Thông tư 33/2021/TT-BTC sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật

thuộc tính Thông tư 33/2021/TT-BTC

Thông tư 33/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2021/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:17/05/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

06 trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật

Ngày 17/5/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 33/2021/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

Cụ thể, phí thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật là 6 triệu đồng/lần đối với khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp; 3,5 triệu đồng/lần đối với khảo nghiệm diện rộng; đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm là 300.000 đồng/lần.

Bên cạnh đó, phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật là 9 triệu đồng/lần đối với đăng ký chính thức và 2,5 triệu đồng/lần đối với đăng ký bổ sung, gia hạn; trường hợp thay đổi nhà sản xuất, tên thương phẩm, thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký là 1,5 triệu đồng/lần;…

Ngoài ra, 06 trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật bao gồm: Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật nếu khối lượng nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép,…) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu; Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường; Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 05/7/2021.

Xem chi tiết Thông tư33/2021/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI CHÍNH

_____

Số: 33/2021/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp

__________

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật; thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí gồm: Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí kiểm dịch thực vật
1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: Nhỏ hơn hoặc bằng 01 kg (hạt giống), nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 01 chủng loại giống cho 01 lần nhập khẩu, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới mở.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 30% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng, quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định lớn hơn số được chi theo dự toán được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước của Cục Bảo vệ thực vật để Cục Bảo vệ thực vật thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động theo quy định tại Quyết định số 17/2020/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù đối với Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú y và Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Quốc hội;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

Toà án nhân dân tối cao;

Kiểm toán nhà nước;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Công báo;

Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;

Lưu: VT, CST (CST5).

KT. B TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai

BIỂU PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM DỊCH VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

_______________________

 

I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc bảo vệ thực vật

Số tt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

 

a

Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp

6.000

b

Khảo nghiệm diện rộng

3.500

c

Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ 2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm

300

2

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đăng ký chính thức

9.000

b

Đăng ký bổ sung, gia hạn

2.500

c

Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký

1.500

3

Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

600

4

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

6.000

5

Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

800

6

Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

2.000

7

Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Chỉ định lại, đánh giá mở rộng

6.500

c

Đánh giá giám sát

4.000

d

Công bố hợp quy

600

8

Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

 

a

Đánh giá lần đầu

15.000

b

Đánh giá lại, đánh giá mở rộng

6.000

c

Đánh giá giám sát (định kỳ)

4.000

9

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật

1.000

 

II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật

Số tt

Nội dung

Mức thu

(1.000 đồng/lần)

1

Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

12.000

2

Đánh giá phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:

 

a

Lần đầu

10.000

b

Mở rộng

5.000

 

III. Phí kiểm dịch thực vật

1. Lô hàng nhỏ

Số tt

Nội dung thu

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Lô hàng thương phẩm đến 10 kg

15

2

Lô hàng dùng làm giống đến 01 kg

120

3

Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống đến 10 cá thể

25

 

2. Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể

Số tt

Lô hàng tính theo đơn vị cá thể

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Từ trên 10 đến dưới 100

57

2

Từ 100 đến 1.000

85

3

Trên 1.000

115

 

3. Lô hàng lớn tính theo khối lượng

Số tt

Trọng lượng lô hàng (tấn, m3)

Mức thu

(1.000 đồng/lô)

1

Dưới 1

39

2

Từ 1 đến 5

51

3

Từ 6 đến 10

63

4

Từ 11 đến 15

75

5

Từ 16 đến 20

87

6

Từ 21 đến 25

99

7

Từ 26 đến 30

111

8

Từ 31 đến 35

123

9

Từ 36 đến 40

135

10

Từ 41 đến 45

147

11

Từ 46 đến 50

169

12

Từ 51 đến 60

182

13

Từ 61 đến 70

195

14

Từ 71 đến 80

208

15

Từ 81 đến 90

221

16

Từ 91 đến 100

234

17

Từ 101 đến 120

247

18

Từ 121 đến 140

260

19

Từ 141 đến 160

273

20

Từ 161 đến 180

286

21

Từ 181 đến 200

299

22

Từ 201 đến 230

312

23

Từ 231 đến 260

325

24

Từ 261 đến 290

338

25

Từ 291 đến 320

351

26

Từ 321 đến 350

364

27

Từ 351 đến 400

377

28

Từ 401 đến 450

390

29

Từ 451 đến 500

403

 

Ghi chú: Trong biểu trên, các mức thu được hiểu như sau:

1. Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên không bao gồm: Chi phí đi lại, ăn, ở, công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

2. Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).

3. Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô hàng thì thực hiện làm tròn số học (từ 0,5 trở lên tính vào lô liền kề trên, dưới 0,5 tính vào lô liền kề dưới).

4. Lô hàng có khối lượng nhỏ đến 01 kg (hạt giống), đến 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí kiểm dịch thực vật tương đương với phí kiểm dịch thực vật của 1 lô hàng.

5. Phí kiểm dịch thực vật quy định tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này chỉ áp dụng đối với kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

IV. Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật bằng 50% mức phí kiểm dịch tương ứng tại Mục III Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này./.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
 

THE MINISTRY OF FINANCE

______________

No. 33/2021/TT-BTC

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_________________

Hanoi, May 17, 2021

 

CIRCULAR

Prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for plant quarantine and protection activities in the agriculture sector

________________________

 

Pursuant to the Law on Charges and Fees dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on the State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine dated November 25, 2013;

Pursuant to the Law on Product and Goods Quality dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 129/2020/QH14 dated November 13, 2020, on allocation of central budget funds in 2021;

Pursuant to the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on detailing a number of articles of the Law on Tax Administration;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 17/2020/QD-TTg dated May 29, 2020, on the application of a specific financial and income management mechanism for the Plant Protection Department, the Department of Animal Health and the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department under the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Prime Minister’s Decision No. 11/2021/QD-TTg dated March 17, 2021, on extension of the duration for implementing the specific financial mechanism of a number of state administrative agencies and units;

At the proposal of Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates the Circular prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charge for plant quarantine and protection activities in the agriculture sector.

 

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular prescribes the rates, collection, remittance, management and use of charge for quarantine activities for plants that are exported, imported, transited and plant protection activities in the agriculture sector.

2. This Circular applies to charge payers, charge-collecting organizations and other organizations, individuals involved in the collection, remittance, management and use of charges in quarantine activities for exported, imported or transited plants, and plant protection activities in the agriculture sector.

Article 2. Charge payers

Upon submitting dossiers to request State agencies competent for appraisal for granting licenses or certificates of pesticides, appraisal for granting accreditation or designation of testing chambers, testing laboratories in the field of plant protection, quarantine of exported, imported or transited plants, must pay charges as prescribed in this Circular.

Article 3. Charge-collecting organizations

Charge-collecting organizations include Plant Protection Department affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, Plant Quarantine Sub-Department affiliated to Plant Protection Department and local specialized plant protection and quarantine agencies in accordance with the law on plant protection and quarantine.

Article 4. Charge rates

Charge rates in plant protection and quarantine activities in the agriculture sector are prescribed in the Charge Tariff promulgated together with this Circular.

Article 5. Cases of exemption from plant quarantine charges

1. Quarantine of lots of plant strains used for scientific research in case the weight is less than or equal to 01 kg (seeds), less than or equal to 10 specimens (grafts, grafted stems, provines, root strains) for one type of plant strain upon each import or export.

2. Quarantine of imported plant products that are carried in hand luggage for using during a travel.

3. Quarantine of plants according to diplomatic protocol upon entry and exit,

4. Quarantine of plants serving national events.

5. Quarantine of plants used as gifts for heads of State.

6. Quarantine of plants exported to new markets.

Article 6. Declaration and payment

1. By the 5th of every month, the charge-collecting organizations must deposit the collected charge amount in the previous month to the State Treasury account of charges pending remittance into the state budget.

2. The charge-collecting organizations shall declare and remit the collected charge amount on a monthly basis and finalize such amount on an annual basis under the Law on Tax Administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration.

Article 7. Management and use of charges

1. The charge-collecting organizations shall fully remit the collected charge amount into the state budget, except for the case specified in Clause 2 of this Article. The funding for the performance of work and the collection of charges shall be allocated by the state budget in the estimate of the collecting organizations according to the state budget expenditure regime and norms.

2. In case the charge-collecting organization is a state agency that is allowed to have its operating expenses covered by charge revenues as prescribed in Clauses 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP, dated August 23, 2016, on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges. It may retain 70% of the collected charge amount to cover expenditures as prescribed in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP; and remit 30% of the collected charge amount into the state budget according to the current Chapters and Sub-sections of the current State Budget Index.

3. On a periodic basis as prescribed by Plant Protection Department, Plant Quarantine Sub-Departments affiliated to Plant Protection Department shall, based on the annual estimate that is approved by the competent authority (divided by a month, quarter), remit the difference to the Plant Protection Department’s account opened at the State Treasury for the latter to allocate to affiliated units that do not have enough funds to ensure operation as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 17/2020/QD-TTg dated May 29, 2020, on the application of a specific financial and income management mechanism for the Plant Protection Department, the Department of Animal Health and the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department under the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Prime Minister’s Decision No. 11/2021/QD-TTg dated March 17, 2021, on the extension of time to implement the specific financial mechanism of a number of state administrative agencies and units, in case the retained amount according to the prescribed rate is larger than the amount spent according to the approved estimate.

Article 8. Implementation provisions

1. This Circular takes effect from July 05, 2021 and replaces the Minister of Finance’s Circular No. 231/2016/TT-BTC, dated November 11, 2016, prescribing the rates, collection, remittance, management and use of charges in the plant protection sector.

2. Other provisions related to the declaration, collection, payment, management, publicity of the charge collection regime not guided in this Circular shall comply with the Law on Charges and Fee; the Decree No. 120/2016/ND-CPthe Law on Tax Administration, the Decree No. 126/2020/ND-CP and the Minister of Finance’s Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget.

3. In case relevant documents mentioned herein are amended, supplemented or replaced during the implementation of this Circular, these amending, supplementing or replacing documents shall be applied.

4. Any difficulties arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for study and additional guidance./.

For the Minister of Finance

The Deputy Minister

Vu Thi Mai

 

CHARGE TARIFF IN PLANT QUARANTINE AND PROTECTION ACTIVITIES IN THE AGRICULTURE SECTOR

(Promulgated together with the Minister of Finance’s Circular No. 33/2021/TT-BTC dated May 17, 2021)

 

I. Charge for appraisal for granting licenses or certificates of pesticides

No.

Contents

Rates

(VND 1,000/time)

1

Appraisal for granting of pesticide testing licenses

 

a

 Large- and small-scale test

6,000

b

 Large-scale test

3,500

c

The second pest, plant, finished - product type or content onwards in a testing license

300

2

Appraisal for granting of pesticide registration certificates

 

a

Official registration

9,000

b

Additional or renewal registration

2,500

c

Change of manufacturer, trade name, or information related to the applicant

1,500

3

Appraisal for granting of certificate of pesticide advertising contents

600

4

Appraisal for granting, re-granting certificates of eligibility for pesticide production

6,000

5

Appraisal for granting, re-granting certificates of eligibility for pesticide trading

800

6

Appraisal, assessment for designating a qualified organization to test pesticides

2,000

7

Appraisal for designating an organization to certify the technical regulation conformity of pesticides

 

a

Initial assessment

15,000

b

Re-designation, large-scale assessment

6,500

c

Controlled assessment

4,000

d

Announcement of technical regulation conformity

600

8

Assessment, designation of testing laboratories, residual quantities of pesticides

 

a

Initial assessment

15,000

b

Re-designation, large-scale assessment

6,000

c

Controlled assessment (Periodical)

4,000

9

Appraisal for granting pesticide import licenses

1,000

 

II. Charges for appraisal for recognition or designation, supervision of testing chambers, testing laboratories in the plant quarantine sector

No.

Contents

Rates

(VND 1,000/time)

1

Appraisal for grant of practicing certificate for treatment of plant quarantine subjects

12,000

2

Assessment of testing laboratories in terms of plant quarantine

 

a

Initial assessment

10,000

b

Large-scale assessment

5,000

 

III. Charges for plant quarantine 1. Small lots

No.

Contents

Rates

(VND 1,000/lot)

1

Commercial lots up to 10 kg

15

2

Lots of goods used for breeding up to 01 kg

120

3

Lots of cultivars, grafts, grafted stems, provines up to 10 specimens

25

 

2. Large shipments lots that are grafts, grafted stems, provines expressed as specimens

No.

Lots expressed as specimens

Rates

(VND 1,000/lot)

1

More than 10 to under 100

57

2

From 100 to 1,000

85

3

More than 1,000

115

 

3. Large lots by weight

No.

Weight of lots (tons, m3)

Charge

(VND 1,000/lot)

1

Under 1

39

2

From 1 to 5

51

3

From 6 to 10

63

4

From 11 to 15

75

5

From 16 to 20

87

6

From 21 to 25

99

7

From 26 to 30

111

8

From 31 to 35

123

9

From 36 to 40

135

10

From 41 to 45

147

11

From 46 to 50

169

12

From 51 to 60

182

13

From 61 to 70

195

14

From 71 to 80

208

15

From 81 to 90

221

16

From 91 to 100

234

17

From 101 to 120

247

18

From 121 to 140

260

19

From 141 to 160

273

20

From 161 to 180

286

21

From 181 to 200

299

22

From 201 to 230

312

23

From 231 to 260

325

24

From 261 to 290

338

25

From 291 to 320

351

26

From 321 to 350

364

27

From 351 to 400

377

28

From 401 to 450

390

29

From 451 to 500

403

Notes: In this tariff, charge rates are construed as follows:

1. Rates as prescribed in this tariff do not include costs for travel, meals, accommodations and task performance of cadres who directly take samples and inspect plant quarantine subjects.

2. Lots weighing more than 500 (tons, m3) shall be classified according to lots in ship holds or warehouses for quarantine and calculation of quarantine charge, or apart from the quarantine charge paid for the lot weighing 500 tons, m3 an additional quarantine charge shall be collected for the amount in excess of 500 (tons, m3).

3. If the actual weight (tones, m3) falls between the weights of 2 lots, the charge must be determined following the arithmetic rounding (if the weight is from 0.5 tons or more, the charge shall be determined according to the upper-lot, if the weight is under 0.5 tons, the charge shall be determined according to the lower-lot).

4. A lot that weighs up to 01 kg (seeds), up to 10 specimens (grafts, grafted stems, provines, root strains) including various species, shall be charged same at the same rate as the charge for plant quarantine of one lot.

5. Charges for plant quarantine as prescribed in Section III of the tariff promulgated together with this Circular shall only be applied to exported, imported, transited plant quarantine.

IV. Charge rates for supervision of the disinfection of plant quarantine subjects are equal to 50% of the corresponding quarantine charge rates specified in Section III of the tariff promulgated together with this Circular./.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 33/2021/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 33/2021/TT-BTC PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất