Thông tư 04/2016/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2016/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/04/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải; áp dụng riêng cho nước thải chăn nuôi.
Theo Quy chuẩn, cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 2m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ nước thải hợp vệ sinh; cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải từ 2m3/ngày đến dưới 5m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học) hoặc đệm lót sinh học phù hợp tiêu chuẩn quốc gia…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2016.
Xem chi tiết Thông tư04/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 04/2016/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 04/2016/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 62-MT:2016/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National Technical Regulation on the effluent of livestock
Lời nói đầu
QCVN 62-MT:2016/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI
National Technical Regulation on the effluent of livestock
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải chăn nuôi. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình.
Nước thải sinh hoạt của cơ sở chăn nuôi khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải chăn nuôi.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Quy định đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải lớn hơn hoặc bằng 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi quy định tại mục 2.1.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.1.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm, phá; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.1.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với thông số pH và tổng coliform.
Nước thải chăn nuôi xả ra hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B, Bảng 1.
2.1.2. Giá trị C làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
- |
6-9 |
5,5-9 |
2 |
BOD5 |
mg/l |
40 |
100 |
3 |
COD |
mg/l |
100 |
300 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
mg/l |
50 |
150 |
5 |
Tổng Nitơ (theo N) |
mg/l |
50 |
150 |
6 |
Tổng Coliform |
MPN hoặc CFU /100 ml |
3000 |
5000 |
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.
2.1.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.1.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m3/s) |
Hệ số Kq |
Q ≤ 50 |
0,9 |
50 < Q ≤ 200 |
1 |
200 < Q ≤ 500 |
1,1 |
Q > 500 |
1,2 |
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.1.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) |
Hệ số Kq |
V ≤ 10 x 106 |
0,6 |
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 |
0,8 |
V > 100 x 106 |
1,0 |
V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.1.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.1.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước, đầm, phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh, bãi tắm, thể thao dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
2.1.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối trên ngày (m3/ngày) |
Hệ số Kf |
5 ≤ F ≤ 50 |
1,3 |
50 < F ≤ 100 |
1,2 |
100 < F ≤ 200 |
1,1 |
200 < F ≤ 300 |
1,0 |
F > 300 |
0,9 |
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở chăn nuôi phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
2.2. Quy định kỹ thuật đối với cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 5 mét khối trên ngày (m3/ngày)
2.2.1. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải nhỏ hơn 2 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống lắng, ủ nước thải hợp vệ sinh.
2.2.2. Cơ sở chăn nuôi có tổng lượng nước thải từ 2 m3/ngày đến dưới 5 m3/ngày phải có hệ thống thu gom và hệ thống xử lý chất thải đủ công suất như biogas (hệ thống khí sinh học) hoặc đệm lót sinh học phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chăn nuôi thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT |
Thông số |
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn |
1 |
Lấy mẫu |
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. |
2 |
pH |
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH; - SMEWW 2550 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định pH. |
3 |
BOD5 (20°C) |
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng; - SMEWW 5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định BOD. |
4 |
COD |
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD); - SMEWW 5220 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD. |
5 |
Tổng chất rắn lơ lửng |
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; - SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định chất rắn lơ lửng. |
6 |
Tổng nitơ (N) |
- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; - SMEWW 4500-N.C - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định nitơ. |
7 |
Tổng Coliforms |
- TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng; - TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (có xác suất cao nhất); - TCVN 8775:2011 - Chất lượng nước - Xác định Coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc; - SMEWW 9222 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định coliform. |
3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Circular No. 04/2016/TT-BTNMT dated April 29, 2016 of the Ministry of Natural Resources and Environment on introduction of national technical regulation on environment
Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2013/ND-CP defining functions, responsibilities, entitlements and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment dated March 04, 2013;
At request of the General Director of Vietnam Environment Administration, Directors of the Departments of Science and Technology and Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment hereby issues this Circular stipulating national technical on environment.
Article 1.This Circular is issued together withQCVN 62 - MT: 2016/BTNMT - national technical regulation on effluent of livestock.
Article 2.This Circular takes effect on June 15, 2016.
Article 3.General Director of Vietnam Environment Administration, Heads of Affiliates of the Ministry of Natural Resources and Environment, Directors of Departments of Natural Resources and Environment of provinces and centrally-affiliated cities, and relevant entities shall be responsible for the implementation of this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Vo Tuan Nhan
QCVN 62-MT: 2016/BTNMT
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF LIVESTOCK
Preface
QCVN 62-MT:2016/BTNMT is compiled by the editorial board for the national technical regulation on effluent of livestock, proposed by Vietnam Environment Administration, Departments of Science and Technology, and Department of Legal Affairs and issued together with the Circular No.04/2016/TT-BTNMT dated April 29, 2016 by the Minister of Natural Resources and Environment .
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF LIVESTOCK
1. GENERAL PROVISIONS
Scope
This Regulation stipulates permissible limitations of composition concentration in livestock effluent discharged into receiving waters.
1.2. Regulated entities
1.2.1. This Regulation applies to livestock effluents only. Organizations and individuals discharging livestock effluents into receiving waters shall comply with this Regulation.
1.2.2. The discharge of livestock effluents into wastewater collection systems of centralized wastewater treatment plants shall conform to regulations of management boards of such plants.
1.3. Interpretation
For the purpose of this Regulation, terms herein shall be construedas follows:
1.3.1. Livestock effluent refers to wastewater that has been treated produced from livestockfacilitiesincluding farm households (hereinafter referred to as “farm facilities”).
Domestic wastewater from livestock facilities discharged into livestock effluent treatment systems is deemed livestock effluents.
1.3.2. Receiving watersrefer to drainage systems in residential areas, industrial clusters or cities; rivers, streams, ditches, channels, ponds,lakes,lagoons, watercoursesand coastal watersfor specific purposes.
2. TECHNICAL PROVISIONS
2.1. Technical provisions applicable to livestock facilities with thetotaldischarge rate of at least 5m3per day
2.1.1. The limitation of livestock effluent discharged into receiving waters is determined as follows:
Cmax= C x Kqx Kf
Where:
-Cmax :limitation of the composition concentration in livestock effluent discharged into receiving waters ;
-C: composition concentration in livestock effluents prescribed in 2.1.2;
-Kq: receiving water factor prescribed in 2.1.3 corresponding to the flow rate of rivers, streams, channels, reaches; or the volume of pond, lakes, lagoons; or use of coastal waters;
-Kf: discharge rate coefficient prescribed in 2.1.4 corresponding to the total discharge.
In case of determination of pH and total coliform concentration, Cmax = C.
For livestock effluent discharged intomunicipal/residential drainage systems without centralized wastewater treatment plants, Cmax = C as prescribed in class B, Table 1.
2.1.2. Composition concentration (C) is applied to calculate the composition limitations in livestock effluents
Table 1. C applicable to calculation of limitation of compositions of livestock effluents
No. | Parameters | Unit | Concentration | |
Class A | Class B | |||
1 | pH | - | 6-9 | 5.5-9 |
2 | BOD5 | mg/l | 40 | 100 |
3 | COD | mg/l | 100 | 300 |
4 | Total suspended solid(TSS) | mg/l | 50 | 150 |
5 | Total Nitrogen (N) | mg/l | 50 | 150 |
6 | Total Coliform | MPN (Most probable number) or CFU (colony forming units)/100ml | 3,000 | 5,000 |
Column A, Table 1 presents the concentration (C) of compositions of livestock effluent treated to achieve Class A prior todischargeinto receiving water bodies fordomesticuse.
Column B, Table 1 presents the concentration (C) of compositions of livestock effluent treated to achieve Class B prior to discharge into receiving water bodies serving purposes other than domestic use.
The use of receiving waters shall be defined at receiving water bodies.
3.1.2. Receiving water factor (Kq)
3.1.2.1. Kqbyflow rate(Q) of rivers, streams, channel, or watercourses is presented in the following table:
Table 2:Kqbyflow rateof aforesaid receiving waters
Q Unit: (m3/s) | Kq |
Q ≤ 50 | 0.9 |
50 < Q ≤ 200 | 1 |
200 < Q ≤ 500 | 1.1 |
Q > 500 | 1.2 |
Q is the arithmetic mean of the receiving water flow rate in 03 driest months of 03 consecutive years ( data provided by the national Centre for hydro-meteorological services).
3.1.2.2. Kqby volume of the receiving waters such as ponds,lakesor lagoons is presented in the following table:
Table 3: Kq byvolumeof aforesaid receiving waters
Volume of receiving waters (V) Unit: (m3) | Kq |
V ≤ 10 x 106 | 0.6 |
10 x 106< V ≤ 100 x 106 | 0.8 |
V > 100 x 106 | 1.0 |
V is arithmetic mean of the receiving water volume in 03 driest months of 03 consecutive years ( data provided by the national Centre for Hydro-Meteorological Services).
3.1.2.3. In the absence of flow rate of receiving waters (rivers, streams, channels or watercourses), Kq= 0.9. In the absence of volume of receiving waters (pond, lakes or lagoons), Kq= 0.6.
3.1.2.4.Kqapplicable toreceiving waters ascoastal water, wetlands, and coastal lagoons are as follows:
For coastal waters for aquaculture, aquatic conservation or water sport; beaches or coastal brackish-water or saltwater lagoons, Kq= 1.
For coastal waters for purposes other than aquaculture, aquatic conservation or water sport activities or beaches, Kq= 1.3.
2.1.4. Discharge rate coefficient Kf
Kfis presented in the following table:
Table 4.Discharge rate coefficient Kf
Discharge rate (F) Unit: (m3/day) | Kf |
5 ≤ F ≤ 50 | 1.3 |
50 < F ≤ 100 | 1.2 |
100 < F ≤ 200 | 1.1 |
200 < F ≤ 300 | 1.0 |
F > 300 | 0.9 |
F is determined according the highest discharge rate stated in the environmental impact assessment report, commitment to environment protection, Environmental protection plans or Certificate of completion of construction works for environmental protection approved and granted by competent authorities.
In case of variation in F that makes the applied Kfno longer appropriate, the livestock facility shall request a competent authority to adjust Kf.
2.2. Technical provisions applicable to livestock facilities with discharge rate of less than 5m3per day
2.2.1. Livestock facilities with the total discharge of under 2 m3/day shall be equipped withhygienicsystems includingcollection,sedimentation and decomposition systems
2.2.2. Livestock with the total discharge varying from 2m3/day to under 5 m3/day shall be equipped with collection and treatment systems such as biogases or biological padding which are conformable to National Standards.
3. METHODS OF DETERMINATION OF LIVESTOCK EFFLUENT QUALITY
3.1. Methods of sampling and determination of livestock effluent quality
No. | Parameters | Methods |
1 | Samples | -TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) –Water quality – Part 1: Guidance on design of sampling programs and techniques -TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) – Water quality – Sampling – Guidance on sample preservation and analysis -TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) – Water quality – Sampling – Guidance on sample preservation and analysis |
2 | pH | -TCVN 6492:2011 (ISO 10523: 2008) – Water quality – Determination of pH -SMEWW 2550 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of pH |
3 | BOD5(20°C) | -TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003) – Water quality – Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) – Part 1: Dilution and seeding method with allylthiourea addition; -TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003) – Water quality – Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn) – Part 2: Method for undiluted samples; -SMEWW 5210 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of BOD |
4 | COD | -TCVN 6491:1999 (ISO 6060: 1989) – Water quality – Determination of COD -SMEWW 5220 - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of COD |
5 | Total suspended solid(TSS) | -TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997)- Water quality – Determination of suspended solid by filtration through glass-fibre filters; -SMEWW 2540 - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of suspended solid |
6 | Total nitrogen (N) | -TCVN 6638:2000 -Water quality - Determination of nitrogen - Catalytic digestion after reduction with Devarda alloy; -SMEWW 4500-N.C - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of Nitrogen |
7 | Total Coliform | -TCVN 6187-1:2009 -Water quality – Detection and enumeration of Escherichia coli and coliform bacteria. Part 1: Membrane filtration method -TCVN 6187-2:1996 -Water quality - Detection and enumeration of organisms thermotolerant coliform organisms and presumptive Escherichia coli. Part 2: Multiple tube (most probable number) method -TCVN 8775:2011 -Water quality - Total coliform - Membrane-filter technique; -SMEWW 9222 B - Reference methods of analysis of water and wastewater – Determination of coliform |
3.2. The application of other national standards and international standards that provide the similar or more precise methods of determination of such aforesaid parameters is acceptable.
4. IMPLEMENTATION ORGANIZATIONS
4.1. State regulatory authorities specialized environmental protection shall be responsible for providing directives, supervision and inspection of the implementation of this Regulation.
4.2. In case of amendments or adjustments to analysis methods referred to this Regulation, the new one shall prevail.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây