Thông tư 04/2016/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

thuộc tính Thông tư 04/2016/TT-BTNMT

Thông tư 04/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2016/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành:29/04/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

Ngày 29/04/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải; áp dụng riêng cho nước thải chăn nuôi.
Theo Quy chuẩn, cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 2m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ nước thải hợp vệ sinh; cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải từ 2m3/ngày đến dưới 5m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học) hoặc đệm lót sinh học phù hợp tiêu chuẩn quốc gia…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2016.

Xem chi tiết Thông tư04/2016/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 04/2016/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2016

Căn cLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 62 - MT : 2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2016.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT,
TCMT, KHCN, PC, Th (230).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Tuấn Nhân

QCVN 62-MT:2016/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

National Technical Regulation on the effluent of livestock

Lời nói đầu

QCVN 62-MT:2016/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI

National Technical Regulation on the effluent of livestock

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải chăn nuôi. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.

1.2.2. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình.

Nước thải sinh hoạt của cơ sở chăn nuôi khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải chăn nuôi.

1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)

2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;

- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi quy định tại mục 2.1.2;

- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.1.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm, phá; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;

- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.1.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và tổng coliform.

Nước thải chăn nuôi xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.

2.1.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm

Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi

TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị C

A

B

1

pH

-

6-9

5,5-9

2

BOD5

mg/l

40

100

3

COD

mg/l

100

300

4

Tổng chất rắn lơ lửng

mg/l

50

150

5

Tổng Nitơ (theo N)

mg/l

50

150

6

Tổng Coliform

MPN hoặc CFU /100 ml

3000

5000

Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

2.1.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq

2.1.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải

Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)

Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s)

Hệ số Kq

Q ≤ 50

0,9

50 < Q ≤ 200

1

200 < Q ≤ 500

1,1

Q > 500

1,2

Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).

2.1.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải

Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)

Đơn vị tính: mét khối (m3)

Hệ số Kq

V ≤ 10 x 106

0,6

10 x 106 < V ≤ 100 x 106

0,8

V > 100 x 106

1,0

V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).

2.1.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.

2.1.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển.

Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.

2.1.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Lưu lượng nguồn thải (F)

Đơn vị tính: mét khối trên ngày (m3/ngày)

Hệ số Kf

5 ≤ F ≤ 50

1,3

50 < F ≤ 100

1,2

100 < F ≤ 200

1,1

200 < F ≤ 300

1,0

F > 300

0,9

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở chăn nuôi phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.

2.2. Quy định kỹ thuật đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)

2.2.1. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 2 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ nước thải hợp vệ sinh.

2.2.2. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải từ 2 m3/ngày đến dưới 5 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học) hoặc đệm lót sinh học phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia.

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chăn nuôi thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:

TT

Thông số

Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn

1

Lấy mẫu

- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;

- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;

- TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

2

pH

- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH;

- SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định pH.

3

BOD5 (20°C)

- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;

- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng;

- SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD.

4

COD

- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);

- SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD.

5

Tổng chất rắn lơ lửng

- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;

- SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng.

6

Tổng nitơ (N)

- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda;

- SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ.

7

Tổng Coliforms

- TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;

- TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất);

- TCVN 8775:2011 - Chất lượng nước - Xác định Coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc;

- SMEWW 9222 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định coliform.

3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Circular No. 04/2016/TT-BTNMT dated April 29, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment on introduction of national technical regulation on environment

Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;

Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;

Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP defining functions, responsibilities, entitlements and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment dated March 04, 2013;

At request of the General Director of Vietnam Environment Administration, Directors of the Departments of Science and Technology and Department of Legal Affairs;

The Minister of Natural Resources and Environment hereby issues this Circular stipulating national technical on environment.

Article 1.This Circular is issued together withQCVN 62 - MT: 2016/BTNMT - national technical regulation on effluent of livestock.

Article 2.This Circular takes effect on June 15, 2016.

Article 3.General Director of Vietnam Environment Administration, Heads of Affiliates of the Ministry of Natural Resources and Environment, Directors of Departments of Natural Resources and Environment  of provinces and centrally-affiliated cities, and relevant  entities shall be responsible for the implementation of this Circular./.

For the Minister

The Deputy Minister

Vo Tuan Nhan

 

 

 

QCVN 62-MT: 2016/BTNMT

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF LIVESTOCK

Preface

QCVN 62-MT:2016/BTNMT is compiled by the editorial board for the national technical regulation on effluent of livestock, proposed by Vietnam Environment Administration, Departments of Science and Technology, and Department of Legal Affairs and issued together with the Circular No.04/2016/TT-BTNMT dated April 29, 2016 by the Minister of Natural Resources and Environment .

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF LIVESTOCK

1. GENERAL PROVISIONS

Scope

This Regulation stipulates permissible limitations of composition concentration in livestock effluent discharged into receiving waters.

1.2. Regulated entities

1.2.1. This Regulation applies to livestock effluents only. Organizations and individuals discharging livestock effluents into receiving waters shall comply with this Regulation.

1.2.2. The discharge of livestock effluents into wastewater collection systems of centralized wastewater treatment plants shall conform to regulations of management boards of such plants.

1.3. Interpretation

For the purpose of this Regulation, terms herein shall be construedas follows:

1.3.1. Livestock effluent refers to wastewater that has been treated produced from livestockfacilitiesincluding farm households (hereinafter referred to as “farm facilities”).

Domestic wastewater from livestock facilities discharged into livestock effluent treatment systems   is deemed livestock effluents.

1.3.2. Receiving watersrefer to drainage systems in residential areas, industrial clusters or cities; rivers, streams, ditches, channels, ponds,lakes,lagoons, watercoursesand coastal watersfor specific purposes.

2. TECHNICAL PROVISIONS

2.1. Technical provisions applicable to livestock facilities with thetotaldischarge rate of at least 5m3per day

2.1.1. The limitation of livestock effluent discharged into receiving waters is determined as follows:

Cmax= C x Kqx Kf

Where:

-Cmax :limitation of the composition concentration in livestock effluent discharged into receiving waters ;

-C: composition concentration in livestock effluents prescribed in 2.1.2;

-Kq: receiving water factor prescribed in 2.1.3 corresponding to the flow rate  of rivers, streams, channels, reaches; or the volume of pond, lakes, lagoons; or use of coastal waters;

-Kf: discharge rate coefficient prescribed in 2.1.4 corresponding to the total discharge.

In case of determination of pH and total coliform concentration, Cmax = C.

For livestock effluent discharged intomunicipal/residential drainage systems without centralized wastewater treatment plants, Cmax = C as prescribed in class B, Table 1.

2.1.2. Composition concentration (C) is applied to calculate the composition limitations in livestock effluents

Table 1. C applicable to calculation of limitation of compositions of livestock effluents

No.

Parameters

Unit

Concentration
(C)

Class A

Class B

1

pH

-

6-9

5.5-9

2

BOD5

mg/l

40

100

3

COD

mg/l

100

300

4

Total suspended solid(TSS)

mg/l

50

150

5

Total Nitrogen (N)

mg/l

50

150

6

Total Coliform

MPN (Most probable number) or CFU (colony forming units)/100ml

3,000

5,000

Column A, Table 1 presents the concentration  (C) of compositions  of livestock effluent treated to achieve Class A prior todischargeinto receiving water bodies fordomesticuse.

Column B, Table 1 presents the concentration (C) of compositions of livestock effluent treated to achieve Class B prior to discharge into receiving water bodies serving purposes other than domestic use.

The use of receiving waters shall be defined at receiving water bodies.

3.1.2. Receiving water factor (Kq)

3.1.2.1. Kqbyflow rate(Q) of rivers, streams, channel, or watercourses is presented in the following table:

Table 2:Kqbyflow rateof aforesaid receiving waters

Q

Unit: (m3/s)

Kq

Q ≤ 50

0.9

50 < Q ≤ 200

1

200 < Q ≤ 500

1.1

Q > 500

1.2

Q is the arithmetic mean of the receiving water flow rate in 03  driest months of 03 consecutive years ( data provided by the national Centre for hydro-meteorological services).

3.1.2.2. Kqby volume of the receiving waters such as ponds,lakesor lagoons is presented in the following table:

Table 3: Kq byvolumeof aforesaid receiving waters

Volume of receiving waters (V)

Unit: (m3)

Kq

V ≤ 10 x 106

0.6

10 x 106< V ≤ 100 x 106

0.8

V > 100 x 106

1.0

V is arithmetic mean of the receiving water volume in 03 driest months of 03 consecutive years ( data provided by the national Centre for Hydro-Meteorological Services).

3.1.2.3. In the absence of flow rate of receiving waters (rivers, streams, channels or watercourses), Kq= 0.9. In the absence of volume of receiving waters (pond, lakes or lagoons), Kq= 0.6.

3.1.2.4.Kqapplicable toreceiving waters ascoastal water, wetlands, and coastal lagoons are as follows:

For coastal waters for aquaculture, aquatic conservation or  water sport; beaches or coastal brackish-water or saltwater lagoons, Kq= 1.

For coastal waters for purposes other than aquaculture, aquatic conservation or water sport activities or beaches, Kq= 1.3.

2.1.4. Discharge rate coefficient Kf

Kfis presented in the following table:

Table 4.Discharge rate coefficient  Kf

Discharge rate (F)

Unit: (m3/day)

Kf

5 ≤ F ≤ 50

1.3

50 < F ≤ 100

1.2

100 < F ≤ 200

1.1

200 < F ≤ 300

1.0

F > 300

0.9

F is determined according the highest discharge rate stated in the environmental impact assessment report, commitment to environment protection, Environmental protection plans or Certificate of completion of construction works for environmental protection approved and granted by competent authorities.

In case of variation in F that makes the applied Kfno longer appropriate, the livestock facility shall request a competent authority to adjust Kf.

2.2. Technical provisions applicable to livestock facilities with discharge rate of less than 5m3per day

2.2.1. Livestock facilities with the total discharge of under 2 m3/day shall be equipped withhygienicsystems includingcollection,sedimentation and decomposition systems

2.2.2. Livestock with the total discharge varying from 2m3/day to under 5 m3/day shall be equipped with collection and treatment systems such as biogases or biological padding which are conformable to National Standards.

3. METHODS OF DETERMINATION OF LIVESTOCK EFFLUENT QUALITY

3.1. Methods of sampling and determination of livestock effluent quality

No.

Parameters

Methods

1

Samples

-TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) –Water quality – Part 1: Guidance on design of sampling programs and techniques

-TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Water quality – Sampling – Guidance on sample preservation and analysis

-TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) – Water quality – Sampling – Guidance on sample preservation and analysis

2

pH

-TCVN 6492:2011 (ISO 10523: 2008) – Water quality – Determination of pH

-SMEWW 2550 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of pH

3

BOD5(20°C)

-TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) – Water quality – Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) – Part 1: Dilution and seeding method with allylthiourea addition;

-TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) – Water quality – Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) – Part 2: Method for undiluted samples;

-SMEWW 5210 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of BOD

4

COD

-TCVN 6491:1999 (ISO 6060: 1989) – Water quality – Determination of COD

-SMEWW 5220  - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of COD

5

Total suspended solid(TSS)

-TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997)- Water quality – Determination of suspended solid by filtration through glass-fibre filters;

-SMEWW 2540  - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of suspended solid

6

Total nitrogen (N)

-TCVN 6638:2000 -Water quality - Determination of nitrogen - Catalytic digestion after reduction with Devarda alloy;

-SMEWW 4500-N.C  - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of Nitrogen

7

Total Coliform

-TCVN 6187-1:2009 -Water quality – Detection and enumeration of Escherichia coli and coliform bacteria.

Part 1: Membrane filtration method

-TCVN 6187-2:1996 -Water quality - Detection and enumeration of organisms thermotolerant coliform organisms and presumptive Escherichia coli.

Part 2: Multiple tube (most probable number) method

-TCVN 8775:2011 -Water quality - Total coliform - Membrane-filter technique;

-SMEWW 9222 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of coliform

3.2. The application of other national standards and international standards that provide the similar or more precise methods of determination of such aforesaid parameters is acceptable.

4. IMPLEMENTATION ORGANIZATIONS

4.1. State regulatory authorities specialized  environmental protection shall be responsible for providing directives, supervision and inspection of the implementation of this Regulation.

4.2. In case of amendments or adjustments to analysis methods referred to this Regulation, the new one shall prevail.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 04/2016/TT-BTNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất