Thông tư 278/2016/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế

thuộc tính Thông tư 278/2016/TT-BTC

Thông tư 278/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:278/2016/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:14/11/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Y tế-Sức khỏe
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phí thẩm định điều kiện KD lĩnh vực trang thiết bị y tế là 3 triệu đồng

Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; trong đó, phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế là 3 triệu đồng/hồ sơ.
Phí thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế là 2 triệu đồng/hồ sơ; phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế là 8 triệu đồng/hồ sơ với trường hợp cấp mới; 5 triệu đồng/hồ sơ với trường hợp thay đổi tên; 1 triệu đồng/hồ sơ với trường hợp gia hạn.
Bên cạnh đó, phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính là 10,5 triệu đồng/lần; thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y là 2,5 triệu đồng/lần. Mức phí 2,5 triệu đồng/lần cũng được áp dụng đối với trường hợp thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học là 4,5 triệu đồng/lần đối với cấp 1, 2 và 9 triệu đồng/lần đối với cấp 3, 4.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; thay thế Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013.

Từ ngày 06/4/2020, Thông tư này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 11/2020/TT-BTC.

Xem chi tiết Thông tư278/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

Số: 278/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

nhayNhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, phí trong lĩnh vực y tế tại Thông tư 278/2016/TT-BTC được áp dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 47/2021/TT-BTC kể từ ngày 01/07/2021 đến hết ngày 31/12/2021.nhay

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong lĩnh vực y tế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực y tế quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì phải nộp phí.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Các cơ quan thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện công việc được thu phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực y tế thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là cơ quan thuộc Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm, chứng chỉ hành nghề y, giấy phép hoạt động cơ sở khám, chữa bệnh.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Qu
ốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính ph
ủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn v
ị thuộc Bộ Tài chính;
- Website B
ộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
TH
Ứ TRƯỞNG




 


Vũ Th
ị Mai

nhayKể từ ngày 08/07/2020 đến hết ngày 31/12/2020, mức thu, nộp phí trong lĩnh vực y tế bằng 70% mức thu phí quy định tại Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 64/2020/TT-BTC.nhay
nhayTheo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 44/2023/TT-BTC : Từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023, mức phí trong lĩnh vực y tế bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC.nhay

BIỂU MỨC THU PHÍ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Stt

Tên phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

I

Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế

 

 

1

Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Hồ sơ

2.000

2

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế

 

 

a

Thẩm định cấp mới

Hồ sơ

8.000

b

Thẩm định thay đổi tên

Hồ sơ

5.000

c

Thẩm định gia hạn

Hô sơ

1.000

d

Thẩm định đăng ký lưu hành bổ sung đối với các trường hợp:

Lần

 

 

Thay đổi tên, địa chỉ đơn vị sản xuất, đơn vị đăng ký; thay đổi quyền sở hữu giấy chứng nhận đăng ký lưu hành; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;

 

1.000

 

Thay đổi địa điểm sản xuất, cơ sở sản xuất và thay đổi về tác dụng, chỉ tiêu chất lượng hoặc phương pháp sử dụng

 

2.000

3

Thẩm định xác nhận nội dung quảng cáo hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Hồ sơ

1.000

4

Thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế

Lần

2.000

5

Thẩm định cấp phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế

Hồ sơ

2.000

6

Công bố đủ điều kiện sản xuất, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn

Hồ sơ

300

II

Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế

 

 

1

Thẩm định cấp giấy phép lưu hành, công bố tiêu chuẩn áp dụng trang thiết bị y tế/trang thiết bị y tế chẩn đoán in vitro

 

 

a

Thẩm định cấp mới:

 

 

 

Loại A

Hồ sơ

1.000

 

Loại B

Hồ sơ

3.000

 

Loại C, D

Hồ sơ

5.000

b

Thẩm định cấp gia hạn

Hồ sơ

2.000

c

Thẩm định cấp lại

Hồ sơ

1.000

2

Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế

Hồ sơ

2.000

3

Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu trang thiết bị y tế

Hồ sơ

1.000

III

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế

Hồ sơ

3.000

IV

Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế

 

 

1

Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép hoạt động do bị thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi địa điểm với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:

Lần

 

 

Bệnh viện

 

10.500

 

Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình)

 

5.700

 

Phòng khám chuyên khoa.

Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng.

Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.

Phòng chẩn đoán hình ảnh, phòng X quang.

Phòng xét nghiệm.

Cơ sở dịch vụ y tế.

Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác.

 

4.300

 

Phòng chẩn trị y học cổ truyền.

Trạm y tế cấp xã, trạm xá và tương đương.

 

3.100

2

Thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính

Lần

10.500

3

Thẩm định cấp giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh; cấp lại giấy phép hoạt động khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Lần

1.500

4

Thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật

Lần

4.300

5

Thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

Lần

360

6

Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Lần

1.000

7

Thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp bị mất, hư hỏng và thu hồi theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh

Lần

150

8

Thẩm định cấp giấy chứng nhận lương y

Lần

2.500

9

Thẩm định cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền

Lần

2.500

V

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học

 

 

1

Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 1,2

Lần

4.500

2

Đối với phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3,4

Lần

9.000

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE

Circular No.278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Ministry of Finance providing for fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department,

Minister of Finance promulgates this Circular to provide for fees in medical sector, and the collection, transfer and management thereof.

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. This Circular provides regulations on fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof.

2. This Circular applies to payers and collectors of the fees in medical sector, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use thereof.

Article 2. Payers

Any organizations/ individuals submitting applications to state authorities for processing issues in medical sector as prescribed in the Fee Schedule enclosed herein must pay fees.

Article 3. Collectors

Affiliates of Ministry of Health, affiliates of Ministry of National Defense, Departments of Health of provinces/ central-affiliated cities shall be responsible for collecting fees in compliance with regulations herein.

Article 4. Fee

Fees in medical sector are prescribed in the Fee Schedule enclosed with this Circular.

Article 5. Declaration and transfer of fees

1. Not later than the 05thday of every month, each collector must transfer the fees collected in the previous month into the designated state budget account which is opened at the State Treasury.

2. The collectors shall declare and transfer collected fees on a monthly basis, and make statement of fees on an annual basis in accordance with regulations in Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance guiding the implementation of a number of articles of the Law on tax management, the Law on amendments to the Law on tax management and the Government s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.

Article 6. Management and use of fees

1. A collector that is an agency affiliated to the Ministry of National Defence may retain 80% of the sum of collected fees in order to cover its expenditures in accordance with regulations in Clause 2 Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (20%) must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.

2. The management and use of fees by collectors that are affiliates of Ministry of Health or Departments of Health of provinces/ central-affiliated cities:

a) Each collector must transfer the whole amount of collected fees to the state budget, except for the case prescribed in Point b Clause 2 of this Article. Expenditure for carrying out the fee collection activities shall be covered by the state budget and specified in the collector’s estimate in accordance with the policies and spending limits regulated by laws.

b) If the collector is allocated funding for operation derived from collected fees in accordance with regulations in Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, that collector may retain 80% of the sum of collected fees in order to cover its expenditures as prescribed in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining amount (20%) must be transferred to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.

Article 7. Implementation organization

1. This Circular comes into force as of January 01, 2017 and supersedes the Circular No. 03/2013/TT-BTC dated January 08, 2013 by Minister of Finance providing for fees for processing applications for certificate of eligibility for conducting conditional business activities, fees for verifying standards and conditions for practicing in medical and/or pharmaceutical sectors, fees for processing applications for license to import/ export medical equipment/ pharmaceutical products, medical practicing certificates and operating license for health facilities.

2. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, receipts and announcement of regulations on the fee collection, which are not provided for in this Circular, shall be performed in conformity with regulations in the Law on fees and charges, the Government s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by Minister of Finance, the Circular by Minister of Finance providing for the printing, issuance, management and use of receipts of fees and charges which are the government revenues, and other documents on amendments and supplements thereof (if any).

3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vu Thi Mai 

 

SCHEDULE OF FEES IN MEDICAL SECTOR

(To attach with the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 by Minister of Finance)

No.

Type of fee/ charge

Unit

Fee/ charge

(VND 1,000 thousand)

I

Fees for processing applications for license to receive/ import/ export insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use, and certificates thereof

 

 

1

Fee for processing applications for license to conduct experiments on insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use

Application

2,000

2

Fee for processing applications for sale registration certificates of insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use

 

 

a

Registration of new preparations/ chemicals

Application

8,000

b

Change of name

Application

5,000

c

Application for extension of registration number

Application

1,000

d

Appraisal of applications for additional registration of preparations/ chemicals

Time

 

 

Change of name, address of manufacturer/ applicant; change of the ownership of sale registration certificate; re-issuance of sale registration certificate

 

1,000

 

Change of manufacturing location, manufacturer and change in effects, quality criteria or method of using preparations/ chemicals

 

2,000

3

Fee for processing applications for certificate of advertising contents for insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use

Application

1,000

4

Fee for verifying the eligibility for Certificate of Free Sale of insecticidal and germicidal chemicals and preparations for household and medical use

Time

2,000

5

Fee for processing applications for license to import insecticidal and germicidal preparations for household and medical use

Application

2,000

6

Declaration of eligibility to produce preparations, to conduct testing/ experiment for/ on preparations, or to provide preparations-used insecticidal and germicidal service

Application

300

II

Fees for processing applications for license to sell/ import/ manufacture/ declare medical equipment

 

 

1

Fees for processing applications for license to sell or declaration of applicable standards of medical equipment/ in vitro diagnosis medical devices

 

 

a

New license/ declaration

 

 

 

Of type A

Application

1,000

 

Of type B

Application

3,000

 

Of type C, D

Application

5,000

b

Application for extension of license

Application

2,000

c

Re-issuance of license

Application

1,000

2

Fees for processing applications for license to import medical equipment

Application

2,000

3

Fees for processing applications for license to export medical equipment

Application

1,000

III

Fees for processing applications for certificate of eligibility to conduct business activities in medical equipment

Application

3,000

IV

Fees for verifying operating conditions, standards and conditions for practicing in medical sector

 

 

1

Verifying conditions to issue/ re-issue operating license due to the revocation of license in accordance with regulations in Clause 1 Article 48 of the Law on medical examination and treatment; upon the change of form of organization, division, consolidation or merging of health facilities; verifying conditions to issue the operating license when changing the location of health facility; verifying conditions to issue the operating license when changing scale of ward/ room, the number of hospital beds, or organizational structure of health facility:

Time

 

 

Hospitals

 

10,500

 

 General clinics, maternity wards, infirmaries of people’s public security forces, family medical examination and treatment facilities (or medical examination and treatment facilities using family remedies)

 

5,700

 

Specialty clinics.

Preventive medical consulting, examination and treatment clinics.

Clinics of occupational diseases.

Medical imaging clinics, X-ray clinics.

Testing clinics.

Medical service providers.

Health facilities of other forms of organization.

 

4,300

 

Traditional medicine facilities.

Communal-level health stations, infirmaries and health facilities of equivalent level.

 

3,100

2

Verifying the satisfaction of eligibility requirements of health facility to make medical intervention for sex reassignment

Time

10,500

3

Verifying conditions to issue operating license due to loss or damage or revocation of license in accordance with regulations in Clause 1 Article 48 of the Law on medical examination and treatment; re-issue operating license due to change of name of health facility, or change of person taking charge of professional and technical aspects of the health facility

Time

1,500

4

Verifying the satisfaction of eligibility requirements of health facility upon its change of specialized sectors or addition of professional and technical items

Time

4,300

5

Verifying conditions to issue, re-issue or modify practicing certificate in medical examination and treatment for persons whose practicing certificates are revoked in accordance with regulations in Clause 1 Article 29 of the Law on medical examination and treatment

Time

360

6

Verifying contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in the advertisement for medical examination and treatment services

Time

1,000

7

Verifying conditions to re-issue practicing certificate in medical examination and treatment in cases where practicing certificates are lost, damaged or revoked in accordance with regulations in Points a, b Clause 1 Article 29 of the Law on medical examination and treatment

Time

150

8

Verifying the satisfaction of eligibility requirements for certificates of traditional medicine practitioners

Time

2,500

9

Verifying the satisfaction of eligibility requirements to grant certificates of family remedies or medicines

Time

2,500

V

Fees for verifying the satisfaction of eligibility requirements to grant certificate of bio-safety laboratory

 

 

1

Class 1, 2 bio-safety laboratories

Time

4,500

2

Class 3, 4 bio-safety laboratories

Time

9,000

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 278/2016/TT-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất