Thông tư 144/2012/TT-BTC về kinh phí đảm bảo cho công tác tương trợ tư pháp

thuộc tính Thông tư 144/2012/TT-BTC

Thông tư 144/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác tương trợ tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:144/2012/TT-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:04/09/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chi tối đa 600.000 đồng/văn bản ý kiến tương trợ tư pháp
Ngày 04/09/2012, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 144/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp.
Mức chi hỗ trợ công tác tương trợ tư pháp cho việc xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp; dịch các tài liệu có liên quan đến công tác tương trợ tư pháp; thực hiện công tác điều tra, xác minh, thu thập chứng cứ để thực hiện yêu cầu tương trợ tư pháp; hoạt động nghiên cứu khoa học về thực trạng và giải pháp liên quan đến công tác tương trợ tư pháp… được thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
Cụ thể như: Chi từ 300.000 đồng - 600.000 đồng/văn bản lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp yêu cầu tương trợ tư pháp liên quan đến vấn đề phức tạp, cần xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đọa các cơ quan có thẩm quyền liên quan; chi từ 100.000 đồng - 500.000 đồng/bộ hồ sơ ủy thác tư pháp được xử lý (nghiên cứu, rà soát, xác định tính hợp lệ, đầy đủ, lập hồ sơ, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết)…
Kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp của cơ quan, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách Nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/10/2012.

Xem chi tiết Thông tư144/2012/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
--------
Số: 144/2012/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
-------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2012
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP
 
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cLuật Tương trợ tư pháp năm 2007;
Căn cứ Nghị định 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007;
Căn cNghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 cúa Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hưng dn việc lập dự toán, quản lý, sdụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp.
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nội dung chi, việc lp, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác tương trợ tư pháp vdân sự, hình sự, dn độ và chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù.
2. Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện công tác tương trợ tư pháp về dân sự, hình sự, dẫn độ và chuyn giao người đang chp hành hình phạt tù theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp và Nghị định số 92/2008/NĐ-CP được ngân sách nhà nước cấp kinh phí bo đảm cho công tác tương trợ tư pháp theo Thông tư này gồm:
a) Viện Kim sát nhân dân tối cao;
b) Tòa án nhân dân tối cao;
c) Bộ Công an;
d) Bộ Ngoại giao;
đ) Bộ Tư pháp;
e) Cơ quan đại điện của Vit Nam ở nước ngoài;
g) Các cơ quan Nhà nước khác thực hiện hoạt động tương trợ tư pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện công tác tương tr tư pháp
1. Ngân sách nhà nước.
2. Các khoản phí, lệ phí, chi phí liên quan đến ủy thác tư pháp về dân sự.
3. Các khoàn viện trợ, tài trợ và các khoản thu hợp pháp.
Điều 3. Nội dung chi hỗ trợ công tác tưong trợ tư pháp
1. Chi cho việc xlý hồ sơ ủy thác tư pháp: nghiên cứu, rà soát xác định tính hợp lvà đầy đủ của hồ sơ, lập hồ sơ, chuyển hồ sơ cho cơ quan có thm quyền đgiải quyết các yêu cầu tương trợ tư pháp.
2. Chi phí dịch các tài liu có liên quan đến công tác tương trợ tư pháp.
3. Chi phí triu tập và bảo vngười làm chứng, người giám định đang có mặt thường trú hoặc tạm trú c được yêu cầu tham gia tố tụng tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thm quyền của Việt Nam: tiền vé máy bay khhồi; tiền ăn ở; tiền tiêu vặt; tiền lương hoặc thu nhập b mt hoặc bị khấu trừ của người làm chứng, người giám định do họ phải đến Việt Nam làm chứng, giám định trừ trường hợp điu ước quốc tế có quy định khác.
4. Chi thực hiện công tác điều tra, xác minh, thu thập chứng c đthực hin yêu cầu tương trợ tư pháp; điều tra, xác minh đối tượng để dẫn độ theo yêu cầu của Việt Nam hoặc nước ngoài: chi phí đi lại, ăn và các khoản chi khác.
5. Chi thực hiện việc tống đạt trực tiếp hồ sơ ủy thác tư pháp tới đương sự: chi phí gi hồ sơ ủy thác, chi đi lại, ăn ca cán bộ thực hiện công tác tống đạt.
6. Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp yêu cầu tương trợ tư pháp liên quan đến vấn đề phức tạp thì người đứng đầu cơ quan thực hiện công tác tương trợ tư pháp quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.
7. Chi đi lại, ăn ở của cán bộ nước ngoài thực hiện vic áp giải tội phạm, áp giải phạm nhân sang Việt Nam theo yêu cu dẫn độ, yêu cu chuyển giao người đang chp hành hình phạt tù của Việt Nam (trừ trường hp các bên có thỏa thuận khác) bao gồm cả chi phí phát sinh trong trường hợp quá cnh.
8. Chi đi lại, ăn ở cho cán bộ Việt Nam thực hiện việc bắt giữ, áp gii tội phạm, áp gii phạm nhân đbàn giao cho nước ngoài theo yêu cu dẫn độ và yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù của nước ngoài bao gồm cả chi phí phát sinh trong trường hợp quá cảnh.
9. Chi phí hỗ trợ mua vé máy bay hoặc tàu xe cho người bị dẫn độ từ nước ngoài vViệt Nam đtruy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chp hành án.
10. Chi phí chuyn phát tài liệu, hồ sơ tương trợ tư pháp ra nước ngoài và từ cơ quan đại điện Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam.
11. Chi tchức hội thảo, tọa đàm trong lĩnh vực tương trợ tư pháp; chi tổ chức họp, hội nghị đánh giá, tng kết, rút kinh nghiệm trong hoạt động tương trợ tư pháp.
12. Chi các đoàn đàm phán hiệp định về tương trợ tư pháp ở trong nước và nước ngoài.
13. Chi bồi dưng nghiệp vụ trong nước và nước ngoài đnâng cao chuyên môn và nghiệp vụ tương trợ tư pháp.
14. Tchức khảo sát kinh nghiệm của nưc ngoài phục vụ hot động tương trợ tư pháp; khảo sát, đánh giá hiện trạng quan hệ nhu cầu hợp tác về tương trợ tư pháp với nước đi tác.
15. Chi tổ chức các đoàn kho sát liên ngành hàng năm đánh giá tình hình triển khai thực hiện công tác tương trợ tư pháp.
16. Chi tổ chức mạng lưới thông tin phục vụ cho việc xây dựng và qun lý hệ cơ sdữ liệu về tương trợ tư pháp; duy trì, bảo dưỡng và nâng cao hiệu quả, hiệu sut của hệ thống thông tin (bao gồm cả việc chi mua sm phần cứng, phn mềm, nâng cấp, ci tạo cơ sở vật cht, dịch vụ khác); chi ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào công việc chuyên môn (bao gm cviệc tin học hóa hệ cơ sở dliệu). Chi mua tài liệu, sách báo cn thiết theo từng lĩnh vực tương trợ tư pháp.
17. Chi gửi hồ sơ tương trợ tư pháp từ các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cho đương sự hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài.
18. Chi phí đi lại, ăn ở của người phạm tội, phạm nhân, chi phí cho việc canh giữ người phạm tội trong trường hợp người bị dẫn độ quá cảnh trên lãnh thcủa một nước khác.
19. Chi thực hiện các hoạt động liên quan đến điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về tương trợ tư pháp: dịch các điều ước quốc tế, hội thảo, tọa đàm về điều ước quốc tế, soạn thảo điều ước, thm định, thm tra điều ước quốc tế trong lĩnh vực tương trợ tư pháp và một số nội dung chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế.
20. Các khoản chi khác liên quan đến công tác tương trợ tư pháp: Chi hoạt động nghiên cứu khoa học về thực trạng và giải pháp liên quan đến công tác tương trợ tư pháp; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi thông tin liên lạc, chi văn phòng phm; chi in ấn, phát hành biu mẫu, giấy tờ, sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ tương trợ tư pháp và một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác tương trợ tư pháp.
Điều 4. Mức chi hỗ trợ công tác tương tr tư pháp
1. Các nội dung chi hỗ trợ công tác tương trợ tư pháp thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chun, định mức chi tiêu tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
a) Chi cho hoạt động dịch hồ sơ, tài liệu thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Đi với các khoản chi công tác phí cho công chc đi công tác nước ngoài để khảo sát pháp luật, rà soát, đàm phán hiệp định tương trợ tư pháp, cho người áp giải tội phạm ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
c) Đối với các khoản chi công tác phí cho công chức đi công tác trong nước; chi đi lại, ăn ở của cán bộ Việt Nam thực hiện việc bt giữ, áp giải tội phạm; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, sơ kết, tng kết được thực hiện theo quy định tại Thông tư s97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tchức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Đối với các khoản chi thực hiện tống đạt trực tiếp tới đương sự (chi phí gửi văn bản tng đạt, chi phí đi lại, ăn ở của cán bộ thực hiện công tác tống đạt tới đương sự):
- Trường hợp cán bộ đi công tác để thực hiện tống đạt ở trong nước: thực hiện theo chế độ quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Trường hợp cán bộ cơ quan đại diện ở nước ngoài đi công tác đthực hiện tống đạt thực hiện theo chế độ quy định tại Thông tư số 222/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
- Đối với các chi phí gửi văn bản tống đạt: Căn cứ hóa đơn, chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp theo quy định hiện hành.
đ) Đối với các khon chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác tương trợ tư pháp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điu tra thống kê.
e) Đối với các khoản chi cho việc tổ chức đào tạo, bồi dưng nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tương trợ tư pháp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức.
g) Đối với các khoản chi liên quan đến việc xây dựng và thực hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực tương trợ tư pháp được thực hiện theo Thông tư số 65/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hưng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bo đm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
h) Đối với các khoản chi xây dựng và quản lý hệ cơ sở d liu; duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ công tác tương trợ tư pháp được thực hiện theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch s 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và truyn thông hướng dn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước.
i) Chi đi lại, ăn ở của cán bộ nước ngoài thực hiện việc áp giải tội phạm, áp giải phạm nhân sang Việt Nam; chi các đoàn đàm phán hiệp định ở trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 6/1/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nưc ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước.
k) Chi cho công tác điều tra, xác minh: Thực hiện theo quy định tại Thông tư s 148/2011/TT-BTC ngày 7/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lp dự toán, qun lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bo cho công tác điều tra tội phạm;
l) Chi rà soát, hệ thống hóa văn bản làm cơ sở dữ liệu pháp lý phục vụ công tác tuơng trợ tư pháp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 cua Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, qun lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
m) Chi cho những người nước ngoài làm chứng, giám định (nếu có) được thực hiện theo thỏa thuận với cơ quan tiến hành ttụng tại Việt Nam.
n) Chi cho những người ra nước ngoài làm chứng, giám định (nếu có); Trường hợp là cán bộ, công chức hoặc là công dân Việt Nam khác (không phải là phạm nhân) thực hiện theo quy định tại điểm b nêu trên; trường hợp là phạm nhân thực hiện theo quy định cụ thcủa Bộ Công an.
o) Chi tiền lương làm đêm, làm thêm giờ thực hiện theo quy đnh tại Thông tư liên tịch s 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hưng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức.
p) Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu đáp dụng trong Thông tư này được sửa đi, bsung hay thay thế bằng các văn bản mới thì được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
2. Các cơ quan sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp phải thực hiện theo đúng các quy định nêu trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn một số khoản chi cụ th như sau:
a) Chi cho việc xlý hồ sơ ủy thác tư pháp (nghiên cu, rà soát, xác định tính hợp lệ và đầy đủ ca hồ sơ, lập hồ sơ, chuyển hồ sơ cho cơ quan có thm quyn để giải quyết các yêu cu tương trợ tư pháp và theo dõi tiến độ thực hiện theo quy định): Từ 100.000 đồng - 500.000 đồng/bộ hồ sơ.
b) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp yêu cầu tương trợ tư pháp liên quan đến vấn đề phức tạp, cn xin ý kiến chđạo của Lãnh đạo các cơ quan có thẩm quyền có liên quan: từ 300.000 đồng-600.000 đồng/văn bản/chuyên gia.
c) Chi các thành viên tham gia các buổi hội tho, tọa đàm:
- Chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
d) Một số khoản chi khác như: Chi trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết theo danh mục từng lĩnh vực tương trợ tư pháp; chi cho việc thiết lập các kênh trao đi thông tin vpháp luật và thực tiễn tượng trợ tư pháp với cơ quan có thm quyền của nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp mà Việt Nam là thành viên; chi gửi hủy thác, chi phí chuyn phát tài liệu, h sơ tương trợ tư pháp ra nước ngoài và từ cơ quan đại diện Việt Nam nước ngoài vViệt Nam, chi gửi hồ sơ tương trợ tư pháp từ các cơ quan đại diện Việt Nam đến đương sự hoặc cơ quan, tổ chức có thm quyền của nước ngoài; chi phí tin mua vé máy bay hoặc tàu xe cho người bị dn độ từ nước ngoài vViệt Nam để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án; chi phí in n, chun bị tài liệu và văn phòng phm…: Thực hiện theo chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác tương trợ tư pháp
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp của cơ quan, tổ chức thuộc cp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan có thẩm quyn thực hiện công tác tương trợ tư pháp theo quy định tại Luật tương trợ tư pháp và Nghị định số 92/2008/NĐ-CP ngàv 22/8/2008 của Chính phủ quy dịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tương trợ tư pháp.
2. Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu công tác tương trợ tư pháp và căn cứ vào nội dung chi, mc chi quy định tại Điều 3, Điu 4 của Thông tư này, các cơ quan lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác tương trợ tư pháp tng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Quản lý, sdụng và quyết toán: Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đm cho công tác tương trợ tư pháp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn.
Riêng đối vi các cơ quan đại diện Vit nam ở nước ngoài: Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 222/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với các cơ quan Việt Nam ở nưc ngoài.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/10/2012. Đi với chi thực hiện nhiệm vụ tương trợ tư pháp năm 2012 các cơ quan, tổ chức chủ động sắp xếp trong dự toán 2012 đã đuc cấp có thm quyền giao đthực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc, đề nghị các quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cu, gii quyết./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Thủ tướng Chính ph báo cáo);
- VP Quốc hội; VP Chtịch nước; VP Chính ph:
- VP TW Đng và các ban của Đảng
- Tòa án NDTC; Viện Kiểm sát NDTC;
- VP Ban chđạo TW về phòng, chng tham nhũng;
-
Kim toán Nhà nưc;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, co quan thuộc CP;
- Cơ quan TW ca các Hội, đoàn th;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- S TC, KBNN các tnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kim tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính ph, Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Minh
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất