Thông tư 34/2016/TT-BTTTT phân kênh tần số vô tuyến điện

thuộc tính Thông tư 34/2016/TT-BTTTT

Thông tư 34/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2016/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:26/12/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nguyên tắc quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện

Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố định băng tần 57 - 66 GHz đã được Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành ngày 26/12/2016 kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT.
Theo quy định tại Thông tư này, việc quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố định băng tần 57 - 66 GHz phải tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và có hiệu lực thi hành; trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế; đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đúng mục đích; linh hoạt khi ấn định kênh tần số và đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh tần số trong những năm tới, khả năng đáp ứng công nghệ, thông tin vô tuyến băng rộng.
Việc lập quy hoạch nhằm mục đích thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến điện và giữa các mạng thông tin vô tuyến, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến trong băng tần 57 - 66 GHz và làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2017.

Xem chi tiết Thông tư34/2016/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
----------
Số: 34/2016/TT-BTTTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
VỀ QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
 
 
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz.
 
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz kèm theo các quy định sử dụng kênh tần số tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz tại Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh để sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz.
3. Thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không thuộc phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là kênh tần số) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và tần số trung tâm của kênh tần số hoặc các thông số đặc trưng khác.
2. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ thông tin vô tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.
3. Song công là phương thức khai thác mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
4. Ghép kênh song công phân chia theo tần số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số riêng biệt.
5. Ghép kênh song công phân chia theo thời gian (Time Division Duplex - TDD) là phương pháp ghép song công trong đó truyền dẫn đường lên và đường xuống được thực hiện trên cùng một tần số bằng cách sử dụng các khe thời gian luân phiên.
6. Hệ thống vi ba là hệ thống thông tin vô tuyến thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.
7. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ thống vi ba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.
8. Phân kênh tần số là việc sắp xếp các kênh tần số trong cùng một đoạn băng tần, được xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.
Điều 3. Mục tiêu quy hoạch
1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số, thống nhất tiêu chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị sử dụng tần số vô tuyến điện và giữa các mạng thông tin vô tuyến, đồng thời đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng vô tuyến trong băng tần 57-66 GHz.
2. Làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam; giúp cho cơ quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp lý.
Điều 4. Nguyên tắc quy hoạch
1. Tuân theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.
2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU).
3. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
4. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh tần số trong những năm tới và khả năng đáp ứng công nghệ, thông tin vô tuyến băng rộng.
5. Linh hoạt khi ấn định kênh tần số.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nghiệp vụ vô tuyến điện, Điều kiện sử dụng quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm đảm bảo thiết bị vô tuyến điện có băng tần hoạt động và phân kênh tần số phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ các quy định phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz quy định tại Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002 của Tổng cục Bưu điện về phê duyệt Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và cá nhân sử dụng, sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
 
 
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.
BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn
 
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 57-66 GHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:
Hình 1: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian-TDD
Tần số trung tâm của kênh thứ n được tính theo công thức:
fn = fr + a + nX (MHz).
với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz).
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz).
2. Đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số-FDD, sơ đồ phân kênh tần số được minh họa như hình dưới đây:
Hình 2: Sơ đồ phân kênh tần số đối với hệ thống vi ba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần Số-FDD
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:
fn = fr + a + nX (MHz)
fn’ = fn + p = fr + (a+P) + nX (MHz) với n = 1, 2, 3,...
Trong đó,
fr là tần số tham chiếu (MHz).
a là hằng số (MHz).
P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).
fn là tần số trung tâm của một kênh thu/phát (MHz).
fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/thu tương ứng (MHz).
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các hệ thống vi ba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh liền kề đó.
3. Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh
a) Các tần số trung tâm f1, f2, f3...fn và f1’, f2’, f3’...fn’ được thể hiện trên sơ đồ phân kênh tần số.
b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh tần số của Liên minh Viễn thông quốc tế.
c) Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.
d) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số.
đ) Quy định riêng về Điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh tần số.
e) Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số: Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số và được tính theo công thức tính tần số trung tâm.
 

 

4. Phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz
4.1. Băng tần 57-64 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 25 + 50n (MHz) với        fr = 56950 MHz
                                                n= 1, 2, 3,…140
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-64 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

 

Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
1
57025
29
58425
57
59825
85
61225
113
62625
2
57075
30
58475
58
59875
86
61275
114
62675
3
57125
31
58525
59
59925
87
61325
115
62725
4
57175
32
58575
60
59975
88
61375
116
62775
5
57225
33
58625
61
60025
89
61425
117
62825
6
57275
34
58675
62
60075
90
61475
118
62875
7
57325
35
58725
63
60125
91
61525
119
62925
8
57375
36
58775
64
60175
92
61575
120
62975
9
57425
37
58825
65
60225
93
61625
121
63025
10
57475
38
58875
66
60275
94
61675
122
63075
11
57525
39
58925
67
60325
95
61725
123
63125
12
57575
40
58975
68
60375
96
61775
124
63175
13
57625
41
59025
69
60425
97
61825
125
63225
14
57675
42
59075
70
60475
98
61875
126
63275
15
57725
43
59125
71
60525
99
61925
127
63325
16
57775
44
59175
72
60575
100
61975
128
63375
17
57825
45
59225
73
60625
101
62025
129
63425
18
57875
46
59275
74
60675
102
62075
130
63475
19
57925
47
59325
75
60725
103
62125
131
63525
20
57975
48
59375
76
60775
104
62175
132
63575
21
58025
49
59425
77
60825
105
62225
133
63625
22
58075
50
59475
78
60875
106
62275
134
63675
23
58125
51
59525
79
60925
107
62325
135
63725
24
58175
52
59575
80
60975
108
62375
136
63775
25
58225
53
59625
81
61025
109
62425
137
63825
26
58275
54
59675
82
61075
110
62475
138
63875
27
58325
55
59725
83
61125
111
62525
139
63925
28
58375
56
59775
84
61175
112
62575
140
63975
4.2. Băng tần 64-66 GHz
a. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Khoảng cách song công thu-phát: 950 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n (MHz)            với fr = 56950 MHz
fn’ = fr + 8025 +50n (MHz)                   n= 1, 2, 3....19
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

 

Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
Tần số phát/thu (MHz)
Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
Tần số phát/thu (MHz)
1
64075
65025
11
64575
65525
2
64125
65075
12
64625
65575
3
64175
65125
13
64675
65625
4
64225
65175
14
64725
65675
5
64275
65225
15
64775
65725
6
64325
65275
16
64825
65775
7
64375
65325
17
64875
65825
8
64425
65375
18
64925
65875
9
64475
65425
19
64975
65925
10
64525
65475
 
b. Sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F.1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr + 7075 + 50n (MHz)           với fr = 56950 MHz;
                                                   n = 1, 2, 3,…… 38
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

 

Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
Kênh
Tần số thu/phát (MHz)
1
64075
11
64575
21
65075
31
65575
2
64125
12
64625
22
65125
32
65625
3
64175
13
64675
23
65175
33
65675
4
64225
14
64725
24
65225
34
65725
5
64275
15
64775
25
65275
35
65775
6
64325
16
64825
26
65325
36
65825
7
64375
17
64875
27
65375
37
65875
8
64425
18
64925
28
65425
38
65925
9
64475
19
64975
29
65475
 
10
64525
20
65025
30
65525
c. Băng tần 64-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
4.3. Băng tần 57-66 GHz
Tài liệu tham chiếu:
Dựa theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 Khuyến nghị ITU-R F. 1497-2 (tháng 2/2014) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD và/hoặc sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo thời gian TDD. Cho phép sử dụng linh hoạt khoảng cách song công khi sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số FDD.
• Phân kênh cơ bản: 50 MHz
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số:
fn = fr +25 + 50n (MHz) với: n = 1, 2, 3,... 179; fr = 56950 MHz
• Thiết bị hoạt động với băng thông tối thiểu 100 MHz (hai kênh 50 MHz). Trường hợp cần sử dụng hệ thống vi ba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép các kênh 50 MHz liên tiếp giới hạn ở băng thông tối đa 2500 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa các tần số trung tâm của các kênh liền kề.
• Kênh 1, 2 được sử dụng làm băng tần bảo vệ với băng tần liền kề hoặc sử dụng cho các mục đích tạm thời hoặc căn chỉnh thiết bị và kiểm tra việc truyền sóng.
• Băng tần 57-66 GHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện. Do đó, hệ thống vi ba liên lạc điểm-điểm hoạt động ở băng tần này phải chấp nhận nhiễu có hại từ các thiết bị miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện có thể gây ra.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số

 

Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
Kênh
Tần số (MHz)
1
57025
31
58525
61
60025
91
61525
121
63025
151
64525
2
57075
32
58575
62
60075
92
61575
122
63075
152
64575
3
57125
33
58625
63
60125
93
61625
123
63125
153
64625
4
57175
34
58675
64
60175
94
61675
124
63175
154
64675
5
57225
35
58725
65
60225
95
61725
125
63225
155
64725
6
57275
36
58775
66
60275
96
61775
126
63275
156
64775
7
57325
37
58825
67
60325
97
61825
127
63325
157
64825
8
57375
38
58875
68
60375
98
61875
128
63375
158
64875
9
57425
39
58925
69
60425
99
61925
129
63425
159
64925
10
57475
40
58975
70
60475
100
61975
130
63475
160
64975
11
57525
41
59025
71
60525
101
62025
131
63525
161
65025
12
57575
42
59075
72
60575
102
62075
132
63575
162
65075
13
57625
43
59125
73
60625
103
62125
133
63625
163
65125
14
57675
44
59175
74
60675
104
62175
134
63675
164
65175
15
57725
45
59225
75
60725
105
62225
135
63725
165
65225
16
57775
46
59275
76
60775
106
62275
136
63775
166
65275
17
57825
47
59325
77
60825
107
62325
137
63825
167
65325
18
57875
48
59375
78
60875
108
62375
138
63875
168
65375
19
57925
49
59425
79
60925
109
62425
139
63925
169
65425
20
57975
50
59475
80
60975
110
62475
140
63975
170
65475
21
58025
51
59525
81
61025
111
62525
141
64025
171
65525
22
58075
52
59575
82
61075
112
62575
142
64075
172
65575
23
58125
53
59625
83
61125
113
62625
143
64125
173
65625
24
58175
54
59675
84
61175
114
62675
144
64175
174
65675
25
58225
55
59725
85
61225
115
62725
145
64225
175
65725
26
58275
56
59775
86
61275
116
62775
146
64275
176
65775
27
58325
57
59825
87
61325
117
62825
147
64325
177
65825
28
58375
58
59875
88
61375
118
62875
148
64375
178
65875
29
58425
59
59925
89
61425
119
62925
149
64425
179
65925
30
58475
60
59975
90
61475
120
62975
150
64475
 
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất