Thông tư 13/2021/TT-BTNMT quy định thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2021/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2021/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: | 26/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, nội dung khảo sát kỹ thuật thành lập trạm gồm điều tra, khảo sát thu thập thông tin; khảo sát điều kiện đặt trạm và lập báo cáo khảo sát kỹ thuật thành lập trạm. Cụ thể, điều tra, khảo sát thu thập thông tin về hiện trạng, quy hoạch, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương tại khu vực dự kiến đặt trạm; Điều kiện tự nhiên, tính đại diện về khí tượng thủy văn và tính khả thi trong việc xây dựng trạm tại vị trí dự kiến; Các điều kiện về hạ tầng, giao thông, thông tin liên lạc; nguồn cung cấp điện và nước.
Đáng chú ý, trong quá trình xây dựng, đưa trạm vào hoạt động, khi hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, phương tiện đo, cần tiến hành vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra và đánh giá chất lượng. Thời gian thực hiện vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra và đánh giá kết quả tối thiểu là 03 tháng.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 21/10/2021.
Xem chi tiết Thông tư13/2021/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 13/2021/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _______ Số: 13/2021/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia
____________
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này quy định việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
THÀNH LẬP TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
DI CHUYỂN TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
GIẢI THỂ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
Tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan đến thành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia và bổ sung, giảm các yếu tố quan trắc, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Thông tư này.
Đối với những trạm đã nộp hồ sơ đề nghị thực hiện thành lập, di chuyển, giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 03/2006/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế thành lập, di chuyển, nâng cấp, hạ cấp, giải thể trạm khí tượng thủy văn.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; - Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, TCKTTV |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
Phụ lục I
NỘI DUNG KHẢO SÁT CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2021/TT-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Trạm đo mưa
- Xác định vị trí, chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn đối với vị trí đặt trạm trong phạm vi bán kính 20 m tính từ chân cột.
- Xác định địa danh, độ cao, tọa độ vị trí đặt trạm.
- Lập sơ đồ khu vực đặt trạm trong vòng bán kính 100 m.
2. Trạm khí tượng bề mặt, khí tượng nông nghiệp
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
Xác định các nội dung, thông tin về: Độ cao trung bình của khu vực đặt trạm so với mặt nước biển; hướng gió thịnh hành; hướng phân bố các đỉnh núi lớn, các đồi đất cao; điều kiện giao thông, thông tin và sinh hoạt trong phạm vi bán kính 10 km; lập sơ đồ biểu thị các nội dung trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000.
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định địa danh, vị trí (tọa độ, độ cao) đặt trạm.
- Xác định chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn; các trung tâm công nghiệp, khu dân cư, các công trình xây dựng, ao, hồ; góc che khuất chân trời, tiêu điểm tầm nhìn ngang và khả năng úng ngập tại khu vực đặt trạm; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
3. Trạm khí tượng trên cao, ra đa thời tiết
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
Xác định các nội dung, thông tin về: Độ cao trung bình của khu vực đặt trạm so với mặt nước biển; hướng phân bố các đỉnh núi lớn; các khu công nghiệp, dân cư, công trình xây dựng cao tầng, sân bay và các công trình kiến trúc khác có thể ảnh hưởng đến quá trình quan trắc; điều kiện giao thông, thông tin và sinh hoạt trong phạm vi bán kính 10 km; lập sơ đồ biểu thị các nội dung trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000.
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định địa danh, vị trí (tọa độ, độ cao) đặt trạm.
- Xác định chiều cao, khoảng cách của các vật che chắn, góc che khuất chân trời, các vật cản tại vườn thả bóng thám không; các chướng ngại vật xuất hiện ở những góc quét lớn hơn nửa búp sóng phía trên đường chân trời; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
4. Trạm thủy văn
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đoạn sông đặt trạm
- Xác định các nội dung, thông tin về: Đặc điểm chính của khu vực sông dự kiến đặt trạm, vị trí phân, nhập lưu phía thượng lưu của trạm, vị trí đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện và các trạm thủy văn, thủy văn - tài nguyên nước đang hoạt động ở phía thượng, hạ lưu (nếu có); điều kiện hạ tầng giao thông, thông tin trong phạm vi bán kính 10 km.
- Đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh đến hoạt động quan trắc tại vị trí dự kiến đặt trạm.
- Lập sơ đồ khu vực đoạn sông đặt trạm trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 thể hiện các nội dung: Vị trí phân, nhập lưu phía thượng lưu của trạm, vị trí đập, hồ chứa thủy lợi, thủy điện và các trạm thủy văn, thủy văn - tài nguyên nước đang hoạt động ở phía thượng, hạ lưu.
b) Khảo sát chi tiết đoạn sông đặt trạm
- Xác định địa danh, vị trí (tọa độ, độ cao) đặt trạm.
- Xác định địa hình, địa mạo; địa chất, thủy văn; chế độ dòng chảy, ảnh hưởng nước vật; địa hình lòng sông, đặc điểm lòng sông, bờ sông, bãi tràn trong phạm vi 500 m về các phía thượng, hạ lưu.
- Điều tra, tính toán mức độ khống chế mực nước lớn nhất.
- Đánh giá sự ổn định của bờ sông, đặc biệt tại vị trí bố trí tuyến đo, công trình đo.
- Khảo sát sự phân bố tốc độ dòng chảy trên mặt cắt ngang tuyến đo lưu lượng và lập bình đồ hướng nước chảy.
- Đo vẽ địa hình lòng sông trong phạm vi 500 m về phía thượng, hạ lưu trên nền bản đồ tỷ lệ 1:2000; đo vẽ mặt cắt ngang sông tại các vị trí bố trí tuyến đo mực nước, lưu lượng nước và tại hai vị trí cách tuyến đo 100 m về phía thượng, hạ lưu tỷ lệ 1:500 đến 1:1.000. Đối với các trạm không đo lưu lượng nước, đo vẽ địa hình lòng sông trong phạm vi 200 m về phía thượng, hạ lưu và đo vẽ mặt cắt ngang sông tại vị trí bố trí tuyến đo mực nước.
5. Trạm hải văn
a) Điều tra, khảo sát về đặc điểm khu vực đặt trạm
Xác định các nội dung, thông tin về: Hướng gió thịnh hành; hướng phân bố các đảo, bãi cát nổi, các công trình trên biển và các chướng ngại vật hướng biển; hình dạng đường bờ biển; xác định góc che khuất chân trời; điều kiện hạ tầng giao thông, thông tin và dân sinh trong phạm vi bán kính 10 km; lập sơ đồ biểu thị các nội dung trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000.
b) Khảo sát chi tiết khu vực đặt trạm
- Xác định địa danh, vị trí (tọa độ, độ cao) đặt trạm.
- Xác định chế độ thủy triều và các giá trị đặc trưng; độ sâu biển ở khu vực quan trắc sóng; hướng dòng chảy; đỉnh triều cao nhất, chân triều thấp nhất; lập bản đồ địa hình khu vực đặt trạm trong phạm vi bán kính 300 m tỷ lệ 1:2.000.
Phụ lục II
CÁC MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2021/TT-BTNMT ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 1: Báo cáo khảo sát kỹ thuật thành lập trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Mẫu số 2: Báo cáo đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm, quan trắc kiểm tra.
Mẫu số 3: Báo cáo đánh giá hiện trạng trạm khí tượng thủy văn quốc gia phải di chuyển.
Mẫu số 4: Báo cáo giải thể trạm khí tượng thủy văn quốc gia.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BÁO CÁO
KHẢO SÁT KỸ THUẬT THÀNH LẬP TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
Tên trạm:...........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo:............................................................................................
I. Mục đích, yêu cầu đặt trạm
1. Thuyết minh nhu cầu thành lập trạm.
2. Trích dẫn các văn bản liên quan như Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia đã được phê duyệt; chủ trương thành lập trạm, phê duyệt vị trí trạm của cấp có thẩm quyền...
3. Nhiệm vụ quan trắc của trạm: Các yếu tố quan trắc, thời gian dự kiến quan trắc.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ khảo sát: Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ khảo sát; những vấn đề đặc biệt cần quan tâm, xử lý.
II. Tổ chức công tác khảo sát
1. Thành phần đội khảo sát: Nêu rõ thành phần đội khảo sát, tên, trình độ chuyên môn từng người.
2. Máy móc, thiết bị dùng cho khảo sát: Mô tả chủng loại, tính năng kỹ thuật các máy móc, thiết bị dùng để khảo sát.
3. Phương án kỹ thuật khảo sát.
4. Thời gian khảo sát: Thời gian bắt đầu, kết thúc khảo sát.
III. Nội dung khảo sát
1. Thuyết minh nội dung khảo sát:
Chi tiết các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Các loại sơ đồ, bản vẽ, bản đồ (bản vẽ và bản đồ in, số).
IV. Nhận xét và kiến nghị
1. Đánh giá, nhận xét về khu vực khảo sát và công tác khảo sát.
2. Đánh giá mức độ đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm.
3. Kết luận và kiến nghị.
...., ngày ….tháng...... năm............ CƠ QUAN ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) |
…., ngày.....tháng.............. năm... CHỦ NHIỆM KHẢO SÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM, QUAN TRẮC KIỂM TRA
Tên trạm:..........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo:...........................................................................................
Thực hiện Quyết định thành lập/di chuyển........................... ; Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng trạm.
Căn cứ các quy định về quan trắc (yếu tố quan trắc thử nghiệm) ...
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo..................... báo cáo, đánh giá kết quả quan trắc thử nghiệm tại trạm .....................................như sau:
1. Vị trí đặt trạm;
2. Các yếu tố quan trắc tại trạm;
3. Mốc tọa độ, độ cao tại trạm;
4. Công trình, thiết bị quan trắc tại trạm;
5. Hiện trạng hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn (Mô tả chi tiết; đánh giá mức độ ảnh hưởng, mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật);
6. Kết quả kiểm tra, so chuẩn phương tiện đo;
7. Đánh giá chất lượng lắp đặt, độ ổn định của công trình, thiết bị, phương tiện đo;
8. Đánh giá chất lượng số liệu quan trắc thử nghiệm;
9. Kết luận, kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định đưa trạm vào hoạt động chính thức.
|
............... ,.. ngày....... tháng.......... năm......... (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA PHẢI DI CHUYỂN
Tên trạm:..........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo:...........................................................................................
I. Lý do phải di chuyển trạm
………………………………………
II. Hiện trạng hoạt động của trạm
1. Báo cáo tình hình hoạt động của trạm
………………………………………
2. Hiện trạng hành lang kỹ thuật trạm
………………………………………
3. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến điều kiện quan trắc và độ chính xác của số liệu
………………………………………
III. Phương án di chuyển trạm
………………………………………
IV. Kiến nghị
………………………………………
|
............... ,.. ngày....... tháng.......... năm......... (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
GIẢI THỂ TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
Tên trạm:..........................................................................................................................
Cơ quan, đơn vị lập báo cáo:...........................................................................................
1. Căn cứ pháp lý
………………………………………
2. Phương án giải thể trạm
a) Sắp xếp, bố trí công tác cho cán bộ, viên chức của trạm
………………………………………
b) Xử lý tài sản, thiết bị, phương tiện đo, đất đai của trạm theo quy định
………………………………………
c) Lưu trữ Hồ sơ kỹ thuật của trạm
………………………………………
3. Kiến nghị
………………………………………
|
............... ,.. ngày....... tháng.......... năm......... (Ký tên, đóng dấu) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây