Thông tư 44/2017/TT-BTNMT kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 44/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2017/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 23/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 23/11/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Theo Thông tư này, quan trắc tổng lượng ô dôn được thực hiện hàng ngày, bắt đầu từ khi độ cao mặt trời lớn hơn 15° vào buổi sáng và kết thúc khi độ cao mặt trời nhỏ hơn 15° vào buổi chiều. Quan trắc cường độ bức xạ cực tím được thực hiện hàng ngày từ 06:00 đến 18:00 (giờ Hà Nội). Tổng lượng ô dôn được đo bằng đơn vị DU (Dobson), cường độ bức xạ cực tím được đo bằng đơn vị W/m2 /phút. Mức sai số cho phép là ± 0,1%.
Hàng tháng phát báo kết quả quan trắc ô dôn - bức xạ cực tím về địa chỉ theo quy định. Số liệu trước khi phát báo và đưa vào lưu trữ phải được kiểm tra đánh giá theo quy định. Kết quả quan trắc của từng tháng được lưu vào vật mang tin và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp. Đối với báo cáo định kỳ, hàng tháng trạm lập báo cáo theo mẫu và gửi về đơn vị quản lý trước ngày mồng 03 của tháng kế tiếp. Đối với báo cáo đột xuất: Trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc sự cố khi quan trắc, trạm phải báo cáo ngay đơn vị quản lý bằng điện thoại; trong thời hạn 03 ngày, gửi báo cáo bằng văn bản đến đơn vị trên.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08/12/2017.
Xem chi tiết Thông tư44/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 44/2017/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 44/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT VÀ Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật về quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc ra đa thời tiết và ô dôn - bức xạ cực tím.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Chế độ Thông số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B |
Góc nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 |
Chế độ xung t(μs) | xung dài | xung dài | xung ngắn | xung dài |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 9 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 450 | 450 | 200 | 450 |
Chế độ Unfolding | không | không | on: 3:2 - 5:4 | không |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất |
Chế độ Thông số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B | CD3 |
Góc nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 |
Chế độ xung t(μs) | xung dài | xung dài | xung dài | xung dài | xung ngắn |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 6 | 6 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 240 | 480 | 240 | 480 | 120 |
Chế độ Unfolding | không | không | không | không | on: 3:2 - 5:4 |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất |
Chế độ Thông số | CD1A | CD1B | CD2A | CD2B |
Góc nâng (αo) | 0.5, 1.0, 1.5 | 0.5, 1.0, 1.5, 2.5, 3.5, 4.5 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0,12.5, 15.0 | 0.5, 1.5, 2.4, 3.4, 4.3, 6.0, 8.0, 10.0, 12.5, 15.0 |
Chế độ xung t(µs) | xung dài | xung dài | xung ngắn | xung dài |
Tốc độ quay ăng ten (°/s) | 9 | 9 | 9 | 9 |
Bán kính quan trắc R (km) | 200 | 200 | 100 | 200 |
Chế độ Unfolding | không | không | On: 3:2-5:4 | không |
Sản phẩm | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất | quét khối (File *.uf, *vol) và các sản phẩm dẫn xuất |
Thực hiện theo chế độ quan trắc đã được định trước trên cơ sở đặc điểm trường phản hồi vô tuyến (PHVT) của kỳ quan trắc mới nhất và điều kiện thời tiết cụ thể:
b1) Không có PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD1A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b2) Có PHVT mây: quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b3) Có PHVT mây đối lưu với Zmax ≥30 dBZ nằm trong bán kính quan trắc gió hiệu dụng của ra đa hoặc có các dấu hiệu đặc biệt liên quan đến các hiện tượng thời tiết nguy hiểm:
- Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc liên tục theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
- Đối với ra đa băng sóng S và X: quan trắc theo chế độ CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần.
b4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới:
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới cách trạm ra đa dưới 800 km:
+ Quan trắc theo chế độ CD1B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Xác định các đặc điểm PHVT liên quan đến xoáy thuận nhiệt đới và thực hiện cảnh báo theo quy định.
- Khi tâm xoáy thuận nhiệt đới đã vào vùng hoạt động của ra đa nhưng vùng PHVT nằm ngoài bán kính 200 km, tùy thuộc vào đặc điểm trường PHVT để thực hiện chế độ quan trắc:
+ Đối với ra đa băng sóng C: quan trắc theo chế độ CD2B, chu kỳ liên tục 10 phút/lần hoặc quan trắc theo chế độ CD2A - CD3 - CD2A trong thời gian 30 phút;
+ Đối với ra đa băng sóng S và X: quan trắc theo chế độ CD2B hoặc CD2A, chu kỳ liên tục 10 phút/lần;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo, thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
- Khi toàn bộ trưởng PHVT mây của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 200km đối với ra đa băng sóng C, S và 100 km đối với ra đa băng sóng X:
+ Thực hiện chế độ quan trắc như ý b3, điểm b khoản 1 Điều này;
+ Phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
c1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
c2) Sản phẩm truyền: sản phẩm quét khối và sản phẩm dẫn xuất;
c3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
Trên cơ sở đặc điểm trường PHVT khi đang quan trắc ở góc nâng 0,5°(± 0,1°) và điều kiện thời tiết cụ thể để lựa chọn góc nâng, bán kính và chu kỳ quan trắc phù hợp.
a1) Không có PHVT mây: thực hiện quét tròn ở góc nâng 0,5°(± 0,1°), chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a2) Có PHVT mây nhưng ở ngoài bán kính 128 km: quét tròn ở bán kính 256 km lần lượt 4 góc nâng 0.5°, 1.0°, 2.0°, 3.0°(sai số ± 0.1°) để xác định góc nâng quan trắc có PHVT mây nhiều nhất (αQT); quét tròn tại góc nâng αQT, chu kỳ liên tục 5phút/lần;
a3) Có PHVT mây ở trong bán kính 128km
- Chế độ quan trắc:
+ Thực hiện như ý a2 điểm a khoản 2 Điều này;
+ Quét thẳng đứng ở hướng có PHVT cực đại, nếu có nhiều điểm có giá trị PHVT bằng nhau thì ưu tiên điểm gần ra đa nhất với chu kỳ quét 20 phút/lần;
- Tạo sản phẩm PPIZ (αQT) và RHI; phân tích các đặc điểm PHVT mây và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
a4) Khi có xoáy thuận nhiệt đới
- Tâm xoáy thuận nhiệt đới cách trạm ra đa dưới 800 km: thực hiện quan trắc và tạo sản phẩm như ý a2 hoặc a3 điểm a khoản 2 Điều này với bán kính quét là 384 km; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện nhiệm vụ cảnh báo theo quy định.
- Toàn bộ trường PHVT của xoáy thuận nhiệt đới nằm trong bán kính 256km: xác định góc nâng quan trắc, ưu tiên góc nâng mà ở đó vùng tâm xoáy thuận nhiệt đới thể hiện rõ nhất; thực hiện quan trắc theo ý a2 điểm a khoản 2 Điều này; quét thẳng đứng ở góc hướng xuyên tâm xoáy thuận nhiệt đới với chu kỳ 20 phút/lần; phân tích các đặc điểm PHVT của xoáy thuận nhiệt đới và hiện tượng thời tiết kèm theo; thực hiện cảnh báo theo quy định.
b1) Phương thức: truyền tự động và truyền thủ công khi có sự cố;
b2) Sản phẩm truyền: sản phẩm PPIZ (αQT) và RHI;
b3) Địa chỉ truyền: theo quy định.
QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Mẫu số 01: Báo cáo công tác quan trắc ra đa thời tiết
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày tháng năm ….. |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC RA ĐA THỜI TIẾT
Tháng ....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình trạng máy móc thiết bị, vật tư kỹ thuật, công trình trạm
2.1. Hoạt động của ra đa thời tiết và các thiết bị phụ trợ
2.2. Vật tư kỹ thuật và công trình trạm
3. Hoạt động quan trắc
3.1. Tổng số obs quan trắc trong tháng
3.2. Số obs không quan trắc trong tháng (nêu rõ lý do và liệt kê chi tiết)
3.3. Thực hiện quy trình, quy chế quan trắc; chế độ quan trắc; phát báo thông tin và lưu trữ số liệu
4. Công tác phục vụ dự báo
4.1. Tình hình cung cấp thông tin ra đa cho các đơn vị quản lý theo quy định
4.2. Tổng số lần phải thực hiện công tác cảnh báo thời tiết
4.3. Số lần không thực hiện được công tác cảnh báo thời tiết (nêu rõ lý do)
4.4. Đánh giá về chất lượng thông tin cảnh báo thời tiết
5. Những đề nghị của trạm
5.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
5.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận: |
Trưởng trạm |
Mẫu số 02: Báo cáo công tác quan trắc tổng lượng ô dôn - bức xạ cực tím
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm … |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUAN TRẮC TỔNG LƯỢNG Ô DÔN - BỨC XẠ CỰC TÍM
Tháng ....năm ...
1. Tình hình nhân sự
2. Tình hình quan trắc tổng lượng ô dôn
2.1. Số lần quan trắc được giao
2.2. Số lần quan trắc được
2.3. Số lần quan trắc đạt kết quả
- Theo mặt trời:
- Theo thiên đỉnh:
2.4. Số lần quan trắc không đạt kết quả
2.5. Số lần không quan trắc
2.6. Số ngày có số liệu
2.7. Số ngày không có số liệu
3. Tình hình quan trắc bức xạ cực tím
3.1. Số lần quan trắc được giao
3.2. Số lần quan trắc được
3.3. Số lần quan trắc đạt kết quả
3.4. Số lần quan trắc không đạt kết quả
3.5. Số lần không quan trắc
3.6. Số ngày có số liệu
3.7. Số ngày không có số liệu
4. Ngày nộp số liệu, tài liệu
5. Chất lượng điều tra cơ bản đánh giá tại trạm
5.1. Chất lượng trong tháng tự đánh giá theo quy chế
- Bảo đảm dung lượng quan trắc:
- Thực hiện quy trình quy phạm:
- Công trình đo đạc và máy móc thiết bị:
- Chất lượng tài liệu quan trắc:
5.2. Chất lượng quan trắc viên
6. Tình hình máy móc, vật tư, công trình trạm
7. Kết quả thực hiện
7.1. Các kiến nghị và kết luận của kỳ kiểm tra kỹ thuật gần nhất
7.2. Các nhận xét và hướng dẫn chuyên môn
8. Những đề nghị
8.1. Với đơn vị quản lý trực tiếp
8.2. Với đơn vị quản lý chuyên môn
Nơi nhận: |
Trưởng trạm |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây