Thông tư 33/2011/TT-BGTVT giấy chứng nhận thiết bị thăm dò dầu khí trên biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 33/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2011/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 19/04/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 33/2011/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 33/2011/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN DẦU KHÍ TRÊN BIỂN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 84/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế khai thác dầu khí;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển bao gồm các công trình biển di động, kho chứa nổi, công trình biển cố định, phao neo, hệ thống đường ống biển và các máy, thiết bị có liên quan (sau đây gọi tắt là công trình biển) hoạt động ở nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là kiểm tra), thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác công trình biển.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường công trình biển là các quy định của văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại công trình biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÔNG TRÌNH BIỂN
Khối lượng, nội dung tài liệu thiết kế công trình biển được quy định chi tiết tại các quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các công ước quốc tế tương ứng áp dụng cho từng loại công trình biển nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và phải được trình bày theo các quy định hiện hành.
Thời gian thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận hoặc thông báo hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu chậm nhất trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp thiết kế công trình biển kiểu mới hoặc phức tạp, thời gian thẩm định thiết kế phải kéo dài, Cơ quan Đăng kiểm thẩm định thiết kế sẽ thỏa thuận với Cơ sở thiết kế.
Kết quả thực hiện hành chính là tài liệu thiết kế được thẩm định và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
Hồ sơ thiết kế công trình biển phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại công trình biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Mức phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email);
- Hồ sơ kỹ thuật công trình biển:
+ Đối với công trình biển chế tạo mới, hoán cải và công trình biển nhập khẩu, thay đổi tổ chức đăng kiểm ngay sau khi chế tạo mới hoặc hoán cải, hồ sơ kỹ thuật bao gồm hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (bản chính hoặc bản sao chụp) và hồ sơ kiểm tra trong quá trình chế tạo mới hoặc hoán cải (bản chính hoặc bản sao chụp);
+ Đối với công trình biển đang khai thác được nhập khẩu, thay đổi tổ chức đăng kiểm, hồ sơ kỹ thuật bao gồm hồ sơ thiết kế, hồ sơ đăng kiểm hiện có của công trình biển (bản chính hoặc bản sao chụp);
ii. Đối với công trình biển kiểm tra hằng năm, trung gian, dưới nước/trên đà, bất thường và định kỳ, hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email).
Giấy chứng nhận được cấp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, định kỳ và trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra hằng năm, trung gian, dưới nước/trên đà và bất thường.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Công trình biển được cấp giấy chứng nhận phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại công trình biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
Mức phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CĂN CỨ KIỂM TRA
TT |
Loại công trình biển |
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Công ước |
Ghi chú |
1 |
Công trình biển di động |
- Bộ TCVN Công trình biển di động từ TCVN 5309 ÷ TCVN 5319 – Quy phạm phân cấp và chế tạo; - TCVN 6968 – Thiết bị nâng trên công trình biển; - TCVN 6155 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa; - TCVN 6156 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa – Phương pháp thử; - TCVN 8366 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo; - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS, 74); - Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển, 1966 (LOADLINE, 1966); - Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78); - Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Tonnage, 1969); - Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển, 1972 (COLREG, 72); - Luật đóng và trang bị giàn khoan biển di động, 1979, 1989 (MODU CODE, 79; MODU CODE, 89). |
|
2 |
Kho chứa nổi |
- TCVN 6474-1 ÷ TCVN6474-9 – Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi; - TCVN 6968 – Thiết bị nâng trên công trình biển; - TCVN 6155 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa; - TCVN 6156 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa – Phương pháp thử; - TCVN 8366 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo; - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS, 74); - Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển, 1966 (LOADLINE, 1966); - Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78); - Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Tonnage, 1969); - Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển, 1972 (COLREG, 72); |
|
3 |
Công trình biển cố định |
- TCVN 6171 – Công trình biển cố định – Giám sát kỹ thuật và phân cấp. - TCVN 7229 – Công trình biển cố định – Quy phạm phân cấp và Chế tạo – Hàn - TCVN 7230 – Công trình biển cố định – Quy phạm phân cấp và Chế tạo - Vật liệu - TCVN 6170-1 ÷ TCVN 6170-12 – Công trình biển cố định - TCVN 6767-1 ÷ TCVN 6767-4 – Công trình biển cố định - TCVN 6968 – Thiết bị nâng trên công trình biển - TCVN 6155 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa; - TCVN 6156 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa – Phương pháp thử; - TCVN 8366 – Bình chịu áp lực – Yêu cầu về thiết kế và chế tạo; - Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78). |
|
4 |
Phao neo |
TCVN 6809 – Quy phạm phân cấp và chế tạo phao neo |
|
5 |
Hệ thống đường ống biển |
- TCVN 6475-1 ÷ TCVN 6475-13 – Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật đường ống biển; - TCVN 8403 – Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống ống đứng động; - TCVN 8404 – Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống mềm. |
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO CÔNG TRÌNH BIỂN
TT |
Loại CTB
Giấy chứng nhận |
Ký hiệu biểu mẫu |
Công trình biển di động |
Kho chứa nổi |
Công trình biển cố định |
Phao neo |
Hệ thống đường ống biển |
Ghi chú |
1 |
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế |
D. OFF |
X |
X |
X |
X |
X |
Phụ lục IV |
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
CL.MOB |
X |
X |
|
|
|
Phụ lục V |
3 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
CL.OFF |
|
|
X |
X |
X |
Phụ lục VI |
4 |
Giấy chứng nhận dung tích quốc tế |
TN.A |
X |
X |
|
|
|
Mẫu GCN của IMO |
5 |
Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế |
LL.A |
X |
X |
|
|
|
|
6 |
Giấy chứng nhận an toàn giàn khoan biển di động |
MODU.S |
X |
|
|
|
|
|
7 |
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng |
SC |
|
X |
|
|
|
|
8 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng |
SE.A |
X |
X |
|
|
|
|
9 |
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng |
SR |
X |
X |
|
|
|
|
10 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu gây ra |
IOPP |
X |
X |
X |
|
|
|
11 |
Giấy chứng nhận khả năng đi biển |
SW.MOB |
X |
X |
|
|
|
Phụ lục VII |
12 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị |
SE.FP |
|
|
X |
|
|
Phụ lục VIII |
13 |
Giấy chứng nhận (cấp cho các thiết bị nâng, thiết bị áp lực, nồi hơi) |
CP.OFF |
X |
X |
X |
|
|
Phụ lục IX |
CHÚ THÍCH:
X – Giấy chứng nhận được cấp cho công trình biển
IMO – Tổ chức Hàng hải thế giới.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN Số (No): … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, Ngày… tháng … năm… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ (*)/KIỂM TRA (*)
REQUEST FOR
DESIGN APPROVAL (*)/SURVEY (*)
Kính gửi (To): (Tên Cơ quan Đăng kiểm)
Tên Tổ chức/Cá nhân:………………………………………………………………………………………
(Name of Organization/Personal):…………………………………………………………………………
Địa chỉ (Address):……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại (Phone No):…………………………Fax No:………………….Email:……………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị (Request for):……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm và thời gian (Place and time)……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận (To): |
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
(*): Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
D.OFF
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CERTIFICATE OF DESIGN APPROVAL
Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận rằng:
Vietnam Register certifies that:
Tên/ ký hiệu thiết kế:………………………………………………………………………………………...
Design name
Kiểu thiết kế:………………………………………………………………………………………………….
Design type
Cơ sở thiết kế:………………………………………………………………………………………………..
Designed by
Cơ quan sử dụng thiết kế:…………………………………………………………………………………..
Design user
Mô tả thiết kế được thẩm định:……………………………………………………………………………..
Description of approved design
Đã được thiết kế phù hợp với:……………………………………………………………………………...
The above design is complied with
Những lưu ý:………………………………………………………………………………………………….
Noted
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Số thẩm định:………………………………………….Ngày thẩm định:………………………………….
Number of approval Date of approval
Đơn vị kiểm tra:………………………………………………………………………………………………
Surveyed by
Nơi nhận/To: |
Cấp tại …………......, ngày………… |
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CL.MOB
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
CLASSIFICATION CERTIFICATE
Cấp theo Tiêu chuẩn (*) / Quy chuẩn (*)…………………………………………………………………
Issued under the provisions of the National Standard (*)/ Regulation (*)……………………………...
THÂN - HULL
Tên công trình biển: ....................................... Chức năng công trình biển:............................. Cảng đăng ký:............................................... Quốc tịch:..................................................... Hô hiệu:........................................................ Tổng dung tích:.............................................. Vật liệu thân:................................................. Số IMO:........................................................ |
Số phân cấp:................................................ Chiều dài:……………………………………..(m) Chiều rộng: ..…………………………………(m) Chiều cao mạn: ……………………………...(m) Chiều chìm: :………………………………….(m) Trọng tải toàn phần: …………………………...(T) Năm và nơi đóng:………………………………... Năm và nơi hoán cải:……………………………. |
Chủ:…………………………………………………………………………………………………………… Công ty:………………………………………………………………………………………………………. |
MÁY CHÍNH - MAIN ENGINES
Kiểu:……………………………………………... Số lượng:………………………………………….. |
Tổng công suất:……………………………… HP Năm và nơi chế tạo:…………………………….. |
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng công trình biển này và các trang thiết bị của công trình biển thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*)……………….., do đó công trình biển được nhận cấp/ phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that, as a result of the survey performed, the Offshore Unit, her equipment and arrangements are found to be in compliance with the requirements of the National Standard (*)/ Regulation (*)…………………………………….., based on which class with the following notation is assigned/renewed (*) to the Installation
Các hạn chế thường xuyên:………………………………………………………………………………..
Permanent restrictions
Các đặc tính khác:…………………………………………………………………………………………...
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until Subject to annual confirmation in accordance with the National Standard (*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......, ngày………… |
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN - KIỂM TRA TRÊN ĐÀ/ KIỂM TRA DƯỚI NƯỚC * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
GIA HẠN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn của GCN cấp công trình biển được gia hạn tới Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:……………………………………………………………… CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… |
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định điều 2.8.4 tại TCVN 5309(*)/ điều 3.5 tại TCVN 6474-1 (*)
Note: This Certificate shall cease to be valid in the cases under the provisions of the clause 2.8.4 of the Rules TCVN 5309 (*)/ clause 3.5 of the Rules TCVN 6474-1 (*)
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CL.OFF
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
CLASSIFICATION CERTIFICATE
Cấp theo Tiêu chuẩn (*) Quy chuẩn (*)……………………………………………………………………
Issued under the Provisions of the National Standard (*)/Regulation (*)……………………………..
Tên công trình biển:………………………………………………………………………………………….
Name of Installation
Số phân cấp:………………………………………………………………………………………………….
Class Number
Mô tả công trình biển:……………………………………………………………………………………….
Description of Installation
Vị trí:…………………………………………………………………………………………………………...
Location
Năm và nơi xây dựng:……………………………………………………………………………………….
Year and place of construction
Chủ công trình:……………………………………………………………………………………………….
Owner(s)
Căn cứ vào kết quả kiểm tra đã tiến hành, chứng nhận rằng công trình biển này và các thiết bị liên quan thỏa mãn các yêu cầu của TCVN 6171 (*)/ TCVN 6475-1 đến TCVN 6475-13 (*)/ TCVN 6809 (*), do đó công trình biển được nhận cấp(*)/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that, as a result of the survey performed, the offshore installation and associated equipments are found to be in compliance with the requirements of the TCVN 6171 (*)/ TCVN 6475-1 to TCVN 6475-13 (*)/ TCVN 6809 (*), based on which class with the following notation is assigned(*)/renewed (*) to the offshore Installation:
Các hạn chế thường xuyên:………………………………………………………………………………
Permanent limitation(s)
Các đặc tính khác:………………………………………………………………………………………….
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until Subject to annual confirmation in accordance with the National Standard (*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......, ngày………… |
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:………………………………………………………………
|
||
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:………………………………………………………………
|
||
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN * Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:………………………………………………………………
|
||
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, cấp công trình biển được xác nhận Nơi kiểm tra:……………………………………………………… Ngày:………………………………………………………………
|
||
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… |
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định điều 2.4 tại TCVN 6171(*)/ Điều 8.2 tại TCVN 6475-2 (*)/ Điều 4.7 tại TCVN6809 (*)
Note: This Certificate shall cease to be valid in the cases under the provisions of the clause 2.4 of the Rules TCVN 6171 (*)/ clause 8.2 of the Rules TCVN 6475-2 (*)/ clause 4.7 of the Rules TCVN 6809(*)
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SW.MOB
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
SEAWORTHINESS CERTIFICATE
Tên công trình biển:……………………………… Kiểu công trình biển:…………………………….. Số phân cấp:……………………………………… Tổng dung tích:…………………………………… |
Hô hiệu:……………………………………………. Quốc tịch:………………………………………….. Cảng đăng ký:…………………………………….. Công suất máy chính:……………………….HP |
Năm và nơi đóng:………………………………………………………………………………………….... Chủ công trình biển:………………………………………………………………………………………… Công ty:………………………………………………………………………………………………………. |
GIẤY CHỨNG NHẬN NÀY ĐƯỢC CẤP THEO NHỮNG VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
THIS CERTIFICATE IS ISSUED ACCORDING TO THE FOLLOWING DOCUMENTS
1. GCN cấp số:…………………………………… 2. GCN mạn khô số:……………………………… 3. GCN an toàn trang thiết bị số:………………... 4. GCN an toàn vô tuyến điện:…………………. 5. GCN NN ô nhiễm do đầu số:………………... |
6. GCN dung tích số:……………………………. 7. GCN an toàn giàn khoan biển DĐ(*):……… 8. GCN an toàn kết cấu số (*):………………… 9. ………………… 10. …………………. |
Chứng nhận rằng công trình biển nêu trong Giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật hoàn toàn đảm bảo hoạt động an toàn trong vùng
On the confirmation that the offshore unit mentioned in this Certificate has been in good technical condition for sailing on………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày ……………………………………………………………..
This Certificate is valid until
|
Cấp tại …………......, ngày………… |
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ bị mất hiệu lực khi bất cứ một giấy chứng nhận nào đó được liệt kê bên trên mất hiệu lực theo điều 2.8.4 tại TCVN 5309(*)/ điều 3.5 tại TCVN 6474-1 (*) và các quy định của các Công ước quốc tế liên quan.
Note: This Certificate shall cease to be valid if any of the above mentioned Certificate is invalid under the provisions of clause 2.8.4 of the Rules TCVN5309 (*) clause 3.5 of the Rules TCVN 6474-1 (*) and the provisions of the appropriate International convention.
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SE.FP
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
FIXED OFFSHORE PLATFORM SAFETY EQUIPMENT CERTIFICATE
Giấy chứng nhận này phải được kèm theo bản danh mục trang thiết bị (mẫu SE.FPR số: ……….)
This Certificate shall be supplemented by a Record of Equipment (form SE.FPR No:)
Cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6767-1:2000, Công trình biển cố định - Phần 1: Phương tiện cứu sinh và TCVN 6767-2:2000, Công trình biển cố định - Phần 2: Phòng, phát hiện và chữa cháy
Issued under Viet Nam standards TCVN 6767-1:2000, Fixed offshore platforms – Part 1: Life-saving appliances and TCVN 6767-2:2000, Fixed offshore platforms – Part 2: Fire protection, detection and extinction
Tên công trình: ………………………………………………………………………………………………
Name of Installation:
Số phân cấp: …………………………………………………………………………………………………
Class Number:
Mô tả: …………………………………………………………………………………………………………
Description of Installation:
Vị trí: …………………………………………………………………………………………………………..
Location:
Năm và nơi xây dựng: ………………………………………………………………………………………
Year and place of construction:
Chủ công trình: ………………………………………………………………………………………………
Owner(s)
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS IS TO CERTIFY
1. Giàn đã được kiểm tra phù hợp với quy định hiện hành về phương tiện cứu sinh, phòng, phát hiện và chữa cháy của TCVN – Công trình biển cố định, và
That the platform has been surveyed in accordance with the provisions on Life-saving appliances, Fire protection, detection and extinction of TCVN – Fixed offshore platforms, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng: Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của giàn hoàn toàn thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam.
That the survey showed that: The condition of the above mentioned safely equipment was in all respects satisfactory and that the platform complied with the requirements of the Viet Nam Standards
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until Subject to annual confirmation in accordance with the National Standard (*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......, ngày………… |
XÁC NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
ENDORSEMENT FOR ANNUAL/ PERIODICAL SURVEYS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận
On the basic of the survey performed, the valid duration of this Certificate is confirmed
Kiểm tra hàng năm Nơi kiểm tra: ……………………………………… Ngày: ……………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) Nơi kiểm tra: ……………………………………… Ngày: ……………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1) Nơi kiểm tra: ……………………………………… Ngày: ……………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
Kiểm tra hàng năm Nơi kiểm tra: ……………………………………… Ngày: ……………………………………………… |
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR) |
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CP.OFF
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CERTIFICATE
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN (các) sản phẩm sau đây đã được kiểm tra và phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*) …………………….
VIETNAM REGISTER CERTIFICATE THAT the following products have been inspected and are found in compliance with the National Standards (*)/ National Regulations (*)…………………..
Tên thiết bị: Cơ sở sản xuất: Nơi sử dụng: Số chứng nhận thẩm định: Ngày kiểm tra: Báo cáo kiểm tra số: |
Nhãn hiệu: Năm và nơi chế tạo Số xuất xưởng: Số thẩm định thiết kế: Số đăng ký: |
CÁC ĐẶC TÍNH CHÍNH, KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ THỬ
PRINCIPAL PARTICULARS, RESULTS OF TESTING AND EXAMINATION
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm tra như sau:
For identification inspection mark and test number were stamped as follows:
|
Cấp tại …………......, ngày………… |
(*) Gạch bỏ khi không thích hợp
Delete as appropriate
THE MINISTRY OF TRANSPORT No.: 33/2011/TT-BGTVT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, April 19, 2011 |
CIRCULAR
STIPULATING ON PROCEDURES OF GRANTING CERTIFICATES OF TECHNICAL SAFETY, QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION FOR MEANS, SURVEY EQUIPMENT, OPERATION AND TRANSPORTATION OF GAS AND OIL ON SEA
Pursuant to the Vietnam Maritime Code dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Quality of Product and Goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Decree No.51/2008/ND-CP dated April 22, 2008 of the Government stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Decree No.63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 of the Government on administrative procedure control;
Pursuant to the Decision No.84/2010/QD-TTg dated December 15, 2010of thePrime Minister on promulgating the Regulation on oil and gas exploration;
The Minister of Transport stipulates on procedures of granting certificates of technical safety, quality and environmental protection for means, survey equipment, operation and transportation of gas and oil on sea as follows:
Chapter 1.
GENERAL PROVISION
Article 1. Scope of governing
This Circular stipulate on procedures of granting certificates of design appraisal and certificates of technical safety and environmental protection for means and equipment for survey, exploitation and transportation of oil and gas including the mobile offshore units, floating storage, fixed offshore units, sea anchor, marine piping systems and relative machinery and equipment (hereinafter referred to as the offshore units) operating in internal waters, territorial sea, the exclusive economic zone and continental shelf of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals involved in the management, quality inspection of technical safety and environmental protection (hereinafter referred to as inspection), design and new manufacture, reformation, repair and exploitation of offshore units.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Owners of offshore units mean the owners, managers, operators or those who rent the offshore units.
2. International Conventions mean the international agreements related to offshore units on technical quality, safety and environmental protection for the offshore units that the socialist Republic of Vietnam is a member.
3. Dossier for registering offshore units includes certificates, annexes attached to certificates, inspection reports and relative documents as prescribed.
4. The registration agencies are the Vietnam Register and the branches of registers directly under Vietnam Register.
Article 4. Bases for inspection
Bases for the inspection of technical safety quality and environmental protection of offshore units are provisions of legal documents, regulations, standards and technical regulations of Vietnam and international conventions that Vietnam Nam is a party related to the requirements of quality assurance of technical safety and environmental protection corresponding to each type of offshore unit as specified in Annex I attached herewith.
Chapter 2.
PROCEDURES OF GRANTING CERTIFICATES FOR OFFSHORE UNITS
Article 5. Procedures of granting certificates of offshore units design appraisal
1. Order of implementation
a) The design establishments complete the design profile in accordance with provisions and submit the design profile to the Register Agency;
b) Agency Register receives design documents, check components of design documents: if design documents are incomplete components as prescribed, the Agency Register shall respond in writing to guide the design establishments for completion; if design documents are full components as prescribed, the written appointment for result shall be issued.
c) The Registry Agency to evaluate the design, if the design documents are not satisfactory, then reply in writing to the design establishment to supplement, amend; if design documents are satisfactory, the certificate of appraising design shall be issued according to form in Annex IV attached herewith.
2. Method of implementation:
a) The design establishments apply dossier directly at the Register Agency or by post or facsimile, email.
b) The design establishments receive results through post system or directly at the design appraisal Register Agency.
3. Provisions on design dossier
a) Components of dossier, include 01 written request for design appraisal according to form in Annex III attached herewith (original or copy); 03 design documents of offshore units (original or copies).
Volume, design document content of offshore units specified in detail in the regulations, standards, technical regulations and the relevant international conventions applicable to each type of offshore unit are set forth in Annex I attached herewith and must be presented in accordance with the current regulations.
b) Number of dossier: 01 set.
4. Time of settlement
Time for design appraisal and granting certificate or notifying design documents not satisfactory is at least within 20 working days since the date of receiving complete dossiers as prescribed. Where the design of offshore units is upon new style or complex, time for design appraisal must be prolonged, The Register Agency of design appraisal will deal with the design establishment.
5. Agency to implement administrative procedures: The Register Agency.
6. Result of implementing administrative procedures
Result of implementing administrative procedures is the design document appraised and certificate of appraising design.
7. Requirements, conditions for appraising design
Design dossier of offshore units must meet the requirements of standards, technical regulations of Vietnam and international conventions which Vietnam is a party related to technical safety and environmental protection corresponding to each type of offshore unit specified in Annex I attached herewith
8. Fees and charges
Fees and charges are according to provisions of the Ministry of Finance and paid directly to the agency granting certificate.
Article 6. Procedures of granting certificate of technical safety and environmental protection for the offshore units
1. Order of implementation
a) Organizations, individuals complete dossiers as prescribed and submit to the Register Agency;
b)Register Agency receives , if , the Register Agency shall
b) The Registry Agency implementing the inspection:
2. Method of implementation
a) The organizations apply dossier of means, equipment directly at the Register Agency or by post or Facsimile, Email.
b) The organizations receive results through post system or directly at the Register Agency implementing the inspection.
3. Provisions on design dossier
a) Components of dossier:
i. For the first time of inspection, dossier comprises:
- A written request for );
- Technical dossier of offshore units:
+ For offshore units manufactured newly, transformed manufactured newly, transformed, which ) );
+ For offshore units being operated , , , offshore units (original ;
ii. For offshore units which are inspected A written request for ).
b) Number of dossier: 01 set
4. Time of settlement
Certificates , , under-water.
5. Agency to implement: The Register Agency.
6. Result of implementing administrative procedures
Result of implementing administrative procedures is the certificates of technical safety and environmental protection.
7. Requirements, conditions of inspection
The offshore units which wish for granting offshore unit provided in Annex .
8. Fees and charges
Fee and charge rates are .
Chapter 3.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 7. Responsibilities of the Vietnam Register
1. To unify in management, , .
2. To organize the collection of register fees and charges as prescribed.
3. Annually the .
Article 8. Responsibilities of owners of offshore units and of the establishments of offshore units design, fabrication, reformation, repair.
1. To comply with provisions on inspection when conducting .
2. To comply with provisions on design documents and design appraisal.
3. To take responsibility for of the they that .
4. To submit to inspection, supervision of the Vietnam Register on technical design, new build, .
5. To preserve, maintain, with with provisions.
Article 9. Effect
1. This Circular takes effect 45 days after its signing date.
2. Types of certificates of the offshore units granted before the effective date of this Circular are still valid until termination of the term written in such certificates.
Article 10. Implementation organization
Chief of Ministerial Office, Chief of Ministerial Inspection, Deputy Ministers of Departments, General Director of Vietnam Register, Heads of relative agencies, organizations, individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
| MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây