Thông tư 23/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

thuộc tính Thông tư 23/2019/TT-BTNMT

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:23/2019/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:25/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 25/12/2019.

Cụ thể, các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 tuân theo các quy định sau đây:

Trước hết, hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư 02/2012/TT-BTNMT; Thông tư 973/2001/TT-TCĐC.

Tiếp theo, quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000; Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000; Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000; Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000.

Bên cạnh đó, siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu của QCVN 42:2012/BTNMT. Đồng thời, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/02/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 55/2014/TT-BTNMT.

Xem chi tiết Thông tư23/2019/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 23/2019/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ MÔ HÌNH CẤU TRÚC, NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỈ LỆ 1:2.000 VÀ 1:5.000

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 nam 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Điều 4. Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 bao gồm yêu cầu về mô hình cấu trúc, nội dung; yêu cầu thu nhận dữ liệu chi tiết cho mô hình cấu trúc và nội dung đã thiết kế; yêu cầu về chất lượng dữ liệu được thu nhận trong mô hình cấu trúc; yêu câu trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa; cụ thể tuân theo các quy định sau đây:
1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (QCVN42:2012/BTNMT); Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000, thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục 8 của QCVN 42:2012/BTNMT.
Điều 6. Định dạng dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
2. Quy định về định dạng GML
a) Tên định dạng: GML v3.3
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
3. Quy định về định dạng GDB
a) Tên định dạng: GDB - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng SHP
a) Tên định dạng: Shape - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 02 năm 2020. Thông tư này thay thế Thông tư số 55/2014/TT-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

MÔ HÌNH CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000 VÀ 1:5.000
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Tên gói

Mô tả

NenDiaLy2N5N

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng địa lý.

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông.

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và đất trống.

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

 

«Abstract»

NenDiaLy2N5N

+maNhanDang[1] : CharacterString

+phienBan[1] : Integer

+ngayPhienBan[1] : DateTime

+giaTriDoChinhXacMatPhang[1] : Real

+nguyenNhanThayDoi[1] : CharacterString

Hình 1.2

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy2N5N

Mô tả

NenDiaLy2N5N là lớp UML mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000, gồm bốn (04) phần được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

- Phần thứ nhất gồm bốn (04) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (002N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000, 005N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000);

- Phần thứ hai gồm ba (03) ký tự là mã cấp huyện, trường hợp dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 xây dựng trên phạm vi toàn đơn vị hành chính cấp tỉnh thì phần thứ hai gồm hai (02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Phần thứ ba gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

- Phần thứ tư gồm sáu (06) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu.

Ví dụ: 002N001AA01000001

+ 002N là mã cơ sở dữ liệu 1:2.000;

+ 001 là mã cấp huyện (mã của quận Ba Đình, Hà Nội);

+ AA01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở (mã của kiểu đối tượng DuongBienGioi);

+ 000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng.

Kiểu dữ liệu

DateTime

Tên

giaTriDoChinhXacMatPhang

Mô tả

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1. CoSoDoDac
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 1.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoDoDac

Tên tiếng Việt

Cơ sở đo đạc

Mô tả

Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DiemGocDoDacQuocGia,DiemDoDacQuocGia, TramDinhViVeTinhQuocGia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

soHieuDiem, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemGocDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm gốc đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemGocDoDacQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GA01

Toạ độ

Điểm gốc toạ độ quốc gia.

GA02

Độ cao

Điểm gốc độ cao quốc gia.

GA04

Trọng lực

Điểm gốc trọng lực quốc gia.

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiMoc, loaiCapHang

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemDoDacQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GA06

Toạ độ

Điểm toạ độ quốc gia.

GA07

Độ cao

Điểm độ cao quốc gia.

GA08

Trọng lực

Điểm trọng lực quốc gia.

GA09

Tọa độ và độ cao

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia.

Tên

loaiCapHang

Mô tả

Cấp, hạng của các điểm tọa độ, độ cao, trọng lực.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp cơ sở

 

2

Cấp 0

 

3

Hạng I

 

4

Hạng II

 

5

Hạng III

 

Tên

loaiMoc

Mô tả

Loại mốc.

Kiểu dữ liệu

Integer

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chôn

Chôn trên mặt đất.

2

Gắn

Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.

3

Khác

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TramDinhViVeTinhQuocGia

Tên tiếng việt

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

Mô tả

Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTramDinhViVeTinh

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GA10

Tên

loaiTramDinhViVeTinh

Mô tả

Loại trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

2. DanCu

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 2.1
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 2.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDanCu

Tên tiếng Việt

Điểm dân cư

Mô tả

Nơi cư trú của một cộng đồng dân cư.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDiemDanCu, ten, soHo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA01

Tên

loaiDiemDanCu

Mô tả

Loại điểm dân cư.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thôn xóm

Điểm dân cư thuộc đơn vị hành chính cấp xã được thành lập theo quyết định của UBND tỉnh ví dụ như: thôn, xóm, ấp, bản, mường...

2

Khác

Điểm dân cư còn lại, ví dụ: khu tập thể, khu đô thị...

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

soHo

Mô tả

Số hộ trong điểm dân cư.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

Nha

Tên tiếng Việt

Nhà

Mô tả

Nhà là công trình xây dựng có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người và vật bên trong.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiNha, mucDoKienCo, chieuCao, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CB02

Tên

loaiNha

Mô tả

Phân loại nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chung cư

Nhà chung cư và các loại nhà ở tập thể khác.

2

Nhà riêng

Nhà ở riêng lẻ.

3

Nhà công trình công cộng

Nhà của công trình giáo dục, y tế, thể thao văn hóa, thương mại dịch vụ, liên lạc viễn thông, văn phòng, trụ sở cơ quan và các công trình công cộng khác.

4

Nhà công trình công nghiệp

Nhà của công trình phục vụ cho quá trình sản suất công nghiệp và phục vụ sản xuất.

5

Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật

Nhà của công trình cấp, thoát nước, chiếu sáng, khí đốt, xăng dầu, thông tin, xử lý chất thải, nhà tang lễ, công trình giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

6

Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Nhà trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp.

7

Nhà khu chức năng đặc thù

Nhà trong khuôn viên của các khu chức năng đặc thù.

8

Nhà phụ trợ dân sinh

Nhà không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho…

Tên

mucDoKienCo

Mô tả

Phân loại nhà an toàn theo mức độ kiên cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kiên cố

Là nhà có 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

2

Không kiên cố

Là nhà có 1 hoặc 2 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường làm bằng vật liệu bền chắc.

3

Đơn sơ

Là nhà có cả 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu không bền chắc.

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao nhà tính từ mặt đất đến nóc nhà.

Kiểu dữ liệu

Real

Đợn vị đo

Mét (m)

Tên

soTang

Mô tả

Số tầng nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng được xác định theo biển gắn.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Curve, GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhPhuTro

Tên tiếng Việt

Công trình phụ trợ

Mô tả

Gồm bậc lên xuống các công trình xây dựng; Cầu thang lên xuống ở ngoài trời; Phần đường dốc dẫn lên, xuống tầng hầm của các công trình xây dựng; Lối đi có mái che nối các công trình xây dựng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhPhuTro

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CD01

Bậc thềm

bậc lên xuống các công trình xây dựng.

CD02

Cầu thang ngoài trời

Cầu thang lên xuống ở ngoài trời.

CD03

Lối xuống tầng hầm

Phần đường dốc dẫn lên, xuống tầng hầm của các công trình xây dựng.

CD04

Hành lang

Lối đi có mái che nối các công trình xây dựng.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_ Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

HaTangKyThuatKhac

Tên tiếng Việt

Hạ tầng kỹ thuật khác

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongHaTangKyThuatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BA01

Cột đèn chiếu sáng

Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng.

BA02

Cột điện

Vị trí cột đỡ dây tải điện.

BA04

Giếng kiểm tra công trình ngầm

 

BB04

Trạm thu phát sóng

Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến.

BB05

Cột thông tin

 

BC03

Họng nước chữa cháy

Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước.

BV01

Nghĩa trang liệt sỹ

 

BV03

Nghĩa trang

 

BV10

Nhà tang lễ

 

BV11

Cơ sở hỏa táng

 

BV12

Lăng tẩm

Công trình kiến trúc ngoài trời được xây dựng bao quanh nơi chôn cất người chết.

BV13

Mộ độc lập

 

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhCapNuoc

Tên tiếng Việt

Công trình cấp nước

Mô tả

Phạm vi xây dựng các công trình cấp nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhCapNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BU03

Công trình xử lý nước sạch

Bao gồm nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch.

BU05

Bể chứa nước sạch

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTrac

Tên tiếng Việt

Trạm quan trắc

Mô tả

Nơi có công trình quan trắc về tài nguyên và môi trường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTramQuanTrac, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = BI04

Tên

loaiTramQuanTrac

Mô tả

Loại trạm quan trắc

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hải văn

Trạm quan trắc hải văn.

2

Khí tượng

Trạm quan trắc khí tượng.

3

Môi trường

Trạm quan trắc môi trường.

4

Thủy văn

Trạm quan trắc thủy văn.

5

Ra đa

Trạm Ra đa.

6

Tài nguyên môi trường khác

Trạm quan trắc tài nguyên môi trường khác.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point,GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDayTaiDien

Tên tiếng việt

Đường dây tải điện

Mô tả

Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienAp, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = BA03

Tên

dienAp

Mô tả

Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilôvôn (KV)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongOngDan

Tên tiếng Việt

Đường ống dẫn

Mô tả

Nơi có đường ống dẫn chuyển (nước,khí, dầu).

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiOngDan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = BU02

Tên

loaiOngDan

Mô tả

Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nước

Đường ống dẫn nước.

2

Khí

Đường ống dẫn khí.

3

Dầu

Đường ống dẫn dầu.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioi

Tên tiếng Việt

Ranh giới

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB03

Tên

loaiRanhGioi

Mô tả

Loại ranh giới.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ranh giới khu cấm

Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

2

Ranh giới sử dụng đất

Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

ThanhLuy

Tên tiếng Việt

Thành lũy

Mô tả

Đối tượng tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa để phân định đồ hình khu chức năng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB01

Tên

 

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

HangRao

Tên tiếng Việt

Hàng rào

Mô tả

Đường ranh giới để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các cơ sở có khuôn viên cố định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHangRao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB04

Tên

loaiHangRao

Mô tả

Loại ranh giới.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xây

 

2

Khác

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhYTe

Tên tiếng Việt

Công trình y tế

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình y tế.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCapHang, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhYTe

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BR02

Bệnh viện

Công trình có quy mô lớn, có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh.

BR03

Trạm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã.

BR04

Trung tâm điều dưỡng

Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng).

BR05

Trung tâm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng).

BR06

Phòng khám

Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực.

BR07

Nhà hộ sinh

Cơ sở y tế chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh.

BR08

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

 

BR09

Cơ sở y tế khác

Gồm Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học và các cơ sở y tế khác.

Tên

loaiCapHang

Mô tả

Phân loại cấp hạng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hạng đặc biệt

 

2

Hạng 1

 

3

Hạng 2

 

4

Hạng 3

 

5

Hạng 4

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point , GM_Surface

Kiểu đối tượng:

 

Tên

CongTrinhGiaoDuc

 

Tên tiếng Việt

Công trình giáo dục

 

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình giáo dục.

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

 

Tên các thuộc tính

maDoiTuong,ten, diaChi, geo

 

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

 

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

 

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhGiaoDuc

 

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

BG02

Trường cao đẳng

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng.

 

BG03

Trường đại học

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học.

 

BG04

Trường dạy nghề

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp. Bao gồm các trường trung cấp nghề (trung cấp chuyên nghiệp), trung học chuyên nghiệp, trường công nhân kỹ thuật, trung tâm dạy nghề, trường nghiệp vụ.

 

BG05

Trường mầm non

Cơ sơ sở giáo dục cấp học mầm non (bao gồm nhà trẻ, lớp mẫu giáo và trường mầm non).

 

BG06

Trường tiểu học

Cơ sở giáo dục cấp phổ thông, học từ lớp 1 đến lớp 5.

 

BG07

Trường phổ thông có nhiều cấp

Cơ sở giáo dục cấp phổ thông từ 2 bậc học trở lên.

 

BG08

Trường trung học cơ sở

Cơ sở giáo dục cấp phổ thông, học từ lớp 6 đến lớp 9.

 

BG09

Trường trung học phổ thông

Cơ sở giáo dục cấp phổ thông, học từ lớp 10 đến lớp 12.

 

BG10

Trung tâm giáo dục thường xuyên

Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước.

 

BG11

Trường dân tộc nội trú

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

BG12

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp.

 

BG13

Trường giáo dưỡng

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật.

 

BG14

Trường phổ thông năng khiếu

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao và các môn khác.

 

Tên

ten

 

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

 

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTheThao

Tên tiếng Việt

Công trình thể thao

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình thể thao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTheThao

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BM02

Bể bơi

Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước.

BM03

Nhà thi đấu

Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài.

BM04

Sân gôn

Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn.

BM05

Sân vận động

Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài.

BM06

Sân thể thao

Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao ngoài trời (Sân thể thao riêng cho từng môn; sân thể thao nhiều môn).

BM07

Trung tâm thể dục thể thao

Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao.

BM08

Trường đua, trường bắn

Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu môn đua ngựa, đua mô tô…Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point , GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhVanHoa

Tên tiếng Việt

Công trình văn hóa

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình văn hóa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, xepHangDiTich, chieuCao geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhVanHoa

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BT02

Bảo tàng

Nơi bảo quản và trưng bày các sưu tập về lịch sử tự nhiên và xã hội.

BQ03

Cổng

Bao gồm cổng làng xây, tam quan, cổng có kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu của đô thị.

BQ04

Công viên

Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa.

BQ05

Cột cờ

Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc.

BQ06

Đài phun nước

Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước.

BQ07

Đài tưởng niệm

Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

BQ08

Nhà hát

Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật.

BQ09

Nhà văn hóa

Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa.

BQ10

Rạp chiếu phim

Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh.

BQ11

Rạp xiếc

Công trình phục vụ biểu diễn xiếc.

BQ12

Tháp cổ

Thể hiện cho các công trình xây dựng, kiến trúc dạng tháp cổ có ý nghĩa lịch sử, văn hóa.

BQ13

Thư viện

Công trình chuyên phục vụ đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu.

BQ15

Vườn hoa

Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị.

BQ16

Công trình vui chơi, giải trí

Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư.

BQ17

Quảng trường

Quảng trường là nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi...

BQ18

Chòi cao, tháp cao

 

BQ19

Lô cốt

Công trình quân sự được xây dựng kiên cố bằng gạch, đá, bê tông... và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ.

BQ20

Cột đồng hồ

Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng.

BQ21

Biển quảng cáo

Bao gồm pano, biển quảng cáo độc lập.

BQ22

Trung tâm hội nghị

Nơi tổ chức các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội.

BQ23

Công trình di tích

Phạm vi có công trình được xếp hạng di tích.

BQ24

Triển lãm

Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

3

Di tích cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

4

Chưa xếp hạng di tích

Đối tượng không thuộc loại được xếp hạng di tích.

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao tượng đài, đài tưởng niệm, tháp cổ, cột cờ, cột đồng hồ….

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point , GM_Surface, GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhThuongMaiDichVu

Tên tiếng Việt

Công trình thương mại dịch vụ

Mô tả

Phạm vi khu vực công trình thương mại dịch vụ và trụ sở làm việc.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhThuongMaiDichVu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BN02

Bưu điện

Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa.

BN14

Bưu cục

Bưu cục là đơn vị tổ chức nhỏ hơn bưu điện. Một bưu điện có thể có nhiều bưu cục.

BN15

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

Công trình kỹ thuật phục vụ thông tin truyền thông.

BN03

Chợ

Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống.

BN04

Khách sạn

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp.

BN16

Nhà khách

Bao gồm nhà khách, nhà nghỉ.

BN05

Ngân hàng

Trụ sở, phòng giao dịch của các ngân hàng.

BN06

Siêu thị

Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, số lượng mặt hàng.

BN07

Trạm xăng, dầu

Công trình có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt.

BN08

Trung tâm thương mại

Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…

BN09

Cửa hàng

Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ.

BN10

Điểm bưu điện - văn hóa xã

Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản cho người dân vùng nông thôn.

BN12

Nhà hàng

Cơ sở chuyên kinh doanh các dịch vụ ăn uống, giải khát.

BN13

Các công trình dịch vụ khác

Bao gồm các công trình khác như trung tâm logictic…

BH03

Bãi tắm

Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển.

BE09

Cơ quan đại diện nước ngoài

Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

BE10

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Bao gồm các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư…

BE11

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

 

BE12

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

 

BI02

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

Trụ sở của tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ.

BI03

Cơ sở thực nghiệm

Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTonGiaoTinNguong

Tên tiếng Việt

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong,ten, diaChi, xepHangDiTich, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTonGiaoTinNguong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BO03

Chùa

Nơi có công trình thờ Phật.

BO04

Nhà thờ

Nơi thờ tự của các tôn giáo không phải đạo Phật.

BO05

Cơ sở đào tạo tôn giáo

Trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo.

BO06

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo.

BO07

Nhà nguyện

Địa điểm tôn giáo để tập hợp, cầu nguyện của đạo thiên chúa.

BO08

Thánh đường

Nhà thờ của đạo cơ đốc hoặc hồi giáo.

BO09

Thánh thất

Nhà thờ của đạo Cao Đài.

BO10

Niệm phật đường

Nơi sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và hướng dẫn phật tử tu tập.

BP02

Đình

Nơi thờ Thành hoàng của các làng.

BP03

Đền

Nơi thờ cúng một vị Thánh hoặc những nhân vật lịch sử được tôn sùng như thần thánh.

BP04

Miếu

Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu.

 

BP05

Từ đường

Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ bao gồm Từ đường, Nhà thờ họ.

 

BP06

Gác chuông

Tầng gác để treo chuông ở nhà thờ, chùa.

 

BP07

Công trình tôn giáo khác

Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

3

Di tích cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

4

Chưa xếp hạng di tích

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TruSoCoQuanNhaNuoc

Tên tiếng Việt

Trụ sở cơ quan nhà nước

Mô tả

Phạm vi xây dựng Trụ sở cơ quan nhà nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongTruSoCoQuanNhaNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BE13

Trụ sở Chính Phủ

Nơi làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước.

BE14

Trụ sở các Bộ

Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn trực thuộc.

BE15

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.

BE16

Trụ sở UBND cấp Huyện

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

BE17

Trụ sở UBND cấp Xã

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Xã

BE02

Cơ quan chuyên môn

Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp.

BE04

Cơ quan Đảng

Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp.

BE05

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

Trụ sở của các tổ chức chính trị - xã hội.

BE06

Toà án

Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp.

BE07

Viện kiểm sát

Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 2.4

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhCongNghiep

Tên tiếng Việt

Công trình công nghiệp

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình công nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCongTrinhCongNghiep, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhCongNghiep

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BL04

Khu khai thác

Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá…).

BL05

Kho

Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm.

BL07

Nhà máy

Cơ sở sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, thủy điện, nhiệt điện, xây dựng….

BL12

Lò nung

Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ…

BL16

Cột tháp điện gió

Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng.

BL17

Ống khói

Ống dẫn khí thải ra ngoài không trung của các nhà máy.

BL18

Cửa hầm lò của mỏ

Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác.

BL19

Giàn khoan, tháp khai thác

Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên.

BN18

Trạm chiết khí hóa lỏng

Công trình xây dựng ngành dầu khí.

BN19

Bể chứa nhiên liệu

Bể chứa nhiên liệu và các loại chất lỏng khác không phải nước.

BN16

Công trình thủy điện

Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước.

BA05

Trạm biến áp

Trạm biến áp dùng để biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác nhằm truyền tải điện năng đi xa hoặc phân phối tới hộ tiêu thụ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCongTrinhCongNghiep

Mô tả

Phân loại công trình công nghiệp theo sản phẩm và lĩnh vực sản xuất.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tầu hỏa...); nhà máy chế tạo thiết bị điện- điện tử; nhà máy sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.

4

Dầu khí

Các công trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.

5

Năng lượng

Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi; nhà máy cấp khí nén; công trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió; nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường dây điện và trạm biến áp.

6

Hóa chất

Công trình sản xuất sản phẩm phân bón; công trình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật; công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu; công trình sản xuất sản phẩm hóa dược; công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác; công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; công trình sản xuất sản phẩm khí công nghiệp; công trình sản xuất sản phẩm cao su; công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; công trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in. Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

7

Công nghiệp thực phẩm

Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máphân y sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy chế biến khác.

8

Công nghiệp tiêu dùng

Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy chế biến gỗ; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng khác.

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

Nhà máy chế biến thủy hải sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao của các đối tượng: Giàn khoan, tháp khai thác, Cột tháp điện gió.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface, GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

ten

Mô tả

Tên của công trình công nghiệp

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao của các đối tượng: giàn khoan, tháp khai thác, cột tháp điện gió

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhDangXayDung

Tên tiếng Việt

Công trình đang xây dựng

Mô tả

Khu vực bề mặt được che phủ chủ yếu bởi các công trình đang xây dựng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = IA05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoSanXuatNongLamNghiep

Tên tiếng Việt

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Mô tả

Khu vực đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và có các đối tượng địa lý liên quan đến nông, lâm nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongSanXuatNongLamNghiep

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BL06

Lâm trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp.

BL08

Nông trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

BL09

Trang trại

Khu vực của cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

BL11

Cơ sở sản xuất giống cây, con

Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống.

BL13

Ruộng muối

Khu vực chuyên sản xuất muối.

BL14

Khu nuôi trồng thủy sản

Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản.

BL25

Guồng nước

Thiết bị hình bánh xe lớn đặt bên bờ sông, suối để phục vụ tưới hoặc chuyển đổi năng lượng của dòng nước chảy thành các dạng năng lượng có ích.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuChucNangDacThu

Tên tiếng Việt

Khu chức năng đặc thù

Mô tả

Khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong KhuChucNangDacThu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BL03

Khu công nghiệp

 

BL02

Khu chế xuất

 

BL15

Khu công nghệ cao

 

BL22

Khu kinh tế

 

BH02

Khu du lịch

 

BL23

Khu nghiên cứu đào tạo

 

BL24

Khu thể dục thể thao

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhXuLyChatThai

Tên tiếng Việt

Công trình xử lý chất thải

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình xử lý chất thải rắn thông thường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhXuLyChatThai

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BV07

Cơ sở xử lý chất thải rắn

Khu vực có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn.

BV08

Trạm trung chuyển chất thải rắn

Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn.

BV09

Bãi chôn lấp rác

Khu vực chôn lấp rác, chất thải.

BV10

Khu xử lý chất thải

Bao gồm khu liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhAnNinh

Tên tiếng Việt

Công trình an ninh

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình an ninh.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhAnNinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BD01

Trụ sở an ninh

Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng công an.

BD02

Đồn công an

Trụ sở làm việc của công an.

BD03

Trại cải tạo

Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân.

BD04

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point,GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhQuocPhong

Tên tiếng Việt

Công trình quốc phòng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình quốc phòng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhQuocPhong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BK02

Doanh trại quân đội

Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện.

BK03

Cửa khẩu

Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia.

BK04

Trụ sở quốc phòng

Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface.

3. GiaoThong
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 3.1
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 3.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DoanTimDuongBo

Tên tiếng Việt

Đoạn tim đường bộ

Mô tả

Thể hiện trung tuyến của phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBo, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuXeChay, viTri, soLanDuong, doRong, ten, tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3, tenTuyen4, geo, edge

Tên các vai trò quan hệ

trongHamGT, trenCauGT, noiTuyenDoPha, trenNgamLoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA13

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Chỉ phân loại cho các tuyến đường đang được sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Quốc lộ

Quốc lộ là đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ.

3

Đường tỉnh

Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4

Đường huyện

Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

5

Đường xã

Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

6

Đường phố

Đường phố là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, gồm lòng đường và hè phố.

7

Đường làng, ngõ phố

Đường làng, ngõ phố.

8

Đường gom

Là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

9

Đường chuyên dùng

Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Tên

loaiChatLieuTraiMat

Mô tả

Phân loại chất liệu trải mặt của đoạn mặt đường tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Nhựa

 

3

Đá, sỏi

 

4

Gạch

 

5

Đất

 

6

Khác

 

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

Tên

chieuXeChay

Mô tả

Chiều xe chạy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hai chiều

 

2

Một chiều

 

Tên

viTri

Mô tả

Vị trí đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên cao mức 1

Là đường giao thông trên cao chỉ cao hơn so với mức trên mặt đất.

3

Trên cao mức 2

 

4

Trên cao mức 3

 

5

Trên cao mức 4

 

6

Trên cao mức 5

 

7

Ngầm mức 1

 

8

Ngầm mức 2

 

Tên

soLanDuong

Mô tả

Số làn đường.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

doRong

Mô tả

Độ rộng của đường bao gồm cả lề đường.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

ten

Mô tả

Tên của tuyến đường.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen1

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen2

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên quốc lộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen3

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên tỉnh lộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường tỉnh.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenTuyen4

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên huyện lộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường huyện.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Ten

edge

Mô tả

Thuộc tính mô tả quan hệ không gian giữa các đoạn tim đường bộ.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Quan hệ đối tượng:

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với các đối tượng CauGiaoThong, HamGiaoThong, DoanVuotSongSuoi

Tên

trongHamGT

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng HamGiaoThong.

Tên

trenCauGT

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng CauGiaoThong.

Tên

trenNgamLoi

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng DoanVuotSongSuoi trong trường hợp đoạn vượt sông suối là Ngầm hoặc Lội.

Tên

noiTuyenDoPha

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng DoanVuotSongSuoi trong trường hợp đoạn vượt sông suối là Đò hoặc Phà.

 

Kiểu đối tượng:

 

Tên

NutMangDuongBo

 

Tên tiếng Việt

Nút mạng đường bộ

 

Mô tả

 

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

 

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, node

 

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

 

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

 

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA10

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Là thuộc tính quan hệ không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TP_Node

Kiểu đối tượng:

Tên

DoanVuotSongSuoi

Tên tiếng Việt

Đoạn vượt sông suối

Mô tả

Áp dụng biểu thị đoạn đường bộ vượt sông suối không có cầu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Tên các vai trò quan hệ

trenDoanDB, noiDoanDB

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong DoanVuotSongSuoi

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA16

Tuyến đò

Đoạn vượt sông, suối bằng đò nối thông đường bộ.

HA17

Đoạn đường lội qua sông suối

Đoạn đường bộ qua sông, suối mà người và phương tiện giao thông thô sơ có thể qua được vào những khoảng thời gian nhất định khi không có phương tiện chuyên chở hoặc cầu.

HA18

Đoạn đường ngầm

Đoạn đường bộ qua sông, suối, thường ngập nước mà phương tiện

giao thông cơ giới có thể qua được.

HA19

Tuyến phà

Đoạn đường bộ qua sông, suối bằng phà.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

noiDoanDB

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng DoanTimDuongBo trong trường hợp đoạn vượt sông suối là Đò hoặc Phà.

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Biểu thị quan hệ với đối tượng DoanTimDuongBo trong trường hợp đoạn vượt sông suối là Ngầm hoặc Lội.

Kiểu đối tượng:

Tên

CauGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cầu giao thông

Mô tả

Là phương tiện nối liền 2 hay nhiều điểm khác nhau, giúp việc di chuyển giữa các điểm đó được dễ dàng hơn.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, loaiChucNangCauGiaoThong, chatLieu, khaNangOToLuuThong, taiTrong, chieuDai, chieuRong, geo

Tên các vai trò quan hệ

trenDoanDB, trenDoanDS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa

lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCauGiaoThong

Mô tả

Loại cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cầu thường

Bao gồm các loại cầu 1 tầng thường gặp trên thực tế ví dụ như cầu bê tông, gạch, đá, sắt…

2

Cầu phao

Loại cầu được thiết kế bằng vật liệu nổi.

3

Cầu treo

Là loại cầu được treo trên các trụ cầu, có sử dụng cáp treo mặt cầu.

4

Cầu tầng

Là cầu có từ 2 tầng trở lên.

5

Cầu quay

Loại cầu có khớp nối không cố định khi cần thiết có thể quay gập để tàu thuyền qua lại.

6

Khác

Không thuộc các loại cầu đã chỉ ra cụ thể trên.

Tên

loaiChucNangCauGiaoThong

Mô tả

Chức năng sử dụng cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chung

 

2

Đường bộ

 

3

Đường sắt

 

4

Vượt

 

Tên

chatLieu

Mô tả

Chất liệu cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Sắt

 

3

Gỗ

 

Tên

khaNangOToLuuThong

Mô tả

Khả năng ô tô lưu thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Lưu thông được

 

2

Không lưu thông được

 

Tên

taiTrong

Mô tả

Tải trọng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Tấn (T)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với các đối tượng DoanTimDuongBo

Tên

trenDoanDS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với các đối tượng, DuongSat

Kiểu đối tượng:

Tên

HamGiaoThong

Tên tiếng Việt

Hầm giao thông

Mô tả

Hầm giao thông là một loại công trình ngầm nhằm mục đích vượt qua các địa hình bằng cách chui qua nó.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, loaiHamGiaoThong, geo

Tên các vai trò quan hệ

trenDoanDB, trenDoanDS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

loaiHamGiaoThong

Mô tả

Khả năng ô tô lưu thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hầm đường bộ

 

2

Hầm đường sắt

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Quan hệ đối tượng:

Tên

trenDoanDB

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng

DoanTimDuongBo.

Tên

trenDoanDS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongSat.

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 3.3

Kiểu đối tượng:

Tên

LoiDiBoSangDuong

Tên tiếng Việt

Lối đi bộ sang đường

Mô tả

Là lối dành cho người đi bộ sang đường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng mở rộng danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong LoiDiBoSangDuong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HG09

Cầu đi bộ

Là lối trên cao dành cho người đi bộ sang đường.

HG10

Hầm đi bộ

Là lối ngầm dành cho người đi bộ sang đường.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyGiaoThong

Tên tiếng Việt

Taluy giao thông

Mô tả

Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình giao thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHinhThaiTaLuy, loaiThanhPhanTaLuy, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG06

Tên

loaiHinhThaiTaluy

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đắp cao

 

2

Xẻ sâu

 

Tên

loaiThanhPhanTaluy

Mô tả

Thành phần taluy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân taluy

 

2

Đỉnh taluy

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao so với bề mặt địa hình nhận giá trị (+) cho taluy dương và giá trị (-) cho taluy âm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

MatDuongBo

Tên tiếng Việt

Mặt đường bộ

Mô tả

Là kiểu đối tượng địa lý gồm các đối tượng biểu thị các thành phần của mặt đường bộ gồm: Nền đường, giải phân cách, đảo giao thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBo, loaiHienTrangSuDung, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa

lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongMatDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA04

Dải phân cách

Dải phân cách là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

HA05

Đảo giao thông

Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng.

HA11

Lòng đường

Lòng đường là phần đường bộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

HA07

Lề đường

Phần đường bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường xe chạy.

HA23

Hè phố

Phần đường đi bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường xe chạy trong đường phố.

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Chỉ phân loại cho các tuyến đường đang được sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Quốc lộ

Quốc lộ là đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ.

3

Đường tỉnh

Đường tỉnh là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

4

Đường huyện

Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

5

Đường xã

Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

6

Đường phố

Đường phố là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, gồm lòng đường và hè phố.

7

Đường làng, ngõ phố

đường làng, ngõ phố.

8

Đường gom

Là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

9

Đường chuyên dùng

Đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiDuongBo

Tên tiếng Việt

Ranh giới đường bộ

Mô tả

Là kiểu đối tượng địa lý gồm các đối tượng biểu thị các thành phần ranh giới của đường bộ gồm: Mép lòng đường, mép đường, mép đường qua cầu, chia nhánh đường quy ước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA08

Mép lòng đường0

Giới hạn phần đường xe chạy.

HA15

Mép đường

Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ.

HA21

Chia nhánh đường quy ước

Đường khép kín từng nhánh đường có tính quy ước tại nơi các tuyến đường giao nhau.

HA22

Mép đường qua cầu

Mép đường đối với đoạn đường qua cầu.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng MatDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongMon

Tên tiếng Việt

Đường mòn

Mô tả

Là đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi).

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA26

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBoVungBoThua

Tên tiếng Việt

Đường bờ vùng bờ thửa

Mô tả

Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA27

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongLenCaoCoBacXay

Tên tiếng Việt

Đường lên cao có bậc xây

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG11

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 3.4

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongSat

Tên tiếng Việt

Đường sắt

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongSat, loaiChucNangDuongSat, loaiHienTrangSuDungDuongSat, loaiKhoDuongSat, viTriDuongSat, tenTuyen, geo

Tên các vai trò quan hệ

trenCauGT, trongHamDS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB01

Tên

loaiDuongSat

Mô tả

Phân loại cho các tuyến đường sắt đang được sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đơn

 

2

Lồng

 

Tên

loaiChucNangDuongSat

Mô tả

Chức năng sử dụng đường sắt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Quốc gia

Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.

2

Đô thị

Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận.

3

Chuyên dụng

Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

Tên

loaiHienTrangSuDungDuongSat

Mô tả

Hiện trạng sử dụng đoạn đường sắt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Không sử dụng

 

3

Đang xây dựng

 

Tên

loaiKhoDuongSat

Mô tả

Khổ đường sắt, mô tả độ rộng của đường ray.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chuẩn

Đường sắt khổ 1,435m và đường sắt lồng.

2

Hẹp

Đường sắt khổ 1m.

3

Khác

Đường sắt hẹp, đường goòng, đường xe điện.

Tên

viTriDuongSat

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên cao mức 1

Là đường sắt trên cao chỉ cao hơn so với mức trên mặt đất.

3

Trên cao mức 2

 

4

Ngầm

 

Tên

tenTuyen

Mô tả

Tên của tuyến đường sắt.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

trenCauGT

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với các đối tượng

CauGiaoThong.

Tên

trongHamDS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với các đối tượng

HamGiaoThong.

Kiểu đối tượng:

Tên

NutDuongSat

Tên tiếng Việt

Nút đường sắt

Mô tả

Giao cắt giữa các đoạn đường sắt cùng cấp

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, node

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HB05

Nút đường sắt

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Là thuộc tính quan hệ không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TP_Node

 

Kiểu đối tượng:

Tên

GaDuongSat

Tên tiếng Việt

Ga đường sắt

Mô tả

Ga đường sắt là nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, xếp, dỡ hàng hoá, đón trả khách, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác. Ga đường sắt có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và các công trình đường sắt khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB02

Tên

ten

Mô tả

Tên ga đường sắt

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

RaoChanDuongSat

Tên tiếng Việt

Rào chắn đường sắt

Mô tả

Thể hiện vị trí rào chắn đường sắt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA12

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

GiaoDuongSatDuongBo

Tên tiếng Việt

Giao đường sắt và đường bộ

Mô tả

Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, raoChan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB04

Tên

raoChan

Mô tả

Thông tin về chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn hay không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có rào chắn

 

2

Không có rào chắn

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBang

Tên tiếng Việt

Đường băng

Mô tả

Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD04

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CangHangKhong

Tên tiếng Việt

Cảng hàng không

Mô tả

Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, loaiChucNang, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD01

Tên

loaiCangHangKhong

Mô tả

Loại cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nội địa

 

2

Quốc tế

 

Tên

loaiChucNang

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Dân dụng

Phục vụ mục đích dân dụng.

2

Chung

Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.

3

Chuyên dụng

Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

Tên

ten

Mô tả

Tên cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NhaGaHangKhong

Tên tiếng Việt

Nhà ga hàng không

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiChucNangNhaGaHangKhong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD05

Tên

loaiChucNangNhaGaHangKhong

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nhà ga hành khách

 

2

Nhà ga hàng hóa

 

Tên

ten

Mô tả

Tên nhà ga hàng không

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDapTrucThang

Tên tiếng Việt

Bãi đáp trực thăng

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý

cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD06

Tên

viTriBaiDap

Mô tả

Vị trí bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên nóc nhà

 

Tên

ten

Mô tả

Tên bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.5

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCapTreo

Tên tiếng Việt

Đường cáp treo

Mô tả

Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuDai, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HE01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đường cáp treo theo kết quả đo đạc hiện trạng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

 

Tên

TruDuongCapTreo

 

Tên tiếng Việt

Trụ đường cáp treo

 

Mô tả

 

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

 

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

 

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HE03

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BenBai

Tên tiếng Việt

Bến bãi

Mô tả

Nơi dành cho những hoạt động dừng, đỗ, bảo trì máy móc hoặc thực hiện các dịch vụ chuyên chở hàng hoá, hành khách của các loại phương tiện giao thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBenBai

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HA01

Bãi đỗ xe

Nơi phục vụ trông giữ xe ô tô và các phương tiện giao thông đường bộ khác.

HA02

Bến ô tô

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô.

HA03

Bến phà

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng phà.

HA20

Bến đò

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng đò.

HA28

Trạm dừng nghỉ

Trạm dừng nghỉ là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, được xây dựng dọc theo tuyến quốc lộ hoặc tỉnh lộ để cung cấp các dịch vụ phục vụ người và phương tiện tham gia giao thông.

HA14

Trạm thu phí

Là nơi thực hiện việc thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông.

HC02

Bến thủy nội địa

Bến thủy nội địa là khu vực gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện giao thông đường thủy neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.

HC03

Cảng biển

Cảng biển là khu vực gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng phục vụ vận tải đường biển quốc tế.

HC04

Cảng thuỷ nội địa

Cảng thủy nội địa là khu vực gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng phục vụ vận tải đường thủy nội địa.

HE02

Ga cáp treo

Là công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Deo

Tên tiếng Việt

Đèo

Mô tả

Đèo là một đoạn tuyến đường vượt qua một dãy núi hoặc trên một sườn núi. Thể hiện đèo bằng điểm cao nhất của đường đèo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

 

Tên

DenBien

 

Tên tiếng Việt

Đèn biển

 

Mô tả

Đèn biển là báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

 

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

 

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

 

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

 

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HH02

 

Tên

ten

 

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

CauTau

Tên tiếng Việt

Cầu tàu

Mô tả

Công trình xây dựng ở bến cảng để tàu thuyền, sà lan,... cập bến xếp dỡ hàng hoá hoặc để hành khách lên xuống.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCauTau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HC07

Tên

loaiCauTau

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kiểu cầu nổi

 

2

Kiểu đê, đập

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

 

Tên

TruCau

 

Tên tiếng Việt

Trụ cầu

 

Mô tả

 

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG01

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CotTinHieu

Tên tiếng Việt

Cột tín hiệu

Mô tả

Là các cột báo hiệu giao thông dọc bờ sông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCot, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HH04

Tên

loaiCot

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có đèn

 

2

Không có đèn

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

NoiNeoDauTauThuyen

Tên tiếng Việt

Nơi neo đậu tàu thuyền

Mô tả

Là vị trí neo đậu tàu, thuyền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HC08

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

AuTau

Tên tiếng Việt

Âu tàu

Mô tả

Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong AuThuyen

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HC01

Bờ xây âu tàu

 

 

HC09

Cửa âu tàu

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

4. ThuyVan

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.1
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.2

Kiểu đối tượng:

Tên

Bien

Tên tiếng Việt

Biển

Mô tả

Vùng biển bao gồm cả vịnh, vũng thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC03

Biển

Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương.

LC06

Vịnh, vũng

Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía.

LB02

Phá

Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

Dao

Tên tiếng Việt

Đảo

Mô tả

Là vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiTrangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LC04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiTrangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Chìm dưới nước quanh năm không thể quan sát thấy, thông tin thu nhận được từ các nguồn tài liệu pháp lý.

2

Nổi

Thường xuyên cho phép quan sát thấy hoặc đo đạc, xác định về không gian

3

Nửa chìm, nửa nổi

Có những thời điểm trong năm cho phép nhận biết được vị trí, hình dạng đảo.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NguonNuoc

Tên tiếng Việt

Nguồn nước

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiNguonNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongNguonNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LA03

Giếng nước

Công trình khai thác nước dưới đất

LA05

Mạch nước

Vị trí xuất lộ của nước dưới đất

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiNguonNuoc

Mô tả

Loại nguồn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Khoáng

Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

2

Nóng

Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

3

Thường

Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.3

Kiểu đối tượng:

Tên

TimDongChay

Tên tiếng Việt

Tim dòng chảy

Mô tả

Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTimDongChay, ten, loaiCapHangTimDongChay, loaiTrangThaiSongSuoi, doRong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LA08

Tên

loaiTimDongChay

Mô tả

Trung tuyến dòng chảy tự nhiên

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sông suối

Dòng chảy tự nhiên của nước mặt.

2

Mặt nước tĩnh

Vùng chứa nước mặt ổn định.

3

Kênh mương

Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

Tên

ten

Mô tả

Tên của sông, suối, kênh, mương.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCapHangTimDongChay

Mô tả

Áp dụng để biểu thị phân loại mạng lưới sông suối, kênh.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp I

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 80 m.

2

Cấp II

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 65 m và nhỏ hơn hoặc bằng 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 80 m.

3

Cấp III

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 65 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m.

4

Cấp IV

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m.

5

Cấp V

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 20 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m.

6

Cấp VI

Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 12 m và nhỏ hơn hoặc bằng 20 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 14 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m.

7

Khác

Các sông, kênh không thuộc phân cấp theo 6 cấp trên.

Tên

loaiTrangThaiSongSuoi

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Tên

doRong

Mô tả

Độ rộng của sông, suối, kênh tự nhiên

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Thuộc tính mô tả quan hệ không gian giữa các đoạn tim dòng chảy.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

NutMangDongChay

Tên tiếng Việt

Nút mạng dòng chảy

Mô tả

Vị trí hợp lưu, phân lưu của sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, node

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LA06

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

node

Mô tả

Là thuộc tính quan hệ không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TP_Node

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.4

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiBoi

Tên tiếng Việt

Bãi bồi

Mô tả

Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiBaiBoi, loaiTrangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LD01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiBaiBoi

Mô tả

Loại bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cát

 

2

Bùn

 

3

Loại khác

Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

Tên

loaiTrangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

 

2

Nổi

 

3

Nửa chìm, nửa nổi

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDaDuoiNuoc

Tên tiếng Việt

Bãi đá dưới nước

Mô tả

Là các đối tượng đá trên sông, suối, biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiTrangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString , DoiTuongBaiDaDuoiNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LC01

Bãi đá dưới nước

Là đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

LC08

Đá trên biển

Là các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiTrangThaiXuatLo

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Chìm dưới nước quanh năm không thể quan sát thấy, thông tin thu nhận được từ các tài liệu pháp lý.

2

Nổi

Thường xuyên quan sát thấy.

3

Nửa chìm, nửa nổi

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Ghenh

Tên tiếng Việt

Ghềnh

Mô tả

Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LD02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Thac

Tên tiếng Việt

Thác

Mô tả

Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LD03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao thác

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.5

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemSongSuoiMatTich

Tên tiếng Việt

Điểm sông suối mất tích

Mô tả

Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LA09

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

Tên

namTrenSongSuoi

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng sông suối

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuoc

Tên tiếng Việt

Mặt nước

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, KenhMuong được xác định theo khả năng điều tra, đo đạc và hiện trạng nước mặt tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiNuocMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocSongSuoi

Tên tiếng Việt

Mặt nước sông suối

Mô tả

Là thành phần dạng bề mặt của các kiểu đối tượng SongSuoi.

Kiểu cơ sở

NuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiSongSuoi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LA10

Tên

loaiTrangThaiSongSuoi

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocTinh

Tên tiếng việt

Mặt nước tĩnh

Mô tả

Là vùng mặt nước tĩnh của các đối tượng ao, hồ, đầm; hồ chứa.

Kiểu cơ sở

NuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString , DoiTuongMatNuocTinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LB01

Ao, hồ, đầm

Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định.

LB03

Hồ chứa

Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

KenhMuong

Tên tiếng Việt

Kênh mương

Mô tả

Dòng chảy nhân tạo của nước mặt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiHienTrangSuDung, doRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LA04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

Đã xác định được đồ hình.

Tên

doRong

Mô tả

Độ rộng của mương

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMat

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DuongBoNuoc, DuongMepNuoc, RanhGioiNuocMatQuyUoc. Áp dụng để biểu thị đường phân định giữa phần mặt nước với mặt đất hoặc với các phần mặt nước kề cận không cùng loại.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Là thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng NuocMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBoNuoc

Tên tiếng Việt

Đường bờ nước

Mô tả

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất.

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBoNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LG01

Tên

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

Mô tả

Trạng thái đường bờ nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rõ ràng

Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối kênh mương.. trên bề mặt thực địa.

2

Khó xác định

Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

Tên

loaiDuongBoNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

 

2

Phá

 

3

Kênh, mương

 

4

Hồ chứa

Hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông, suối

 

6

Biển

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongMepNuoc

Tên tiếng Việt

Đường mép nước

Mô tả

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LG02

Tên

loaiDuongMepNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

Đường mép nước Ao, hồ, đầm.

2

Phá

Đường mép nước Phá.

3

Kênh

Đường mép nước kênh tự nhiên.

4

Hồ chứa

Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông suối

Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.

6

Biển

Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

7

Triều kiệt

Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMatQuyUoc

Tên tiếng Việt

Ranh giới nước mặt quy ước

Mô tả

Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của đầm, phá, ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc, ten

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LG03

Tên

loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc

Mô tả

Loại ranh giới nước mặt quy ước

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Phân chia loại nước mặt

Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.

2

Khép vùng nước mặt

Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Tên

ten

Mô tả

Tên cửa sông

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 4.6

Kiểu đối tượng:

Tên

BoKeBoCap

Tên tiếng Việt

Bờ kè, bờ cạp

Mô tả

Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten,loaiChatLieu, loaiThanhPhan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của bờ kè, bờ cạp

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiChatLieu

Mô tả

Loại chất liệu của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Đá sỏi

 

3

Khác

Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

Tên

loạiThanhPhan

Mô tả

Loại thành phần.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

Cong

Tên tiếng Việt

Cống

Mô tả

Công trình xây dựng dùng để cấp nước, thoát nước hoặc kết hợp giao thông thủy.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cống.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCong

Mô tả

Loại cống.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thiết bị

Có thiết bị điều tiết nước.

2

Không có thiết bị

Không có thiết bị điều tiết nước.

3

Cống dưới đường

Bao gồm cống đường bộ và cống đường sắt.

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTrenDe

Tên tiếng Việt

Công trình trên đê

Mô tả

Công trình xây dựng có liên quan đến đê.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTrenDe

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

LE02

Cửa khẩu qua đê

Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt.

LE06

Điếm canh đê

Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi (hoặc số hiệu) của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

De

Tên tiếng việt

Đê

Mô tả

Là công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDe, dungLamGiaoThong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDe

Mô tả

Loại đê.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Biển

Đê ngăn nước biển.

2

Sông

Đê ngăn nước lũ của sông.

3

Bao

Đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt.

4

Bối

Đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.

5

Chuyên dùng

Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.

Tên

dungLamGiaoThong

Mô tả

Chỉ ra tuyến đê có được dùng làm đường giao thông hay

không.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

Dap

Tên tiếng Việt

Đập

Mô tả

Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn song.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDap, dungLamGiaoThong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDap

Mô tả

Loại đập

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Chắn sóng

 

2

Dâng

Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.

3

Tràn

Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

Tên

dungLamGiaoThong

Mô tả

Chỉ ra đoạn đập có được dùng làm đường giao thông hay không.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

DamLay

Tên tiếng Việt

Đầm lầy

Mô tả

Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LH01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MangDanNuoc

Tên tiếng Việt

Máng dẫn nước

Mô tả

Là công trình để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE07

Tên

loaiMangDanNuoc

Mô tả

Loại máng dẫn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Mặt đất

Máng xây trên mặt đất.

2

Nổi

Máng nổi xây trên trụ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

MatBoKenhMuong

Tên tiếng Việt

Mặt bờ kênh mương

Mô tả

Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dungLamGiaoThong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE08

Tên

dungLamGiaoThong

Mô tả

Chỉ ra mặt bờ kênh mương có được dùng làm đường giao thông hay không.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface , GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

TramBom

Tên tiếng Việt

Trạm bơm

Mô tả

Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE10

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CotDoNuoc

Tên tiếng Việt

Cột đo nước

Mô tả

Là công cụ dùng để đo mực nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE11

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point.

Kiểu đối tượng:

 

Tên

RanSanHo

Tên tiếng Việt

Rạn san hô

Mô tả

Khu vực được hình thành từ các quần thể san hô.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LC07

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyCongTrinhThuyLoi

Tên tiếng Việt

Taluy công trình thủy lợi

Mô tả

Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thuỷ lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTaluy, loaiHinhThaiTaluy, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = LE09

Tên

loaiTaLuy

Mô tả

Loại taluy công trình thủy lợi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê

 

2

Đập

 

3

Kênh, mương

 

4

Khác

 

Tên

loaiHinhThaiTaluy

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Đắp cao

 

2

Xẻ sâu

 

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần taluy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao so với bề mặt địa hình nhận giá trị (+) cho taluy dương và giá trị (-) cho taluy âm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

5.DiaHinh
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 5.1

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhSonVan

Tên tiếng Việt

Địa danh sơn văn

Mô tả

Tên gọi của đối tượng sơn văn: núi, dãy núi, cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, cánh đồng và bán đảo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDoiTuongSonVan, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA05

Tên

loaiDoiTuongSonVan

Mô tả

Loại đối tượng sơn văn.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

4

Bán đảo

 

29

Dãy núi

 

35

Đồi

 

59

Mũi đất

 

70

Núi

 

89

Thung lũng

 

110

Cao nguyên

 

111

Đồng bằng

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoSau

Tên tiếng Việt

Điểm độ sâu

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình có giá trị độ sâu đã được xác định nằm dưới khu vực có mặt nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doSauH, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA02

Tên

doSauH

Mô tả

Giá trị độ sâu của điểm độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDo

Tên tiếng Việt

Đường bình độ

Mô tả

Là đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ cao, độ sâu

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, loaiKhoangCaoDeu, doCaoH, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongBinhDo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA03

Bình độ

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao

EA04

Bình độ sâu

Đường nối các điểm có cùng độ sâu ở dưới mặt nước

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.

2

Nửa khoảng cao đều

Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

Tên

loaiKhoangCaoDeu

Mô tả

Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

0,5 m

 

2

1,0 m

 

3

2,5 m

 

4

5,0 m

 

Tên

doCaoH

Mô tả

Giá trị độ cao của đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBiet

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt

Mô tả

Là các đối tượng đặc biệt của địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiaHinhDacBiet

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EB01

Bãi đá trên cạn

Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt.

EB04

Cửa hang động

Nơi có cửa vào hang động tự nhiên.

EB23

Gò, đống

Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh.

EB08

Địa hình cát

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế.

EB24

Các loại hố nhân tạo

Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh.

EB10

Hố, phễu castơ

Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm.

EB12

Miệng núi lửa

Dấu tích miệng núi lửa.

EB13

Vùng núi đá

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế.

EB20

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

Là những khối đá đơn độc hay cụm khối đá hoặc lũy đá nổi trên bề mặt đất ở đồng bằng hay ở trên núi đất.

EB25

Khu vực đào đắp

Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân taluy.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoCao

Tên Tiếng Việt

Điểm độ cao

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình có giá trị độ cao đã được xác định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doCaoH, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA01

Tên

doCaoH

Mô tả

Giá trị độ cao của điểm độ cao.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDacTrungDiaHinh

Tên tiếng Việt

Đường đặc trưng địa hình

Mô tả

Là đường mô tả đặc trưng địa hình, biểu thị sự thay đổi bất thường của độ dốc bề mặt địa hình tự nhiên hoặc nhân tạo, biểu thị nơi phân chia sự thay đổi độ dốc, nếp uốn của địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, ĐoiTuongDacTrungDiaHinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EB02

Bờ dốc tự nhiên

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ.

EB05

Dòng đá

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy.

EB06

Địa hình bậc thang

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau.

EB11

Khe rãnh xói mòn

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

EB15

Sườn đứt gãy

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên.

EB17

Sườn sụt lở

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ.

EB18

Vách đứng

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

EB21

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra.

EB26

Đường mô tả đặc trưng địa hình khác

Bao gồm các đối tượng không gian 3 chiều khác biểu thị trong trường hợp cần bảo đảm các giá trị độ cao dọc theo một đối tượng không gian dạng tuyến được duy trì trong mô hình số địa hình, làm tăng độ chính xác của mô hình.

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân taluy.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

MoHinhSoDoCao

Tên tiếng Việt

Mô hình số độ cao

Mô tả

Là mô hình số thể hiện độ cao của bề mặt địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở mở rộng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA05

Kiểu đối tượng:

Tên

luoiOVuong

Tên tiếng Việt

Lưới ô vuông

Mô tả

Là mô hình số thể hiện độ cao của bề mặt địa hình, được thể hiện theo dạng lưới ô vuông quy chuẩn hay ma trận độ cao tạo nên từ các điểm độ cao được bố trí theo khoảng cách đều đặn trên hướng tọa độ x, y.

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCao

Tên các thuộc tính

doChinhXac

Thuộc tính đối tượng:

Tên

doChinhXac

Mô tả

Giá trị độ chính xác của mô hình số độ cao

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Kiểu đối tượng:

Tên

lươiTamGiacBatQuyTac

Tên tiếng Việt

Lưới tam giác bất quy tắc

Mô tả

Mô hình số độ cao được thể hiện theo dạng tam giác không đều tạo nên từ các điểm phân bố không đồng đều có tọa độ x, y, h (mô hình TIN).

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCao

Tên các thuộc tính

doChinhXac

Thuộc tính đối tượng:

Tên

doChinhXac

Mô tả

Giá trị độ chính xác của mô hình số độ cao

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

6.PhuBeMat

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 6.1

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiPhuBeMat

Tên tiếng Việt

Ranh giới phủ bề mặt

Mô tả

Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB02

Tên

loaiRanhGioiPhuBeMat

Mô tả

Loại ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thực vật

Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.

2

Khác

Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,…

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng PhuBeMat

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

 

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuBeMat

Tên tiếng Việt

Phủ bề mặt

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng Rung, CayHangNam, CayLauNam, PhuThucVatKhac, KhuDanCu, BeMatCongTrinh, ĐatTrong, NuocMat

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiPhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

Rung

Tên tiếng Việt

Rừng

Mô tả

Một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayRung, mucDichSuDung, dieuKienLapDia, tenRung, doTanChe, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongRung

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

ID01

Rừng tự nhiên

Là rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.

ID02

Rừng trồng

Là rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.

Tên

loaiCayRung

Mô tả

Loài cây rừng chiếm ưu thế.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lá rộng

Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.

2

Cây lá kim

Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.

3

Cây hỗn hợp

Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ - tre nứa.

4

Cây tre nứa

Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.

5

Cây cau dừa

 

6

Cây ưa mặn chua phèn

 

Tên

mụcDichSuDung

Mô tả

Mục đích sử dụng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Vườn quốc gia

Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

2

Khu dự trữ thiên nhiên

Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên; Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

3

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục.

4

Khu bảo vệ cảnh quan

Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Rừng tín ngưỡng; Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ.

5

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp.

6

Vườn thực vật quốc gia

Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục.

7

Rừng giống quốc gia

Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.

8

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ.

9

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.

10

Rừng phòng hộ biên giới

Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.

11

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay

 

12

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển

 

13

Rừng sản xuất

Sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng và không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

Tên

dieuKienLapDia

Mô tả

Điều kiện lập địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rừng núi đất

Rừng trên các đồi, núi đất.

2

Rừng núi đá

Rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

3

Rừng ngập mặn

Rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

4

Rừng ngập phèn

Diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ.

5

Rừng ngập nước ngọt

Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.

6

Rừng đất cát

Rừng trên các cồn cát, bãi cát.

Tên

doTanChe

Mô tả

Độ tàn che.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

 

Tên

tenRung

Mô tả

Tên gọi của khu rừng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuThucVatKhac

Tên tiếng Việt

Phủ thực vật khác

Mô tả

Là các loại phủ thực vật khác không phải là rừng.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongPhuThucVatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IC01

Cây bụi

Là loại cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp.

IC02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

Là những loài cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuDanCu

Tên tiếng Việt

Khu dân cư

Mô tả

Là khu vực dân cư được quản lý bới chính quyền địa phương.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongKhuDanCu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IB06

Khu dân cư có độ che phủ thực vật từ 30% trở lên.

 

IA02

Khu dân cư có độ che phủ thực vật nhỏ hơn 30%.

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CayHangNam

Tên tiếng Việt

Cây hàng năm

Mô tả

Là diện tích các loại cây nông nghiệp có thời gian sinh trưởng không quá 1 năm kể từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrongHangNam, tenCay, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = IE01

Tên

loaiCayTrongHangNam

Mô tả

Loại cây trồng hàng năm.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lúa

Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.

2

Cây lương thực

Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.

3

Cây mía

Cây mía.

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.

5

Cây lấy sợi

Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

- Các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

- Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;Cây củ cải đường; Các loại nấm.

- Cây gia vị:các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,…

- Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.

7

Hoa cây cảnh

Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa…

8

Sen, ấu, sung, niễng,…

Là loại cây sống nổi dưới nước.

9

Cây hàng năm khác

Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng),…

Tên

tenCay

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CayLauNam

Tên tiếng Việt

Cây lâu năm

Mô tả

Là diện tích trồng các loại cây nông nghiệp có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ 1 năm trở lên và cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrongLauNam , tenCay, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = IE02

Tên

loaiCayTrongLauNam

Mô tả

Loại phủ bề mặt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây ăn quả

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

2

Cây dừa cọ

Cây dừa cọ

3

Cây công nghiệp

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,…

4

Cây dược liệu

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

5

Cây bóng mát, cây cảnh quan,…

Là loại cây không nằm trong vùng của khu vực dân cư.

6

Cây lâu năm khác

Dâu tằm,…

Tên

tenCay

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BeMatCongTrinh

Tên tiếng Việt

Bề mặt là công trình

Mô tả

Là bề mặt được bao phủ bởi các công trình nhân tạo.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBeMatCongTrinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IA01

Bề mặt công trình không có thực vật

Bề mặt đất được bao phủ bới các công trình nhân tạo không có thực vật che phủ hoặc thực vật che phủ dưới 30%.

IB02

Bề mặt công trình có thực vật

Bề mặt đất được bao phủ bới các công trình nhân tạo có thực vật che phủ từ 30% trở lên ở một số khu vực nhất định (dải phân cách, đảo giao thông, công viên,…).

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DatTrong

Tên tiếng Việt

Đất trống

Mô tả

Là vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = IA04

Tên

ten

Mô tả

Ghi chú “Đất trống”.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NuocMat

Tên tiếng Việt

Nước mặt

Mô tả

Vùng bề mặt được che phủ là nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = IG01

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

HangCay

Tên tiếng Việt

Hàng cây

Mô tả

Bao gồm dải cây và hàng cây; Hàng cây bụi và rặng cây bụi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongHangCay

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IK01

Dải cây và hàng cây

 

IK02

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CayDocLap

Tên tiếng Việt

Cây độc lập

Mô tả

Bao gồm cây độc lập và cụm cây độc lập.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong,tenCay, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCayDocLap

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

IK03

Cây độc lập

Gồm những cây cổ thụ đã phát triển ổn định, có ý nghĩa định hướng cho một vùng rộng lớn thì thể hiện là cây độc lập.

IK04

Cụm cây độc lập

Khi có một số cây tạo thành một cụm mà các cây cao to như nhau thì thể hiện cụm cây độc lập.

Tên

tenCay

Mô tả

Là tên của cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Là chiều cao của cây.

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

7. BienGioiDiaGioi
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 7.1
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 7.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBienGioiQuocGia

Tên tiếng Việt

Đường biên giới quốc gia

Mô tả

Đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, quocGiaLienKe, chieuDai, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongBienGioiQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AA01

Trên đất liền

Đường biên giới quốc gia trên đất liền.

AA02

Trên biển

Đường biên giới quốc gia trên biển.

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xac đinh

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

quocGiaLienKe

Mô tả

Tên của quốc gia liền kề.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến đường biên giới quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

 

Tên

MocQuocGioi

Tên tiếng Việt

Mốc quốc giới

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, viDo, kinhDo, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDBGQG

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AG02

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Là số hiệu mốc.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh đô cua điêm môc ơ hê quy chiêu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDBGQG

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường biên giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDiaGioi

Tên tiếng Việt

Đường địa giới

Mô tả

Đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, chieuDai, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongDiaGioi

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AC01

Cấp tỉnh

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh.

AC02

Cấp huyện

Đường địa giới hành chính cấp huyện.

AC03

Cấp xã

Đường địa giới hành chính cấp xã.

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xac đinh

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhan.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

MocDiaGioi

Tên tiếng Việt

Mốc địa giới

Mô tả

Là dấu hiệu bằng vật thể dùng để đánh dấu đường ĐGHC giữa các đơn vị hành chính với nhau. Mốc ĐGHC các cấp bao gồm: mốc ĐGHC cấp tỉnh, mốc ĐGHC cấp huyện, mốc ĐGHC cấp xã.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, toaDoX, toaDoY, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDDG

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString , DoiTuongMocDiaGioi

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AG03

Cấp tỉnh

Mốc địa giới cấp tỉnh.

AG04

Cấp huyện

Mốc địa giới cấp huyện.

AG05

Cấp xã

Mốc địa giới cấp xã.

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Số hiệu mốc.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

toaDoX

Mô tả

Tọa độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

toaDoY

Mô tả

Tọa độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDDG

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường địa giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhan

Tên tiếng Việt

Địa phận

Mô tả

Địa phận hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString , DoiTuongDiaPhan

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD01

Cấp tỉnh

Địa phận hành chính cấp tỉnh.

AD02

Cấp huyện

Địa phận hành chính cấp huyện.

AD03

Cấp xã

Địa phận hành chính cấp xã.

Tên

maDonViHanhChinh

Mô tả

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongDiaGioi.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

 
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Hình 7.3

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCoSoLanhHai

Tên tiếng Việt

Đường cơ sở lãnh hải

Mô tả

Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuDai, geo

Tên các vai trò quan hệ

diQuaDCSLH

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AB01

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đoạn đường cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

diQuaDCSLH

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSoLanhHai.

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemCoSoLanhHai

Tên tiếng Việt

Điểm cơ sở lãnh hải

Mô tả

Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, kinhDo, viDo, doCaoH, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDCSLH

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AG01

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của điểm cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

doCaoH

Mô tả

Độ cao thủy chuẩn h trong hệ độ cao biên giới.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

Tên

namTrenDCSLH

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongCoSoLanhHai.

Kiểu đối tượng:

Tên

VungBien

Tên tiếng Việt

Vùng biển

Mô tả

Vùng biển bao gồm các đối tượng: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng nước lịch sử.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienTich, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongVungBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE01

Vùng nội thủy

 

AE02

Lãnh hải

 

AE03

Vùng tiếp giáp lãnh hải

 

AE06

Vùng nước lịch sử

 

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích vùng biển.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

PHỤ LỤC SỐ 2

THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỈ LỆ 1:2.000 VÀ 1:5.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Những nguyên tắc chung trong thu nhận và chuẩn hoá dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000

1. Thu nhận vị trí đối tượng địa lý

1.1 Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thu nhận bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ theo các văn bản pháp quy hiện hành.

1.2 Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu sau:

a) Kiểu GM_Surface áp dụng cho các trường hợp:

- Đối tượng có đồ hình không gian đạt chỉ tiêu về diện tích có thể nhận dạng rõ ràng thông qua ranh giới trên thực địa (ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo). Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.

- Đối tượng hình tuyến có độ rộng đủ chỉ tiêu để thu nhận (từ 1,0m trở lên đối với 2.000 và từ 2,5m trở lên đối với 5.000).

b) Kiểu GM_Curve áp dụng cho trường hợp đối tượng hình tuyến có đồ hình trải dài từ 20m trở lên, nhưng bề rộng dưới 1,0m đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 50 m trở lên nhưng bề rộng dưới 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000. Vị trí của đối tượng hình tuyến được xác định theo đường tâm đồ hình.

c) Kiểu GM_Point áp dụng cho các đối tượng địa lý không đủ chỉ tiêu thu nhận tại khoản a và b.

2. Thu nhận thuộc tính của đối tượng địa lý

2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán số thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

2.2 Giá trị thuộc tính được thu nhận từ kết quả điều tra thực địa hoặc các tài liệu thu thập được.

2.3 Thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:

a) Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia.

b) Trường hợp tên chưa có trong CSDL địa danh quốc gia thì thu nhận và chuẩn hóa theo quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ, cụ thể phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

Giữ nguyên những địa danh đã được quy định hoặc thể hiện thống nhất tại các văn bản pháp lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, các văn bản pháp lý về biên giới giữa nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước.

Những địa danh đã được quy định hoặc thể hiện tại các văn bản nêu trên nhưng chưa thống nhất thì chọn địa danh theo nguyên tắc sau:

- Trường hợp có nhiều văn bản pháp lý thì chọn địa danh tại văn bản có giá trị pháp lý cao nhất;

- Trương hơp cac văn ban phap ly ngang nhau thì chon đia danh tại văn ban mơi nhât.

Các địa danh khác được chuẩn hóa theo quy định tại điểm 1.2.2 QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ.

II. Quy định chi tiết thu nhận dữ liệu nền địa lý tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000

1. Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000

1.1. Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000, 1:5.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.

1.2. Phiên bản

Thu nhận số phiên bản theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên bản hiện tại.

1.3. Ngày phiên bản

Là ngày đối tượng địa lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.

1.4. Giá trị độ chính xác vị trí

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý phụ thuộc theo tỉ lệ cơ sở dữ liệu và Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

1.5. Nguyên nhân thay đổi

Các nguyên nhân thay đổi đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: Thay đổi thuộc tính, đối tượng chưa hoàn thiện, đối tượng được sửa đổi, đối tượng mới, thay đổi vị trí, phân loại lại, cấu trúc lại, do phần mềm, do thay đổi văn bản.
2. CoSoDoDac

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm gốc tọa độ quốc gia

GA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

GA02

Điểm gốc trọng lực quốc gia

GA04

Điểm đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm tọa độ quốc gia

GA06

Điểm độ cao quốc gia

GA07

Điểm trọng lực quốc gia

GA08

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

GA09

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

GA10

3. DanCu

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Điểm dân cư

CA01

- Thu nhận toàn bộ các điểm dân cư theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các điểm dân cư kiểu khu đô thị, khu chung cư, khu tập thể... có tại thời điểm điều tra (không thu nhận tổ dân phố).

Đối với khu vực điểm dân cư có dạng tập trung kiểu làng xóm, phố phường, mỗi điểm dân cư (tương ứng với một tên gọi) được thu nhận và chuẩn hoá bằng một đối tượng kiểu GM_Point duy nhất.

- Đối với khu vực điểm dân cư có dạng không tập trung như khu vực dọc hai bên đường giao thông, kênh rạch, sông suối hoặc rải rác trên nương rẫy, trong khu vực canh tác... thì được thu nhận và chuẩn hóa bằng một vài đối tượng kiểu GM_Point có cùng tên gọi và cùng giá trị thuộc tính mã nhận dạng đặt rải đều trong khu vực.

Nhà

CB02

- Đồ hình nhà, khối nhà được xác định theo đường chân tường của tòa nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường (ngõ) có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường (ngõ).

- Thu nhận toàn bộ các nhà có diện tích từ 8m² trở lên trong đô thị và từ 12m² trở lên ở nông thôn đối với tỉ lệ 1:2.000; nhà có diện tích từ 20 m² trở lên trong đô thị và từ 30 m² trở lên ở nông thôn đối với tỉ lệ 1:5.000.

- Mức độ kiên cố phân theo nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 97/2016/NĐ-CP cụ thể là: kiên cố, không kiên cố, đơn sơ. Loại nhà không kiên cố thu nhận bao gồm nhà bán kiên cố và thiếu kiên cố.

- Loại nhà: thu nhận theo quy định của Luật xây dựng và của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về phân loại công trình xây dựng.

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Địa chỉ:

+ Khu vực đô thị thu nhận số nhà tại các góc giao nhau của các đường giao thông, tên đường phố (nếu có), phường, thị trấn, quận, tỉnh, thành phố.

+ Khu vực nông thôn thu nhận tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gắn.

Công trình phụ trợ

 

Bậc thềm

CD01

Thu nhận bậc thềm của các công trình lớn ổn định có diện tích 16m² trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, 100m2 trở lên đối với dữ liệu 1:5.000

Cầu thang ngoài trời

CD02

Thu nhận đầy đủ cầu thang ngoài trời, Áp dụng kiểu dữ liệu không gian Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 2m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000, độ rộng từ 5m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Lối xuống tầng hầm

CD03

Thu nhận lối lên, xuống tầng hầm đường ngầm của các công trình xây dựng …có độ rộng 3m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000, rộng 7,5m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Hành lang

CD04

Thu nhận đầy đủ hành lang trên mặt đất và hành lang trên không. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 2m trở lên trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000, độ rộng từ 5m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

Cột đèn chiếu sáng

BA01

Thu nhận các cột đèn chiếu sáng công cộng có giàn đèn cao từ 15m trở lên.

Cột điện

BA02

Thu nhận tất cả các cột điện trong hệ thống truyền tải điện cao, trung thế trừ vị trí điểm chuyển tiếp. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với các cột điện có kích thước cạnh ngắn nhất từ 4m trở lên.

Giếng kiểm tra công trình ngầm

BA04

Thu nhận khi có yêu cầu

Trạm thu phát sóng

BB04

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm thu phát sóng có diện tích từ 15mm² theo từng tỉ lệ.

Cột thông tin

BB05

Thu nhận khi có yêu cầu

Bãi đỗ xe

BB06

Thu nhận các bãi đỗ xe có khuôn viên độc lập. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bãi đỗ xe có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Họng nước chữa cháy

BC03

Thu nhận tất cả các họng nước chữa cháy.

Nghĩa trang liệt sĩ

BV01

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Nghĩa trang liệt sĩ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nghĩa trang

BV03

Thu nhận toàn bộ

Nhà tang lễ

BV10

Thu nhận tất cả các nhà tang lễ (kể cả các nhà tang lễ trong các bệnh viện, cơ sở y tế). Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà tang lễ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở hỏa táng

BV11

Thu nhận tất cả các khu hỏa táng được phép hoạt động theo quy định của nhà nước. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface

Lăng tẩm

BV12

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm

Mộ độc lập

BV13

Thu nhận mộ xây kiên cố độc lập có diện tích từ 20m2 trở lên có ý nghĩa định hướng.

Công trình cấp nước

 

Công trình xử lý nước sạch

BU03

Thu nhận toàn bộ

Bể chứa nước sạch

BU05

Thu nhận các bể chứa nước sạch có diện tích 25m² trở lên đối với tỉ lệ 1:2000 và 50m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trạm quan trắc

BI04

Thu nhận các trạm quan trắc thuộc các ngành khí tượng, thủy văn, hải văn, trạm ra đa, trạm quan trắc tài nguyên môi trường khác. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm quan trắc có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Đường dây tải điện

BA03

Thu nhận các đường dây tải điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 1KV trở lên, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện. Kết quả điều tra phải được tổng hợp thành hệ thống bao gồm thông tin về mạng lưới điện kèm theo chỉ số điện áp, trạm biến áp, điểm chuyển tiếp sang hệ thống ngầm.

Trên sơ đồ đường dây phải chỉ rõ vị trí các đường dây giao nhau không cùng mức. Khi chuẩn hoá phải đảm bảo mỗi đường dây là một đối tượng riêng biệt, đặc trưng bởi giá trị điện áp tương ứng.

Thu nhận toàn bộ các đường dây tải điện ngoài khu dân cư có điện áp từ 380 v trở lên

Đường ống dẫn

BU02

Thu nhận các đường ống dẫn ( khí, dầu, nước) trên mặt đất, ngoài vùng dân cư có đường kính 0,3 m trở lên.

Ranh giới

KB03

Thu nhận tất cả các ranh giới có thể nhận dạng được trên thực địa phân chia các vùng thực vật, các công trình xây dựng.

Ranh giới sử dụng đất được chuyển tương quan từ các tài liệu mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Thành lũy

KB01

Thu nhận các loại thành lũy có chiều cao từ 1m trở lên

Hàng rào

KB04

Thu nhận các loại hàng rào có chiều cao từ 1m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên diện tích từ 60 m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2.000 và 375 m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5.000. Không thu nhận các loại tường rào độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Công trình y tế

 

Thuộc tính loại cấp hạng được thu nhận theo các quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế. Thu nhận đầy đủ tên và địa chỉ theo biển hiệu.

Bệnh viện

BR02

Thu nhận toàn bộ bệnh viện, tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bệnh viện có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trạm y tế

BR03

- Thu nhận toàn bộ các trạm y tế, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm y tế có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm điều dưỡng

BR04

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm điều dưỡng, tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm y tế

BR05

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm y tế, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Phòng khám

BR06

Thu nhận toàn bộ các Phòng khám có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà hộ sinh

BR07

Thu nhận toàn bộ các Nhà hộ sinh có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

BR08

Thu nhận toàn bộ các Cơ sở phòng chống dịch bệnh có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở y tế khác

BR09

- Khu vực thành phố thu nhận các cơ sở y tế có khuôn viên độc lập, có khu mô lớn

- Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ các cơ sở y tế khác

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở y tế khác có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Công trình giáo dục

 

Trường cao đẳng

BG02

Thu nhận toàn bộ các trường cao đẳng, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường cao đẳng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường đại học

BG03

Thu nhận toàn bộ các trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường đại học có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường dạy nghề

BG04

Thu nhận toàn bộ các trường dạy nghề, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dạy nghề có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường mầm non

BG05

Khu vực đô thị: Thu nhận các trường mầm non, nhà trẻ, lớp mẫu giáo công lập; các trường mầm non, nhà trẻ, lớp mẫu dân lập, tư thục có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường mầm non có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường tiểu học

BG06

Khu vực đô thị: Thu nhận các trường tiểu học có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường tiểu học có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường phổ thông có nhiều cấp

BG07

Khu vực đô thị: Thu nhận các trường có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông có nhiều cấp có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường trung học cơ sở

BG08

Khu vực đô thị: Thu nhận các cơ sở có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học cơ sở có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường trung học phổ thông

BG09

Thu nhận toàn bộ các cơ sở có khuôn viên độc lập. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học phổ thông có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm giáo dục thường xuyên

BG10

Thu nhận tất cả các trung tâm giáo dục thường xuyên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường dân tộc nội trú

BG11

Thu nhận tất cả các trường dân tộc nội trú. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dân tộc nội trú có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

BG12

Thu nhận tất cả các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường giáo dưỡng

BG13

Thu nhận tất cả các trường giáo dưỡng bao gồm cả các trường nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em khuyết tật. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường giáo dưỡng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trường phổ thông năng khiếu

BG14

Thu nhận tất cả các trường năng khiếu. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông năng khiếu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Công trình thể thao

 

Bể bơi

BM02

Thu nhận các bể bơi có khuôn viên độc lập, không thu nhận các bể bơi thuộc cung thể thao. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối bể bơi có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà thi đấu

BM03

Thu nhận nhà thi đấu có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thể thao có diện tích từ 80m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2.000 và 500m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5.000.

Sân gôn

BM04

Thu nhận toàn bộ các sân gôn theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Sân vận động

BM05

Thu nhận các sân vận động phục vụ các hoạt động thể dục thể thao ngoài trời, có tên gọi hoặc có ý nghĩa định hướng. Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Sân thể thao

BM06

Thu nhận sân thể thao có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân thể thao có diện tích từ 80m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 500m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm thể dục thể thao

BM07

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm thể dục thể thao, Cung thể thao theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Trường đua, trường bắn

BM08

Thu nhận toàn bộ các Trường đua, trường bắn theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Công trình văn hóa

Thuộc tính chiều cao của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.

Bảo tàng

BT02

Thu nhận tất cả các bảo tàng về văn hoá, lịch sử, quân sự có khuôn viên độc lập theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bảo tàng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cổng

BQ03

Thu nhận cổng có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, các cổng chào có quy mô lớn, xây dựng lâu bền có ý nghĩa tiêu biểu, đặc trưng. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point

Công viên

BQ04

Thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Cột cờ

BQ05

Thu nhận các cột cờ là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Thu nhận chiều cao cột cờ

Đài phun nước

BQ06

Thu nhận các đài phu nước là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng, các đài phun nước lớn ở các quảng trường, vườn hoa, công viên lớn. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Đài tưởng niệm

BQ07

Thu nhận các đài tưởng niệm có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, nổi bật được nhiều người biết đến (bao gồm cả tượng đài liệt sĩ, bia tưởng niệm không nằm trong khu nghĩa trang) Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Nhà hát

BQ08

Thu nhận các nhà hát có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà hát có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà văn hóa

BQ09

Khu vực đô thị thu nhận các trung tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa từ cấp xã trở lên.

Khu vực nông thôn lấy toàn bộ các nhà văn hóa

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà văn hóa có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Rạp chiếu phim

BQ10

Thu nhận các rạp, trung tâm chiếu phim có vị trí độc lập, có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với rạp chiếu phim có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Rạp xiếc

BQ11

Thu nhận các rạp xiếc có khuôn viên độc lập, có tên gọi,theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với rạp xiếc có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Tháp cổ

BQ12

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tháp cho các tháp cao từ 15m trở lên, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thư viện

BQ13

Thu nhận các thư viện có khuôn viên độc lập. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với thư viện có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Tượng đài

BQ14

Thu nhận các tượng đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Thu nhận chiều cao tượng đài.

Vườn hoa

BQ15

Thu nhận các vườn hoa có khuôn viên độc lập và có tên gọi. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với vườn hoa có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Công trình vui chơi, giải trí

BQ16

Chỉ thu nhận các công trình có khuôn viên độc lập và có tên gọi Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình vui chơi, giải trí có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Quảng trường

BQ17

Thu nhận các quảng trường lớn, có tên gọi, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Chòi cao, tháp cao

BQ18

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Thu nhận chiều cao của chòi, tháp.

Lô cốt

BQ19

Thu nhận các lô cốt còn nguyên vẹn hoặc gần như nguyên vẹn, mang tính định hướng. Không thu nhận các lô cốt do quân đội xây dựng trong công tác quốc phòng. Các cụm lô cốt ở dữ liệu tỉ lệ 1:5.000 thu nhận chọn bỏ.

Cột đồng hồ

BQ20

Thu nhận các cột đồng hồ đứng độc lập có ý nghĩa định hướng, không thu nhận các đồng hồ gắn trên tường nhà công cộng hoặc nhà cơ quan. chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point

Biển quảng cáo

BQ21

Thu nhận pano, biển quảng cáo lớn, độc lập, có ý nghĩa định hướng dọc đường giao thông, ngoài khu dân cư.

Trung tâm hội nghị

BQ22

Thu nhận toàn bộ Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi

Công trình di tích

BQ23

Thu nhận toàn bộ các công trình được xếp hạng di tích, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng.

Triển lãm

BQ24

Thu nhận toàn bộ, bao gồm triển lãm và nhà trưng bày được cơ quan có thẩm quyền quản lý, có tên gọi

Công trình thương mại dịch vụ

 

Bưu điện

BN02

Thu nhận các bưu điện tỉnh, huyện và xã. Tham chiếu theo danh mục công bố mới nhất của ngành bưu điện các cấp. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bưu điện có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Bưu cục

BN14

Chỉ thu nhận đối với bưu cục có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

BN15

Chỉ thu nhận nhà lắp đặt thiết bị thông tin có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Chợ

BN03

Thu nhận các chợ có khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chợ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.

Khách sạn

BN04

Khu vực đô thị thu nhận các khách sạn có khuôn viên độc lập, nổi tiếng, khách sạn từ ba sao trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các khách sạn có trong danh mục quản lý các cơ sở dịch vụ lưu trú mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khách sạn có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà khách

BN16

Thu nhận các nhà khách có khuôn viên độc lập có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000 thuộc quản lý của các cơ quan, tổ chức.

Ngân hàng

BN05

Khu vực đô thị thu nhận các trụ sở, chi nhánh ngân hàng

Khu vực nông thôn thu nhận cả các chi nhánh, phòng giao dịch Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ngân hàng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Siêu thị

BN06

Khu vực đô thị thu nhận các siêu thị hạng 3 trở lên (diện tích kinh doanh là 500 m2 và số lượng mặt hàng là 4000), có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ các siêu thị

Trạm xăng, dầu

BN07

Khu vực đô thị chỉ thu nhận trạm xăng dầu lớn, có khuôn viên độc lập

Khu vực nông thôn thu nhận đầy đủ

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm xăng, dầu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trung tâm thương mại

BN08

Thu nhận toàn bộ các trung tâm thương mại, chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Cửa hàng

BN09

Khu vực đô thị thu nhận các cửa hàng có khuôn viên độc lập và có diện tích từ 200 m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 1500 m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu vực nông thôn thu nhận các cửa hàng có diện tích từ 60 m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375 m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Điểm bưu điện - văn hóa xã

BN10

Thu nhận tất cả các điểm bưu điện, văn hóa xã. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm xăng, dầu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà hàng

BN12

Khu vực đô thị thu nhận các nhà hàng có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện tích từ 80m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 500m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu vực nông thôn thu nhận các nhà hàng có khuôn viên độc lập, nổi tiếng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Các công trình dịch vụ khác

BN13

Khu vực đô thị thu nhận các công trình dịch vụ khác có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện tích từ 80m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 500m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu vực nông thôn thu nhận các công trình, có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Bãi tắm

BH03

Thu nhận các bãi tắm đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Cơ quan đại diện nước ngoài

BE09

Thu nhận các trụ sở của Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan đại diện nước ngoài có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

BE10

Thu nhận các trụ sở của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư…

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

BE11

Thu nhận trụ sở của các của đơn vị sự nghiệp của các Bộ, Ban, ngành và của các Sở có khuôn viên độc lập.

Trụ sở làm việc doanh nghiệp

BE12

Thu nhận trụ sở của các doanh nghiệp có khuôn viên độc lập và nằm tách khỏi các cơ sở sản xuất, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với doanh nghiệp có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

BI02

Thu nhận các viện nghiên cứu khoa học, Trung tâm nghiên cứu và phát triển không thuộc hệ thống các trường đại học.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với viện nghiên cứu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở thực nghiệm

BI03

Thu nhận các phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm thử nghiệm, trung tâm thí nghiệm, thực nghiệm. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Cơ sở thực nghiệm có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

BO06

Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo

Chùa

BO03

Thu nhận tất cả các chùa, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chùa có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà thờ

BO04

Thu nhận tất cả các nhà thờ, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà nguyện

BO07

Thu nhận tất cả các Nhà nguyện, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Thánh đường

BO08

Thu nhận tất cả các Thánh đường, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Thánh thất

BO09

Thu nhận tất cả các Thánh thất, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Niệm phật đường

BO10

Thu nhận tất cả các Niệm phật đường, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở đào tạo tôn giáo

BO05

Thu nhận các cơ sở đào tạo tôn giáo có khuôn viên độc lập. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Đình

BP02

Thu nhận tất cả các đình làng, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đình có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Đền

BP03

Thu nhận tất cả các đền thờ, thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đền có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Miếu

BP04

Thu nhận các miếu là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với miếu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Từ đường

BP05

Thu nhận các từ đường, nhà thờ họ là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với từ đường, nhà thờ họ có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Gác chuông

BP06

Thu nhận các gác chuông lớn, độc lập.

Công trình tôn giáo khác

BP07

Thu nhận các công trình khác có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

Trụ sở Chính Phủ

BE13

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở các Bộ

BE14

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

BE15

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở UBND cấp Huyện

BE16

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở UBND cấp Xã

BE17

Thu nhận toàn bộ

Cơ quan chuyên môn

BE02

Thu nhận trụ sở của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng ban chuyên môn cấp huyện, kho bạc, sở giao dịch chứng khoán. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan chuyên môn có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ quan Đảng

BE04

Thu nhận các trụ sở của cơ quan Đảng từ cấp xã trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan Đảng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội

BE05

Thu nhận các trụ sở của tổ chức chính trị xã hội (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) từ cấp huyện trở lên theo danh mục quản lý của địa phương. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với tổ chức chính trị- xã hội có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Toà án

BE06

Thu nhận các trụ sở của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Tòa án quân sự các cấp (Trung ương, quân khu, khu vực). Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với tòa án có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Viện kiểm sát

BE07

Thu nhận trụ sở của: Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); Các Viện kiểm sát quân sự các cấp cũng thuộc loại đối tượng này.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với viện kiểm sát có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Công trình công nghiệp

 

Khu khai thác

BL04

Thu nhận các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá…) có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000

Kho

BL05

Thu nhận các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng). Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với kho tàng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Nhà máy

BL07

Thu nhận các nhà máy, công ty hoặc cơ sở sản xuất có quy mô nhà xưởng tương đương, kể cả trường hợp nằm trong các cụm, khu công nghiệp. Các trụ sở giao dịch, phòng giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, công ty nằm tách ra khỏi cơ sở sản xuất không thuộc loại đối tượng này.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà máy có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Lò nung

BL12

Thu nhận các lò, cụm lò nung gạch, lò nung vôi không thuộc các cơ sở sản xuất hoặc các cơ sở tự phát nhưng có quy mô lớn gây ảnh hưởng môi trường. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với lò nung có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.Ở những khu vực địa vật thưa thớt thu nhận cả những lò nung có ý nghĩa định hướng.

Cột tháp điện gió

BL16

Thu nhận đầy đủ những cột tháp điện gió

Ống khói

BL17

Thu nhận các ống khói có chiều cao từ 15m trở lên.

Cửa hầm lò của mỏ

BL18

Thu nhận các cửa hầm lò của mỏ lớn.

Giàn khoan, tháp khai thác

BL19

Thu nhận giàn khoan, tháp khai thác lớn ổn định.

Trạm chiết khí hóa lỏng

BN18

Thu nhận toàn bộ các trạm chiết khí hóa lỏng diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000

Bể chứa nhiên liệu

BN19

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000

Công trình thủy điện

BN16

Thu nhận toàn bộ

Trạm biến áp

BA05

Thu nhận toàn bộ các trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận tất cả các trạm biến áp, thiết bị biến áp từ 1KV trở lên và là điểm cuối của đoạn đường dây tải điện. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính dienAp.

Công trình đang xây dựng

IA05

Thu nhận những công trình đang xây tại thời điểm điều tra. Chỉ thu nhận các công trình có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2.000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5.000.

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

Lâm trường

BL06

Thu nhận tất cả các lâm trường có đồ hình được xác đinh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Nông trường

BL08

Thu nhận tất cả các nông trường có đồ hình được xác đinh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp nông trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình nông trường. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Trang trại

BL09

Thu nhận các trang trại có tên gọi và và có khuôn viên rõ ràng.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trang trại có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Cơ sở sản xuất giống cây, con

BL11

Thu nhận các trung tâm sản xuất giống cây trồng, con giống các loại đang hoạt động và có tên.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Ruộng muối

BL13

Thu nhận tất cả các ruộng muối.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu nuôi trồng thủy sản

BL14

Thu nhận các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khu nuôi trồng thủy sản có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Guồng nước

BL25

Chỉ thu nhận guồng nước lớn được xây dựng ổn định.

Khu chức năng đặc thù

 

Khu công nghiệp

BL03

Thu nhận tất cả các khu, cụm công nghiệp có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu chế xuất

BL02

Thu nhận tất cả các khu, cụm chế xuất có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu công nghệ cao

BL15

Thu nhận các khu công nghệ cao kiểu GM_Surface có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu kinh tế

BL22

Thu nhận toàn bộ

Khu du lịch

BH02

Thu nhận điểm danh lam thắng cảnh, khu du lịch, khu sinh thái đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu nghiên cứu đào tạo

BL23

Thu nhận toàn bộ

Khu thể dục thể thao

BL24

Thu nhận toàn bộ

Công trình xử lý chất thải

 

Cơ sở xử lý chất thải rắn

BV07

Thu nhận các công trình thiết bị có quy mô và tên gọi.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Cơ sở xử lý chất thải rắn có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Trạm trung chuyển chất thải rắn

BV08

Thu nhận các trạm trung chuyển chất thải rắn có quy mô và tên gọi.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trạm trung chuyển chất thải rắn có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Bãi chôn lấp rác

BV09

Thu nhận các bãi chôn lấp rác, chất thải được quy hoạch tách khỏi các khu dân cư, cơ sở sản xuất. Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Bãi thải sinh hoạt có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Khu xử lý chất thải

BV10

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải các loại không phải chất thải rắn

Công trình an ninh

 

Trụ sở an ninh

BD01

Thu nhận tất cả các trụ sở của Bộ công an, công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, công an phường, xã, thị trấn.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở an ninh có diện tích từ 15mm² theo từng tỉ lệ.

Đồn công an

BD02

Thu nhận các đồn công an độc lập, đội cảnh sát giao thông trực thuộc sở công an. Trụ sở công an tỉnh, huyện, xã không thuộc loại đối tượng này. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đồn công an có diện tích từ 15 mm² theo từng tỉ lệ.

Trại cải tạo

BD03

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trại cải tạo có diện tích từ 15mm² theo từng tỉ lệ.

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

BD04

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích từ 15mm² theo từng tỉ lệ.

Công trình quốc phòng

 

Doanh trại quân đội

BK02

Thu nhận các doanh trại quân đội theo khả năng nhận dạng và thông tin trên biển gắn tại thời điểm điều tra. Các cơ sở đào tạo quân đội như học viện, trường sĩ quan không thuộc loại đối tượng này.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Doanh trại quân đội có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000. Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null.

Cửa khẩu

BK03

Thu nhận tất cả các cửa khẩu theo danh mục quản lý của cơ quan có thẩm quyền.Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cửa khẩu có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null.

Trụ sở quốc phòng

BK04

Bao gồm trụ sở làm việc của Bộ quốc phòng và các cơ quan ngang bộ quốc phòng, các đơn vị trực thuộc bộ quốc phòng. Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố, ban chỉ huy (tỉnh đội, huyện đội…).Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở quốc phòng có diện tích từ 60m² trở lên đối với tỉ lệ 1: 2000 và 375m² trở lên đối với tỉ lệ 1:5000.

4. GiaoThong

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Đoạn tim đường bộ

HA13

Đoạn tim đường bộ được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với đối tượng đường bộ:

- Trường hợp đường bộ có đủ độ rộng để thu nhận đối tượng mặt đường bộ: Ứng với mỗi lòng đường riêng biệt tạo một đoạn tim đường bộ tương ứng; đối với đoạn đường được phân chia bởi các dải phân cách có gia cố hoặc đặt thiết bị cố định, số đoạn tim đường bộ phải bằng với số làn đường xe chạy.

- Trường hợp đường không đủ độ rộng để thu nhận đối tượng mặt đường bộ, đoạn tim đường bộ được thu nhận trên cơ sở đo vẽ trực tiếp.

Việc chuẩn hoá mạng tim đường bộ được thực hiện theo các hướng dẫn chi tiết trong phần III của Phụ lục này

Nút mạng đường bộ

HA10

Điểm đầu, cuối của đoạn tim đường bộ .

Đoạn vượt sông suối

 

Tuyến đò

HA16

Thu nhận tất cả các đối tượng tuyến đò, đoạn lội qua sông suối, đoạn đường ngầm, tuyến phà để nối liền hai điểm dừng của đoạn tim đường bộ ở hai bên bờ sông suối, tại vị trí các bến phà, bến đò.

Chuẩn hóa đối tượng vượt sông suối, cần chú ý đến tính liên thông với các đoạn tim đường bộ và quan hệ với các bến thủy nội địa

Đoạn đường lội qua sông suối

HA17

Đoạn đường ngầm

HA18

Tuyến phà

HA19

Cầu giao thông

HG02

Thu nhận toàn bộ cầu giao thông. Thuộc tính ten, loaiCauGiaoThong, loaiChucNangCauGiaoThong, chatLieu, khaNangOToLuuThong, taiTrong, chieuDai, chieuRong thu nhận từ tài liệu quản lý giao thông của cấp có thẩm quyền; trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ lấy theo kết quả đo đạc, điều tra thực địa. Tên gọi và tải trọng cầu nếu không thu nhận được có thể để trống

Hầm giao thông

HG05

Thu nhận tất cả các hầm giao thông thuộc tuyến đường bộ và đường sắt. Không áp dụng đối với hầm cho người đi bộ. Các thông tin thuộc tính của hầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Lối đi bộ sang đường

 

Thu nhận toàn bộ. Hầm đi bộ thu nhận cửa hầm. Cầu đi bộ thể hiện ở dạng GM_Curve (thu nhận cả lối lên cầu)

Cầu đi bộ

HG09

Hầm đi bộ

HG10

Taluy giao thông

HG06

Thu nhận toàn bộ taluy giao thông. Bao gồm đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có chiều dài từ 20m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, 50m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000 và tỷ cao (tỷ sâu) từ 0,5 m trở lên đối với tỉ lệ 1:2.000, 1m trở lên đối với tỉ lệ 1:5.000. Trường hợp giá trị tỉ cao hoặc tỉ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 0,5m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000 và 8m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000 thu nhận cả đường chân.

Mặt đường bộ

 

Dải phân cách

HA04

Thu nhận dải phân cách cố định tương ứng với các đoạn đường bộ có các đoạn tim đường bộ tách biệt.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi độ rộng dải phân cách đủ chỉ tiêu thu nhận dạng vùng. Kiểu dữ liệu GM_Curve chỉ áp dụng cho trường hợp dải phân cách chạy dài cả tuyến đường nhưng không đủ độ rộng để áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.

Các trường hợp còn lại không tạo đối tượng dải phân cách nhưng vẫn phải ghi nhận kết quả điều tra để phục vụ chuẩn hóa mạng lưới tim đường bộ.

Đảo giao thông

HA05

Thu nhận tất cả các đảo giao thông cố định.

Lòng đường

HA11

Thu nhận lòng đường tương ứng với đoạn tim đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép lòng đường và khép vùng bằng đối tượng chia nhánh đường quy ước. Khi lề đường không đủ độ rộng thu nhận, lòng đường được tạo ra từ hai mép lề đường và khép vùng bằng đối tượng chia nhánh đường quy ước.

Lề đường

HA07

Thu nhận khi đủ chỉ tiêu thể hiện được ở dạng vùng Thu nhận lề đường có độ rộng từ 1m đối với dữ liệu 1:2.000, từ 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000, được tạo ra từ mép đường và mép lòng đường.

Hè phố

HA23

Thu nhận khi đủ chỉ tiêu thể hiện được ở dạng vùng Thu nhận hè phố có độ rộng từ 1m đối với dữ liệu 1:2.000, từ 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000, được tạo ra từ mép đường và mép lòng đường trong khu phố

Ranh giới đường bộ

 

Mép lòng đường

HA08

Thu nhận các đối tượng là đường giới hạn để tạo vùng cho đảo giao thông, dải phân cách và là đường giới hạn của vỉa hè, lề đường với phần đường xe chạy khi vỉa hè, lề đường có độ rộng từ 0,6m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và 1,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000.

Tại những đoạn đường có vỉa hè hoặc lề đường, mép lòng đường phải liên tục và phù hợp với độ rộng phần trải mặt, không ngắt quãng tại các lối rẽ vào công trình dân sinh hoặc khu chức năng hai bên đường.

Mép đường

HA15

Thu nhận hai mép lòng đường cho các đoạn đường bộ có độ rộng từ 1m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 2,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000 theo nhận dạng trên thực địa bởi đường giới hạn ngoài cùng của phần bề mặt được hình thành hoặc gia cố để đi lại.

Trường hợp đường đắp cao, mép lòng đường trùng với đường đỉnh taluy dương; trường hợp xẻ sâu, mép lòng đường trùng với chân taluy âm.

Đối với đường trong đô thị mép lòng đường là mép ngoài của vỉa hè hoặc đường ranh giới của các công trình kiến trúc hai bên đường.

Chia nhánh đường quy ước

HA21

Đoạn thằng vuông góc với đoạn tim đường bộ và cắt hai mép lòng đường (hoặc mép đường) để khép vùng cho từng nhánh đường tại các ngã ba, ngã tư, vòng xuyến… đồng thời tạo ra phần đường giao nhau.

Trường hợp có dải phân cách thì áp dụng đối tượng này để khép thành một phần đường giao nhau duy nhất cho tất cả các làn đường bao gồm cả phần dải phân cách.

Mép đường qua cầu

HA22

Đối với đoạn đường qua cầu thì quy ước mép lòng đường là mép cầu.

Đường mòn

HA26

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 100m trở lên

Đường bờ vùng, bờ thửa

HA27

Thu nhận đường bờ vùng ở các khu sản xuất nông nghiệp và các đường bờ thửa có liên quan đến việc phân định đường biên giới hoặc đường địa giới các cấp.

Đường lên cao có bậc xây

HG11

Thu nhận toàn bộ đường lên cao có bậc xây. Áp dụng kiểu GM_Curve khi đối tượng có bề rộng dưới 1,0m đối với dữ liệu 1:2.000 và dưới 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000. Áp dụng kiểu GM Surface khi đối tượng có bề rộng từ 1,0m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 2,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000.

Đường sắt

HB01

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy, khu mỏ, bến cảng.

Nút đường sắt

HB05

Giao cắt giữa các đoạn đường sắt cùng cấp

Ga đường sắt

HB02

Thu nhận toàn bộ ga đường sắt.

Rào chắn đường sắt

HA12

Thu nhận toàn bộ rào chắn đường sắt.

Giao đường sắt và đường bộ

HB04

Thu nhận toàn bộ chỗ đường sắt và đường ô tô giao nhau.

Đường băng

HD04

Thu nhận đường băng thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Cảng hàng không

HD01

Chỉ thu nhận các cảng hàng không đang hoạt động.

Nhà ga hàng không

HD05

Thu nhận nhà ga hàng không thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Bãi đáp trực thăng

HD06

Thu nhận toàn bộ bãi đáp trực thăng.

Đường cáp treo

HE01

Thu nhận vị trí các đường cáp treo đang được sử dụng tại thời điểm điều tra.

Trụ đường cáp treo

HE03

Thu nhận toàn bộ trụ của đường cáp treo.

Bến bãi

Thu nhận vị trí (kiểu dữ liệu không gian GM_Point, GM_Surface) và tên của các đối tượng thuộc về bến bãi chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

Bãi đỗ xe

HA01

Thu nhận tất cả các bãi trông giữ xe theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Bến ô tô

HA02

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Bến phà

HA03

Thu nhận vị trí các bến phà. Tên gọi lấy theo biển gắn, trường hợp không có biển gắn, lấy theo kết quả điều tra thực tế tại địa phương. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Bến đò

HA20

Thu nhận vị trí các bến đò. Tên gọi lấy theo biển gắn, trường hợp không có biển gắn, lấy theo kết quả điều tra thực tế tại địa phương. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point

Trạm dừng nghỉ

HA28

Thu nhận toàn bộ trạm dừng nghỉ. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Trạm thu phí

HA14

Thu nhận toàn bộ trạm thu phí giao thông đang hoạt động theo danh mục quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Bến thủy nội địa

HC02

Thu nhận các bến thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Cảng biển

HC03

Thu nhận tất cả các cảng biển. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Cảng thủy nội địa

HC04

Thu nhận các cảng thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Ga cáp treo

HE02

Thu nhận toàn bộ ga cáp treo. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface

Đèo

HG04

Thu nhận toàn bộ đỉnh đèo.

Đèn biển

HH02

Thu nhận toàn bộ đèn biển tại vị trí đặt thiết bị, công trình báo hiệu, chỉ dẫn giao thông đường biển có ý nghĩa định hướng, dẫn đường và cảnh báo.

Cầu tàu

HC07

Thu nhận toàn bộ cầu tàu có chiều dài từ 20m đối với dữ liệu 1:2.000, từ 50m đối với dữ liệu 1:5.000. Áp dụng kiểu GM_Curve khi đối tượng có bề rộng dưới 1,0m đối với dữ liệu 1:2.000 và dưới 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000. Áp dụng kiểu Surface khi đối tượng có bề rộng từ 1,0m đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000.

Trụ cầu

HG01

Chỉ thu nhận chân hình trụ cầu nhận biết được trên ảnh trực giao có diện tích từ 4 m2 đối với dữ liệu 1:2.000, từ 25 m2 đối với dữ liệu 1:5.000.

Cột tín hiệu

HH04

Thu nhận cột tín hiệu cho bờ sông lớn.

Nơi neo đậu tàu thuyền

HC08

Thu nhận toàn bộ chỗ neo đậu cho các tàu thuyền tránh bão

Âu tàu

 

Bờ xây âu tàu

HC01

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

Cửa âu tàu

HC09

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

5. ThuyVan

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Biển

 

Biển

LC03

Thu nhận vùng biển từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Vịnh, vũng

LC06

Thu nhận từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Cho phép áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị trong trường hợp khó xác định phạm vi.

Phá

LB02

Thu nhận phần mặt nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Đảo

LC04

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Nguồn nước

 

Giếng nước

LA03

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Giếng nước áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị các đối tượng có phần diện tích nước mặt từ 16 m2 trở lên đối với dữ liệu 1:2000 và từ 50 m2 trở lên đối với dữ liệu 1:5.000. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Mạch nước

LA05

 

Tim dòng chảy

LA08

Đoạn tim dòng chảy được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với các đối tượng nước mặt và đường bờ nước.

Thu nhận toàn bộ hệ thống tim dòng chảy ao, hồ, sông suối một nét, hai nét đảm bảo tính liên tục cho mạng lưới thủy văn (không thu nhận tim dòng chảy đối với ao, hồ trong khu dân cư, không liên thông với mạng lưới thủy văn). Thu nhận riêng biệt đối với mỗi nhánh sông, suối và các nhánh liên thông với nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự nhiên của địa hình.

Đối với sông, suối hai nét thu nhận đường tim dòng chảy là đường trung tuyến tính theo đường mép nước (lòng sông) nối với sông một nét.

Đoạn sông hai nét có một bãi bồi ở giữa, thể hiện đường tim dòng chảy rẽ nhánh đi hai bên. Đối với sông hai nét có nhiều bãi bồi liền kề ở giữa, gộp thành một cụm và thu nhận giống trường hợp có một bãi bồi.

Đối với sông suối một nét, thu nhận tim dòng chảy chính là đối tượng sông suối một nét. Khi thu nhận, vị trí sông suối phải trùng đường tâm của dòng nước mặt. Đoạn tim dòng chảy sông suối một nét nối với tim sông suối hai nét thể hiện sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

Thuộc tính tim dòng chảy của đoạn sông suối một nét nối vào sông suối hai nét lấy theo thuộc tính đoạn sông suối một nét.

Thu nhận hướng dòng chảy cho từng nhánh tim dòng chảy.

Những đối tượng là hồ, ao có liên thông với mạng lưới dòng chảy, tim dòng chảy thu nhận đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

Chỉ thu nhận đối với kênh nối vào dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

Phân loại cấp hạng của sông, suối, kênh theo chiều rộng được tính bằng khoảng cách giữa hai đường bờ nước. Tham khảo Phụ lục 2 Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải về hiện trạng cấp kỹ thuật và quy hoạch đến 2030.

Thu nhận thuộc tính doRong tương ứng với loại cấp hạng của sông.

Nút mạng dòng chảy

LA06

Thu nhận toàn bộ các điểm giao nhau của mạng lưới tim ao, hồ, sông suối, kênh hai nét và một nét.

Bãi bồi

LD01

Thu nhận đường giới hạn bãi bồi ven sông, ven biển dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các bãi bồi có diện tích từ 200m2 trở lên và chiều rộng từ 5m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, từ 500m2 trở lên và chiều rộng từ 10m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000. Đối với những bãi bồi có diện tích nhỏ hơn liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính các cấp phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Bãi đá dưới nước

 

Bãi đá dưới nước

LC01

Chỉ thu nhận trong trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi tính chất dòng chảy.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface nếu có khả năng xác định được phạm vi đối tượng theo điều kiện thực tế, thu nhận kiểu dữ liệu không gian GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đá trên biển

LC08

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này).

Ghềnh

LD02

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi độ rộng của ghềnh nhỏ hơn 2m đối với tỉ lệ 1:2.000 và nhỏ hơn 5m đối với tỉ lệ 1:5.000 và độ rộng sông lớn hơn 2 m đối với tỉ lệ 1:2.000 và lớn hơn 10 m đối với tỉ lệ 1:5.000.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Thác

LD03

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 1,0 m đối với dữ liệu 1:2.000 và nhỏ hơn 2,5m đối với dữ liệu 1:5.000.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 1,0 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 5m đối với dữ liệu 1:2.000 và nhỏ hơn 10m đối với dữ liệu 1:5.000

Điểm sông suối mất tích

LA09

Thu nhận vị trí mất tích và xuất hiện của hệ thống sông suối

Mặt nước sông suối

LA10

Thu nhận bề mặt của các đối tượng sông suối hai nét. Mặt nước sông suối được xác định từ các đối tượng đường bờ nước và đường mép nước theo mực nước tại thời điểm điều tra.

Trong mọi trường hợp, mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ nước và đường mép nước

Mặt nước tĩnh

 

Ao, hồ, đầm

LB01

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có diện tích từ 25m2 trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 50m2 trở lên đối với dữ liệu 1:5.000, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ao, hồ là nguồn nước ở khu vực hiếm nước thì thu nhận đầy đủ.

Hồ chứa

LB03

Thu nhận toàn bộ các hồ chứa. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thủy lợi, thủy điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Kênh mương

LA04

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 20m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 50m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000, có nguồn dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi thủy sản…).

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc (như khu vực đồng bằng sông Cửu Long) cần chọn lọc, bỏ bớt các tuyến kênh mương nội đồng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface hoặc GM_Curve để thể hiện. Khi áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve, vị trí tuyến kênh mương phải trùng đường tâm của dòng nước mặt.

Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Đường bờ nước

LG01

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên (sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ. Quá trình tổng hợp thông tin về đường bờ cần tham chiếu đến các đối tượng liên quan khác như tình trạng canh tác, thời gian sử dụng đất nhiều nhất trong năm của các dải ven bờ.

Trong mọi trường hợp, đường bờ nước phải là một đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.

Mức độ thu nhận phụ thuộc vào Quy định thu nhận của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, KenhMuong.

Thu nhận thuộc tính loaiTrangThaiDuongBoNuoc như sau:

- Rõ ràng: Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối kênh mương.. trên bề mặt thực địa.

- Khó xác định: Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

- Đường bờ sông suối có nước theo mùa

Đối với đường bờ biển: Thu nhận đường mép nước biển cao nhất trung bình trong năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành

Đường mép nước

LG02

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 0,6 m đối với dữ liệu 1:2.000 và lớn hơn 1,5m đối với dữ liệu 1:5.000. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Ranh giới nước mặt quy ước

LG03

Thu nhận để khép vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:

- Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.

- Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Bờ kè, bờ cạp

LE03

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 20 m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 50 m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000 và 8m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000 thì thu nhận cả đường chân.

Cống

LE01

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống qua đường giao thông khi đường có độ rộng 1m trở lên đối với tỉ lệ 1:2.000 và 2,5m đối với tỉ lệ 1:5.000.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, đường giao thông có độ rộng từ 1m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 2,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị công trình tổ hợp cống thủy nông và kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Công trình trên đê

 

Cửa khẩu qua đê

LE02

Thu nhận tất cả các cửa khẩu qua đê và điếm canh đê. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho điếm canh đê.

Điếm canh đê

LE06

Đê

LE05

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 1,0 m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, từ 2,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Đập

LE04

Thu nhận vị trí mặt đập. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đập có độ rộng từ 1,0 m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và rộng từ 2.5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Đầm lầy

LH01

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu.

Máng dẫn nước

LE07

Thu nhận đường tâm của các công trình thủy lợi kiểu máng tưới, tiêu. Trường hợp máng dẫn có vai trò liên thông các tuyến kênh mương giao nhau không cùng mức phải chuẩn hoá đối tượng theo đúng thực tế.

Mặt bờ kênh mương

LE08

Thu nhận vị trí mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt bờ kênh, mương rộng từ 1,0 m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, từ 2,5m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Trạm bơm

LE10

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu…), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 60m2 trở lên đối với tỉ lệ 1:2.000, 400m2 trở lên đối với tỉ lệ 1:5.000 áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Cột đo nước

LE11

Thu nhận vị trí đặt cột đo nước độc lập đặt trên các dòng sông phục vụ đo mực nước trong hệ thống thủy văn.

Rạn san hô

LC07

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Taluy công trình thủy lợi

LE09

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 20m trở lên đối với dữ liệu 1:2.000, từ 50m trở lên đối với dữ liệu 1:5.000 và tỉ sâu hoặc tỉ cao từ 0,5m trở lên. Trường hợp giá trị tỉ cao hoặc tỉ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 0,5m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:2.000 và 8m trở lên đối với dữ liệu tỉ lệ 1:5.000 thì thu nhận cả đường chân.

6. DiaHinh

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Địa danh sơn văn

DA05

Chuẩn hóa vị trí của toàn bộ các địa danh sơn văn trong khu vực xây dựng dữ liệu theo tài liệu địa danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, trường hợp khác lấy theo kết quả điều tra thực tế tại địa phương.

Điểm độ sâu

EA02

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 0.04 km2 đối với dữ liệu 1:2.000 và 0,25 km2 đối với dữ liệu 1:5.000 (tương đương với 1dm2 bản đồ). Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu không được ít hơn 25 điểm /1dm2

Đường bình độ

 

Bình độ

EA03

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc được nội suy từ kết quả đo điểm độ cao chi tiết có được từ phương pháp đo đạc trên thực địa hay các công nghệ thu nhận đám mây điểm độ cao.

Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

1:2.000

1:5 000

Từ 0º - 2º

0,5 và 1,0

0,5 và 1,0

Từ 2º - 6º

0,5, 1,0 và 2,5

,0 và 2,5

Lớn hơn 6º

1,0 và 2,5

2,5 và ,0

 

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch…) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác

Bình độ sâu

EA04

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (đáy sông) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Địa hình đặc biệt

Bao gồm các đối tượng thuộc về các dạng địa hình biến đổi do tự nhiên hoặc tác động nhân tạo (công trình giao thông, thủy lợi, dân sinh) làm cho bề mặt địa hình không còn tuân theo quy luật tự nhiên.

Bãi đá trên cạn

EB01

Thu nhận phạm vi của vùng đất có đá (không đủ điều kiện để vẽ theo tỉ lệ) lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực tế. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Cửa hang động

EB04

Thu nhận vị trí cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Gò đống

EB23

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, có tính đột xuất, tồn tại lâu đời trên thực địa. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface hoặc GM_Point kèm theo thuộc tính tyCaotySau.

Địa hình cát

EB08

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao... Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Các loại hố nhân tạo

EB24

Thu nhận phạm vi địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời. Phân biệt với dạng địa hình hố lõm tự nhiên như khu vực hố castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface kèm theo thuộc tính tyCaotySau.

Hố, phễu castơ

EB10

Thu nhận tất cả các hố, phễu castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface để mô tả phạm vi địa hình. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point tại một vài vị trí đặc trưng.

Miệng núi lửa

EB12

Thu nhận vị trí của miệng núi lửa. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_ Surface. Trường hợp không thu nhận được dạng vùng thì thu nhận dạng GM_Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Vùng núi đá

EB13

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là núi đá, có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB20

Thu nhận vị trí khối đá, lũy đá hoặc tảng đá độc lập không vẽ được theo tỉ lệ nhưng có tính chất định hướng. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point, GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Khu vực đào đắp

EB25

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoặc động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận từ kết quả đo đạc trực tiếp ngoài thực địa, đo đạc trên mô hình lập thể, từ kết quả bay chụp LiDar hoặc bằng các phương pháp khác. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ cao tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ cao phải đạt từ 25 điểm trên 0.04 km2 đối với dữ liệu 1:2.000 và 0,25 km2 đối với dữ liệu 1:5.000 (tương đương với 1dm2 trên bản đồ cùng tỉ lệ). Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ theo quy định thì mật độ điểm độ cao tăng gấp đôi.

Thu nhận đầy đủ các điểm độ cao tại các vị trí đặc trưng địa hình (đỉnh núi, đỉnh đèo, yên ngựa, lòng chảo...), địa vật (ngã ba đường, điểm ngoặt sông, kênh, mương...)

Đường mô tả đặc trưng địa hình

 

Bờ dốc tự nhiên

EB02

Thu nhận những bờ dốc tự nhiên có độ dốc lớn, chênh cao lớn hơn 1/2 khoảng cao đều. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Dòng đá

EB05

Thu nhận các dòng đá, suối đá do dòng chảy dồn tụ lại ở các khe khi mưa có nước. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaotySau nhận giá trị null.

Địa hình bậc thang

EB06

Thu nhận đường đỉnh và đường chân của đối tượng địa hình kiểu bậc thang cao từ nửa khoảng cao đều trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve

Khe rãnh xói mòn

EB11

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve kèm theo thuộc tính tyCaotySau. Thuộc tính loaiThanhPhan nhận giá trị null

Sườn đứt gãy

EB15

Thu nhận vị trí và chiều dài đoạn địa hình bị đứt gãy làm thay đổi, biến động không theo quy luật của dáng đất tự nhiên. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve kèm thuộc tính tyCaoTySau. Thuộc tính loaiThanhPhan nhận giá trị null

Sườn sụt lở

EB17

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị sụt lở do biến động bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo làm cho dáng đất thay đổi, biến động không theo quy luật. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve cho đường đỉnh và chân đối tượng.

Vách đứng

EB18

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EB21

Thu nhận địa hình bị cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình (trừ các công trình giao thông, công trình thủy lợi). Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Đường mô tả đặc trưng địa hình khác

EB26

Thu nhận các đường phân thủy, đường tụ thủy, đường chân núi, đường sống núi, đường đỉnh, đường chân các taluy giao thông, taluy thủy lợi, taluy tại các công trình dân sinh, đập, đê, kè, đồ hình chân tường nhà, đường bờ ruộng ….với mức chi tiết cần thiết sao cho lột tả được dáng địa hình. Với vùng đồng bằng, vùng có chênh cao địa hình không lớn, đo vẽ đầy đủ các đường mô tả ngay cả khi chênh cao dưới mức chi tiết cần thể hiện để đảm bảo lột tả được địa hình, như: đường đỉnh, đường chân bờ ruộng,… có tỷ cao từ 0,5m trở lên. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaotySau nhận giá trị null.

Trong trường hợp các đám mây điểm độ cao đủ mật độ quy định đảm bảo độ chính xác của mô hình số độ cao thì có thể không thu nhận các đối tượng này.

Mô hình số độ cao (DEM)

 

Thu nhận mô hình TIN hoặc GRID dạng Raster (file Geotif - 32 bit). Với dạng GRID kích thước pixel như sau:

- Kích thước pixel: 1 x 1 m cho DEM có độ chính xác từ 0,1 đến 0,3m

- Kích thước pixel: 2 x 2 m cho DEM có độ chính xác từ 0,4 đến 0,5 m

- Kích thước pixel: 4 x 4 m cho DEM có độ chính xác 1m. Đóng gói theo hình chữ nhật phủ trùm mảnh bản đồ và chờm ra ngoài khung trong; cạnh hình chữ nhật cách 1cm tính từ góc Tây Nam và Đông Nam của mảnh.

7.PhuBeMat

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Ranh giới phủ bề mặt

KB02

Ranh giới phủ bề mặt gồm ranh giới các loại rừng theo mục đích sử dụng, theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,….

Thuộc tính loaiRanhGioiPhuBeMat nhận giá trị 1 khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ...

loaiRanhGioiPhuBeMat nhận giá trị 2 (khác) trong trường hợp vùng thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến như như ranh giới đường bộ, đường bờ nước, tường rào khu chức năng… được thu nhận bằng cách copy trùng để tạo lớp ranh giới.

Áp dụng các phương pháp phân tích ảnh kết hợp tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng, khảo sát, điều tra thực địa và thu thập thông tin để thu nhận và phân loại đối tượng.

Đối tượng ranh giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối tượng thuộc lớp phủ bề mặt.

Phủ bề mặt

Lớp phủ bề mặt được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:

- Diện tích vùng bề mặt phải rộng khoảng từ 360m2 trở lên đối với dữ liệu 1:2.000 và từ 1000m2 trở lên đối với dữ liệu 1:5.000.

- Khoanh bao vùng rừng theo nguyên tắc sau: Khoanh vùng rừng theo mục đích sử dụng, sau đó khoanh bao vùng nhỏ bên trong theo loại cây rừng. Gán mã và các thuộc tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất.

- Khu vực có nhiều loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 30% diện tích trở lên.

- Khu vực thực phủ chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân loại theo quy định của lớp phủ bề mặt. Đối tượng bề mặt ở dạng vùng, được tạo từ đối tượng ranh giới phủ bề mặt và phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology), cụ thể như sau: - Không được phép tồn tại các vùng thực vật kế cận nhau có các thuộc tính phân loại giống nhau.

- Giữa các vùng phủ bề mặt không được có khoảng hở hoặc chồng gối lên nhau.

Rừng

 

Rừng tự nhiên

ID01

Thu nhận rừng tự nhiên với các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,1 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng tự nhiên trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng tự nhiên trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng tự nhiên trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;

d) Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Rừng trồng

ID02

Thu nhận theo các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Phân loại rừng theo mục đích sử dụng cụ thể như sau:

 

 

Vườn quốc gia: Thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng.

 

 

Khu dự trữ thiên nhiên: Thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 5.000 ha, trong đó ít nhất 90% diện tích là các hệ sinh thái rừng.

 

 

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh:Thu nhận các khu rừng có diện tích liền vùng đáp ứng yêu cầu bảo tồn bền vững của loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

 

 

Khu bảo vệ cảnh quan: Thu nhận các khu rừng có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng hoặc có đối tượng thuộc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa; có giá trị về khoa học, giáo dục, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;

 

 

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: Thu nhận các khu rừng có quy mô diện tích phù hợp với mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo lâm nghiệp lâu dài.

 

 

Vườn thực vật quốc gia: Thu nhận các khu rừng có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha.

 

 

Rừng giống quốc gia: Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về rừng giống, có diện tích tối thiểu 30 ha.

 

 

Rừng phòng hộ đầu nguồn thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Về địa hình: có địa hình đồi, núi và độ dốc từ 15 độ trở lên;

b) Về lượng mưa: có lượng mưa bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung trong 2 - 3 tháng;

c) Về thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm.

 

 

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư : Thu nhận toàn bộ các khu rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

 

 

Rừng phòng hộ biên giới : Thu nhận theo quản lý của cơ quan quản lý biên giới

 

 

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền;

b) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản này: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ.

 

 

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển thu nhận theo các tiêu chí sau:

a) Đối với vùng bờ biển bồi tụ hoặc ổn định, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 300 m đến 1.000 m tùy theo từng vùng sinh thái;

b) Đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là 150 m;

c) Đối với vùng cửa sông, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tối thiểu là 20 m tính từ chân đê và có ít nhất từ 3 hàng cây trở lên;

d) Đối với vùng đầm phá ven biển, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ở nơi có đê là 100 m, nơi không có đê là 250 m.

 

 

Rừng sản xuất: thu nhận toàn bộ khu rừng sản xuất.

Phủ thực vật khác

 

Cây bụi

IC01

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi có chiều cao từ 1m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

IC02

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Khu dân cư

 

Khu dân cư có thực phủ

IB06

Thu nhận khu dân cư có thực phủ với độ che phủ thực vật từ 30% trở lên, nhà thưa thớt, rải rác đan xen.

Khu dân cư không có thực phủ

IA02

Thu nhận khu dân cư không có thực phủ với độ che phủ thực vật dưới 30% còn lại là nhà và các công trình dân sinh.

Cây hàng năm

IE01

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng năm lẫn trong khu vực dân cư.

Cây lâu năm

IE02

Thu nhận diện tích cây lâu năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng năm lẫn trong khu vực dân cư.

Bề mặt là công trình

 

Bề mặt công trình không có thực phủ

IA01

Thu nhận các công trình nhân tạo không có thực vật hoặc có mức độ che phủ thực vật dưới 30% (bao gồm cả khu khai thác).

Bề mặt công trình có thực phủ

IB02

Thu nhận các công trình nhân tạo có mức độ che phủ thực vật từ 30% trở lên bao gồm cả công viên, dải phân cách có cây cảnh quan, cây bóng mát.

Đất trống

IA04

Bề mặt không có công trình xây dựng hoặc thực phủ không đáng kể chủ yếu là cỏ dại mọc hoang. Các bãi bồi, bãi cát, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này.

Nước mặt

IG01

Thu nhận bề mặt nước của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả khu vực nuôi trồng thủy sản.

Hàng cây

 

Dải cây và hàng cây

IK01

Thu nhận dải cây và hàng cây, cao từ 4m trở lên và dài 100m.

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

IK02

Thu nhận hàng cây bụi, rặng cây bụi dài 100m trở lên.

Cây độc lập

 

Cây độc lập

IK03

Thu nhận cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên, có ý nghĩa định hướng.

Cụm cây độc lập

IK04

Thu nhận cụm cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên.

8. BienGioiDiaGioi

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Đường biên giới quốc gia

 

Đường biên giới được chuyển vẽ từ các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AA01

Đường biên giới quốc gia trên biển

AA02

Mốc quốc giới

AG02

Mốc quốc giới được chuyển vẽ với các đoạn biên giới theo các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc quốc giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Đường địa giới

 

Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu địa giới, đường địa giới phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ địa giới quốc gia do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Trường hợp đã có cơ sở dữ liệu địa giới, phải được tích hợp từ nguồn cơ sở dữ liệu địa giới quốc gia do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Trong mọi trường hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AC01

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AC02

Đường địa giới hành chính cấp xã

AC03

Mốc địa giới

 

Mốc địa giới giới được chuyển vẽ với các đoạn địa giới theo các tài liệu, bản đồ địa giới quốc gia do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc địa giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Mốc địa giới cấp tỉnh

AG03

Mốc địa giới cấp huyện

AG04

Mốc địa giới cấp xã

AG05

Địa phận

 

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới tương ứng. Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính (chia tách, sát nhập, thành lập mới).

Đối tượng được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn địa giới cùng cấp.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

Đường cơ sở lãnh hải

AB01

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Điểm cơ sở lãnh hải

AG01

Vùng biển

 

Thông tin từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng nội thủy

AE01

Lãnh hải

AE02

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AE03

Vùng nước lịch sử

AE06

III. Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng tim đường bộ

1. Cách thu nhận đối tượng mạng tim đường bộ trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Mô tả

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Hình minh họa bên cạnh thì đường A không bị phân đoạn tại chỗ giao với đường B mà tại vị trí đó sẽ có 1 đỉnh của đường A. Một nút được tạo ở vị trí giao là của đường B.

Giao tại ngã ba:

- Tim đường nhánh phải mở rộng đến vị trí giao với tim đường chính.

- Trong trường hợp cùng cấp thì tất cả tim đường phải mở rộng vào đến vị trí trung tâm ngã ba.

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Một nút được tạo ở vị trí giao là của đường A, B, C.

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Cả hai đường khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không phân đoạn tại vị trí giao nhau. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.

Giao nhau tại ngã tư không có đường vòng xuyến:

- Đoạn tim đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.

Có một trong số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau. Một nút được sinh ra tại vị trí đó cho các đối tượng thay đổi thuộc tính. Như hình vẽ là nút của đường A và C

Đối với đường có giải phân cách cố định

Các quy tắc thu nhận dữ liệu được áp dụng giống với trường hợp không có giải phân cách. Chỉ khác nhau ở chỗ vị trí sinh nut của mô hình (Xem hình vẽ)

Tại vị trí giao nhau giữa các đoạn tim đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng.

 

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

 

Giao nhau tại ngã tư có vòng xuyến cố định.

- Tạo thêm đoạn tim đường chạy vòng theo vòng xuyến

- Các đối tượng đoạn tim đường bộ phải giao và tạo nút tại điểm giao với vòng xuyến (áp dụng cho mọi trường hợp)

 

2. Cách chuẩn hoá các thuộc tính của DoạnTimDuongBo

a) Loại đường bộ

Tên thuộc tính

Mã thuộc tính

Thu nhận

loaiDuongBo

 

Phân loại đường bộ là kết quả tổng hợp, khái quát hoá sau khi đã thu nhận (đo vẽ, điều tra các thuộc tính về độ rộng, chất liệu trải mặt cho toàn bộ mạng lưới giao thông trong khu vực xây dựng dữ liệu địa lý. Việc phân loại mạng lưới đường bộ có tính chất khái quát hoá cao, được làm một lần như chỉ thị để chuẩn hoá thuộc tính cho từng đoạn tim đường thuộc mạng lưới đường bộ.

Đoạn tim đường bộ thu nhận vị trí đường theo nguyên tắc sau:

- Đoạn đường dẫn lên đường trên cao nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm đến.

- Đoạn đường dẫn xuống nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm xuống.

Cao tốc

1

Thu nhận toàn bộ đường cao tốc.

Quốc lộ

2

Thu nhận toàn bộ quốc lộ

Đường tỉnh

3

Thu nhận toàn bộ tỉnh lộ

Đường huyện

4

Thu nhận toàn bộ đường huyện

Đường xã

5

Thu nhận toàn bộ đường xã.

Đường phố

6

Thu nhận toàn bộ đường phố

Đường làng, ngõ phố

7

Thu nhận toàn bộ đường làng, ngõ phố

Đường gom

8

Thu nhận toàn bộ đường gom

Đường chuyên dùng

9

Thu nhận toàn bộ đường chuyên dùng

b) Độ rộng

Độ rộng của đoạn tim đường bộ tương ứng với đoạn nền, lòng đường, được lấy theo số liệu điều tra mới nhất tại cấp quản lý trực tiếp hoặc tài liệu do ngành giao thông công bố hoặc theo kết quả đo đạc thực tế.

Giá trị độ rộng có kiểu dữ liệu là số thực (real) nhưng độ chính xác đo đạc lấy chắn đến mét. Theo đó, thuộc tính độ rộng được khái quát hoá để có thể đại diện cho tất cả các đoạn đường trên toàn tuyến khi sự thay đổi độ rộng giữa các đoạn thành phần dưới 1m.

c) Tên, Tên tuyến 1, Tên tuyến 2, Tên tuyến 3, Tên tuyến 4 (Ten, tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3, tenTuyen4)

Thuộc tính ten được đặt cho từng tuyến đường bộ theo các tài liệu quản lý của ngành giao thông, ưu tiên sử dụng tài liệu cấp tỉnh. Trong nhiều trường hợp có những đoạn tim đường bộ đồng thời thuộc nhiều tuyến đường, ví dụ một tuyến phố có thể đồng thời thuộc đường Quốc lộ, trong tuyến phố đó có thể có đoạn thuộc đường tỉnh… Khi đó thuộc tính ten được gán cho đoạn đường bộ theo tên quản lý của địa phương. Các thuộc tính tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3, tenTuyen4 đặt theo quy định tenTuyen1 (áp dụng để biểu thị tên tuyến AH), tenTuyen2 (áp dụng để biểu thị tên quốc lộ), tenTuyen3 (áp dụng để biểu thị tên tỉnh lộ), tenTuyen4 (áp dụng để biểu thị tên huyện lộ). Ghi nhận cả danh từ chung cho tên tuyến.

d) Loại chất liệu trải mặt

Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat được xác định cho từng đoạn theo thông tin quản lý nền mặt đường của ngành giao thông hoặc số liệu điều tra.

Chất liệu trải mặt xác định theo thực tế tại thời điểm điều tra và thực hiên cho các tuyến đường đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, không xác định cho các tuyến đường còn đang xây dựng.

PHỤ LỤC SỐ 3

CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỈ LỆ 1:2.000 VÀ 1:5.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Mức độ thiếu

thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỉ lệ thông tin thiếu Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tính phần trăm thông tin thiếu

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu

Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng

- Đối tượng

Xác định số đối tượng trùng lặp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Xác định các cung tự chồng đè

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Xác định các cung tự cắt

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Các cung có đỉnh treo

Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Xác định lỗi vùng nhỏ

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Xác định bề mặt tự giao

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Xác định cung không trùng với cung

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

 

 

 

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

 

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác tương đối về độ cao

Thuộc tính không gian

 

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác độ chính xác thời gian

Xác định phần trăm thông tin nhận giá trị đúng

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số thông tin phân loại sai

Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

2. Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000

2.1 Các phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi hay không

- “Đúnglà có lỗi

- “Sai” là không có lỗi

Sai

Boolean (logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89%

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95%

Phần trăm

Xác định tỉ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra

11:582

Tỉ lệ

2.2 Các phép đo chất lượng cụ thể

2.2.1 Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

% Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.2 Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.3 Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.4 Xác định tỉ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỉ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.5 Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.6 Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.7 Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.8 Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

2.2.9 Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Đơn vị đo

Số đối tượng

2.2.10 Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung sai cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Dung sai tìm kiếm = 1 m

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.11 Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.12 Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

2.2.13 Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.14 Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.16 Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

2.2.17 Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

2.2.19 Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

3 – là vùng chồng xếp

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

3 – là vùng chồng xếp

2.2.21 Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

5 – là khoảng hở giữa các bề mặt

2.2.22 Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

5 – là khoảng hở giữa các bề mặt

2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.24 Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

2.2.25 Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường

2.2.26 Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Đầu, cuối Tim đường không có Nút

2.2.27 Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Cầu trùng với tim đường

2.2.28 Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.29 Xác định số lỗi quan hệ giữa cung và biên của bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Lỗi trong quan hệ Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.30 Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Lỗi trong quan hệ Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.31 Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra

Mô tả

Tính sai số trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Trong đó:

- mmp là sai số sai số trung phương vị trí mặt phẳng

- mx là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

- my là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

- xd ,i , yd ,i là tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu

- xk ,i , yk ,i là tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.32 Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ cao của tập điểm kiểm tra với tập điểm tương ứng có độ cao có độ chính xác cao hơn

Mô tả

Tính sai số trung phương độ cao theo công thức:

Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Trong đó:

- mz là sai số trung phương độ cao

- zd,i là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu

- zk,i là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.33 Xác độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Giá trị của thuộc tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu

Kiểu giá trị

Boolean

2.2.34 Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.35 Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.36 Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.37 Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực thế cần thu nhận nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

2.2.38 Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = |ai - Ai|

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Theo đợn vị đo của thuộc tính

3. Phương pháp đánh giá chất lượng

3.1 Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.

3.2 Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem mục phương pháp lấy mẫu)

3.3 Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

3.4 Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

Mô tả phương pháp

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

Trong đó:

I – Tập dữ liệu kiểm tra là (thuộc) tập dữ liệu hiện thời

E – Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu độc lập

A – Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động

M – Kiểm tra thủ công

F – Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu

S – Kiểm tra theo mẫu được chọn

4. Chỉ tiêu chất lượng            

4.1 Chỉ tiêu chất lượng đối với tất cả các chủ đề dữ liệu

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

0

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định phần trăm đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian

100%

IAF

Xác định phần trăm phần tử thông tin phân loại đúng

100%

IMF

Xác định phần trăm phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính

100%

IMF

Ngoài các chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:

4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:2.000:

≤ ±0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu 1:5.000

≤ ±2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường địa giới

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

 

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận

0

Địa phận

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới

0

4.4 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:2.000:

≤ ±0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu 1:5.000

≤ ±2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác mô hình số địa hình / Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0 m

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bình độ

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Địa hình đặc biệt

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

4.5 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:2.000:

≤ ±0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu 1:5.000

≤ ±2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tim đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường bộ

Sai

Nút mạng đường bộ

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tim đường bộ

Sai

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

 

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

Đoạn vượt song suối

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ

Sai

Mặt đường bộ

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới đường bộ

0

Ranh giới đường bộ

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Mặt đường bộ

0

Đoạn đường sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường sắt

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các đoạn đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

 

0

 

Nút mạng đường sắt

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Đoạn đường sắt

Sai

 

4.6 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề thuỷ văn

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:2.000:

≤ ±0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu 1:5.000

≤ ±2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Sông suối

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới sông suối

0

Kênh mương

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới kênh mương

0

Mặt nước tĩnh

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới Ao/hồ, đầm/phá, hồ chứa

0

4.7 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:2.000:

≤ ±0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu 1:5.000

≤ ±2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ±3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Khu chức năng

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới khu chức năng

0

Ranh giới khu chức năng

Số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Khu chức năng

0

4.8 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Thực vật

Xác định lỗi vùng nhỏ

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

Ranh giới phủ bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Thực vật

0

5. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

5.1 Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liệu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một ¼ hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

5.2 Xác định mẫu

- Lấy mẫu theo các lô dữ liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000

Lấy mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:
Thông tư 23/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000
Lấy mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn

PHỤ LỤC SỐ 4

TRÌNH BÀY CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỈ LỆ 1:2.000 VÀ 1:5.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Các kiểu đối tượng địa lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 19/2019/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỉ lệ 1:2.000 và 1:5.000.

2. Trong Danh mục trình bày tại mục 3 dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Dữ liệu kiểu điểm (point)

C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)

S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)
3.Danh mục trình bày chi tiết

TT

Tên đối tượng

Mã ĐT

Kiểu DL

Chỉ dẫn TQH theo QĐ bản đồ

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Cơ sở đo đạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

P

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tọa độ

GA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0101

(0, 0, 0,100)

I-1 Điểm tọa độ quốc gia

1.2

Độ cao

GA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0201

(0, 0, 0, 100)

I-2 Điểm độ cao quốc gia

1.3

Trọng lực

GA04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0401

(0, 0, 0, 100)

I-5 Điểm trọng lực quốc gia

2

Điểm đo đạc quốc gia

 

P

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tọa độ

GA06

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0601

(0, 0, 0, 100)

I-1 Điểm tọa độ quốc gia

2.2

Độ cao

GA07

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0701

(0, 0, 0, 100)

I-2 Điểm độ cao quốc gia

2.3

Trọng lực

GA08

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0801

(0, 0, 0, 100)

I-5 Điểm trọng lực quốc gia

2.4

Tọa độ và độ cao

GA09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA0901

(0, 0, 0, 100)

I-3 Điểm tọa độ, độ cao quốc gia

3

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

GA10

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GA1001

(0, 0, 0, 100)

I-4 Trạm định vị vệ tinh quốc gia

II

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm dân cư

CA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiDiemDanCu

1

Thôn xóm

CA0101

(0, 0, 0,100)

II-75( Tên thôn xóm)

 

 

 

 

 

 

2

Khác

CA0102

(0, 0, 0,0)

Không thể hiện

2

Nhà

CB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

mucDoKienCo

1

Kiên cố theo tỉ lệ

CB0201

Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 0, 0,30)

II-6 a

2

Không kiên cố theo tỉ lệ

CB0202

Viền (0, 0, 0,60) Nền (0,0,0,15)

II-6 b

3

Đơn sơ theo tỉ lệ

CB0203

Viền (0, 0, 0,60) Nền (0,0,0,0)

II-6 c

CB02

C

Toàn bộ

mucDoKienCo

1

Kiên cố nửa tỉ lệ

CB0204

(0,0,0,100)

II-7 a

2

Không kiên cố nửa tỉ lệ

CB0205

(0, 0, 0,60)

II-7 b

3

Đơn sơ nửa tỉ lệ

CB0206

(0,0,0,100)

II-7 c

CB02

P

 

mucDoKienCo

1

Kiên cố không theo tỉ lệ

CB0207

(0,0,0,100)

II-8 a

2

Không kiên không theo tỉ lệ

CB0208

(0, 0, 0,60)

II-8 b

3

Đơn sơ không theo tỉ lệ

CB0209

(0,0,0,100)

II-8 c

3

Công trình phụ trợ

 

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

Bậc thềm

CD01

C,S

 

maDoiTuong

 

 

CD0101

(0, 0, 0,100)

II-9

 

Cầu thang ngoài trời

CD02

C,S

 

maDoiTuong

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

II-10

 

Lối lên xuống tầng hầm

CD03

C,S

 

maDoiTuong

 

 

CD0301

(0, 0, 0,100)

II-11

 

Hành lang

CD04

C,S

 

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0,100)

II-12,13

4

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

4.1

Cột đèn chiếu sáng

BA01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-38

4.2

Cột điện

BA02

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BA0201

(0, 0, 0,100)

II-37

4.3

Giếng kiểm tra công trình ngầm

BA04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BA0401

(0, 0, 0,100)

II-42

4.4

Trạm thu phát sóng

BB04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BB0401

(0, 0, 0,100)

II-39

4.5

Cột thông tin

BB05

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BB0501

(0, 0, 0,100)

II-76

4.6

Bãi đỗ xe

BB06

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BB0601

(0, 0, 0,100)

II-76

4.7

Họng nước chữa cháy

BC03

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BC0301

(0, 0, 0,100)

II-54

4.8

Nghĩa trang liệt sỹ

BV01

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV0101

(0, 0, 0,100)

II-20

4.9

Nghĩa trang

BV03

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV0301

(0, 0, 0,100)

II-20

4.10

Nhà tang lễ

BV10

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV1001

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica I, 8

4.11

Cơ sở hỏa táng

BV11

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV1101

(0, 0, 0,100)

II-19

4.12

Lăng tẩm

BV12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV1201

(0, 0, 0,100)

II-17

4.13

Mộ độc lập

BV13

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BV1301

(0, 0, 0,100)

II-18

5

Công trình cấp nước

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica I, 8

5.1

Công trình xử lý nước sạch

BU03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BU0301

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng

5.2

Bể chứa nước sạch

BU05

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BU0501

(0, 0, 0,100)

II-14

II-80 ghi chú thuyết minh “nước”, Times Newroman I, 7

6

Trạm quan trắc

BI04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BI0401

(0, 0, 0,100)

II-51

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica I, 8

7

Đường dây tải điện

BA03

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

dienAp

 

 

BA0301

(0, 0, 0,100)

II-40a; Times New Roman I,7

8

Đường ống dẫn

BU02

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiOngDan

1

Nước

BU0201

(0, 0, 0,100)

II-60-Đường ống dẫn

Ghi chú “nước”, Times New Roman I,7

 

 

 

 

 

 

2

Khí

BU0202

(0, 0, 0,100)

II-60-Đường ống dẫn

Ghi chú “khí”, Times New Roman I,7

 

 

 

 

 

 

3

Dầu

BU0203

(0, 0, 0,100)

II-63-Đường ống dẫn

Ghi chú “dầu”, Times New Roman I,7

9

Ranh giới

KB03

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiRanhGioi

1

Ranh giới khu cấm

KB0301

(0, 0, 0,100)

II-63

 

 

 

 

 

 

2

Ranh giới sử dụng đất

KB0302

 

II-64

10

Thành lũy

KB01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KB0101

(0, 0, 0,100)

II-65 a,b

11

Hàng rào

KB04

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiHangRao

1

Xây

KB0401

(0, 0, 0,100)

II-66 Hàng rào a

 

 

 

 

 

 

2

Khác

KB0402

(0, 0, 0,100)

II-66 Hàng rào b

12

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Bệnh viện

BR02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0201

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.2

Trạm y tế

BR03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0301

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.3

Trung tâm điều dưỡng

BR04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0401

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.4

Trung tâm y tế

BR05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0501

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.5

Phòng khám

BR06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0601

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.6

Nhà hộ sinh

BR07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0701

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.7

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

BR08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0801

(0, 0, 0, 100)

II-25

12.8

Cơ sở y tế khác

BR09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BR0901

(0, 0, 0, 100)

II-25

 

 

 

 

diện tích công trình từ 60m2 đối với tỉ lệ 1:2.000 và 375m2 đối với tỉ lệ 1:5.000

ten

yen

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica I, 8

13

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Trường cao đẳng

BG02

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BG0201

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.2

Trường đại học

BG03

S, P

 

 

 

 

BG0301

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.3

Trường dạy nghề

BG04

S, P

 

 

 

 

BG0401

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.4

Trường mầm non

BG05

S, P

 

 

 

 

BG0501

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.5

Trường tiểu học

BG06

S, P

 

 

 

 

BG0601

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.6

Trường phổ thông có nhiều cấp.

BG07

S, P

 

 

 

 

BG0701

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.7

Trường trung học cơ sở

BG08

S, P

 

 

 

 

BG0801

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.8

Trường trung học phổ thông

BG09

S, P

 

 

 

 

BG0901

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.9

Trung tâm giáo dục thường xuyên

BG10

S, P

 

 

 

 

BG1001

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.10

Trường dân tộc nội trú

BG11

S, P

 

 

 

 

BG1101

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.11

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

BG12

S, P

 

 

 

 

BG1201

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.12

Trường giáo dưỡng

BG13

S, P

 

 

 

 

BG1301

(0, 0, 0, 100)

II-28

13.13

Trường phổ thông năng khiếu

BG14

S, P

 

 

 

 

BG1401

(0, 0, 0, 100)

II-28

 

 

 

 

diện tích công trình từ 10m2 đối với tỉ lệ 1:2.000 và 20m2 đối với tỉ lệ 1:5.000

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-80 Tên riêng, Helvetica

I, 8

14

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Bể bơi

BM02

S, P

Chỉ trình bày các đối tượng dạng vùng

maDoiTuong

 

 

BM0201

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

14.2

Nhà thi đấu

BM03

S, P

 

 

 

 

BM0301

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

14.3

Sân gôn

BM04

S, P

 

 

 

 

BM0401

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

14.4

Sân vận động

BM05

S, P

 

 

 

 

BM0501

(0, 0, 0, 100)

II-30

14.5

Sân thể thao

BM06

S, P

 

 

 

 

BM0601

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

14.6

Trung tâm thể dục thể thao

BM07

S, P

 

 

 

 

BM0701

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

14.7

Trường đua, trường bắn

BM08

S, P

 

 

BM0801

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

 

Dữ liệu có tên riêng

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

 

Dữ liệu không có tên riêng, diện tích công trình từ 10m2 đối với tỉ lệ 1:2.000 và 20m2 đối với tỉ lệ 1:5.000

Ten = Giá trị nhãn

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-77 Ghi chú thuyết,

Time New Roman I, 7

15

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Bảo tàng

BT02

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BT0201

(0, 0, 0, 100)

II-47

15.2

Công viên

BQ04

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ0401

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.3

Nhà hát

BQ08

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ0801

(0, 0, 0, 100)

II-48

15.4

Nhà văn hóa

BQ09

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ0901

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.5

Rạp chiếu phim

BQ10

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1001

(0, 0, 0, 100)

II-48

15.6

Rạp xiếc

BQ11

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1101

(0, 0, 0, 100)

II-48

15.7

Thư viện

BQ13

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1301

(0, 0, 0, 100)

II-46

15.8

Vườn hoa

BQ15

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1501

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.9

Công trình vui chơi, giải trí

BQ16

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1601

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.10

Quảng trường

BQ17

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1701

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.11

Trung tâm hội nghị

BQ22

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ2201

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.12

Công trình di tích

BQ23

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ2301

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.13

Triển lãm

BQ24

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ2401

(0, 0, 0, 100)

II-76 hoặc II-77

15.14

Cổng

BQ03

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ0301

(0, 0, 0, 100)

II-21

15.15

Cột cờ

BQ05

S, P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

BQ0501

(0, 0, 0, 100)

II-55

15.16

Đài phun nước

BQ06

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ0601

(0, 0, 0, 100)

II-53

15.17

Đài tưởng niệm

BQ07

S, P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

BQ0701

(0, 0, 0, 100)

II_16, II-76

15.18

Tháp cổ

BQ12

S, P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

BQ1201

(0, 0, 0, 100)

II-15, II-76

15.19

Tượng đài

BQ14

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1401

(0, 0, 0, 100)

II-16, II-76

15.20

Chòi cao, tháp cao

BQ18

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1801

(0, 0, 0, 100)

II-24

15.21

Lô cốt

BQ19

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ1901

(0, 0, 0, 100)

II-23

15.22

Cột đồng hồ

BQ20

S, P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

BQ2001

(0, 0, 0, 100)

II-56, Univer Condensed,

7

15.23

Biển quảng cáo

BQ21

S, P

 

maDoiTuong

 

 

BQ2101

(0, 0, 0, 100)

II-22

Dữ liệu có tên riêng

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

Dữ liệu không có tên riêng, diện tích công trình từ 10m2 đối với tỉ lệ 1:2.000 và 20m2 đối với tỉ lệ 1:5.000

 

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-77 Ghi chú thuyết,

Time New Roman I, 7

16

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Bưu điện

BN02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BN0201

(0, 0, 0,100)

II-50

16.2

Bưu cục

BN14

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1401

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.3

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

BN15

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1501

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.4

Chợ

BN03

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0301

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.5

Khách sạn

BN04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0401

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.6

Nhà khách

BN16

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1601

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.7

Ngân hàng

BN05

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0501

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.8

Siêu thị

BN06

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0601

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.9

Trạm xăng, dầu

BN07

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0701

(0, 0, 0,100)

II-59

16.10

Trung tâm thương mại

BN08

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0801

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.11

Cửa hàng

BN09

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN0901

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.12

Điểm bưu điện - văn hóa xã

BN10

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1001

(0, 0, 0,100)

II-50

16.13

Nhà hàng

BN12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1201

(0, 0, 0,100)

II-76

16.14

Các công trình dịch vụ khác

BN13

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BN1301

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.15

Bãi tắm

BH03

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BH0301

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

16.16

Cơ quan đại diện nước ngoài

BE09

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BE0901

(0, 0, 0,100)

II-76

16.17

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội

– nghề nghiệp

BE10

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BE1001

(0, 0, 0,100)

II-76

16.18

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

BE11

P,S

Toàn bộ

Ten “đài phát thanh truyền hình”, tên khác

 

 

BE1101

(0, 0, 0,100)

II-49, II-76

16.19

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

BE12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BE1201

(0, 0, 0,100)

II-76

16.20

Trụ sở làm việc Viện nghiên cứu

BI02

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BI0201

(0, 0, 0,100)

II-76

16.21

Cơ sở thực nghiệm

BI03

P,S

Toàn bộ

 

 

 

BI0301

(0, 0, 0,100)

II-76

 

 

 

 

Dữ liệu có tên riêng

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

 

 

 

 

Dữ liệu không có tên riêng, diện tích công trình từ 10m2 đối với tỉ lệ 1:2.000 và 20m2 đối với tỉ lệ 1:5.000

 

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-77 Ghi chú thuyết,

Time New Roman I, 7

17

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.1

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

BO06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BO0601

(0, 0, 0,100)

II-76

17.2

Chùa

BO03

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0301

(0, 0, 0,100)

II-26

17.3

Nhà thờ

BO04

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0401

(0, 0, 0,100)

II-27

17.4

Nhà nguyện

BO07

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0701

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.5

Thánh đường

BO08

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0801

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.6

Thánh thất

BO09

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0901

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.7

Niệm phật đường

BO10

P,S

Toàn bộ

 

 

BO1001

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.8

Cơ sở đào tạo tôn giáo

BO05

P,S

Toàn bộ

 

 

BO0501

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.9

Đình

BP02

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0201

(0, 0, 0,100)

II-26

17.10

Đền

BP03

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0301

(0, 0, 0,100)

II-26

17.11

Miếu

BP04

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0401

(0, 0, 0,100)

II-26

17.12

Từ đường

BP05

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0501

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

17.13

Gác chuông

BP06

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0601

(0, 0, 0,100)

II-29

17.14

Công trình khác

BP07

P,S

Toàn bộ

 

 

BP0701

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

18

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Trụ sở Chính Phủ

BE13

P,S

 

ten

 

 

BE1301

(0, 0, 0,100)

II-76 (tên riêng)

18.2

Trụ sở các Bộ

BE14

P,S

 

 

 

BE1401

(0, 0, 0,100)

II-76 (tên riêng)

18.3

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

BE15

P,S

 

 

 

BE1501

(0, 0, 0,100)

II-43

II-76 (tên riêng)

18.4

Trụ sở UBND cấp Huyện

BE16

P,S

 

 

 

BE1601

(0, 0, 0,100)

II-44

II-76 (tên riêng)

18.5

Trụ sở UBND cấp Xã

BE17

P,S

 

 

 

BE1701

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica I, 8

18.6

Cơ quan chuyên môn

BE02

P,S

 

 

 

BE0201

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

18.7

Cơ quan Đảng

BE04

P,S

 

 

 

BE0401

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

18.8

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

BE05

P,S

 

 

 

BE0501

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

18.9

Toà án

BE06

P,S

 

 

 

BE0601

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

18.10

Viện kiểm sát

BE07

P,S

 

 

 

BE0701

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

19

Công trình công nghiệp

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

19.1

Khu khai thác

BL04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL0401

(0, 0, 0,100)

II-34

19.2

Kho

BL05

P,S

Toàn bộ

 

 

BL0501

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

19.3

Nhà máy

BL07

P,S

Toàn bộ

 

 

BL0701

(0, 0, 0,100)

II-32

19.4

Lò nung

BL12

P,S

Toàn bộ

 

 

BL1201

(0, 0, 0,100)

II-57

19.5

Cột tháp điện gió

BL16

P,S

Toàn bộ

 

 

BL1601

(0, 0, 0,100)

II-52

19.6

Ống khói

BL17

P,S

Toàn bộ

 

 

BL1701

(0, 0, 0,100)

II-31

19.7

Cửa hầm lò của mỏ

BL18

P,S

Toàn bộ

 

 

BL1801

(0, 0, 0,100)

II-33

19.8

Giàn khoan, tháp khai thác

BL19

P,S

Toàn bộ

 

 

BL1901

(0, 0, 0,100)

II-36

19.9

Trạm chiết khí hóa lỏng

BN18

P,S

Toàn bộ

 

 

BN1801

(0, 0, 0,100)

II-76 hoặc II-77

19.10

Bể chứa nhiên liệu

BN19

P,S

Toàn bộ

 

 

BN1901

(0, 0, 0,100)

II-14

19.11

Công trình thủy điện

BN16

P,S

Toàn bộ

 

 

BN1601

(0, 0, 0,100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

19.12

Trạm biến áp

BA05

P,S

Toàn bộ

 

 

BA0501

(0, 0, 0,100)

II-41

20

Công trình đang xây dựng

IA05

S

Toàn bộ

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

 

 

 

 

 

Không có tên riêng

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-77, ghi chú thuyết minh, Times Newroman I, 7

 

 

 

 

 

maDoiTuong

 

 

IA0501

 

II-76 hoặc II-77

21

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

S

Toàn bộ

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

Không có tên riêng

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-77, ghi chú thuyết minh, Times Newroman I, 7

21.1

Lâm trường

BL06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL0601

(0, 0, 0,100)

II-76

21.2

Nông trường

BL08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL0801

(0, 0, 0,100)

II-76

21.3

Trang Trại

BL09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL0901

(0, 0, 0,100)

II-76

21.4

Cơ sở sản xuất giống cây, con

BL11

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL1101

(0, 0, 0,100)

II-76

21.5

Ruộng muối

BL13

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL1301

(0, 0, 0,100)

II-61

21.6

Khu nuôi trồng thủy sản

BL14

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL1401

(0, 0, 0,100)

II-62

21.7

Guồng nước

BL25

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL2501

(0, 0, 0,100)

II-58

22

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

22.1

Khu công nghiệp

BL03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BL0301

(0, 0, 0,100)

II-76

22.2

Khu chế xuất

BL02

S

Toàn bộ

 

 

BL0201

(0, 0, 0,100)

II-76

22.3

Khu công nghệ cao

BL15

S

Toàn bộ

 

 

BL1501

(0, 0, 0,100)

II-76

22.4

Khu kinh tế

BL22

S

Toàn bộ

 

 

BL2201

(0, 0, 0,100)

II-76

22.5

Khu du lịch

BH02

S

Toàn bộ

 

 

BH0201

(0, 0, 0,100)

II-76

22.6

Khu nghiên cứu đào tạo

BL23

S

Toàn bộ

 

 

BL2301

(0, 0, 0,100)

II-76

22.7

Khu thể dục thể thao

BL24

S

Toàn bộ

 

 

BL2401

(0, 0, 0,100)

II-76

23

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

23.1

Cơ sở xử lý chất thải rắn

BV07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BV0701

(0, 0, 0,100)

II-76

23.2

Trạm trung chuyển chất thải rắn

BV08

P,S

Toàn bộ

 

 

BV0801

(0, 0, 0,100)

II-76

23.3

Bãi chôn lấp rác

BV09

P,S

Toàn bộ

 

 

BV0901

(0, 0, 0,100)

II-76

23.4

Khu xử lý chất thải

BV10

P,S

Toàn bộ

 

 

BV1001

(0, 0, 0,100)

II-76

24

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Trụ sở an ninh

BD01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0101

(0, 0, 0,100)

II-76

24.2

Đồn công an

BD02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0,100)

II-76

24.3

Trại cải tạo

BD03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0301

(0, 0, 0,100)

II-76

24.4

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

BD04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0401

(0, 0, 0,100)

II-76

25

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Doanh trại quân đội

BK02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BK0201

(0, 0, 0,100)

II-76

25.2

Cửa khẩu

BK03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BK0301

(0, 0, 0,100)

II-76

25.3

Trụ sở quốc phòng

BK04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BK0401

(0, 0, 0,100)

II-76

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

II-76 Tên riêng, Helvetica

I, 8

III

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đoạn tim đường bộ

HA13

C

 

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Độ rộng <1m (2N) và độ rộng <2,5m (5N)

loaiDuongBo, loaiHienTrangSuDung, doRong

5-1

Đường xã, đang sử dụng

HA1301

(0, 0, 0, 100)

III-96c Đường xã nửa theo tỉ lệ, đang sử dụng

5-2

Đường xã, đang xây dựng

HA1302

(0, 0, 0, 100)

III-104k Đường xã nửa theo tỉ lệ, đang xây dựng

6-1

Đường phố, đang sử dụng

HA1303

(0, 0, 0, 100)

III-98g Đường phố nửa theo tỉ lệ, đang sử dụng

6-2

Đường phố, đang xây dựng

HA1304

(0, 0, 0, 100)

III-104e Đường phố nửa theo tỉ lệ, đang xây dựng

7-1

Đường làng, ngõ phố, đang sử dụng

HA1305

(0, 0, 0, 100)

III-99b Đường làng, ngõ phố nửa theo tỉ lệ, đang sử dụng

7-2

Đường làng, ngõ

phố, đang xây dựng

HA1306

(0, 0, 0, 100)

III-104h Đường làng, ngõ phố nửa theo tỉ lệ, đang xây dựng

8-1

Đường gom, đang sử dụng

HA1307

(0, 0, 0, 100)

III-100c Đường gom nửa theo tỉ lệ, đang sử dụng

8-2

Đường gom, đang xây dựng

HA1308

(0, 0, 0, 100)

III-104k Đường gom nửa theo tỉ lệ, đang xây dựng

9-1

Đường chuyên dùng, đang sử dụng

HA1309

(0, 0, 0, 100)

III-100c Đường chuyên dùng nửa theo tỉ lệ, đang sử dụng

9-2

Đường chuyên dùng, đang xây dựng

HA1310

(0, 0, 0, 100)

III-104k Đường chuyên dùng nửa theo tỉ lệ, đang xây dựng

 

 

HA13

C

Độ rộng ≥1m (2N) và độ rộng ≥2,5m (5N) Không thể hiện đoạn tim đường bộ.

 

 

 

HA1311

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện đoạn tim đường bộ, chỉ thể hiện tên đường

 

 

HA13

C

Đường trên cao (Áp dụng đối với loại đường cao tốc và quốc lộ)

 

 

 

 

 

 

loaiDuongBo, viTri

1-2

Cao tốc, trên cao mức 1

HA1312

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 60)

III-103 a Đường cao tốc trên cao

2-2

Quốc lộ, trên cao mức 1

HA1313

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 60)

III-103 b Đường quốc lộ trên cao

 

 

 

 

 

ten, tenTuyen1, tenTuyen2, tenTuyen3, doRong , loaiChatLieuTraiMat

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-120 ghi chú tên đường phố

III-119 Ghi chú số hiệu đường, tính chất đường

2

Nút mạng đường bộ

HA10

P

Không thể hiện

 

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

3

Đoạn vượt sông suối

 

C

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tuyến đò

HA16

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA1601

(0, 0, 0, 100)

III-(111+112) Tuyến đò

3.2

Đoạn đường lội qua sông suối

HA17

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA1701

(0, 0, 0, 100)

III-110 Bến lội

3.3

Đoạn đường ngầm

HA18

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA1801

(0, 0, 0, 100)

III-109 Đường ngầm

3.4

Tuyến phà

HA19

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA1901

(0, 0, 0, 100)

III-113 Tuyến phà

4

Cầu giao thông

HG02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0201

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện Áp dụng đối với cầu giao thông theo tỉ lệ, thể hiện kí hiệu thông qua mép đường qua cầu

 

HG0202

(0, 0, 0, 100)

Áp dụng đối với cầu giao thông nửa theo tỉ lệ

III-105 b Cầu ô tô đi được nửa theo tỉ lệ

III-106 Cầu ô tô không đi được

ten

 

 

HC04

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng

chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieu

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-122 Ghi chú thuyết minh

5

Hầm giao thông

HG05

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0501

(0, 0, 0, 100)

III-89 Hầm đường sắt

III-90 Hầm đường bộ

S

 

HG0502

(0, 0, 0, 100) (0, 0, 0, 0)

Thể hiện viền, không fill

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng

chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-122 Ghi chú thuyết

minh

6

Lối đi bộ sang đường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Cầu đi bộ

HG09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0901

(0, 0, 0, 100)

Thể hiện viền , không fill đối với cầu đi bộ dạng vùng

 

 

 

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0902

(0, 0, 0, 100)

III-107 c

6.2

Hầm đi bộ

HG10

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG1001

(0, 0, 0, 100)

III -108 Cửa hầm đi bộ

7

Taluy giao thông

HG06

C

CD≥20m (2N) và CD≥50m (5N).

Thu nhận chân taluy khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng CD≥3m (2N) và CD≥8m (5N).

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiHinhThaiTaluy, loaiThanhPhanTaluy

1-1

Đắp cao, chân taluy

HG0601

(0, 0, 0, 100)

III-103b Đường đắp cao chân taluy

 

 

 

 

 

 

1-2

Đắp cao, đỉnh taluy

HG0602

(0, 0, 0, 100)

III-103a Đường đắp cao đỉnh taluy

 

 

 

 

 

 

2-1

Xẻ sâu, chân taluy

HG0603

(0, 0, 0, 100)

III-104b Đường xẻ sâu chân taluy

 

 

 

 

 

 

2-2

Xẻ sâu, đỉnh taluy

HG0604

(0, 0, 0, 100)

III-104a Đường xẻ sâu đỉnh taluy

 

 

 

 

 

tyCaoTySau

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

Univers Condensed, 7

8

Mặt đường bộ

 

C,S

 

 

 

 

 

 

Thể hiện theo mặt đường bộ (theo tỉ lệ)

III- (91,92,94,95,99,100,104)

8.1

Dải phân cách

HA04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA0401

(0, 0, 0, 60)

III-94 e (Dải phân cách nửa theo tỉ lệ)

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA0402

(0, 0, 0, 0)

III-94 c, d

8.2

Đảo giao thông

HA05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA0501

(0, 0, 0, 0)

III-94 c, d

8.3

Lòng đường

HA11

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiDuongBo

1

Cao tốc

HA1101

 

III-91a Lòng đường đường cao tốc

2

Quốc lộ

HA1102

 

III-92a Lòng đường đường quốc lộ

3

Đường tỉnh

HA1103

 

III-93a Lòng đường đường tỉnh

4

Đường huyện

HA1104

 

III-93a Lòng đường đường huyện

5

Đường xã

HA1105

 

III-93a Lòng đường đường xã

6

Đường phố

HA1106

 

III-94a Lòng đường đường phố

7

Đường làng, ngõ phố

HA1107

 

III-95a Ngõ phố, đường làng theo tỉ lệ

8

Đường gom

HA1108

 

IV-196a Lòng đường đường gom

9

Đường chuyên dùng

HA1109

 

IV-196a Lòng đường đường chuyên dùng

8.4

Lề đường

HA07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA0701

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

8.5

Hè phố

HA23

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA2301

(0, 10, 20, 0)

III-94b Hè phố

9

Ranh giới đường bộ

 

C

 

 

 

 

 

 

Thể hiện theo mặt đường bộ (theo tỉ lệ)

III-(91,92,93,94,95,96)

9.1

Mép lòng đường

HA08

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA0801

(0, 0, 0, 60)

III-(91,92,93,94,95,96)

9.2

Mép đường

HA15

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHienTrangSuDung

1

Đang sử dụng

HA1501

(0, 0, 0, 60)

III-(91,92,93,94,95,96)

2

Đang xây dựng

HA1502

(0, 0, 0, 60)

III-100 Đường đang làm

9.3

Chia nhánh đường quy ước

HA21

C

Không thể hiện

 

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

9.4

Mép đường qua cầu

HA22

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA2201

(0, 0, 0, 100)

III-105a Kí hiệu áp dụng đối với cầu theo tỉ lệ

10

Đường mòn

HA26

C

CD≥100m

maDoiTuong

 

 

HA2601

(0, 0, 0, 100)

III-97 Đường mòn

11

Đường bờ vùng, bờ thửa

HA27

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA2701

(0, 0, 0, 100)

III-98 Đường bờ vùng, bờ thửa

12

Đường lên cao có bậc xây

HG11

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG1101

(0, 0, 0, 100)

III-102 a

 

 

 

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG1102

(0, 0, 0, 100)

III-102 c

13

Đường sắt

HB01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiDuongSat, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat

1-(1,2)-1

Đơn, đang sử dụng, chuẩn.

Đơn, không sử dụng, chuẩn.

HB0101

(0, 0, 0, 100)

III-81a Đường sắt đơn rộng 1,435m

 

 

 

 

 

 

1-3-2

Đơn, đang xây dựng, chuẩn

HB0102

(0, 0, 0, 100)

III-83c Đường sắt đơn rộng 1,435m đang làm

 

 

 

 

 

 

2-(1,2)-1

Lồng, đang sử dụng, chuẩn.

Lồng, không sử dụng, chuẩn.

HB0103

(0, 0, 0, 100)

III-80 Đường sắt lồng rộng 1,0m và 1,435m

 

 

 

 

 

 

2-3-1

Lồng, đang xây dựng, chuẩn

HB0104

(0, 0, 0, 100)

III-83b Đường sắt lồng đang làm

 

 

 

 

 

 

1-(1,2)-1

Đơn, đang sử dụng, hẹp.

Đơn, không sử dụng, hẹp.

HB0105

(0, 0, 0, 100)

III-81b Đường sắt đơn rộng 1,0m

 

 

 

 

 

 

1-3-2

Đơn, đang xây dựng, hẹp

HB0106

(0, 0, 0, 100)

III-83d Đường sắt đơn rộng 1m đang làm

 

 

 

 

 

 

2-(1,2)-1

Đơn, đang sử dụng, khác.

Đơn, không sử dụng, khác.

HB0107

(0, 0, 0, 100)

III-81c Đường sắt hẹp, đường goòng, đường xe điện

 

 

 

 

 

 

2-3-1

Đơn, đang xây dựng, khác

HB0108

(0, 0, 0, 100)

III-83e Đường sắt hẹp, đường goòng, đường xe điện

 

 

 

 

 

viTri

2

Trên cao mức 1

HB0109

(0, 0, 0, 100)

III-82 Đường sắt trên cao

 

 

 

 

 

tenTuyen

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng

14

Nút đường sắt

HB05

P

Không thể hiện

 

 

 

 

 

Không thể hiện

15

Ga đường sắt

HB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HB0201

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

16

Rào chắn đường sắt

HA12

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HA1201

(0, 0, 0, 100)

III-85b Rào chắn đường sắt

17

Giao đường sắt và đường bộ

HB04

P

Không thể hiện

maDoiTuong

 

 

HB0401

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

18

Đường băng

HD04

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HD0401

(0, 0, 0, 100)

(0, 0, 0, 0)

Thể hiện viền, không fill

19

Cảng hàng không

HD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HD0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-125 Ghi chú tên riêng

20

Nhà ga hàng không

HD05

S

Toàn bộ.

maDoiTuong

 

 

HD0501

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-125 Ghi chú tên riêng

21

Bãi đáp trực thăng

HD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HD0601

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

Không thể hiện vùng, chỉ biểu thị kí hiệu dạng điểm ((BaiDapTrucThangA_Fe atureToPoint

III-78 Bãi đáp trực thăng)

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng;

22

Đường cáp treo

HE01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0101

(0, 0, 0, 100)

III-86 Cáp treo và trụ

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng;

23

Trụ đường cáp treo

HE03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0301

(0, 0, 0, 100)

III-86 Cáp treo và trụ

24

Bến bãi

 

P,S

 

 

 

 

 

 

Bến bãi dạng vùng không thể hiện, chuyển dạng vùng sang dạng điểm để đối tượng được thể hiện đầy đủ kí hiệu (BenBaiA_FeatureToPoin t)

24.1

Bãi đỗ xe

HA01

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HA0101

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.2

Bến ô tô

HA02

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HA0201

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.3

Bến phà

HA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, tên

 

 

HA0301

(0, 0, 0, 100)

III-113 Bến phà

24.4

Bến đò

HA20

P

Toàn bộ

maDoiTuong, tên

 

 

HA2001

(0, 0, 0, 100)

III-(111+112) Bến đò

24.5

Trạm dừng nghỉ

HA28

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HA2801

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.6

Trạm thu phí

HA14

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HA1401

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.7

Bến thủy nội địa

HC02

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HC0201

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.8

Cảng biển

HC03

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HC0301

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.9

Cảng thủy nội địa

HC04

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HC0401

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

24.10

Ga cáp treo

HE02

S

Toàn bộ, nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng

maDoiTuong, tên

 

 

HE0201

(0, 0, 0, 0)

III-121 Ghi chú tên riêng; III-122 Ghi chú thuyết minh

25

Đèo

HG04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0401

(0, 0, 0, 100)

III-101 Đèo

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-125 Ghi chú tên riêng

26

Đèn biển

HH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HH0201

(0, 0, 0, 100)

III-118 Đèn biển

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

III-121 Ghi chú tên riêng

27

Cầu tàu

HC07

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiCauTau

1

Kiểu cầu nổi

HC0701

(0, 0, 0, 100)

III-115a Kiểu cầu nổi

2

Kiểu đê, đập

HC0702

(0, 0, 0, 100)

III-115b Kiểu đê, đập

28

Trụ cầu

HG01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HG0101

(0, 0, 0, 100) (0, 0, 0, 0)

Thể hiện viền , không fill

29

Cột tín hiệu

HH04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiCot

1

Có đèn

HH0401

(0, 0, 0, 100)

III-117a Cột tín hiệu có đèn

 

 

 

 

 

 

2

Không có đèn

HH0402

(0, 0, 0, 100)

III-117b Cột tín hiệu không có đèn

30

Nơi neo đậu tàu thuyền

HC08

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HC0801

(0, 0, 0, 100)

III-116 Nơi neo đậu tàu thuyền

31

Âu tàu

 

C

 

 

 

 

 

 

 

31.1

Bờ xây âu tàu

HC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HC0101

(0, 0, 0, 100)

III-114 Âu tàu

31.2

Cửa âu tàu

HC09

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HC0901

(0, 0, 0, 100)

IV

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển

 

P,S

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Biển

LC03

S

Toàn bộ

maDoiTuong ten

 

 

LC0301

(15, 0, 0, 0)

Nền biển

P

Toàn bộ

ten

 

 

LC0302

(100, 0, 0, 0)

IV-155 Ghi chú tên biển, vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn

1.2

Vịnh, vũng

LC06

S

Toàn bộ

maDoiTuong ten

 

 

LC0601

(15, 0, 0, 0)

Nền biển

P

 

ten

 

 

LC0602

(100, 0, 0, 0)

IV-155 Ghi chú tên biển, vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn

1.3

Phá

LB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong ten

 

 

LB0201

(15, 0, 0, 0)

Nền biển

 

 

 

P

 

ten

 

 

LB0202

(100, 0, 0, 0)

IV-155 Ghi chú tên biển, vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn

2

Đảo

LC04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LC0401

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

 

 

 

 

 

ten

 

 

LC0402

(0, 0, 0, 100)

IV-159 Ghi chú đảo, mũi đất

3

Nguồn nước

 

P,S

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Giếng nước

LA03

P,S

DT≥16m2 (2N); DT≥50m2 (5N) → surface.

Các trường hợp còn lại nhận kiểu dữ liệu point.

maDoiTuong

 

 

LA0301

(100, 0, 0, 0)

IV-131b Giếng nước không theo tỉ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-131a Giếng nước theo tỉ lệ

16.2

Mạch nước

LA05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LA0501

(100, 0, 0, 0)

IV-132 Mạch nước khoáng, mạch nước nóng

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

Helvetica I, 8

14

Tim dòng chảy

LA08

C

Thể hiện tim dòng chảy đối với sông suối có CR<1m (2N) và CR<2,5m (5N)

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiTimDongChay, loaiTrangThaiSongSuoi, doRong

1-1

Sông suối, thường xuyên

LA0801

(100, 0, 0, 0)

Thể hiện tim dòng chảy đối với sông suối có doRong<1m (2N) và doRong<2,5m (5N)

IV-124 Sông, suối có nước thường xuyên

 

 

 

 

 

 

1-2

Sông suối, theo mùa

LA0802

(100, 0, 0, 0)

Thể hiện tim dòng chảy đối với sông suối có doRong<1m (2N) và doRong<2,5m (5N)

IV-125 Sông, suối có nước theo mùa

 

 

 

 

 

 

1

Sông suối

LA0803

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện tim dòng chảy đối với sông suối có doRong ≥1m (2N) và doRong ≥2,5m (5N)

 

 

 

 

 

 

2

Mặt nước tĩnh

LA0804

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

 

 

 

 

 

 

3

Kênh mương

LA0805

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(100, 0, 0, 0)

IV- 157, 158 Tên của sông, suối, kênh, mương

13

Nút mạng dòng chảy

LA06

P

Không thể hiện

 

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

5

Bãi bồi

LD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiBaiBoi

1

Cát

LD0101

(0, 0, 0, 100)

IV-133b Cát

 

 

 

 

 

 

2

Bùn

LD0102

(0, 0, 0, 100)

IV-133a Bùn

 

 

 

 

 

 

3

Loại khác

LD0103

(0, 0, 0, 100)

IV-133c Đá sỏi, vỏ sò ốc

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-161 Ghi chú thuyết minh

6

Bãi đá dưới nước

 

P,S

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Bãi đá dưới nước

LC01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

LC0101

(0, 0, 0, 100)

IV-136b Đá dưới nước (chìm)

 

 

 

 

 

 

2

Nổi

LC0102

(0, 0, 0, 100)

IV-136a Đá dưới nước (nổi)

 

 

 

 

 

 

3

Nửa chìm, nửa nổi

LC0103

 

Không thể hiện

6.2

Đá trên biển

LC08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

LC0801

(0, 0, 0, 100)

IV-136b Đá dưới nước (chìm)

 

 

 

 

 

 

2

Nổi

LC0802

(0, 0, 0, 100)

IV-136a Đá dưới nước (nổi)

 

 

 

 

 

 

3

Nửa chìm, nửa nổi

LC0803

 

Không thể hiện

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-161 Ghi chú thuyết minh

Times New Roman I, 7

7

Ghềnh

LD02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LD0201

(100, 0, 0, 0)

IV-1138a Ghềnh theo tỉ lệ.

 

 

 

C

 

maDoiTuong

 

 

LD0202

(100, 0, 0, 0)

IV-138b Ghềnh nửa theo tỉ lệ.

 

 

 

P

 

maDoiTuong

 

 

LD0203

(100, 0, 0, 0)

IV-138c Ghềnh không theo tỉ lệ.

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-161 Ghi chú thuyết minh

Times New Roman I, 7

8

Thác

LD03

C

CR≥1m (2N); CR≥2,5m (5N)

maDoiTuong

 

 

LD0301

(100, 0, 0, 0)

Thác nửa theo tỉ lệ

IV-137 a, b

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-161 Ghi chú thuyết minh

Times New Roman I, 7

 

 

 

P

CR˂1m (2N); CR˂2,5m (5N)

maDoiTuong

 

 

LD0302

(100, 0, 0, 0)

Thác không theo tỉ lệ

IV-141 c

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-161 Ghi chú thuyết minh

Times New Roman I, 7

9

Điểm sông suối mất tích

LA09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LA0901

(100, 0, 0, 0)

IV-127 Đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm

10

Mặt nước sông suối

LA10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LA1001

(15, 0, 0, 0)

Nền sông

11

Mặt nước tĩnh

 

S

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Ao, hồ, đầm

LB01

S

DT≥ 25m2 (2N); DT≥ 50m2 (5N).

Đối với khu vực hiếm nước thu nhận đầy đủ

maDoiTuong

 

 

LB0101

(15, 0, 0, 0)

Nền ao, hồ, đầm

11.2

Hồ chứa

LB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LB0301

(15, 0, 0, 0)

 

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(100, 0, 0, 0)

IV- (155+156) tên ao, hồ, đầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kênh mương

LA04

C

CD≥20m, CR<1m (2N) và CD≥50m, CR<2,5m (5N) (đoạn ngắn hơn trùng địa giới thì giữ lại) → curve

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiHienTrangSuDung, doRong

1

Đang sử dụng, độ rộng

LA0401

(100, 0, 0, 0)

IV-140b Kênh mương đang sử dụng nửa theo tỉ lệ ( nét đơn 0,2mm)

 

 

 

 

 

 

 

 

LA0402

(100, 0, 0, 0)

IV-140b Kênh mương đang sử dụng nửa theo tỉ lệ ( nét đơn 0,4mm)

 

 

 

 

 

 

2

Đang xây dựng, độ rộng

LA0403

(100, 0, 0, 0)

IV-141b Kênh mương đang xây dựng nửa theo tỉ lệ ( nét đơn 0,2mm)

 

 

 

 

 

 

 

 

LA0404

(100, 0, 0, 0)

IV-141b Kênh mương đang xây dựng nửa theo tỉ lệ ( nét đơn 0,4mm)

 

 

 

S

CD≥20m, CR≥1m (2N) và CD≥50m, CR≥2,5m (5N) (đoạn ngắn hơn trùng địa giới thì giữ lại) → surface

maDoiTuong

 

 

LA0405

(15, 0, 0, 0)

IV-140a Kênh mương đang sử dụng theo tỉ lệ.

IV-140a Kênh mương đang xây dựng theo tỉ lệ.

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(100, 0, 0, 0)

IV- 158 tên kênh mương

13

Đường bờ nước

LG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

1

Rõ ràng

LG0101

(100, 0, 0, 0)

IV- (123a + 124) sông suối có nước quanh năm

 

 

 

 

 

 

2

Khó xác định

LG0102

(100, 0, 0, 0)

IV-126 đoạn sông suối khó xác định chính xác

 

 

 

 

 

 

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

LG0103

(100, 0, 0, 0)

IV- 125 sông, suối có nước theo mùa

 

 

 

 

 

loaiDuongBoNuoc

6

Biển

LG0104

(100, 0, 0, 0)

IV-123a

14

Đường mép nước

LG02

C

Cách đường bờ nước

≥0,6m(2N);

≥1,5m (5N)

loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

LG0201

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước

 

 

 

 

 

 

2

Phá

LG0202

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước

 

 

 

 

 

 

3

Kênh mương

LG0203

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước

 

 

 

 

 

 

4

Hồ chứa

LG0204

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước

 

 

 

 

 

 

5

Sông suối

LG0205

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước

 

 

 

 

 

 

6

Biển

LG0206

(100, 0, 0, 0)

IV-123b Đường mép nước biển

 

 

 

 

 

 

7

Triều kiệt

LG0207

(100, 0, 0, 0)

IV-128 Đường mép nước lúc triều kiệt

15

Ranh giới nước mặt quy ước

LG03

C

Không thể hiện

 

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

16

Bờ kè, bờ cạp

LE03

C

CD≥20m (2N) và CD≥50m (5N).

Thu nhận chân bờ cạp khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng CD≥3m (2N) và CD≥8m (5N).

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiThanhPhan

1

Chân

LE0301

(0, 0, 0, 100)

IV-139 Bờ kè, bờ cạp

2

Đỉnh

LE0302

(0, 0, 0, 100)

17

Cống

LE01

P,C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiCong

1

Có thiết bị

LE0101

(0, 0, 0, 100)

IV-145 Cống

2

Không có thiết bị

LE0102

(0, 0, 0, 100)

3

Cống dưới đường

LE0103

(0, 0, 0, 100)

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

Helvetica I, 8

18

Công trình trên đê

 

P,C,S

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Cửa khẩu qua đê

 

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE0201

(0, 0, 0, 100)

IV-154 Cửa khẩu qua đê

18.2

Điếm canh đê

 

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE0601

(0, 0, 0, 100)

IV-153 Điếm canh đê

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

Helvetica I, 8

19

Đê

LE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE0501

(0, 0, 0, 100)

IV-150 Đê nửa theo tỉ lệ

 

 

 

S

Toàn bộ

 

 

 

LE0502

(0, 0, 0, 100)

Thể hiện viền, không fill

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

Helvetica I, 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Đập

LE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiDap

1

Chắn sóng

LE0401

(0, 0, 0, 100)

IV-149b Đập chắn sóng nửa theo tỉ lệ

2

Dâng

LE0402

(0, 0, 0, 100)

IV-147b Đập dâng nửa theo tỉ lệ ( đỉnh taluy)

3

Tràn

LE0403

(0, 0, 0, 100)

IV-148b Đập tràn nửa theo tỉ lệ

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE0404

(0, 0, 0, 100)

Thể hiện viền, không fill

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

Helvetica I, 8

21

Đầm lầy

LH01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LH0101

(100, 0, 0, 0)

IV-134 Đầm lầy

22

Máng dẫn nước

LE07

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

LE0701

(100, 0, 0, 0)

IV-142b Máng dẫn nước trên mặt đất

2

Nổi

LE0702

(100, 0, 0, 0)

IV-142a Máng dẫn nước nổi trên trụ

23

Mặt bờ kênh mương

LE08

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE0801

(0, 0, 0, 100)

IV-143 Bờ kênh mương đắp cao nửa theo tỉ lệ

 

 

 

S

Toàn bộ

 

 

 

LE0802

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

24

Trạm bơm

LE10

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE1001

(0, 0, 0, 100)

IV-146 Trạm bơm

25

Cột đo nước

LE11

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LE1101

(0, 0, 0, 100)

IV-130 Cột đo nước

26

Rạn san hô

LC07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

LC0701

(10, 50,100, 0)

IV-135 Rạn san hô

 

 

 

 

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

IV-160 Ghi chú tên riêng

27

Taluy công trình thủy lợi

LE09

C

CD≥20m (2N) và CD≥50m (5N).

Thu nhận chân taluy khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng CD≥3m (2N) và CD≥8m (5N).

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHinhThaiTaluy, loaiThanhPhanTaluy

1-1

Đắp cao, chân taluy

LE0901

(0, 0, 0, 100)

IV- (143,144,147a, 150a, 151a, 152a, 158) Taluy công trình thủy lợi

1-2

Đắp cao, đỉnh taluy

LE0902

(0, 0, 0, 100)

2-2

Xẻ sâu, đỉnh taluy

LE0903

(0, 0, 0, 100)

V

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiDoiTuongSonVan, ten

4

Bán đảo

DA0501

(0, 0, 0, 100)

IV-159 Tên đảo, bán đảo

29

Dãy núi

DA0502

(0, 0, 0, 100)

V-184 Tên dãy núi

35

Đồi

DA0503

(0, 0, 0, 100)

V-186 Tên đồi

59

Mũi đất

DA0504

(0, 0, 0, 100)

IV-159 Tên mũi đất

70

Núi

DA0505

(0, 0, 0, 100)

V-186 Tên núi, đỉnh núi

89

Thung lũng

DA0506

(0, 0, 0, 100)

V-185 Tên thung lũng

110

Cao nguyên

DA0507

(0, 0, 0, 100)

V-185 Tên cao nguyên

111

Đồng bằng

DA0508

(0, 0, 0, 100)

V-185 Tên đồng bằng, cánh đồng

2

Điểm độ sâu

EA02

P

20-25 điểm /1 Km2

maDoiTuong

 

 

EA0201

(0, 0, 0, 100)

V-164 Điểm độ sâu

 

 

 

 

 

doSauH

 

 

 

 

Univers Condensed, 8

3

Đường bình độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Bình độ

EA03

C

0,5m; 1,0m; 2,5m; 5,0m

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0301

(10, 50,100, 0)

V-162a Đường bình độ cơ bản

EA0302

(10, 50,100, 0)

V-162b Đường bình độ cái

2

Nửa khoảng

cao đều

EA0303

(10, 50,100, 0)

V-162c Đường bình độ nửa khoảng cao đều

 

 

 

 

 

 

3

Phụ

EA0304

(10, 50,100, 0)

V-162d Đường bình độ phụ

4

Nháp

EA0305

(10, 50,100, 0)

V-162g Đường bình độ nháp

3.2

Bình độ sâu

EA04

C

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (đáy sông)

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0401

(0, 0, 0, 100)

V-163a Đường bình độ sâu cơ bản

EA0402

(0, 0, 0, 100)

V-163b Đường bình độ sâu cái

2

Nửa khoảng cao đều

EA0403

(0, 0, 0, 100)

V-163c Đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều

3

Phụ

EA0404

(0, 0, 0, 100)

V-163d Đường bình độ sâu phụ

4

Nháp

EA0405

(0, 0, 0, 100)

V-163g Đường bình độ sâu nháp

4

Địa hình đặc biệt

 

P,S

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0101

(10, 50,100, 0)

V-175 Bãi đá trên cạn

4.2

Cửa hang động

EB04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0401

(0, 0, 0, 100)

V-177 Cửa hang động

4.3

Gò đống

EB23

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB2301

(10, 50,100, 0)

V-179a Gò đống theo tỉ lệ

V-179b Gò đống không theo tỉ lệ

4.4

Địa hình cát

EB08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0801

(10, 50,100, 0)

V-183 Địa hình cát

4.5

Các loại hố nhân tạo

EB24

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB2401

(0, 0, 0, 100)

V-180a Hố nhân tạo theo tỉ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB2402

(0, 0, 0, 100)

V-180b Hố nhân tạo không theo tỉ lệ

4.6

Hố, phễu castơ

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1001

(10, 50,100, 0)

V-178a Hố, phễu castơ theo tỉ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1002

(10, 50,100, 0)

V-178b Hố, phễu castơ không theo tỉ lệ

4.7

Miệng núi lửa

EB12

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1201

(10, 50,100, 0)

V-176a Miệng núi lửa theo tỉ lệ

V-176b Miệng núi lửa không theo tỉ lệ

4.8

Vùng núi đá

EB13

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1301

(5, 20, 50, 0)

V-170 Vùng núi đá

V-187 Ghi chú thuyết minh “Núi đá”

4.9

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB20

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB2001

(10, 50,100, 0)

V-173 Đá độc lập (không biểu thị được bằng đường bình độ).

V-172 Khối đá, lũy đá không biểu thị được bằng đường bình độ

4.10

Khu vực đào đắp

EB25

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB2501

(0, 0, 0, 100)

V-181 Khu vực đào đắp

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

V-187 Ghi chú thuyết minh

5

Điểm độ cao

EA01

P

25-50 điểm /1 Km2

maDoiTuong

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

V-164 Điểm độ cao

 

 

 

 

 

doCaoH

 

 

 

 

Univers Condensed, 8

6

Đường mô tả đặc trưng địa hình

 

C

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Bờ dốc tự nhiên

EB02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiThanhPhan

2

Chân

EB0201

(0, 0, 0, 100)

V-166a Bờ dốc tự nhiên dưới chân có bãi

V-166b Bờ dốc tự nhiên dưới chân không có bãi

1

Đỉnh

EB0202

(10, 50,100, 0)

6.2

Dòng đá

EB05

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0501

(10, 50,100, 0)

V-174 Dòng đá

6.3

Địa hình bậc thang

EB06

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0601

(0, 0, 0, 100)

V-182 Địa hình bậc thang

6.4

Khe rãnh xói mòn

EB11

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1101

(10, 50,100, 0)

V-165a Khe rãnh xói mòn theo tỉ lệ

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1102

(10, 50,100, 0)

V-165b Khe rãnh xói mòn nửa theo tỉ lệ

6.5

Sườn đứt gãy

EB15

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB1501

(10, 50,100, 0)

V-168 Sườn đứt gãy

6.6

Sườn sụt lở

EB17

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiThanhPhan

1

Đỉnh

EB1701

(10, 50,100, 0)

V-169 Sườn sụt lở

2

Chân

EB1702

(10, 50,100, 0)

V-169 Sườn sụt lở

6.7

Vách đứng

EB18

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiThanhPhan

1

Đỉnh

EB1801

(10, 50,100, 0)

V-171 Vách đứng (không biểu thị được bằng đường bình độ)

2

Chân

EB1802

(10, 50,100, 0)

6.8

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EB21

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiThanhPhan

1

Đỉnh

EB2101

(0, 0, 0, 100)

V-167 a

 

2

Chân

EB2102

(0, 0, 0, 100)

V-167 b

6.9

Đường mô tả đặc trưng địa hình khác

EB26

C

Không thể hiện

maDoiTuong

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

VI

Phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

KB02

C

 

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LoaiRanhGioiPhuBeMat

1

Thực vật

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VI-199

 

 

 

 

 

 

2

Khác

KB0102

 

Không thể hiện

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0101; ID0201

(35,0,50,0)

VI-188 a

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

 

 

 

 

 

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.2

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0102; ID0202

(35,0,50,0)

VI-188b

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

2

Cây lá kim

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.3

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0103; ID0203

(35,0,50,0)

VI-188 c

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

4

Cây tre nứa

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

 

 

 

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.4

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0104; ID0204

(35,0,50,0)

VI-188 d

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

5

Cây cau dừa

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.5

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0105; ID0205

(35,0,50,0)

VI-188 e

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

3

Cây hỗn hợp

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.6

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0106; ID0206

(35,0,50,0)

VI-188 g (cell + pattern)

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

6

Cây ưa mặn chua phèn

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.7

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0107; ID0207

(15,0,0,0)

VI-195 g (cell + pattern)

DoTanChe

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

6

Cây ưa mặn chua phèn

dieuKienLapDia

3,4

Rừng ngập mặn, rừng ngập phèn

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.8

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0108; ID0208

(12,0,25,0)

VI-189 a

DoTanChe

2

Độ tàn che dưới 0,3

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.9

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

IID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0109; ID0209

(12,0,25,0)

VI-189b

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

2

Cây lá kim

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.10

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0110; ID0210

(12,0,25,0)

VI-189 c

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

4

Cây tre nứa

 

 

 

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.11

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0111; ID0211

(12,0,25,0)

VI-189 d

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

5

Cây cau dừa

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

 

 

 

 

 

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.12

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0112; ID0212

(12,0,25,0)

VI-189 e

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

3

Cây hỗn hợp

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

Helvetica I, 8

2.13

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0113; ID0213

(12,0,25,0)

VI-189 g (cell + pattern)

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

6

Cây ưa mặn chua phèn

dieuKienLapDia

1, 2, 6

Rừng núi đất, Rừng núi đá, Rừng đất cát

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

VI-200 Tên riêng, Helvetica I, 8

2.14

Rừng tự nhiên; Rừng trồng

ID01; ID02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

ID0114; ID0214

(15,0,0,0)

VI-189 g (cell + pattern)

DoTanChe

2

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

loaiCayRung

6

Cây ưa mặn chua phèn

dieuKienLapDia

3,4

Rừng ngập mặn, rừng ngập phèn

tenRung

 

 

 

(0,0,0,100)

VI-200 Tên riêng, Helvetica I, 8

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

IC01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IC0101

(70,0,100,0)

VI 190-a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

IC02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IC0201

(70,0,100,0)

VI 190-b

4

Khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Khu dân cư có thực phủ

IB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IB0601

(12,0,25,0)

VI 197-a (Fill nền)

4.2

Khu dân cư không có thực phủ

IA02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IA0201

(0,10,20,0)

VI 197-b (Fill nền)

5

Cây hàng năm

IE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiCayTrongHangNam

1

Cây lúa

IE0101

(70,0,100,0)

VI 195-a

 

2

Cây lương thực

IE0102

(70,0,100,0)

VI 195-b

 

3

Cây mía

IE0103

(70,0,100,0)

VI 195-c

 

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

IE0104

(70,0,100,0)

VI 195-d

 

5

Cây lấy sợi

IE0105

(70,0,100,0)

VI 195-e

 

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

IE0106

(70,0,100,0)

VI 195-g

 

7

Hoa cây cảnh

IE0107

(70,0,100,0)

VI 195-h

 

8

Sen, ấu, sung, niễng,…

IE0108

(70,0,100,0)

VI 195-i

 

9

Cây hàng năm khác

IE0109

(70,0,100,0)

VI 195-k

tenCay

 

 

 

(0,0,0,100)

VI 201 Ghi chú thuyết minh,

Times New Roman I, 7

6

Cây lâu năm

IE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiCayTrongLauNam

1

Cây ăn quả

IE0201

(70,0,100,0)

VI 196-a

2

Cây dừa cọ

IE0202

(70,0,100,0)

VI 196-b

3

Cây công nghiệp

IE0203

(70,0,100,0)

VI196-c

4

Cây dược liệu

IE0204

(70,0,100,0)

VI 196-d

5

Cây bóng mát, cây cảnh quan…

IE0205

(70,0,100,0)

VI 196-e

6

Cây lâu năm khác

IE0206

(70,0,100,0)

VI 196-g

tenCay

 

 

 

(0,0,0,100)

VI 201 Ghi chú thuyết minh,

Times New Roman I, 7

7

Bề mặt là công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Bề mặt công trình không có thực phủ

IA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

Không thể hiện

7.2

Bề mặt công trình có thực vật

IB02

S

 

maDoiTuong

 

 

IB02

(12,0,25,0)

VI 198

8

Đất trống

IA04

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

Không thể hiện

ten

 

 

 

(0,0,0,100)

VI 201 Ghi chú thuyết minh,

Times New Roman I, 7

9

Nước mặt

IG01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

(0,0,0,0)

Không thể hiện

10

Hàng cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Dải cây và hàng cây

IK01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IK01

(70,0,100,0)

VI 191

10.2

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

IK02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

IK02

(70,0,100,0)

VI 192

11

Cây độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Cây độc lập

IK03

P

 

maDoiTuong chieuCao

 

 

IK03

(0,0,0,100)

VI 193; Univers Condensed, 7

11.2

Cụm cây độc lập

IK04

 

 

maDoiTuong chieuCao

 

 

IK04

(0,0,0,100)

VI 194; Univers Condensed, 7

VII

Biên giới, địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường biên giới quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AA01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AA0101

(0, 0, 0, 100)

VII-202a Biên giới quốc gia xác định

2

Chưa xác định

AA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-202b Biên giới quốc gia chưa xác định

1.2

Đường biên giới quốc gia trên biển

AA02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AA0201

(0, 0, 0, 100)

VII-202a Biên giới quốc gia xác định

2

Chưa xác định

AA0202

(0, 0, 0, 100)

VII-202b Biên giới quốc gia chưa xác định

2

Mốc quốc giới

AG02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AG0201

(0, 0, 0, 100)

VII-202c Mốc quốc giới

3

Đường địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-203a Địa giới tỉnh xác định

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-203b Địa giới tỉnh chưa xác định

3.2

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AC02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-204a Địa giới huyện xác định

2

Chưa xác định

AC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-204b Địa giới huyện chưa xác định

3.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AC03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

 

 

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0301

(0, 0, 0, 100)

VII-205a Địa giới xã xác định

2

Chưa xác định

AC0302

(0, 0, 0, 100)

VII-205b Địa giới xã chưa xác định

4

Mốc địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Mốc địa giới cấp tỉnh

AG03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-203c Mốc địa giới tỉnh

4.2

Mốc địa giới cấp huyện

AG04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-204c Mốc địa giới huyện

4.3

Mốc địa giới cấp xã

AG05

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AG0501

(0, 0, 0, 100)

VII-205c Mốc địa giới xã

5

Địa phận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AD0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

Helvetica B (16)

Time New Roman B, 18 (Thành phố trực thuộc trung ương)

Time New Roman B, 22 (Hà Nội)

5.2

Địa phận hành chính cấp huyện

AD02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AD0201

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

Helvetica B (14)

Time New Roman B, 16 (Thành phố thuộc tỉnh)

Time New Roman B, 14 (Thị xã)

5.3

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AD0301

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

Helvetica B (12) xã, phường

Time New Roman B, 12 (Thị trấn)

6

Đường cơ sở lãnh hải

AB01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AB0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

7

Điểm cơ sở lãnh hải

AG01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AG0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

8

Vùng biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Vùng nội thủy

AE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AE0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

8.2

Lãnh hải

AE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AE0201

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

8.3

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AE03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AE0301

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

8.4

Vùng nước lịch sử

AE06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AE0601

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất