Thông tư 43/2014/TT-BTNMT nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 43/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2014/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 29/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 43/2014/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------- Số: 43/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 97/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng,
Thông tư này quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường) và cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là giấy Chứng nhận).
Chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến |
Phụ lục 01
Khung chương trình đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình này cung cấp cho người học một số năng lực để có thể thực hiện được các nghiệp vụ cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng:
- Có nhận thức đúng đắn về vai trò, quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trình bày và giải thích được những nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng; tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Áp dụng được những kiến thức về bảo vệ môi trường để lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỜI LƯỢNG
1. Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu bao gồm các chuyên đề chính sau:
TT |
Tên chuyên đề |
Thời lượng (tiết) |
|||
---|---|---|---|---|---|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
1 |
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý. |
4 |
3 |
1 |
|
2 |
Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh xăng dầu. |
4 |
2 |
2 |
|
3 |
Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh doanh xăng dầu. |
4 |
3 |
1 |
|
4 |
Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu. |
4 |
3 |
1 |
|
5 |
Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu. |
4 |
3 |
1 |
|
6 |
Thảo luận hoặc viết thu hoạch |
4 |
- |
4 |
|
|
TỔNG |
24 |
14 |
10 |
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái niệm xăng dầu, nguồn gốc, bản chất của xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh xăng dầu, biện pháp phòng chống, chữa trị các bệnh nghề nghiệp liên quan đến xăng dầu.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái quát chung hệ thống pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường tại Việt Nam: Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, TCVN, QCVN
- Các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh doanh xăng dầu.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Tổng quan về ô nhiễm không khí do xăng dầu, nước thải nhiễm dầu; đặc trưng của nước thải nhiễm dầu.
- Các nguồn phát sinh nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm không khí do xăng dầu.
- Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm đất, không khí do xăng dầu.
- Tràn dầu, các sự cố tràn dầu; những nội dung công việc và biện pháp ứng phó, xử lý sự cố tràn dầu.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Vai trò và tầm quan trọng của vận chuyển xăng dầu.
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển xăng dầu (vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống)
- Quy định về an toàn môi trường trong vận chuyển xăng dầu;
- Các biện pháp an toàn môi trường phương tiện, thiết bị trong vận chuyển xăng dầu.
d) Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Chất thải rắn, đặc tính của chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại.
- Ảnh hưởng của chất thải rắn nhiễm dầu tới môi trường (môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí...), sức khỏe con người.
- Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh xăng dầu trong quản lý, xử lý chất thải rắn nhiễm dầu.
- Một số phương pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất thải rắn nguy hại trong kinh doanh xăng dầu.
e) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
2. Nội dung chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TT |
Tên chuyên đề |
Thời lượng (tiết) |
|||
---|---|---|---|---|---|
Tổng |
Lý thuyết |
Thảo luận, thực hành |
|||
1 |
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý. |
4 |
3 |
1 |
|
2 |
Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG. |
4 |
2 |
2 |
|
3 |
Chuyên đề 3: An toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG. |
4 |
3 |
1 |
|
4 |
Chuyên đề 4: Sự cố môi trường trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý. |
2 |
2 |
- |
|
5 |
Thảo luận các chuyên đề đã học hoặc viết thu hoạch. |
2 |
- |
2 |
|
|
TỔNG |
16 |
10 |
6 |
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái niệm, đặc tính kỹ thuật, tính chất vật lý của khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, biện pháp phòng chống.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái quát chung các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Sự cố môi trường trong kinh doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Sự cố cháy nổ khí dầu mỏ hóa lỏng và mức độ nguy hiểm do sự cố khí dầu mỏ gây ra đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Các biện pháp quản lý, đảm bảo an toàn môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (đối với hệ thống các bồn chứa, đường ống, trạm nạp, thiết bị nạp, xe bồn, cửa hàng, chai...).
- Các biện pháp an toàn môi trường, sức khỏe con người khi sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng trong đời sống, xã hội.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng (vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống).
- Quy định về an toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các biện pháp an toàn phương tiện, thiết bị bảo vệ môi trường trong quá trình chiết nạp, trong vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
đ) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội dung các chuyên đề đã học.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Kết thúc mỗi chuyên đề trong chương trình đào tạo này sẽ có một bài kiểm tra chuyên đề để đánh giá theo kết quả học tập ở đầu ra. Nội dung, hình thức, thời gian kiểm tra do giảng viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định và phải được công bố trước khi thực hiện khóa đào tạo.
2. Điểm kiểm tra kết thúc chuyên đề được chấm theo thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), bài kiểm tra phải đạt từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu.
3. Người học tham dự ít nhất 90% thời gian lên lớp lý thuyết, thực hiện đầy đủ các bài thảo luận theo yêu cầu của chuyên đề, chấp hành đúng các quy định của cơ sở đào tạo thì được tham dự kiểm tra kết thúc chuyên đề.
4. Nếu người học có điểm chưa đạt yêu cầu hoặc không đủ điều kiện dự kiểm tra được quy định tại khoản 3, mục này thì phải học lại chuyên đề đó. Việc học lại do giảng viên cơ sở đào tạo chương trình này quyết định.
5. Người học có điểm kiểm tra của tất cả các chuyên đề trong chương trình đào tạo đạt yêu cầu sẽ được xem xét, công nhận và cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo.
Phụ lục 02
Mẫu thông tin về cán bộ đăng ký giảng dạy nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- ......., ngày … tháng ..... năm 20.... |
THÔNG TIN CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Kinh nghiệm nghề nghiệp |
Địa chỉ liên hệ |
Đăng ký giảng dạy chuyên đề |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu xác nhận nếu có) |
Phụ lục 03
Mẫu báo cáo kết quả đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ..... SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------------ Số: /BC-STNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- …., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
NĂM 20….
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
I. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm: ............ lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp/năm: ............ giấy
Trong đó: - Cấp mới: ............ giấy. Cấp lại: ............ giấy.
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm: ............ giấy
II. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm: ............ lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm: ............ người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp/năm: ............ giấy
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm: ............ giấy
7. Số giấy Chứng nhận cấp lại/năm: ............ giấy
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
......., ngày tháng năm GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
Bảng tổng hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
(Kèm theo Văn bản số /BC-STNMT ngày .... tháng ..... năm 20... của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh / thành phố ........)
TT |
Thời gian đào tạo |
Tổng số học viên |
Số học viên đạt kết quả đào tạo |
Số học viên không đạt kết quả đào tạo |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||
I. Kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu |
|||||||
Lớp 1 |
Từ .../..../20.... đến ...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
Lớp 2 |
Từ .../..../20.... đến ...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng |
|||||||
Lớp 1 |
Từ .../..../20.... đến ...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
Lớp 2 |
Từ .../..../20.... đến ...../..../20... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 04
Mẫu giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Mặt trong:
b. Mặt ngoài:
Ghi chú:
- Kích thước Giấy chứng nhận khổ: 13 cm x 19 cm.
- Mặt ngoài Giấy chứng nhận có màu xanh nước biển; chữ Giấy chứng nhận màu đỏ, viết in hoa; chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập, Tự do, Hạnh phúc và chữ Đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường màu trắng.
- Mặt trong có đường viền màu xanh lá cây, trong đường viền có màu vàng nhạt bao gồm cả hoa văn mặt trên trống đồng Ngọc Lũ; chữ Chứng nhận màu xanh lá cây, viết in hoa; các chữ khác màu đen.
- Ảnh dán có đóng dấu giáp lai.
Phụ lục 05
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
......., ngày … tháng ..... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
Họ và tên: ............................................................................... Nam, nữ:...................
Số CMND:.............................. ngày cấp ....../....../............. nơi cấp:.......................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)... cấp lại giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng tôi đã được cấp sau khi hoàn thành khóa học ... từ ngày ....../....../20..... đến ngày....../....../20.....
Lý do đề nghị cấp lại: ...............................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân (có chứng thực).
Tôi xin cam đoan các khai báo của tôi là đúng sự thật và đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng./.
Người đề nghị cấp lại giấy Chứng nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây