Thông tư 232/2016/TT-BTC phí cấp mã số mã vạch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 232/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 232/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 11/11/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
Thông tư quy định, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, duy trì sử dụng mã số mã vạch hoặc nộp hồ sơ đề nghị xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài phải nộp phí cấp mã số mã vạch.
Trong đó, mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch là 01 triệu đồng/mã với sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) và 300.000 đồng/mã với sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN); sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 08 chữ số EAN-8 (GTIN-8). Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài là 10.000 đồng/mã với hồ sơ trên 50 mã sản phẩm và 500.000 đồng/hồ sơ với hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm; mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm dao động từ 200.000 đồng/năm - 02 triệu đồng/năm, tùy loại mã số mã vạch…
Xem chi tiết Thông tư232/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 232/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CẤP MÃ SỐ MÃ VẠCH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Điều lệ của Hiệp hội tổ chức mã số mã vạch quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định nội dung quản lý nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, duy trì sử dụng mã số mã vạch hoặc nộp hồ sơ đề nghị xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài phải nộp phí cấp mã số mã vạch theo quy định tại Thông tư này.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng được giao nhiệm vụ liên quan đến cấp mã số mã vạch và thu phí là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
STT | Phân loại phí | Mức thu |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
STT | Phân loại | Mức thu |
1 | Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm | 500.000 đồng/hồ sơ |
2 | Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm | 10.000 đồng/mã |
STT | Phân loại phí | Mức thu |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 |
|
1.1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 500.000 |
1.2 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
1.3 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
1.4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE No. 232/2016/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, November 11, 2016 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR RATE, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF NUMERAL CODE AND BAR CODE-GRANTING CHARGE
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Charter of the International Association of numeral code and barcode;
Pursuant to the Government’s Decree’s No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Fees and Charges;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No.45/2002/QD-TTg of March 27, 2002 stipulating the contents of and agencies performing the State management over numeral codes and bar codes;
At the proposal of the Director of the Tax Policy Department,
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on providing for rate, collection, payment, management and use of numeral code and bar code-granting charge
Article 1. Scope of adjustment and Subjects of application
1. This Circular prescribed the rate, collection, payment, management and use of numeral code and bar code-granting charge, including: Charge for numeral code and bar code granting and instructions; Charge for numeral code and bar code use maintenance of enterprises codes, GLN global location number, EAN-8 code; Charge for register (confirm) of using foreign numeral code and barcode.
2. This Circular applies to organizations and individuals applies to registration of using numeral code and barcode, maintenance using numeral code and barcode, request for certificate of using foreign numeral code and barcode; state competent authority in granting numeral code and barcode and other organization and individual relevant to collection and payment of numeral code and barcode grating charge.
Article 2. Charge and fee payers
Vietnam and foreigner organization and individual operating on the territory of Vietnam who apply for registration of using numeral code and barcode, maintenance of using numeral code and barcode, request for certificate of using foreign numeral code and barcode shall have to pay charge for granting numeral code and barcode as prescribed in this Circular;
Article 3. Charge and fee collector
The Directorate for Standards, Metrology and Quality (affiliated to the Ministry of Science and Technology) and its affiliated agencies assigned to tasks related to granting numeral and barcode and charge collecting are charge and fee collector as prescribed in this Circular.
Article 4. Charge and fee rates
1. Rate of granting and instruction of using numeral code and barcode
No. |
Charge category |
Charge level |
1 |
Using GS1 business code (regardless of the registration code used) |
1,000,000 |
2 |
Using global location number (GLN) |
300,000 |
3 |
Use an 8-digit Global Trade Identification Numbers EAN-8 (GTIN-8) |
300,000 |
2. Charge and fee rates of registration (confirm) for using foreign numeral code and barcode
No. |
Charge category |
Rate |
1 |
Application contains less or equal to 50 products |
VND 500,000/application |
2 |
Application contains more than 50 product’s code |
VND 10,000/code; |
3. Charge and fee rates for annual maintenance charge of numeral code and barcode (annual fee)
No. |
Charge category |
Charge level |
1 |
Using GS1 business code |
|
1.1 |
Using 10 digits GS1 business code (correspond to enterprise allowed to use 100 item number) |
500,000 |
1.2 |
Using 9 digits GS1 business code (correspond to enterprise allowed to use 1,000 item number) |
800,000 |
1.3 |
Using 8 digits GS1 business code (correspond to enterprise allowed to use 10,000 item number) |
1,500,000 |
1.4 |
Using 7 digits GS1 business code (correspond to enterprise allowed to use 100,000 item number) |
2,000,000 |
2 |
Using global location number (GLN) |
200,000 |
3 |
Use an 8-digit Global Trade Identification Numbers EAN-8 (GTIN-8) |
200,000 |
Organizations, individuals that are granted the Certificate of numeral code and barcode use right after June 30 shall deposit 50% of the maintaining fee due to each kind of numeral code and barcode according to above provisions.
4. Organizations and individuals that submit registering dossiers for the use of numeral code and barcode shall pay a charge in accordance with Clause 1 of this Article.
5. Organizations and individuals that submit dossiers for confirmation the use of foreign code shall pay a charge in accordance with Clause 2 of this Article.
6. When receiving the Certificate of numeral code and barcode use rights, organizations and individuals are responsible to pay maintaining fee for the first year according to Clause 3 of this Article (the year that are granted numeral code and barcode); in subsequent years, the deadline for payment is June 30 every year.
Article 5. Declaration and payment
1. By the 5th every month at the latest, the fee and charge-collecting agency shall deposit the charge and fee amounts collected in the previous month into an account of charges and fees to be paid to the State budget, opened at the State Treasury.
2. Charge and fee collectors shall declare and remit the collected charge and fee amounts on a monthly basis and make final accounts on an annual basis in accordance with Clause 3 Article 19 and Clause 2 Article 26 of the Minister of Finance’s Circular No. 156/2013/TT-BTC of November 06, 2013, guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Tax Administration, the Law amending and supplementing a number of Articles of the Law on Tax Administration, and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013.
Article 6. Management and use of charges
1. Charge and fee collectors may retain 90% of the total collected charge amount for task performance, service provision and charge collection and remit the remaining 10% into the State budget; except for the case in Clause 2 of this Article. The retained charge amount shall be used to cover expenses for service provision and charge collection under provisions in Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP of August 23, 2016, detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Charges and Fees. Other expenses that related to task performance, service provision and charge collection include: Expenses for the payment of charges to the International Association of Numeral Code and Barcode (GS1) as prescribed; Expenses for implementing and applying Gs1’s regulations; Expenses for studying and developing numeral code and barcode's technology and solution; Expenses for building and maintaining numeral code and barcode system; Expenses for management, supervision of the use of numeral code and barcode; Expenses for conferences, workshops, professional training courses at home and abroad; Expenses for organization of related events that are assigned by GS1; Expenses for propagation and advertisement in direct service of charge collection, implementation of numeral code and barcode management.
2. In case charge and fee collectors being state agencies not subject to allocation of fixed operating funds from charge revenues under Clause 1 Article 4 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Charges and Fees, shall deposit 100% of the total collected charge amount into State budget. Expenses for service provision and charge collection activities shall be included in State budget estimates of charge and fee collectors based on state budget expenditure norms under regulations of law.
Article 7. IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect on January 01, 2017, replaces the Circular No. 88/2002/TT-BTC dated October 02, 2002 of the Minister of Finance on prescribing the regime of collection, remittance and management of use of numeral code and barcode-granting charge and the Circular No. 36/2007/TT-BTC dated April 11, 2007 on amending and supplementing the Circular No. 88/2002/TT-BTC.
2. Other contents relate to collecting, remitting, managing and using of remittance license, public remittance regime of fee and charge which are not mentioned in this Circular shall be implemented as prescribed in the Law on Fee and Charge; the Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on detailing and guiding the implementation the Law on Fee and Charge; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 of the Ministry of Finance guiding the implementation for a number of Article of the Law on Taxation Management; the Law on amending and supplementing a number of Article of Law on Taxation Management and the Circular No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 of the Government; the Circular No. 153/2012/TT-BTC guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget and other amendment and supplementation documents (if any).
3. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance to review and settlement.
For the Minister
The Deputy Minister
Vu Thi Mai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây