Quyết định 3468/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025

thuộc tính Quyết định 3468/QĐ-BCT

Quyết định 3468/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3468/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Dương Quang
Ngày ban hành:20/06/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung dự án khai thác quặng thiếc tại mỏ Sơn Dương, Tuyên Quang
Ngày 20/06/2012, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3468/QĐ-BCT về việc bổ sung Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007 - 2015, có vừa xét đến năm 2025.
Theo đó, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định loại bỏ dự án khai tuyển quặng thiếc phục vụ luyện thiếc thỏi tại Khuôn Phầy, Ngòi Lẹm và Khuôn Thê (tỉnh Tuyên Quang) giai đoạn 2007-2025, đồng thời bổ sung 02 dự án khai thác tuyển thô quặng thiếc sa khoáng thuộc mỏ thiếc Sơn Dương, xã Hợp Thành, Kháng Nhật và mỏ thiếc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang với công suất lần lượt là 80 và 135 tấn thiếc thỏi/năm.
Tổng diện tích khai thác của các mỏ nêu trên là 156.02 hecta, trong đó, diện tích khu vực mỏ Khuôn Phẩy, mỏ thiếc Sơn Dương là 42.67 hecta, khu vực mỏ Từ Trầm, mỏ thiếc Sơn Dương là 40 hecta và diện tích khu vực Bắc Lũng, mỏ thiếc Bắc Lũng là 73.35 hecta.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/06/2012.

Xem chi tiết Quyết định3468/QĐ-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
---------------
Số: 3468/QĐ-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG THIẾC, VONFRAM VÀ ANTIMON GIAI ĐOẠN 2007-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
-------------------------
                                                 BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG           
 
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ đề nghị của Tổng công ty Khoáng sản - VINACOMIN tại công văn số 911/TKS-MĐC ngày 31 tháng 5 năm 2012;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Thay thế số thứ tự số 2 (Khai tuyển thô thiếc sa khoáng Khuôn Phầy, Ngòi Lẹm và Khuôn Thê, tỉnh Tuyên Quang), mục I (giai đoạn 2007-2015) thuộc Phụ lục A2 (Các dự án khai tuyển quặng thiếc phục vụ luyện thiếc thỏi giai đoạn 2007-2025) tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt "Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025" bằng số thứ tự 2 và 2a như sau:
- Số thứ tự 2: Dự án khai thác tuyển thô quặng thiếc sa khoáng thuộc mỏ thiếc Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, công suất 80 tấn thiếc thỏi/năm;
- Số thứ tự 2a: Dự án khai thác tuyển thô quặng thiếc sa khoáng thuộc mỏ thiếc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang, công suất 135 tấn thiếc thỏi/năm;
Diện tích và tọa độ điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008. Các nội dung khác của Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh Tuyên Quang;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KH, PC, CNNg.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang
 
PHỤ LỤC
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC KHU VỰC MỎ SƠN DƯƠNG, XÃ HỢP THÀNH VÀ XÃ KHÁNG NHẬT VÀ KHU VỰC QUẶNG THIẾC BẮC LŨNG, XÃ PHÚC ỨNG THUỘC HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 3468/QĐ-BCT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Điểm mỏ
Điểm góc
Tọa độ VN2000
Kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60
Diện tích
X (m)
Y (m)
Khu vực mỏ Khuôn Phẩy - Mỏ thiếc Sơn Dương
1
2396224
546479
S = 10,82 ha
2
2395939
546800
3
2395492
546625
4
2395546
546543
5
2395888
546618
6
2396012
546436
7
2395890
546808
S = 31,85 ha
8
2395810
547487
9
2395943
548042
10
2395874
548077
11
2395640
547594
12
2395500
546985
13
2395533
546666
Cộng
 
 
 
42,67 ha
Khu vực mỏ Từ Trầm - Mỏ thiếc Sơn Dương
14
2397498
548911
40,0 ha
15
2397471
549071
16
2397019
548911
17
2396959
549065
18
2396709
549096
19
2396511
549348
20
2396060
549191
21
2395856
549352
22
2395281
549331
23
2395555
549249
24
2395830
549233
25
2395976
549141
26
2396068
548944
27
2396459
549048
28
2396725
548778
 
Cộng
 
 
 
40,0 ha
Khu vực Bắc Lũng mỏ thiếc Bắc Lũng
1
2399270
537980
S = 9,508 ha
2
2399235
538120
3
2399169
538152
4
2399109
538097
5
2398925
538242
6
2398844
538183
7
2398779
538221
8
2398719
538158
9
2398789
537983
10
2399271
538196
S = 10,385 ha
11
2399273
538605
12
2399000
538593
13
2398933
538421
14
2399014
538291
15
2398745
538316
S = 2,617 ha
16
2398720
538395
17
2398556
538328
18
2398483
538233
19
2398594
538163
20
2398676
538303
21
2398726
537983
S = 46.992 ha
22
2398671
538136
23
2398543
538127
24
2398430
538195
25
2398543
538343
26
2398849
538465
27
2398642
538664
28
2398239
538489
29
2398069
538547
30
2397763
538376
31
2397715
538106
32
2397971
538049
33
2398124
537963
34
2398390
538581
3,698 ha
35
2398325
538730
36
2398252
538768
37
2398179
538677
38
2398171
538540
39
2398234
538507
Cộng
 
 
 
73,35 ha
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 1386/QĐ-BNN-TCTL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Tổ biên tập Thông tư: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Thông tư liên tịch 93/2007/TTLT/BNN-BTY-BGD hướng dẫn phân công phối hợp giữa ba ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo trong thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015

Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất