Thông tư 35/2016/TT-BTNMT quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

thuộc tính Thông tư 35/2016/TT-BTNMT

Thông tư 35/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/2016/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:28/11/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

Ngày 28/11/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 35/2016/TT-BTNMT quy định Quy trình công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
Theo quy định tại Thông tư này, Cục Viễn thám quốc gia phải công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp dữ liệu. Nội dung công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên bao gồm: Thông tin về các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia; Tổng số lượng các cảnh ảnh, bình đồ ảnh viễn thám giao nộp; Tổng số lượng các cảnh ảnh, bình đồ ảnh viễn thám có độ phủ mây dưới 10% giao nộp; Khu vực có ảnh viễn thám; Sơ đồ bảng chắp và các nhóm thông tin về siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
Trong đó, siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố phải bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, kịp thời, thuận tiện cho khai thác và sử dụng; thông tin siêu dữ liệu phải được xây dựng thuận tiện cho việc truy cập và sử dụng…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư35/2016/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 35/2016/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TRÌNH CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA

 

Căn cứ Nghị định s 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài nguyên và Môi trưng;

Căn cứ Quyết định s81/2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ quy định về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia; Quyết định s 76/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 81/2010/QĐ-TTg;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy trình công bsiêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định quy trình công bố siêu dữ liệu viền thám quốc gia; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc công bsiêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan đến công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Điều 3. Yêu cầu về siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

1. Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia phải bảo đảm tính đầy đ, chính xác, kịp thời, thuận tiện cho khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia.

2. Thông tin siêu dữ liệu viễn thám quốc gia phải xây dựng thuận tiện cho việc truy cập, sử dụng.

3. Ngôn ngữ thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia là tiếng Việt.

Điều 4. Hình thức và phương tiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

1. Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố định kỳ hằng năm theo hình thức văn bản và công bố thường xuyên theo hình thức dữ liệu điện tử.

2. Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố trên cng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chương II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA

 

Điều 5. Giao nộp siêu dữ liệu viễn thám

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận siêu dữ liệu viễn thám quốc gia tập hợp từ các nguồn:

a) Các trạm thu ảnh viễn thám do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;

b) Lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc Bộ.

2. Các trạm thu ảnh viễn thám do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý có trách nhiệm giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia đã thu nhận định kỳ hằng tháng về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cục Viễn thám quốc gia.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc Bộ có trách nhiệm giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được mua nhận từ nưc ngoài bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc thông qua trao đi, hợp tác và nhận viện trợ từ nước ngoài do đơn vị mình lưu trữ về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cục Viễn thám quốc gia chậm nhất 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được dữ liệu viễn thám.

4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm biên tập nội dung, hình thức siêu dữ liệu viễn thám quốc gia trước khi giao nộp theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của nội dung siêu dữ liệu viễn thám quốc gia đã giao nộp.

5. Nội dung siêu dữ liệu viễn thám quốc gia giao nộp bao gồm các thông tin như sau:

a) Thông tin về các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia;

b) Thông tin tổng hợp về siêu dữ liệu viễn thám giao nộp (tổng số lượng, tổng số lượng có độ phủ mây dưới 10%, sơ đồ bảng chắp, khu vực có dữ liệu viễn thám);

c) Thông tin chi tiết về siêu dữ liệu viễn thám quốc gia giao nộp (các thông tin mô tả về nội dung, nguồn gốc, chất lượng, phương pháp xử lý) và các thông tin có liên quan đến việc sản xuất dữ liệu viễn thám.

6. Siêu dữ liệu viễn thám giao nộp dưới dạng văn bản và dạng số.

7. Cục Viễn thám quốc gia giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia do các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp.

Điều 6. Biên tập, xử lý siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

Cục Viễn thám quốc gia giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường biên tập, xử lý siêu dữ liệu viễn thám quốc gia như sau:

1. Kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của nội dung thông tin siêu dữ liệu viễn thám;

2. Cập nhật, xử lý và biên tập thông tin siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Điều 7. Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên

1. Cục Viễn thám quốc gia công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên trên cổng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia. Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ cổng thông tin điện tử thì cần thông báo địa chỉ mới cho cơ quan, tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.

2. Nội dung công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia thường xuyên theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia;

b) Tổng số lượng các cảnh ảnh, bình đồ ảnh viễn thám giao nộp;

c) Tổng số lượng các cảnh ảnh, bình đồ ảnh viễn thám có độ phủ mây dưới 10% giao nộp;

d) Khu vực có ảnh viễn thám;

đ) Sơ đồ bảng chắp và các nhóm thông tin về siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày các cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp, Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

4. Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm chỉnh sửa và đính chính khi có sai sót về siêu dữ liệu viễn thám quốc gia đã công bố.

Điều 8. Công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hằng năm

1. Cục Viễn thám quốc gia giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật, tổng hợp và xây dựng báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia bằng văn bản trước tháng 12 hằng năm.

2. Nội dung báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung sau:

a) Tình hình dữ liệu viễn thám quốc gia từ thời điểm công bố năm trước đến thời điểm công bố năm nay;

b) Hướng dẫn về tìm kiếm siêu dữ liệu viễn thám quốc gia;

c) Đặc tính kỹ thuật của dữ liệu viễn thám quốc gia;

d) Tình hình khai thác sử dụng siêu viễn thám quốc gia.

3. Báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia phải được người có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện việc công bố.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố báo cáo siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ vào tháng 12 hằng năm.

Điều 9. Tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

1. Trường hp việc công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh) thì phải thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.

2. Việc tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia phải thông báo trên cổng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia, trong đó phải nêu rõ lý do của việc tạm hoãn.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16 tháng 01 năm 2017.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Viễn thám Quốc gia có trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính ph;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, VTQG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

 

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư s ...
Quy định quy trình thực hiện công bố siêu dữ liệu viễn thám quc gia)

 

Tên cơ quan/ tổ chức
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…………, ngày tháng năm ……

 

PHIẾU GIAO NỘP SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM

(Dành cho cơ quan/ tổ chức/ cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám)

 

1. Thông tin về quan/ tổ chức/ cá nhân giao nộp siêu dữ liệu viễn thám:

- Tên cơ quan/ tổ chức/ cá nhân

- Địa chỉ, số điện thoại liên hệ

- Địa chỉ thư điện tử

2. Tổng số lượng cảnh ảnh /bình đồ ảnh viễn thám

3. Tổng slượng cảnh ảnh /bình đồ ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưi 10%

4. Khu vực

5. Sơ đồ bảng chắp

6. Thông tin chi tiết về siêu dữ liệu viễn thám giao nộp

Nhóm thông tin tài liu công bố (1)

Nhóm thông tin mô tả về dữ liu
(2)

Mã tài liệu

Mã tài liệu gốc

Ngày thành lập thông tin

Thông tin về loại ảnh

Ngày chụp

Giờ chụp

Phạm vi theo tọa độ địa lý

Góc chụp

Tên vệ tinh

Tên bộ cảm

Tên cnh ảnh

Chế độ chụp

 

 

Góc Tây-Bắc

Góc Đông-Bắc

Góc Tây-Nam

Góc Đông-Nam

Tọa đô tâm ảnh

Góc định hướng

Góc tới

Độ cao mặt trời

Góc phương vị mặt trời

Vĩ độ

Kinh độ

Vĩ độ

Kinh độ

Vĩ độ

Kinh độ

Vĩ độ

Kinh độ

Vĩ độ

Kinh độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm thông tin mô tả về dữ liu (2)

Nhóm thông tin về sản phm ảnh viễn thám (3)

Độ phân giải mặt đất (m)

Độ che phủ mây

Đường dẫn tới danh mục dữ liệu trực tuyến

Số lượng bit

Định dạng

Mức xử

Thông tin về bình đảnh

Hệ tọa độ

Nơi sản xut

Ngày nghiệm thu

Ghi chú

Phiên hiệu mnh

Loại bình đồ ảnh

Tỷ lệ

Độ chính xác hình học

Tên các cảnh ảnh sử dụng

Hquy chiếu

Múi chiếu

Kinh tuyến trục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

1. Nhóm thông tin về tài liệu công bố

a) Mã tài liệu: do cơ quan công bố siêu dữ liệu viễn thám quy định;

b) Mã dữ liệu gốc: do cơ quan quản lý dữ liệu viễn thám quy định;

c) Ngày thành lập thông tin: qui định năm - tháng - ngày thành lập thông tin siêu dliệu theo dạng YYYY-MM-DD, trong đó YYYY là năm theo lịch Gregorian, MM là tháng của năm từ 01 đến 12 và DD là ngày trong tháng từ 01 đến 31.

2. Nhóm thông tin mô tả về dliệu

a) Tên vệ tinh: tên viết tắt của vệ tinh;

b) Tên bộ cảm: lấy theo tên viết tắt của bộ cảm;

c) Tên cảnh ảnh: theo quy ước riêng cho mỗi loại ảnh viễn thám;

d) Chế độ chụp: chụp ảnh, chụp lập th, chụp phân cực …;

đ) Ngày chụp: tương tự qui định về cách ghi ngày thành lập thông tin;

e) Giờ chụp: thể hiện thời điểm chụp ảnh theo hệ thống thời gian 24 giờ và theo mẫu như sau hh:mm:ss; trong đó hh là số giờ trong ngày từ 00÷23; mm là số phút trong một giờ, từ 00÷59; ss là số giây trong một phút từ 059;

g) Phạm vi theo tọa độ địa lý: ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) của bốn (04) góc của ảnh và tọa độ tâm ảnh theo quy tắc sau:

- Đối với tọa độ địa lý độ phút giây ghi Adddmmss, trong đó A: chỉ vị trí tương đối so với kinh độ gốc/ vĩ độ gốc với ký hiệu N: Bắc, S: Nam, E: Đông, W: Tây, ddd: số độ từ 00180, mm: số phút trong một độ từ 00÷59, ss: số giây trong một phút từ 00÷59;

- Đối với tọa độ địa lý thập phân ghi ddd.aaaa, trong đó ddd: số độ từ 000÷180 và aaaa: phn chữ số thập phân;

h) Góc chụp: mô tả trạng thái không gian của vị trí chụp ảnh;

i) Đường dẫn đến danh mục dữ liệu trực tuyến: đxem nhanh chất lượng ảnh.

3. Nhóm thông tin về sn phẩm ảnh viễn thám

a) Định dạng: TIFF, GEOTIFF ...;

b) Số lượng bit: thhiện số bậc độ xám mà bộ cảm có thphân biệt được. Sbậc độ xám được tính bng kết quả của phép lũy thừa cơ số 2 vi số mũ bng số lượng bit của nh;

c) Mức xử lý: mức 1A, mức 2A, mức 3A, mức 3B;

d) Thông tin về bình đồ ảnh:

- Loại bình đồ ảnh: toàn sắc (Pan), đa phổ (Ms), thợp màu (P+Ms)....;

- Phiên hiệu mảnh: quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 06 năm 2001 hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;

đ) Độ chính xác hình học: thể hiện sai số mxy, đơn vị mét;

e) Tên các cảnh ảnh sử dụng: thống kê các cảnh ảnh sử dụng đtạo thành bình đồ ảnh;

g) Hệ tọa độ: ghi rõ tên hệ quy chiếu, múi chiếu, kinh tuyến trục;

h) Ngày nghiệm thu sản phm: tương tự qui định về cách ghi ngày thành lập thông tin.

 

Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư s....
Quy định quy trình thực hiện công b siêu dữ liệu viễn thám quốc gia)

 

Tên cơ quan/ tchức
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…………, ngày tháng năm ……

 

BÁO CÁO CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUỐC GIA NĂM...
(Dành cho công bsiêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hng năm)

 

Mở đầu

I. Tổng quan về tình hình dữ liệu viễn thám quốc gia đến thi điểm công bố

2. Tổng số lượng cảnh ảnh/bình đồ ảnh viễn thám (kèm sơ đồ)

3. Tổng số lượng cảnh ảnh/bình đồ ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưới 10% (kèm sơ đồ)

4. Số lượng cơ quan, tổ chức giao nộp siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

II. Hướng dẫn về tìm kiếm siêu dữ liệu viễn thám quốc gia

III. Đặc tính kỹ thuật của dữ liệu viễn thám quốc gia

IV. Tình hình khai thác sử dụng siêu viễn thám quốc gia

Kết luận và Kiến nghị

 


Nơi nhận:

THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Bảng thống kê chi tiết siêu dữ liệu viễn thám quốc gia của quan/ tổ chức/ cá nhân giao nộp

1. Cơ quan/ tổ chức giao nộp siêu dữ liệu viễn thám thứ nhất:

STT

Tên loại ảnh

Số lượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh

Slượng cảnh ảnh/bình đồ nh có độ che phủ mây dưới 10%

Khu vực

Mục đích sử dụng

Hiệu qusử dụng

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

2. Cơ quan/ tổ chức giao nộp siêu dữ liệu viễn thám thứ hai:

STT

Tên loại ảnh

Số lượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh

Slượng cảnh ảnh/ bình đồ ảnh có độ che phủ mây dưi 10%

Khu vực

Mục đích sử dụng

Hiệu qusử dụng

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Circular No. 35/2016/TT-BTNMT dated November 28, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment prescribing the process for disclosure of national remote sensing super-data

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP of March 4, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 81/2010/QD-TTg of December 13, 2010, prescribing the acquisition, storage, processing, exploitation and use of national remote sensing data; and Decision No. 76/2014/QD 2014, amending and supplementing a number of articles of Decision No. 81/2010/QD-TTg;

At the proposal of the Director of the Department of National Remote Sensing, the Director of the Department of Science and Technology and the Director of the Legal Department;

The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the prescribing the process for disclosure of national remote sensing super-data.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.Scope of adjustment

This Circular prescribes the process for disclosing national remote sensing super-data; and responsibilities and powers of agencies, organizations and individuals in the disclosure of national remote sensing super-data.

Article 2.Subjects of application

This Circular applies to agencies under the Ministry of Natural Resources and Environment and organizations and individuals involved in the disclosure of national remote sensing super-data.

Article 3.Requirements on national remote sensing super-data

1. National remote sensing super-data must be complete, accurate and timely and convenient for the exploitation and use of national remote sensing data.

2. The information on national remote sensing super-data shall be made in a manner convenient for access and use.

3. The language used for the disclosure of national remote sensing super-data is Vietnamese.

Article 4.Forms and means of disclosure of national remote sensing super-data

1. National remote sensing super-data shall be disclosed annually in writing and regularly in e-data.

2. National remote sensing super-data shall be disclosed on the e-portal of the Ministry of Natural Resources and Environment’s Department of National Remote Sensing.

Chapter II

PROCESS FOR DISCLOSING NATIONAL REMOTE SENSING SUPER-DATA

Article 5.Submission of remote sensing super-data

1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall receive national remote sensing super-data gathered from the following sources:

a/ Remote sensing image-receiving stations managed by the Ministry of Natural Resources and Environment;

b/ Archives of agencies, organizations and individuals under the Ministry.

2. Remote sensing image-receiving stations managed by the Ministry of Natural Resources and Environment shall submit national remote sensing super-data received and collected monthly to the Ministry of Natural Resources and Environment via the Department of National Remote Sensing.

3. Agencies, organizations and individuals under the Ministry shall, via the Department of National Remote Sensing, submit to the Ministry of Natural Resources and Environment national remote sensing super-data purchased and received from foreign countries with state budget funds or through foreign exchanges, cooperation and aid, which is stored by their units within 3 (three) months after receiving remote sensing data.

4. Prior to submission, agencies, organizations and individuals prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article shall edit the contents and forms of national remote sensing super-data according to the form provided in Appendix I to this Circular and shall bear responsibility for the accuracy and completeness of the submitted national remote sensing super-data.

5. The submitted national remote sensingsuper-datamust contain the following information:

a/ Information of agencies, organizations and individuals that submit national remote sensing super-data;

b/ General information on submitted national remote sensing super-data (total number, total number of data with cloud cover of below 10%, partial topographic maps and areas with remote sensing data);

c/ Details on submitted national remote sensing super-data (information describing contents, origin, quality and processing measures) and information related to the production of remote sensing data.

6. Remote sensing super-data shall be submitted in document and digital forms.

7. The Department of National Remote Sensing shall assist the Ministry of Natural Resources and Environment in synthesizing national remote sensing super-data submitted by agencies, organizations and individuals.

Article 6.Editing and processing of national remote sensing super-data

The Department of National Remote Sensing shall assist the Ministry of Natural Resources and Environment in editing and processing national remote sensing super-data as follows:

1. To examine the accuracy and completeness of contents of remote sensing super- data information.

2. To update, process and edit remote sensing super-data information.

Article 7.Regular disclosure of national remote sensing super-data

1. The Department of National Remote Sensing shall regularly disclose national remote sensing super-data on its e-portal. In case its e-portal address changes, it shall notify the new address to agencies, organizations and individuals for implementation.

2. National remote sensing super-data shall be regularly disclosed according to the form provided in Appendix I to this Circular, covering the following information:

a/ Information of agencies, organizations and individuals that submit national remote sensing super-data;

b/ Total number of submitted remote sensing image scenes and plans;

c/ Total number of submitted remote sensing image scenes and plans with a cloud cover of below 10%;

d/ Remote sensing image areas;

dd/ Partial topographic maps and groups of information on national remote sensing super-data.

3. The Department of National Remote Sensing shall disclose national remote sensing super-data within 30 working days after receiving such from agencies, organizations and individuals.

4. The Department of National Remote Sensing shall make adjustments and corrections of errors of disclosed national remote sensing super-data.

Article 8.Annual disclosure of national remote sensing super-data

1. The Department of National Remote Sensing shall assist the Minister of Natural Resources and Environment in updating, synthesizing and making reports on national remote sensing super-data prior to December every year.

2. The contents of annual reports on national remote sensing super-data, made according to the form provided in Appendix IT to this Circular, must contain the following information:

a/ The situation on national remote sensing data from the time of disclosure of the previous year to that of the current year;

b/Guidance for search for national remote sensing super-data;

c/ Technical specifications of national remote sensing data;

d/ The situation of exploitation and use of national remote sensing super-data.

3. Reports on national remote sensing super-data shall be approved by competent persons before being disclosed.

4. The Ministry of Natural Resources and Environment shall periodically disclose reports on national remote sensing super-data in December every year.

Article 9.Postponement of disclosure of national remote sensing super-data

1. In case national remote sensing super-data cannot be disclosed on schedule due to force majeure events (natural disaster, fire or war), national remote sensing super-data shall be disclosed immediately after such events are remedied.

2. The postponement of disclosure of national remote sensing super-data shall be posted on the e-portal of the Department of National Remote Sensing, clearly stating the reason of postponement.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 10.Effect

This Circular takes effect on January 16, 2017.

Article 11.Organization of implementation

1. Agencies, organizations and individuals involved in the disclosure of national remote sensing super-data shall implement this Circular.

2. The Department of National Remote Sensing shall assist the Ministry of Natural Resources and Environment in examining the implementation of this Circular.

3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for study for amendment and supplementation.-

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Thi Phuong Hoa

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 35/2016/TT-BTNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất