Quyết định 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa lũ hàng năm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 909/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 909/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 16/06/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc vận hành các hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn
Ngày 16/06/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 909/QĐ-TTg về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn trong mùa lũ hàng năm.
Trong đó quy định từ ngày 01/09 đến ngày 15/12 hàng năm, các hồ A Vương, Đắk Mi 4, Sông Tranh 2 trên lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn phải vận hành theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên: Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình thủy điện A Vương, Đắk Mi 4 và Sông Tranh 2, không để mức nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 năm; góp phần giảm lũ cho hạ du; đảm bảo hiệu quả phát điện.
Khi vận hành các hồ chứa nước nêu trên, không cho phép sử dụng phần dung tích hồ từ cao trình mức dâng bình thường đến cao trình mực nước lũ kiểm tra để điều tiết lũ khi các cửa van của công trình xả chưa ở trạng thái mở hoàn toàn (trừ trường hợp đặc biệt); khi vận hành giảm lũ cho hạ du phải tuân thủ theo quy định về trình tự, phương thức đóng, mở cửa van các công trình xả, bảo đảm không gây lũ nhân tạo đột ngột, bất thường đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của nhân dân khu vực ven sông ở dưới hạ du hồ chứa; trong thời kỳ mùa lũ, khi chưa tham gia vận hành giảm lũ cho hạ du, mực nước các hồ chứa không được vượt mực nước cao nhất trước lũ theo quy định…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định909/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------ Số: 909/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn; - Tập đoàn Điện lực Việt Nam; - Trung tâm KTTV Quốc gia; - Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương; - Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ; - Công ty Cổ phần Thủy điện A Vương; - Công ty Thủy điện Sông Tranh; - Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam; - Cục Quản lý tài nguyên nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, VI, V.III, KGVX, NC, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). M | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 382,20 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 380,00 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 380,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 340,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 343,55 triệu m3; |
Dung tích hữu ích: | 266,48 triệu m3; |
Dung tích chết: | 77,07 triệu m3. |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 260,33 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 258,20 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 258,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 240,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 312,38 triệu m3 |
Dung tích hữu ích: | 158,26 triệu m3 |
Dung tích chết: | 154,12 triệu m3 |
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: | 178,51 m; |
Cao trình mực nước lũ thiết kế: | 175,76 m; |
Cao trình mực nước dâng bình thường: | 175,00 m; |
Cao trình mực nước chết: | 140,00 m; |
Dung tích toàn bộ: | 729,20 triệu m3 |
Dung tích hữu ích: | 521,10 triệu m3 |
Dung tích chết: | 208,10 triệu m3 |
Sông | Trạm thủy văn | Báo động I (m) | Báo động II(m) | Báo động III(m) |
Vu Gia | Ái Nghĩa | 6,5 | 8,0 | 9,0 |
Thu Bồn | Câu Lâu | 2,0 | 3,0 | 4,0 |
Hồ | A Vương | Đắk Mi 4 | Sông Tranh 2 |
Mực nước hồ (m) | 376 | 255 | 172 |
Hồ | A Vương | Đắk Mi 4 | Sông Tranh 2 |
Mực nước hồ (m) | 370 | 251 | 165 |
Trạm thủy văn | Ái Nghĩa | Câu Lâu |
Mực nước tại trạm thủy văn (m) | 8,5 | 3,5 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Thông số | Đơn vị | A Vương | Sông Tranh 2 | Đắk Mi 4 |
I | Thông số hồ chứa | ||||
1 | Diện tích lưu vực Flv | Km2 | 682 | 1.100 | 1.125 |
2 | Lưu lượng trung bình năm Qo | m3/s | 39,8 | 114,0 | 67,8 |
3 | Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra | m3/s | 7,120 (P = 0,1%) | 14,100 (P = 0,1%) | 11,400 (P = 0,1%) |
4 | Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế | m3/s | 5,720 (P = 0,5%) | 10,300 (P = 0,5%) | 8,840 (P = 0,5%) |
5 | Mực nước dâng gia cường | m | 382,2 | 175,76 | 258,2 |
6 | Mực nước dâng bình thường | m | 380 | 175 | 258 |
7 | Mực nước chết | m | 340 | 140 | 240 |
8 | Dung tích toàn bộ Wtb | 106m3 | 343,55 | 729,2 | 312,38 |
9 | Dung tích hữu ích Whi | 106m3 | 266,48 | 521,1 | 158,26 |
10 | Dung tích chết Wc | 106m3 | 77,07 | 208,1 | 154,12 |
11 | Diện tích mặt hồ ở MNDBT | Km2 | 9,09 | 21,52 | 10,39 |
II | Nhà máy thủy điện | ||||
1 | Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy | m3/s | 78,4 | 245,0 | 128,0 |
2 | Cột nước phát điện lớn nhất | m | 320 | 104 | 131,0 |
3 | Cột nước phát điện nhỏ nhất | m | 265 | 65,0 | |
4 | Cột nước phát điện tính toán | m | 300 | 87,0 | |
5 | Công suất đảm bảo (Ndb) | MW | | 37,9 | |
6 | Công suất lắp máy (Nlm) | MW | 210 | 190 | 148 |
7 | Điện lượng bình quân năm (Eo) | 106kwh | 815 | 695,4 | |
8 | Số tổ máy | Tổ máy | 2 | 2 | 2 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Z(m) | 306 | 310 | 320 | 330 | 340 | 345 | 350 | 355 | 360 | 365 | 370 | 375 | 380 | 385 | 390 | 395 | 400 |
F(km2) | 0 | 0,31 | 1,89 | 3,30 | 4,34 | 4,89 | 5,47 | 6,02 | 6,61 | 7,24 | 7,89 | 8,48 | 9,09 | 9,75 | 10,40 | 11,05 | 11,66 |
W(106m3) | 0 | 0,66 | 11,96 | 38,90 | 77,07 | 100,13 | 126,01 | 154,73 | 186,29 | 220,90 | 258,72 | 299,63 | 343,55 | 390,64 | 441,01 | 494,62 | 551,39 |
Z(m) | 89,5 | 90 | 95 | 100 | 105 | 110 | 115 | 120 | 125 | 130 | 135 | 140 | 145 | 150 | 155 | 160 | 165 | 170 | 175 | 180 | 185 | 190 | 195 | 200 |
F(km2) | 0,000 | 0,02 | 0,49 | 1,06 | 1,97 | 3,17 | 4,14 | 5,02 | 6,02 | 7,09 | 8,15 | 9,27 | 10,49 | 12,18 | 13,87 | 15,53 | 17,41 | 19,42 | 21,52 | 23,66 | 25,98 | 28,75 | 31,11 | 33,81 |
W(106m3) | 0,00 | 0,00 | 1,02 | 4,80 | 12,26 | 24,99 | 43,21 | 66,08 | 93,64 | 126,38 | 164,45 | 207,97 | 257,34 | 313,96 | 379,04 | 452,50 | 534,81 | 626,83 | 729,14 | 842,05 | 966,10 | 1102,87 | 1252,48 | 1414,73 |
Z(m) | 175 | 180 | 185 | 190 | 195 | 200 | 205 | 210 | 215 | 220 | 225 | 230 | 235 | 240 | 245 | 250 | 255 | 260 | 265 | 270 |
F(km2) | 0 | 0,09 | 0,28 | 0,66 | 0,91 | 1,26 | 1,56 | 1,92 | 2,33 | 2,95 | 3,93 | 5,08 | 6,31 | 7,10 | 8,00 | 8,91 | 9,97 | 10,80 | 11,84 | 12,87 |
W(106m3) | 0 | 0,22 | 1,14 | 3,49 | 7,39 | 12,81 | 19,87 | 28,57 | 39,19 | 52,39 | 69,60 | 92,14 | 120,61 | 154,12 | 191,86 | 234,13 | 281,31 | 333,09 | 389,68 | 451,45 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây