Quyết định 2604/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2604/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2604/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 31/10/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm 50% giá dịch vụ cho các hãng hàng không mới
Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 2604/QĐ-BTC ngày 31/10/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính.
Quyết định mới đề ra chính sách ưu đãi về giá dịch vụ áp dụng cho các hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không; hãng hàng không lần đầu tiên mở đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam và hãng hàng không khai thác đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam vào giờ thấp điểm.
Mức ưu đãi cao nhất có thể giảm đến 50% mức giá quy định được áp dụng cho các cảng hàng không của Việt Nam. Các cảng hàng không này được chia thành hai nhóm: nhóm A bao gồm các cảng hàng không Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ, Liên Khương; các cảng hàng không còn lại thuộc nhóm B.
Giá phục vụ khách đi chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất có mức cao nhất là 18 USD/hành khách, tiếp đến là 16 USD/khách tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Cần Thơ và nhà ga mới của cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng dự kiến hoạt động cuối năm nay.
Khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu hàng không cho các chuyến bay nội địa cao nhất là 930.000 đồng/tấn và thấp nhất chỉ bằng 50% mức tối đa. Mức giá tối đa trên được xác định dựa trên giá xăng máy bay nhập khẩu Jet A-1 của ngày giao hàng tại tàu là 145 USD/thùng và tỷ giá là 20.895 đồng/USD.
Quyết định này sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/12/2011.
Xem chi tiết Quyết định2604/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 2604/QĐ-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2604/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 426/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số liên tịch số 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định và đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 5891/BGTVT-VT ngày 21 tháng 9 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
“1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ, Liên Khương.
b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A”.
a) Hãng hàng không lần đầu tiên mở đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
b) Hãng hàng không khai thác đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam vào giờ thấp điểm: Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng hàng không.
c) Hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không.
2. Thời gian áp dụng, mức áp dụng chính sách giảm giá quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Thời gian áp dụng: kể từ ngày hãng hàng không bắt đầu tham gia khai thác đến thời điểm hệ số sử dụng ghế ngồi bình quân trong 03 tháng liên tục đạt 80% và thời gian tối đa không quá 36 tháng.
b) Mức áp dụng: tối đa 50% mức giá theo quy định. Trường hợp Hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.
3. Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng của các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá tại cảng hàng không sân bay Việt Nam (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay).
3.1. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:
Giá trị hóa đơn thanh toán (USD) |
Mức giảm giá (%) |
Trên 50.000 USD đến dưới 100.000 USD |
1,5% |
Từ 100.000 USD đến dưới 300.000 USD |
2,5% |
Từ 300.000 USD đến dưới 500.000 USD |
3,5% |
Từ 500.000 USD trở lên |
5,0% |
3.2. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:
Giá trị hóa đơn thanh toán (VND) |
Mức giảm giá (%) |
Trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng |
1,5% |
Từ 4 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng |
2,5% |
Từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
3,5% |
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
5,0% |
3.3. Việc xác định tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:
a) Đối với dịch vụ do Tổng công ty Cảng hàng không cung ứng: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Cảng hàng không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng quy định cụ thể trong khung giá quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa), do các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
b) Đối với dịch vụ điều hành bay đi đến: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
4. Chuyển số thứ tự điểm 3 và điểm 4 khoản 2 Điều này thành điểm 4 và điểm 5”.
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần) |
Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn) |
Dưới 20 tấn |
665.000 |
0 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
665.000 |
28.000 |
Từ 50 đến dưới 150 tấn |
1.520.000 |
41.000 |
Từ 150 đến dưới 250 tấn |
5.620.000 |
45.000 |
Từ 250 tấn trở lên |
10.170.000 |
51.000 |
Cảng hàng không |
Mức giá |
1. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài |
16 |
2. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương |
14 |
3. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất |
18 |
4. Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ |
16 |
5. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng |
|
- Nhà ga cũ |
8 |
- Nhà ga mới |
16 |
6. Cảng hàng không khác |
8 |
“6. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.”
TT |
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Khung giá dịch vụ |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
1 |
Dưới 20 tấn |
1.400.000 |
2.400.000 |
2 |
Từ 20 đến dưới 50 tấn |
2.100.000 |
3.600.000 |
3 |
Từ 50 đến dưới 100 tấn |
2.800.000 |
4.800.000 |
4 |
Từ 100 tấn trở lên |
3.500.000 |
6.000.000 |
“2. Khung giá dịch vụ:
a) Mức giá tối đa: 930.000 đồng/tấn.
b) Mức giá tối thiểu áp dụng bằng 50% mức tối đa.
Mức giá tối đa trên được xác định trong điều kiện giá Platts đối với Jet A-1 là 145 USD/thùng và tỷ giá 20.895 đồng/USD. Căn cứ giá dầu thế giới, thuế nhập khẩu từng giai đoạn, tỷ giá đồng đô la Mỹ, đơn vị cung ứng nhiên liệu tính toán và quy định mức giá cụ thể để ký hợp đồng với khách hàng. Đồng thời gửi văn bản quy định giá của đơn vị về Cục Hàng không Việt Nam và Cục Quản lý Giá để báo cáo (cùng với văn bản kê khai giá dịch vụ).”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE No.: 2604/QD-BTC | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, October 31, 2011 |
DECISION
ON THE AMENDMENT AND SUPPLEMENT SOME ARTICLES IN THE PRICE LIST AND CHARGE FRAME FOR CERTAIN AERONAUTICAL SERVICES PROMULGATED AS ATTACHMENT IN THE DECISION NO. 426/QD-BTC DATED 25TH FEBRUARY 2010 OF THE MINISTRY OF FINANCE ON LEVEL OF PRICES AND CHARGES FRAME FOR CERTAIN AERONAUTICAL SERVICES AT AIRPORTS AND AERODROMES OF VIET NAM
------------------
THE MINISTER OF FINANCE
- Pursuant to the Law on Civil Aviation of Viet Nam No. 66/2006/QH11 dated 29th June 2006;
- Pursuant to the Decree No. 170/2003/ND-CP dated 25th December 2003 of the Government providing detailed implementation of some articles in the Price Ordinance; the Decree No. 75/2008/ND-CP dated 9th June 2008 of the Government on the amendment and supplement of the Decree No. 170/2003/ND-CP dated 25th December 2003 of the Government;
- Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated 27th November 2008 of the Government on the functions, duties and organization structure of the Ministry of Finance;
- Pursuant to the Joint Circular No. 103/2008/TTLT-BTC-BGTVT dated 12th November 2008 of the Ministry of Finance and Ministry of Transport instructing the management of domestic air tariff and aeronautical services charges at airports and aerodromes of Viet Nam;
- Pursuant to the assessment result and in considering the request of the Ministry of Transport at its official letter No. 5891/BGTVT-VT on 21st September 2011;
- At the request of the Director General of the Price Administration Department.
DECIDES:
Article 1:Amendment and supplement some articles of Price list and Charge frame for certain aeronautical services promulgated by the Decision No. 426/QD-BTC dated 25th February 2010 of the Ministry of Finance as follows:
1. Amendment Clause 1 of Article 2 on the classification of airports as follows
“1. Airports of Viet Nam are classified into 2 groups:
a) Group A: Airports of Noi Bai, Da Nang, Tan Son Nhat, Phu Bai, Cam Ranh, Cat Bi, Can Tho, Lien Khuong.
b) Group B: airports other than those specified in Group A.
2. Amendment and supplement Article 5 on the Subjects of the reduction of prices as follows:
“1. The charge favorable policy shall be applied in case of:
a) The first air carrier operates a total new international route to/from Viet Nam;
b) The air carrier operates to/ from Viet Nam at the low hour. Based on the actual situation at each airport and aerodrome, the Civil Aviation Authority of Viet Nam publicize the peak and low hours and submit the charge favorable policy applied to the air carriers to the Ministry of Transport.
c) The new Vietnamese air carrier starts its operations into air transport market.
2. The period of time, applicable level in favorable policy in this Article, paragraph 1 as follows:
a) The period of time shall be applied: From the date that the air carrier begins to operate until the date of average seat load factor in three months reaches 80% (eighty percent). The period of time apply will last no than consecutive 36 months.
b) Applicable level: The amount of price reduction is no more than 50% of the basic charges. The highest price reduction level shall be applied to the air carrier whose entitled more than one price reduction level.
3. The price reduction policy shall be applied to the air carrier whose total payment on the monthly invoice on the aeronautical services charge level and frame of charges regulated by the Government (excluding the charges for over flight air navigation aids services and Passenger Service Charges)
3.1. For the aeronautical services provided to international flights:
Value of payment on the monthly invoice (USD) | Amount of price reduction (%) |
Over 50,000 USD to less than 100,000 USD | 1.5% |
From 100,000 USD to less than 300,000 USD | 2.5% |
From 300,000 USD to less than 500,000 USD | 3.5% |
From 500,000 USD and above | 5.0% |
3.2. For the aeronautical services provided to domestic flights:
Value of payment on the monthly invoice (VND) | Amount of price reduction (%) |
Over 2 billion VND to less than 4 billion VND | 1.5% |
From 4 billion VND to less than 6 billion VND | 2.5% |
From 6 billion VND to less than 10 billion VND | 3.5% |
From 10 billion VND and above | 5.0% |
3.3. The determination method of the total payment on the monthly invoice shall be as follows:
a) For the aeronautical services of provided by Airport Corporation: Total payment on the monthly invoice shall be the amount which the air carrier have to pay to the airport corporation, based on the charges list stipulated by the Government at Section I, Chapter II (excluding the charges for over flight air navigation aids services and passenger service charges) and the charges prescribed by the Airport Corporation, within the frame of charges stipulated by the Government in Chapter II, Section II (excluding charges for refueling services for domestic flights), applied to the services which the Airport Corporations or its enterprises provide for air carriers (include domestic and international flights) in the period of 01 month.
b) For the air navigation services charges for arrival/departure flights: Total payment on the monthly invoice shall be the amount which the air carrier has to pay to the Vietnam Air Traffic Management Corporation (include international and domestic flights) in the period of 01 month.
4. Re-number the third and fourth sub-clauses in the second clause of this Article to be the fourth and fifth sub-clauses”
3. Amendment Article 8, Clause 2, Sub-clause b. on landing charges as follows
“b) For domestic flights at airports in the Group A:
Maximum take-off weight of aircraft (MTOW) | Charge per landing (VND) | Charge for 01 exceeding ton (VND) |
Less than 20 tons | 665,000 | 0 |
From 20 to less than 50 tons | 665,000 | 28,000 |
From 50 to less than 150 tons | 1,520,000 | 41,000 |
From 150 to less than 250 tons | 5,620,000 | 45,000 |
From 250 tons and above | 10,170,000 | 51,000 |
4. Amendment Sub-clause a, Clause 2, Article 10 on Passenger Service Charges as follows:
“a) Passenger service charges for international flights:
Payment unit: USD per passenger
Airports | Charge |
1. Noi Bai international airport | 16 |
2. Lien Khuong airport | 14 |
3. Tan Son Nhat international airport | 18 |
4. Can Tho international airport | 16 |
5. Da Nang international airport |
|
- Old Terminal | 8 |
- New Terminal | 16 |
4/ Other airports | 8 |
5. Supplement Clause 6, Article 15 on the Charges frame for check-in counter rental as follows:
“6. In case check-in counter is used for serving both international and domestic flights: monthly rental charges shall be calculated by the average monthly rental charges applicable for international and domestic flights.”
6. Amendment Clause 2, Article 19 on the Charges frame for package ground handling services at airports in the group B as follows:
“2. Service charges frame:
Payment unit: VND per flight
No | Maximum take-off weight of aircraft (MTOW) | Charges frame | |
Minimum | Maximum | ||
1 | Less than 20 tons | 1,400,000 | 2,400,000 |
2 | From 20 to less than 50 tons | 2,100,000 | 3,600,000 |
3 | From 50 to less than 100 tons | 2,800,000 | 4,800,000 |
4 | From 100 tons and above | 3,500,000 | 6,000,000 |
7. Amendment Clause 2, Article 20 on the Charges frame for refueling services for domestic flights as follows:
“2. Service charges frame:
a) Maximum: 930,000 VND/ton
b) Minimum: An applicable charge of 50% of the maximum charge.
The above maximum charges are defined in the condition that Platts price is 145 USD/barrel and exchange rate is 20,895 VND/USD. Base on international oil prices, import tax each times, USD exchange rate, fuel supplier shall calculated and stipulate specific price for contract with its customers. Fuel supplier is required to submit its owned stipulated specific price to the Civil Aviation Authority of Viet Nam and the Price Administration Department for reporting (including its service prices statement)
Article 2.Implementation
The Decision shall be in force since 1st December 2011.
2. Other contents stipulated in the Decision No. 426/QD-BTC which are not amended and/or supplemented by this Decision shall remain in force.
3. The Director General of the Price Administration Department, the Director General of Civil Aviation Authority of Viet Nam, Head of agencies, enterprises using these services are responsible to deploy this Decision.
Recipients: | FOR AND ON BEHALF OF THE MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây