership transfer x Price
a) Rate is stipulated under Point 13 Section II Charge tariff
b) Price of securities to calculate value of ownership transfer shall be determined as follows:
- For securities that are being listed or registered for trading:
+ In the case of transfer, price of securities shall calculate according to the price stated in the transfer contract, it should not be lower than the conference price of securities on the day that VSD transfers ownership right.
+ In the case of giving as a present, inheriting or the contract has no price to transfer or there is no transfer contract, the price of securities shall determine according to the reference price of the securities on that day that VSD transfers ownership right.
+ In the case there is no reference price of bond, price of securities shall be determined according to the value of the bond.
+ If ownership transfer is made due to auction, price of securities shall be determined according to the successful auction price of the investor.
- For securities that are not listed or registered for trading yet, the price shall be determined according to the value of the securities.
c) The charge for securities ownership transfer shall be paid by parties performing ownership transfer (under Point 13.1, Point 13.3 Charge tariff) or party receiving securities ownership transfer (Point 13.2, Point 13.4 Charge tariff) or investor performing the transfer (purchase, sell of the ETF) with ETF (Point 13.5 Charge tariff) through depository members.
Article 5. Charge collection, remittance, management and use
1. If organizations re-register the title as members, the charge for member management, charge for maintenance connection, and charge for using terminal equipment shall be paid as cases of registering as new members.
2. If trading members are suspended for trading and connection lasting until the following year but the membership is not terminated, trading members shall pay the charge for trading member management, charge for connection maintenance, charge for using terminal equipment.
3. If trading members are suspended or online connection is terminated, they shall not have to pay the charge for trading member management, charge for connection maintenance, charge for using terminal equipment in the following years.
Article 6. Time for collection, remittance and return of fees
1. Organizations being members of the Stock Exchange, VSD, organizations are listing at the Stock Exchange shall remit the charge for trading member management and yearly due for depository membership, yearly maintenance charge before January 31 to the Stock Exchange, VSD.
2. Organizations that newly register as members of the Stock Exchange, VSD and newly listed organizations shall pay the charge for trading member management, depository management, listing management within 05 working days since the decision on accepting new member is issued by the Stock Exchange.
3. The Stock Exchange and VSD shall return the charge for trading member management, depository management to the trading member; depository member within 5 working days since the Stock Exchange issues the Decision on terminating the title as members, VSD issues the Decision on revoking the Certificate of depository member.
4. The Stock Exchange shall supplement or return the charge to the listed organizations, fund management companies within 05 working days since the Decision on approving changes on listing for cases of changing the listing is issued or the effective day for cases of cancelling the listing.
5. In the case of additional registration of the ETF, Fund Management Company shall pay the charge for additional registration no later than the fifteenth of the following month that it receives the notification on adjusting the certificate of securities.
Article 7. Management and use of the charge
1. The charge in the field of securities as stipulated under this Circular is the revenue that does not belong to the State Budget. The collecting organization shall pay tax according to the law and use that collect amount of money after paying tax as stipulated by the law.
2. Other regulations on remittance, collection, management, use, receipt and declaration of collection shall be implemented according to the guidelines under the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Minister of Finance providing guidance on some Articles of the Law on Tax administration, the Law on the amendments to the Law on Tax administration, and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
3. The charge collected from securities transfer trading as stipulated under Point 13 (excluding Point 13.c and Point 13.5) of the charge tariff promulgated together with this Circular shall be divided to the Stock Exchange by 50% of the collected charge for cases of listed securities ownership transfer or trading registration on the Stock Exchange.
4. Organizations, individuals fail to pay the charge, the Stock Exchange and VSD shall consider each case to extend the time of paying the charge or handle with violations according to the regulations promulgated by the Stock Exchange and VSD.
5. The charge for securities trading will be collected in Vietnam dong. If the charge for trading Government bond is collected in foreign currency, the rate shall be converted into Vietnam dong according to the rate published by the State Bank on the day of transaction.
Article 8. Effect
1. This Circular takes effect on June 10, 2016 and replaces the Circular No. 27/2010/TT-BTC dated February 26, 2010 of the Minister of Finance prescribing rates and the collection, remittance, management and use of charges for securities operations to be applied at the Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository Center and the Circular No. 02/2013/TT-BTC dated January 08, 2013 of the Minister of Finance amending, supplementing a number of article of the Circular No. 27/2010/TT-BTC dated February 26, 2010 of the Minister of Finance prescribing rates and the collection, remittance, management and use of charges for securities operations to be applied at the Stock Exchanges and the Vietnam Securities Depository Center.
2. If organizations, individuals remit the charge before the effective day of this Circular and there is the difference between the charge that have to be paid as stipulated under this Circular, the Stock Exchange and VSD shall not return or collect any additional fees. For the charge for trading member management, the charge for listing management that the trading member, depository member remit in the first month of 2016, the charge rate used to calculate the returning fee shall be according to the charge that the trading member, depository member have paid in the first month of 2016.
3. To annul the securities transfer fee for exchange trading of the ETF as stipulated under Point g Clause 1 Article 22 of the Circular No. 229/2012/TT-BTC dated December 27, 2012 of the Minister of Finance guiding establishment and management of exchange traded funds.
4. In the course of implementing this Circular, any arising problems should be promptly reported to the Ministry of Finance for research and guidelines.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây