Quyết định 133/QĐ-BTTTT 2021 chỉ định tổ chức thử nghiệm

thuộc tính Quyết định 133/QĐ-BTTTT

Quyết định 133/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:133/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Tâm
Ngày ban hành:04/02/2021
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ TTTT chỉ định 01 tổ chức thử nghiệm
Ngày 04/02/2021, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Quyết định 133/QĐ-BTTTT về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm.

Cụ thể, chỉ định Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, có địa chỉ tại 49 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh thực hiện việc thử nghiệm với phạm vi được chỉ định đó là: Thiết bị công nghệ thông tin; Thiết bị đầu cuối viễn thông kết nối vào mạng viễn thông công cộng; Thiết bị mạng viễn thông; Thiết bị đa phương tiện;…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày 05/02/2024.

Xem chi tiết Quyết định133/QĐ-BTTTT tại đây

tải Quyết định 133/QĐ-BTTTT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Bộ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Số: 133/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chỉ định tổ chức thử nghiệm

__________________

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Chỉ định Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc thử nghiệm với phạm vi được chỉ định kèm theo.

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 211/QĐ-BTTTT ngày 09/02/2018.

Điều 3. Tổ chức thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện việc thử nghiệm phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu, phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả đánh giá sự phù hợp do đơn vị mình thực hiện.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức thử nghiệm có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./,

 

Nơi nhận:
 
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phan Tâm;
- Trung tâm Thông tin (để ph/h); ,
- Các Tổ chức chứng nhận hợp quy (để th/hiện);
- Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);
- Lưu: VT, KHCN (12).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Phan Tâm

 

PHẠM VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH

(kèm theo Quyết định 133/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 02 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

1. Thông tin về tổ chức thử nghiệm:

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3
thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm được quy định tại Quyết định số 684/QĐ-TĐC ngày 22/4/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Địa chỉ: 49 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Phạm vi được chỉ định:

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

1

Thiết bị công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối viễn thông kết nối vào mạng viễn thông công cộng

TCVN 7189:2009

TCVN 7317:2003

CFR 47 Part 15

CISPR 22:2008

CISPR 24:2010+A1:2015

QCVN 22:2010/BTTTT

QCVN 118:2018/BTTTT

 CISPR 32:2015/COR1:2016

CISPR 32:2015/AMDl:2019

2

Thiết bị mạng viễn thông

TCVN 8235:2009

3

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (STB); thiết bị thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp; máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)

TCVN 7600:2010

CISPR 13:2009

QCVN 118:2018/BTTTT

CISPR 32.2015/COR1:2016

CISPR 32:2015/AMDl:2019

4

Thiết bị đa phương tiện

QCVN 118:2018/BTTTT

CISPR:2015/COR1:2016

CISPR 32:2O15/AMD1:2019

CISPR 35:2016

5

Thiết bị khoa học, công nghiệp và y tế

TCVN 6988:2018

CISPR 11:2015

CISPR 11:2015/AMD2:2019

6

Thiết bị điện, điện tử

TCVN 7909-4-2:2015

TCVN 7909-4-3:2015

TCVN 8241-4-5:2009

TCVN 7909-4-6:2015

TCVN 7909-4-8:2015

TCVN 8241-4-11:2009

IEC 61000-4-2:2008

IEC 61000-4-3:2010

IEC 61000-4-4:2012

 

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

 

 

IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017

IEC 61000-4-6:2013

IEC 61000-4-8:2009

IEC 61000-4-11:2020

IEC 61000-4-12:2006

IEC 61000-3-2:2014

IEC 61000-3-2:2018

IEC 61000-3-3:2013

IEC 61000-3-3:2017

7

Thiết bị vô tuyến điện(1)

 

7.1

Thiết bị thông tin vô tuyến điện

QCVN 18:2014/BTTTT

EN 301489-1 VI.9.2

7.2

Thiết bị thu phát vô tuyến điện

QCVN 47:2015/BTTTT(2)

7.3

Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz

QCVN 54:2011/BTTTT

EN 300328 (11-1996)

7.4

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz - 25 MHz

QCVN 55:2011/BTTTT(3)

EN 300330 VI.2.2

7.5

Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz

QCVN 65:2013/BTTTT

EN 301893 Vl.3.1

7.6

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần

25 MHz-1 GHz

QCVN 73:2013/BTTTT(4)

EN 300220-2 V2 3.1

7.7

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1

GHz - 40 GHz

QCVN 74:2013/BTTTT(5)

EN 300440-1 VI.5.1

EN 300440-2 VI.3.1

7.8

Thiết bị âm thanh không dây dải tần

25 MHz - 2000 MHz

QCVN 91:2015/BTTTT

EN 301357-1 Vl.4.1

7.9

Thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB)

QCVN 94:2015/BTTTT

EN 301489-33 (02-2009)

7.10

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz-40 GHz

QCVN 96:2015/BTTTT

EN 301489-3 (06-2013)

7.11

Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng

QCVN 112:2017/BTTTT

EN 301489-17 V2.2.1

7.12

Thiết bị DECT

QCVN 113:2017/BTTTT

EN 301489-6 VI.4.1

7.13

Thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ

QCVN 114:2017/BTTTT

EN 301489-4 V2.2.1

7.14

Hệ thống và thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải

QCVN 119:2019/BTTTT

IEC 60945:2002(6)

IEC 60945:2002/COR1:2008

8

Pin lithium cho các thiết bị cầm tay (điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính xách tay)

QCVN 101:2016/BTTTT(7)

QCVN 101:2020/BTTTT(8)

IEC 62133-2:2017

Ghi chú:

-  Các mục 1-7, thực hiện tại KTN Biên Hòa, số 7 Đường số 1, KCN Biên Hòa 1, Đồng Nai.

-  Mục 8, thực hiện tại KTN Quận 2, Lô C5, Đường K1, KCN Cát Lái, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.

 (1) Chỉ thực hiện ở điều kiện bình thường;

(2) Chỉ thực hiện cho các đài cố định, đài mặt đất, đài di động (hàng hải), đài quảng bá; Giới hạn tần số đo phát xạ giả đến 26,5 GHz;

(3) Chỉ thực hiện cho thiết bị có chức năng phát loại 1 và chức năng thu loại 3;

(4)Chỉ thực hiện cho thiết bị có chức năng thu loại 3;

(5)Chỉ thực hiện cho thiết bị có chức năng thu loại 3 trong băng tần 2400 MHz đến 2483,5 MHz và băng 2446 đến 2454 MHz; Giới hạn tần số đo phát xạ giả đến 26,5 GHz;

(6) Chỉ áp dụng cho các chỉ tiêu tại mục 9 và 10 của IEC 60945:2002;

(7) Áp dụng đối với các chỉ tiêu về đặc tính an toàn mục 2.6 (không bao gồm mục 2.6.2.7) của QCVN 101 2016/BTTTT;

(8) Áp dụng đối với các mục 2.1, 2.2, 2.3, 2.6 của QCVN 101:2020/BTTTT.

_____________________________________________

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3042/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định các sản phẩm truyền thông đối ngoại thuộc nhiệm vụ Truyền thông quảng bá hình ảnh Việt Nam tại địa bàn ngoài nước thông qua các cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài nhân kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/9/1945 - 02/9/2025)

Ngoại giao, Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất