Quyết định 2044/QĐ-TTg 2016 phê duyệt khung chính sách 2016 và 2017
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2044/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2044/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 27/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 27/10/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 2044/QĐ-TTg phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và văn kiện Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016 - 2020.
Trong đó, Khung chính sách năm 2016 (bổ sung) thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu bao gồm 08 nội dung chính. Cụ thể: Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu; Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu; Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương; Quản lý và phát triển bền vững; Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội; Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu; Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu và Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu.
Về Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu, Thủ tướng đã đề ra một số vấn đề chính cần giải giải quyết, bao gồm: Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC cũng như từ các dự án, chương trình khác của Chính phủ và của các đối tác phát triển để góp phần nâng cao chất lượng của các hành động chính sách và chất lượng, hiệu quả của các dự án ưu tiên; Tăng cường năng lực lãnh đạo quản lý các cấp từ Trung ương đến địa phương nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu và thay đổi nhanh chóng của đất nước; Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước cũng như từ các tổ chức quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm từ 8% - 25% lượng thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường vào năm 2030&he
Xem chi tiết Quyết định2044/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 2044/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số:2044/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày27tháng10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2016 (BỔ SUNG), KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017 VÀ VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1824/QĐ-TTgngày28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản số 35/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2016 và số 4508/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 11 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 thuộcChương trìnhHỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) tại các Phụ lục kèm theo.
Điều 2.Phê duyệt Văn kiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 (sửa đổi Văn kiện Chương trình SP-RCC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014) để làm cơ sở huy động nguồn lực và xây dựng chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 3.Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện Khung chính sách năm 2016 (bổ sung) và Khung chính sách năm 2017, tiếp tục phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách năm 2018-2020.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng đề cương chi tiết để tiếp nhận các khoản vay của AFD, JICA, WB, và các đối tác phát triển tiềm năng khác, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
-Phối hợpvới Bộ Tài chính bố trí nguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 11 năm 2016.
3. Bộ Tài chính chủ trì,phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất cơ chế tài chính cho Chương trình, thay thế cơ chế tài chính đã được phê duyệt tại văn bản số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010của Văn phòng Chính phủ, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động quaChương trình SP-RCC để triển khai thực hiện các nội dung chính sách, các Dự án đầu tư ứng phó với biến đổi khí hậu đã được phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Cơ quan chủ quản Chươngtrình xây dựng và thực hiện hành động chính sách và các Dự án ưu tiên theo cam kết với các đối tác phát triển, định kỳ báo cáo Cơ quan chủ quản Chương trình.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2016 (BỔ SUNG)
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theoQuyết định số:2044/QĐ-TTg ngày27tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
| Nộidung thực hiện | Chỉ số hoàn thành | Đơn vịthực hiện |
1. Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên taivà giám sát khí hậu | |||
1.1 | Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được ban hành | Bộ TN&MT |
1.2 | Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia được ban hành | Bộ TN&MT |
2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trongđiều kiệnbiến đổi khí hậu | |||
2.1 | Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt | Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành | Bộ TN&MT |
2.2 | Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành | Bộ TN&MT |
2.3 | Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả | Nghị định của Chính phủ về chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, sử dụng nước tiết kiệm được ban hành | Bộ NN&PTNT |
3. Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễbị tổn thương | |||
3.1 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển | Hướng dẫn của Bộ TN&MT về việc thực hiện, quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnhven biển được ban hành | BộTN&MT |
4. Quản lý và phát triển rừng bền vững | |||
4.1 | Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật đối với phát triển rừng ven biển | Hướng dẫn kỹ thuật của Bộ NN&PTNT, bao gồm định mức phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu được ban hành | Bộ NN&PTNT |
5. Giảm phát thảikhí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội | |||
5.1 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành | Bộ Công Thương |
5.2 | Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành | Bộ Công Thương |
5.3 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép | Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép được ban hành | Bộ Công Thương |
5.4 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát | Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát được ban hành | Bộ Công Thương |
5.5 | Xây dựng và áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục | Thông tư của Bộ TN&MT hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục được ban hành | Bộ TN&MT |
5.6 | Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông | Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông được ban hành | Bộ GTVT |
6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổi khí hậu | |||
Các nội dung phần này không bổsung thêm | |||
7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó vớibiến đổi khí hậu | |||
7.1 | Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế | Chương trình và tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế được ban hành | Bộ Y tế |
8. Đa dạng hóa nguồnlực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu | |||
8.1 | Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác | Ít nhất 02 dự án giảm phát thải theo cơ chế thị trường mới được phê duyệt | Bộ TN&MT |
PHỤ LỤC II
KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theoQuyết định số:2044/QĐ-TTg ngày27tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dungthực hiện | Chỉ sốhoàn thành | Đơn vịthực hiện |
1. Chủ động sẵn sàngứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu | |||
1.1 | Xây dựng Tài liệu hướng dẫn lập Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh | Thông tư của Bộ NN&PTNT về việc lập kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh được ban hành | Bộ NN&PTNT |
1.2 | Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ban hành | Bộ TN&MT |
1.3 | Xây dựng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn được ban hành | Bộ TN&MT |
2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu | |||
2.1 | Lập và báo cáo về danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua | Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua được Bộ TN&MT trình Thủ tướng Chính phủ | Bộ TN&MT |
2.2 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên | Văn bản của Bộ NN&PTNT hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên được ban hành | Bộ NN&PTNT |
3. Chủ độngứng phóvớimực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễbị tổn thương | |||
3.1 | Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia | Quyết định của Bộ TN&MT về phân vùng chức năng vùng bờcấpquốc gia được ban hành | BộTN&MT |
3.2 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển | Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển được ban hành | Bộ TN&MT |
4. Quản lý vàphát triểnrừng bền vững | |||
4.1 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quy hoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phương đối với hoạt động giám sát và đánh giá rừng ven biển | Quyết định của Bộ NN&PTNT hướng dẫn tiêu chí rà soát quy hoạch rừng ven biển được ban hành | Bộ NN&PTNT |
4.2 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chếmất rừng và suythoáirừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" giai đoạn 2011 - 2020 (REDD+) | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động REDD+ quốc gia được ban hành | Bộ NN&PTNT |
4.3 | Sửa đổi Luật lâm nghiệp | Dự thảo Luật lâm nghiệp được xây dựng và xin ý kiến các Bộ, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan | Bộ NN&PTNT |
5. Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triểnkinhtế - xã hội | |||
5.1 | Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành | Bộ Công Thương |
5.2 | Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành | Bộ Công Thương |
5.3 | Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam | Thông tư của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam được ban hành | Bộ Công Thương |
5.4 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa | Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa được ban hành | Bộ Công Thương |
5.5 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy | Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy được ban hành | Bộ Công Thương |
5.6 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm | Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm được ban hành | Bộ Công Thương |
5.7 | Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam | Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam | Bộ TN&MT |
5.8 | Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp | Thông tư của Bộ TN&MT về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp được ban hành | Bộ TN&MT |
5.9 | Xây dựng, ban hành quy định vềKế hoạchquản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh,thành phốtrực thuộc trung ương được ban hành | Bộ TN&MT |
5.10 | Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống | Thông tư của Bộ GTVT quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống được ban hành | Bộ GTVT |
5.11 | Xây dựng và ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh | Văn bản của Bộ GTVT về tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh được ban hành | Bộ GTVT |
6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổi khí hậu | |||
6.1 | Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên | Đềcương Nghị định của Chính phủ quy định lộtrình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được trình Bộ TN&MT | Bộ TN&MT |
6.2 | Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030 | Kế hoạchthực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu được Thủ tướng Chính phủ thông qua | Bộ TN&MT |
7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu | |||
7.1 | Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng | Chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng được phê duyệt | Bộ Y tế |
7.2 | Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông | Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông được phê duyệt | Bộ GD&ĐT |
8. Đa dạng hóa nguồnlực tài chính và tăng hiệu quảđầu tưcho biến đổi khí hậu | |||
8.1 | Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu | Báo cáo rà soát đánh giá nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu được Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng Chính phủ vàỦy banQuốc gia về biến đổi khí hậu | Bộ KH&ĐT |
8.2 | Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh | Văn bản hướng dẫn của Bộ KH&ĐT về quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh được ban hành | Bộ KH&ĐT |
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Cơ quan Chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường Thời gian: 2016 - 2020 Địa điểm: Toàn quốc
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
|
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình
3. Sự cần thiết của chương trình
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài
2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạchtổngthể thực hiện Chương trình 2016 - 2020 (Bảng 1)
2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chươngtrình SP-RCC 2016 (Bảng 2)
3.Kế hoạchgiám sát và đánh giá Chương trình
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)
3. Bộ Tài chính
4. Các Bộ ngành và địa phương
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
2.Vốn đối ứng
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
Từ viết tắt
AFD | Cơ quanphát triểnPháp |
BĐKH | Biến đổi khí hậu |
Bộ KH&ĐT | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ TN&MT | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
CIDA | Cơ quan phát triển quốc tế Canada |
DFAT | Bộ Ngoại giao và Thương mạiÚc |
GDP | Tổng sản phẩm quốc nội |
I()NDC | Đóng góp (dự kiến) do quốc gia tự quyết định |
JICA | Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản |
HĐCS | Hành động chính sách |
K-Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc |
KNK | Khí nhà kính |
M&E | Giám sát và đánh giá |
NCCC | Ủy banquốc gia về Biến đổi khí hậu |
NCCS | Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu |
NTP-RCC | Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu |
PCU | Ban điều phốiChương trình |
SP-RCC | Chương trình hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu |
TP-RCC-GG | Chương trình mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh |
TTX | Tăng trưởng xanh |
UNFCCC | Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu |
VGGS | Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh |
WB | Ngân hàng Thếgiới |
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020
Tên tiếng Anh:Support Program to Respond to Climate Change 2016 - 2020
Tên viết tắt:SP-RCC 2016 - 2020
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài:Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Ngân hàng Thế giới (WB), Cơ quan Pháttriển Pháp (AFD) và các đối tác tiềm năng khác.
3. Cơ quan chủ quản:Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37732731; Fax: +84-4-38359221
4. Đơn vị đề xuất Chương trình:Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ:Số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
5. Chủ Chương trình:Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ:Số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
6.Thời giandự kiến thực hiện Chương trình:từ năm 2016 tớinăm2020
7. Địa điểm thực hiện:toàn quốc
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương
Chương trình Hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu (SP-RCC) được Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển xây dựng từ năm 2009 đã trở thành một diễn đàn đối thoại chính sách hiệu quả, hữu ích và đạt được nhiều thành quả quan trọng. Thông qua Chương trình, các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đã được lồng ghép vào hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương, góp phần phát triển năng lực thể chế, kỹ thuật và cung cấp nguồn kinh phí bổ sung cho các nhiệm vụ ưu tiên về BĐKH của Chính phủ.
Với hai chu kỳ hoạt động trong giai đoạn 2009 - 2015, trên 300 hành động chính sách (HĐCS) liên quan đến BĐKH đã được xây dựng và triển khai, đã huy động được khoảng 1 tỷ đô la Mỹ (USD) cho ngân sách nhà nước. Đối tác quốc tế chính của Chương trình trong những năm qua gồm: Cơ quanHợp tácquốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Cơ quan Phát triển Quốc tế Canada (CIDA), Ngân hàng Thế giới (WB), Bộ Ngoại giao và Thương mạiÚc (DFAT), Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc (K-Eximbank). Đối tác trong nước là 10 Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Kế hoạchvà Đầu Tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế. Các chương trình,dự ánthuộc Chương trình SP-RCC đã được triển khai rộng khắp ở hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của Chương trình SP-RCC, năm 2014, Chính phủ đã phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung chương trình SP-RCC (Quyết định số 1824/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 10 năm 2014). Khungchương trìnhsửa đổi đã đề xuất định hướng các chính sách ưu tiên cho giai đoạn 2014 - 2020. Tại Thông báo số 413/TB-VPCP ngày 14 tháng 10 năm 2014, Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải, Phó Chủ tịch thường trựcỦy banQuốc gia về Biến đổi khí hậu (NCCC) đã chỉ đạo Bộ TN&MT tiếp tục xây dựng Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015.
Trong bối cảnh BĐKH đang diễn ra nhanh và phức tạp hơnso với các dự báo trước đây, đồng thời thế giới đã thông quaThỏa thuậnParis về khí hậu tại COP 21 vào tháng 12 năm 2015 đòi hỏi Việt Nam cần chuẩn bị để triển khai thực hiện đầy đủThỏa thuậnParis, trọng tâm là Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam, Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển đã thống nhất tiếp tục xây dựng và phát triển Chương trình SP-RCC sau năm 2015 và bắt đầu thực hiện từ năm 2016.
Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015 sẽ tiếp tục đẩy mạnh xây dựng chính sách, thu hút đầu tư và tăng cường năng lực và tri thức cho ứng phó BĐKH và Tăng trưởng xanh (TTX). Chương trình cũng sẽ góp phần tích cực trong việc hướng tới thực hiện các mục tiêu về giảm nhẹ phát thải và thích ứng với BĐKH đã được cam kết trong NDC, trong đó có mục tiêu giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải khí nhà kính (KNK) so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình
Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC có nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chính sách quốc gia quan trọng về BĐKH ở Việt Nam, bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu (NTP-RCC), Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu (NCCS), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (VGGS). Chương trình SP-RCC tập trung vào việc xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, pháp luật, thểchế và các dự án ưu tiên nhằm ứng phó với BĐKH, phù hợp vớiKế hoạchphát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2009 - 2015, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX.
Trong giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC tiếp tục triển khai thực hiện NCCS, VGGS, chuẩn bị điều kiện pháp lý, nguồn lực để triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu và cácưutiên phát triển của quốc gia, ngành, địa phương liên quan đến BĐKH. Trong giai đoạn này, Chương trình SP-RCC cũng sẽ tập trung hỗ trợ việc triển khai thực hiện các chính sách liên quan đến BĐKH đã được xây dựng, xây dựng các chính sách mới, triển khai các dự án ưu tiên liên quan đến BĐKH của các Bộ, ngành, địa phương, tăng cường năng lực và tri thức.
3. Sự cần thiết của chương trình
a. Nhu cầu ứng phó với biến đổi khíhậu
Việt Nam được cho là một trong số những quốc gia dễ bị tổn thương nhất trước BĐKH, và vấn đề BĐKH đã trở thành thách thức lớn cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Theo kịch bản về BĐKH năm 2012, nếu mực nước biển dâng cao1m, sẽ có khoảng 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích Đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích các tỉnh thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập. Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng bị ngập trên 20% diện tích, 10-12% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP. Tác động của BĐKH đến dân sinh kinh tế đã trở nên rõ rệt đòi hỏi Chính phủ phải có các hành động quyết liệt hơn. Theo ước tính trong Báo cáo INDC của Việt Nam đệ trình lên UNFCCC tháng 9 năm 2015, nhu cầu cho các hoạt động liên quan đến BĐKH trong giai đoạn 2016 - 2020 lên đến 21 tỷ USD. Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC đã huy động được gần 1 tỷ USD. Hiện nay việc huy động vốn từ các đối tác phát triển sẽ gặp nhiều khó khăn hơn, một số đối tác đã rút ra khỏi danh sách các đối tác tiềm năng, như DFAT, CIDA, K-Eximbank. Một trong những nguyên nhân đó là tỷlệ sử dụng vốn huy động được thông qua Chương trình cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung chính sách đã được xây dựng trong khuôn khổ Chương trình thấp.
Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam. Chương trình Cải cách (“Đổi Mới") do Chính phủ đưa ra từ ba thập kỷ trước đã chuyển đổi thành công nền kinh tế, đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia có thu nhập trung bình-thấp[1]. Tuy nhiên, quá trình phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đã làm gia tăng nhu cầu điện năng, năng lượng cũng như tăng phát thải khí nhà kính và khí thải khác. Từ năm 2000 đến năm 2010, tổng lượng phát thải và lượng phát thải bình quân đầu người ở Việt Nam tăng gấp ba lần và phát thải các-bon trên GDP tăng 48% đưa Việt Nam trở thành nước có tổng lượng phát thải khí nhà kính đứng thứ 31trên thế giới vào năm 2011. Với mức phát thải không ngừng tăng hiện nay, đòi hỏi Việt Nam phải chuyển đổi mạnh mẽ nền kinh tế theo hướng phát thải thấp.
b. Các vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ Chương trình
Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ là một diễn đàn đối thoại chính sách ứng phó với BĐKH có hiệu quả giữa các Bộ, ngành, địa phương và các đối tác phát triển. Đối thoại chính sách cấp cao sẽ giúp các Bộ, ngành đưa ra được Khung chính sách với định hướng ưu tiên rõ ràng. Các chính sách mang tính chiến lược, liên ngành và liên vùng sẽ được xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu của NCCS và VGGS, tăng cường hiệu quả công tác ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.
Với việc xây dựng Chương trình SP-RCC 2016 - 2020, Chính phủ đã thể hiện cam kết mạnh mẽ và mang tính dài hạn trong ứng phó với BĐKH. Tiếp tục triển khai Chương trình SP-RCC trong giai đoạn 2016 - 2020 và đối thoại chính sách ở cấp cao sẽ tăng cường huy động nguồn lực đầu tư cho ứng phó với BĐKH từ cả đối tác phát triển và khối tư nhân.
Để Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 có thể hỗ trợ hiệu quả các Bộ, ngành và địa phương đạt được mục tiêu đề ra trong xây dựng và triển khai chính sách, đủ nguồn lực cho các chương trình, dự án đầu tư ưu tiên cho ứng phó với BĐKH, nâng cao năng lực, cập nhật thông tin và tri thức về BĐKH, cần đề xuất cơ chế tài chính mới cho Chương trình thay thế cơ chế tài chính theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Giai đoạn 2016 - 2020, Chính phủ cần cam kết ưu tiên nguồn vốn huy động được cho Chương trình SP-RCC, Chương trình mục tiêu về BĐKH và TTX (TP-RCC-GG), Kế hoạch thực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đến năm 2030; phần còn lại cho cân đối ngân sách Nhà nước chung nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra củaChương trình; tăng cường tính minh bạch trong trao và nhận hỗ trợ; khuyến khích sự tham gia tích cực của các Bộ, ngành, đảm bảo tính bền vững cho Chương trình.
Đểtăng cường sự tham gia tích cực, chủ động của các Bộ, ngành, địa phương trong xây dựng và thực hiện các chính sáchứng phó với BĐKH, nâng cao chất lượng của các chính sách, Chính phủ cần dành một phần vốn huy động được từ các nhà tài trợ cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ.
Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ được triển khai thực hiện thông qua 03 hợp phần: a) Chính sách; b) Tăng cường năng lực và tri thức; c) Đầu tư. Mỗi hợp phần sẽ tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể theo định hướng chung của Chương trình, cụ thể như sau:
a) Hợp phần chính sách:
- Tiếp tục duy trì, củng cố diễn đàn đối thoại chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành nhằm xây dựng và triển khai các chính sáchphù hợp;
- Góp phần thực hiện NCCS và VGGS hướng tới triển khai Kế hoạch thực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đến năm 2030, với trọng tâm là thực hiện các cam kết trong INDC/NDC.
- Hợp phần chính sách sẽ bao gồm các chính sách, luật, chiến lược, nghị định, thông tư, quy định, hướng dẫn, định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch hành động (gọi tắt là các hành động chính sách) liên quan đến ứng phó với BĐKH,phù hợpvới ưu tiên của Việt Nam và phù hợp với xu hướng chung toàn cầu đã được các Bộ, ngành và các đối tác phát triển thảo luận và đề xuất sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020;trongđó bao gồm khung chính sách năm 2016 và 2017 đã được thống nhất giữa các DPs và LMs, khung chính sách 2018 - 2020 đã đạt được đồng thuận cơ bản và sẽ được tiếp tục thảo luận và thống nhất để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước tháng sáu hàng năm.
b) Hợp phần tăng cường năng lực và tri thức:
- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC cũng như từ các dự án, chương trình khác của Chính phủ và của các đối tác phát triển để góp phần nâng cao chất lượng của các HĐCS và chất lượng, hiệu quả của các dự án ưu tiên.
- Tăng cường năng lực lãnh đạo quản lý các cấp từ trung ương đến địa phương nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu và thay đổi nhanh chóng của đất nước.
- Các Bộ, ngành, địa phương có đủ năng lực, tri thức xây dựng và triển khai các HĐCS, các dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC theo hướng minh bạch, hiệu quả.
- Hợp phần tăng cường năng lực sẽ bao gồm tập hợp các danh mục đề xuất hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện các cam kết được xác định trong quá trình trao đổi xây dựng Khung chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành. Sau khi Văn kiện Chương trình được phê duyệt, các Bộ, ngành sẽ làm việc cụ thể với từng đối tác phát triển để xây dựng đề xuất hỗ trợ kỹ thuật theo quy định hiện hành. Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017 được nêu tại Phụ lục của Văn kiện Chương trình.
c) Hợp phần đầu tư:
- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC để đầu tư cho ứng phó với BĐKH, tạo tiền đề để từng bước điều chỉnh nguồn vốn từ phía Chính phủ, nhà đầu tư, các tổ chức phi chính phủ và khu vực tư nhân cho các hoạt động thích ứng, thích nghi với BĐKH vàphù hợpvới lộ trình phát triển phát thải thấp như quy định tại Điều 2.1 củaThỏa thuậnParis về khí hậu.
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước cũng như từ các tổ chức quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.
- Hợp phần đầu tư bao gồm danh mục các dự án đầu tư ứng phó với biến đổi khí hậu ưu tiên cấp bách thực hiện từ nay đến năm 2020 được xác định trên cơ sở các tiêu chí đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bao gồm:
- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chíđánh giá dự án ưu tiên Chương trình SP-RCC;
- Ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp lần thứ VII củaỦy banquốc gia về BĐKH (Thông báo số 69/TB-VPCP ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ), đó là: “ưu tiên nguồn lực đầu tư ứng phó BĐKH, trọng tâm là: bảo vệ, phục hồi rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn; xây dựng nâng cấp các hồ chứa nước ngọt phục vụ sản xuất, sinh hoạt trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng; củng cố, nâng cấp các đoạn đê biển, đê sông, khắc phục sạt lở bờ biển, bờ sông ở những khu vực sung yếu có ảnh hưởng lớn đến tính mạng, đời sống nhân dân; chống ngập úng các thành phố lớn; triển khai các dự án theo lộ trình thực hiện COP 21”.
- Các chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ về xử lý các vấn đề cấp bách nảy sinh trong thực tế.
Danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện từ nay đến năm 2020 là danh mục các dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài.
Trong giai đoạn 2009 - 2015, dựa trên kết quả hoàn thành Khung chính sách hằng năm, Chương trình SP-RCC đã huy động cho ngân sách Nhà nước được gần 1 tỷ USD, trong đó AFD 80 triệu Euro; WB 210 triệu Đô la Mỹ; DFAT hỗ trợ không hoàn lại 14 triệu Đô laÚc; CIDA hỗ trợ không hoàn lại 4 triệu Đô la Canada; JICA gần 600 triệu Đô la Mỹ; K-Eximbank 60 triệu Đô la Mỹ.
Trong những năm tới, Chương trình sẽ tập trungxây dựngcác chính sách có tính chiến lược, các dự án ưu tiên cao của các Bộ, ngành, địa phương nhằm thực hiện NCCS và VGGS, chuẩn bị triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030, phù hợp vớiKế hoạchphát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020, NDC của Việt Nam và các cam kết quốc tế của Việt Nam hiện nay và những năm tiếp theo, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX, góp phần phát triển bền vững đất nước.
2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài
Trên trường quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các diễn đàn đa phương và song phương về BĐKH, đặc biệt là tham gia có hiệu quả vào các phiên đàm phán quốc tế liên quan đến UNFCCC và Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Paris về khí hậu... Một bước tiến mới trong việc hoàn thiện khung pháp lý và chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX là việc lồng ghép BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch phát triển quốc gia; Quản lý phát thải KNK và các chất làm suy giảm tầng ô zôn; Thu hồi năng lượng từ chất thải; Bảo đảm tính thống nhất với luật khác và với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Trong quá trình xây dựng Khung chính sách của Chương trình SP-RCC, Việt Nam luôn nhận được sự hỗ trợ rất tích cực của các chuyên gia quốc tế tại Việt Nam và sựphối hợpchặt chẽ của các chuyên gia trong, ngoài nước và các đối tác phát triển. Cùng với JICA, AFD, WB, DFAT, K-Eximbank, CIDA là những nhà tài trợ thường xuyên hợp tác với các bên có liên quan xây dựng Khung chính sách hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Khung chính sách. Bắt đầu từ năm 2014, các đối tác, trong đó đặc biệt phải kể đến JICA, AFD, WB đã phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành của Việt Nam trong việc xây dựng Khung chính sách và Văn kiện Chương trình SP-RCC cho giai đoạn 2016 - 2020 để xác định ưu tiên trong xây dựng chính sách, đầu tư và tăng cường năng lực cho Việt Nam những năm tới.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
Điều kiện ràng buộc quan trọng nhất của Chương trình là các Bộ, ngành Việt Nam xây dựng và triển khai các HĐCS đã được thống nhất hàng năm giữa các Đối tác phát triển và Chính phủ. Thông qua việc đánh giá hoàn thành các HĐCS của năm trước đó, Khung chính sách đã được thỏa thuận và việc bố trí vốn, giải ngânhợp lýcác khoản vay trước đó mà các Đối tác phát triển sẽ xem xét cho các khoản vay tiếp theo. Các HĐCS sẽ được nâng cao chất lượng nếu được Chính phủ quan tâm giành ưu tiên thỏa đáng trong bố trí vốn đối ứng cũng như các hỗ trợ kỹ thuật và các Bộ, ngành quyết tâm thực hiện.
Ngoài ra, mỗi đối tácphát triểncó thểcó những ràng buộc riêng cho mỗi khoản cho vay như điều kiện giải ngân, lãi suất, thời gian ân hạn, vốn đối ứng của Việt Nam... Các điều kiện này sẽ được thảo luận riêng rẽ khi đàm phán và ký kết về mỗi khoản vay.
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, chương trình, dự án ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả trước tác động tiêu cực do BĐKH gây ra ở Việt Nam; góp phần triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh và chiến lược của các ngành kinh tế có liên quan đến biến đổi khí hậu và góp phần triển khaiKế hoạchthực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đếnnăm2030;
b) Hỗ trợ các hoạt động về chính sách, khoa học công nghệ và tài chính do Chính phủ, các đối tác phát triển và các tổ chức tư nhân cung cấp, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam và góp phần thực hiện các cam kết trong INDC/NDC;
c) Đẩy mạnh công tác đàm phán quốc tế về huy động nguồn lực tài chính ưu đãi từ cáctổ chứcquốc tế cho ứng phó BĐKH, tăng cường các nguồn lực tài chính có điều kiện ưu đãi nhất.
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Các Bộ tham gia thực hiện Chương trình SP-RCC bao gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải. Trong quá trình đối thoại chính sách, các Bộ sẽ tham gia các diễn đàn đối thoại chính sách giữa các nhà tài trợ, tổ chức phi chính phủ, đối tác phát triển, doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu, qua đó các Bộ sẽ được cập nhật, chia sẻ thông tin về các chính sách ngành; cập nhật các chính sách, công nghệ liên quan tới ứng phó với BĐKH của các nước pháttriểnvới các nhà tài trợ; được các nhà tài trợ cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng và thực hiện các HĐCS phức tạp, mang tính liên ngành, liên vùng, liên lĩnh vực...
Các cán bộ lãnh đạo quản lý cũng như các cán bộ thuộc các Cục, Vụ, Viện tham gia trongChương trìnhSP-RCC sẽ được nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, năng lực chuyên môn đểđáp ứng những đòi hỏi của công tác ứng phó với BĐKH.
Các địa phương: được hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước và toàn bộ phần hỗ trợ không hoànlại, vay lại một phần hoặc toàn phần theo Chương trình SP-RCC để thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư ứng phó với BĐKH và TTX.
Các doanh nghiệp được hưởng lợi từ các chính sách hỗ trợ cho các hoạt động ứng phó với BĐKH và TTX.
Người dân được hưởng lợi gián tiếp từ việc thực hiện các HĐCS, các dự án đầu tư về thích ứng và giảm thiểu tác động của BĐKH.
Các nhà đầu tư, các đối tác phát triển có cơ hội tiếp cận với các cơ quan xây dựng chính sách, mở rộng quan hệhợp tácvới các cơ quan Chính phủ và các địa phương.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình 2016 - 2020
Chương trình SP-RCC sẽ được triển khai thực hiện thông qua các hoạt động của 03 hợp phần: (1) Chính sách; (2) Tăng cường năng lực và tri thức; và (3) Đầu tư;
(1) Kế hoạch tổng thể 2016 - 2020 Hợp phần Chính sách (Bảng 1 kèm theo)
Trên cơ sở chiến lược quốc gia, chiến lược ngành về BĐKH, TTX và định hướng tạiThỏa thuậnParis, thông qua phương thức tham vấn giữa các Bộ, ngành, địa phương với các đối tác phát triển, xác định các HĐCS cụ thể cần được xây dựng để đưa vào Khung chính sách trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm. Mỗi HĐCS nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm chính, thời gian hoàn thành, chỉ số hoàn thành cho từng giai đoạn để tiện theo dõi, giám sát.
Hàng năm, trên cơ sở các chỉ số hoàn thành đã thống nhất, các đối tác phát triển sẽ trực tiếp traođổi vớicác đơn vị cóliên quan để đánh giá mức độ hoàn thành mỗi HĐCS do đơn vị đó chủ trì, báo cáo kết quả giám sát cho các cấp có liên quan và cho NCCC để có biện pháp tăng cường thực hiện hoặc điều chỉnh chophù hợp.
Kết quả giám sát cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ cho Việt Nam (dưới hình thức vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại và hỗ trợ kỹ thuật) để Việt Nam thực hiện các hoạt động ứng phó vớiBĐKH.
Việc xây dựng Khung chính sách dài hạn là một quá trình trao đổi liên tục giữa các đối tác phát triển với các Bộ, ngành, địa phương. Các HĐCS trong Khung chính sách các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở kết quả thực hiện các hoạt động của năm trước đó và công tác chỉ đạo, điều hành thực tế và ưu tiên hàng năm của Chính phủ và của các Bộ, ngành, địa phương.
Khung chính sách 2016 - 2017 đã được sự đồng thuận giữa các Bộ, ngành và các đối tác phát triển sẽ gồm 15 nội dung bổ sung cho năm 2016 bên cạnh 15 nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1504/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2015 và 27 nội dung cho năm 2017.Về Khung chính sách Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 (Như trong Bảng 1), ngoài các nội dung thực hiện trong năm 2016 và năm 2017 đã được thống nhất, các nội dung sẽ thực hiện từ năm 2018 đến năm 2020 cũng đã đạt được sự đồng thuận cơ bản. Những nội dung này được xác địnhphù hợpvới những định hướng thực hiệnThỏa thuậnParis và lộ trình thực hiện NDC của Việt Nam.
Các nội dung chi tiết của mỗi HĐCS sẽ được các đối tác phát triển và các Bộ, ngành tiếp tục xác định trên cơ sở kết quả đàm phán triển khai thực hiệnThỏa thuậnParis của các nước tại COP 22 và COP 23; việc đánh giá nỗ lực toàn cầu để điều chỉnh mục tiêu của mỗi nước trong NDC vào năm 2018; kết quả thực hiện Khung chính sách năm 2016 và năm 2017 cũng như định hướng ưu tiên của Việt Nam và của các đối tác phát triển trong thời gian tới.
Các Bộ và các đối tác phát triển sẽ tiếp tục thảo luận để hoàn chỉnh Khung chính sách 2018 và các năm tiếp theo trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước cuối tháng 6 của năm trước đó như quy định được nêu tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
(2)Kế hoạchtriển khai các hoạt động của hợp phần Nâng cao năng lực và trithức
- Chương trình sẽ tiếp tục góp phần nâng cao nhận thức và năng lực về ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX, đây là kết quả có ý nghĩa và tác động lâu dài trong việc thực hiện NCCS và VGGS. Các dự án, chính sách không chỉ tập trung nâng cao năng lực cho các đơn vị Bộ ngành trung ương mà còn tuyên truyền, triển khai tại các địa phương và cộng đồng.
- Xác định nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật của các Bộ, ngành và địa phương nhằm hỗ trợ xây dựng các chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX (Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 - 2017 tại Phụ lục I).
- Xây dựng và đề xuất cơ chế quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về BĐKH và TTX nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cường năng lực và tri thức.
(3)Kế hoạchtriển khai các hoạt động của Hợp phần Đầu tư
- Hỗ trợ quá trình xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động của Việt Nam thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; thúc đẩy việc thực hiện cam kết của Việt Nam đến năm 2030 giảm 8% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường và giảm đến 25% với sự hỗ trợ hiệu quả của quốc tế.
- Hỗ trợ Xây dựng mạng lưới giám sát BĐKH, nước biển dâng và nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai, khí tượng thủyvăn.
- Hỗ trợ, thúc đẩy thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bao gồm danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. Nghiên cứu đề xuất cơ chế tài chính ưu tiên cho Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 nhằm tăng cường kế hoạch ngân sách và huy động tài chính cho các HĐCS cũng như các dự án đầu tư liên quan đến BĐKH và TTX.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư vào các hoạt động ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.
2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chương trình SP-RCC 2016 (Bảng 2)
Bảng 1.Kế hoạchtổng thể Hợp phần Chính sách Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020
Nhóm chính sách | Chính sáchđượcban hành bổsung năm 2016 | Chính sách được ban hành năm 2017 | Chính sáchđượcban hành năm 2018 | Chính sách được ban hành năm 2019 | Chính sách được ban hành năm 2020 | Chỉsố giữa kỳ(Cơsở: tháng 12/2015; Mục tiêu: tháng 12/2018) | Chỉ sốkết thúc chương trình (Cơ sở: tháng 12/2015; Mục tiêu:tháng 12/2021) |
|
| |||||||||||||||||||||
Mụctiêu tổng thể1. Chủđộng ứng phóthiên tai và giám sátkhíhậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Giảm thiểu rủi rothiên tai |
| Xây dựng Tài liệu hướngdẫn lập Kế hoạch quản lýlũ tổng hợp cho cấptỉnh (IFMP) | Rà soát và ban hành Quy hoạch vềđê biểnquốc gia và các quy định vềđê sông cótích hợp tính dễbịtổnthương đối với BĐKH |
|
| Quản lý lũ tổng hợp Cơ sở:[2 tỉnh]đãxây dựngKếhoạchquản lýlũtổnghợp cho cấp tỉnh. Mục tiêu:[sốtỉnh] lập Kếhoạchquản lýlũtổnghợp cho cấp tỉnh và tăng cường tính sẵn sàng trong việc quản lý lũtổnghợp. | Quản lý lũ tổng hợp Cơsở:[2 tỉnh]đã xây dựng Kế hoạch quản lý lũtổnghợp cho cấp tỉnh. Mục tiêu:[số tỉnh] đã xây dựng vàthực hiện Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh. |
|
| |||||||||||||||||||||
| Tập trung vào việc thực hiện chính sách đãđềxuất.Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
b) Cảnh báo sớm c) Giám sát khí hậu | Xây dựng quy định về nội dung quantrắc của mạng lưới trạm khí tượngthủy vănquốc gia,thực hiện Luật khítượng thủy văn [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựngquyđịnh vềđánhgiátácđộng của biếnđổikhíhậu vàđánh giá khíhậu quốc gia [Sản phẩm: Thông tưcủaBộ TNMT] (Bộ TNMT) | Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực KTTV[Sản phẩm: Nghị định chính phủ XX (Bộ TNMT)] | Xây dựng tiêu chí/ quytrìnhvề định mức ưutiên cao nhấtcủaLuật KTTV (bao gồm Phụ lục chi tiết) [Sản phẩm: Thông tư XX/ Bộ TNMT (Ban hành ít nhất 1 thông tư)] (Bộ TNMT) | Đềxuất của các Đối tác pháttriển: Cảnh báo sớm (Xây dựng Hướng dẫn cho hệ thống giám sát vàbảnđồthiêntai) về sạt lởđấttại các khu vực có nguy cơ caodọctheo các tuyến đường bộ trọng yếu [Sản phẩm: Thông tư XX] (Bộ GTVT) |
| Thực hiện LuậtKTTV Cơsở:Chưa có hướng dẫn, tiêu chí/ quytrìnhthực hiện định mức ưu tiên Mục tiêu:Tài liệu hướng dẫn và ít nhất 2 tiêu chí/ quytrìnhvà mạng lưới hỗ trợ phối hợp tốt hơngiữa cácđơn vị liên quan đến KTTV tại cấpđịa phương. Xửphạthành chính Cơ sở:[số vụ] được ghi nhận khi Nghịđịnh chưađược ban hành Mục tiêu:[sốvụ vi phạm giảm]được ghi nhận khi Nghị địnhđược ban hành | Thực hiện LuậtKTTV Cơsở:Chưa có hướng dẫn, tiêu chí/ quytrìnhthực hiện định mức ưu tiên Mục tiêu:[tăng số lượng] các lĩnh vực dịch vụ vàcung cấp số liệu bởi cácđơn vị KTTV địa phương Xửphạthành chính Cơ sở:[số vụ] được ghi nhận khi Nghịđịnh chưađược ban hành Mục tiêu:[sốvụ vi phạm giảm]được ghi nhận khi Nghị địnhđược ban hành, phổ biến rộng rãi nhận thức để tránh vi phạm |
|
| |||||||||||||||||||||
Ý kiếncủaBộ GTVT:Bỏnội dung Cảnh báo sớm vìlýdo: Không cóhỗtrợ kỹ thuật |
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổngthể2. Đảmbảo an ninh nước và lươngthực trong bối cảnh BĐKH |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Nâng cao sản xuấtnông nghiệp bền vững vàan ninh lương thực |
|
|
|
| Xây dựng và thông qua Quy hoạchtổngthểquốc gia chongành trồng trọt ứng phó với BĐKHđến năm 2030 [Sản phẩm; Quyết định XXX của Bộ NN&PTNT](Bộ NN&PTNT) |
| Quy hoạch tổng thể quốc gia cho ngành trồng trọt Cơ sở:“Quyết định về Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030” được thông qua” Mục tiêu:trong Quy hoạch tổng thể, [số lượng] giải pháp thích ứng ([số lượng] lịch thời vụ được thay đổi, đưa ra các giống chống chịu, bảo hiểm nông nghiệp) |
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
| Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđã đềxuất.Đề xuấtmới nếu cósẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
b) Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước | Xây dựng vàban hànhquy địnhvềviệc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt [Sản phẩm: Thông tưcủa Bộ TNMT "quyđịnh việc xác định và công bố vùng bảo hộvệsinh khu vực lấy nước sinh hoạt"] (BộTNMT) Xây dựngvà ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông [Sản phẩm:Thông tư của Bộ TNMT "Quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông”] (Bộ TNMT) Nghịđịnh của Chính phủ về Ban hành chính sách phát triển thủy lợi nhỏ,thủy lợi nộiđồng vàtưới tiên tiến, sử dụng nước tiết kiệm [Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ] (Bộ NN&PTNT) | Lập và báo cáo về danh mục tất cả các hành lang bảo vệnguồn nước ưu tiên đã được xácđịnh và thông quaởcấp tỉnh [Sản phẩm: Bộ TNMTtrìnhThủ tướng danh mục tất cả các hành lang bảo vệ nguồn nướcđã được cấp tỉnh thông qua] (BộTNMT) Xâydựng và ban hànhhướng dẫnkhuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên [Sảnphẩm: Quyết địnhcủaBộ trưởng Bộ NN&PTNTvềtưới hiệu quảtiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên] (Bộ NN&PTNT) | ĐềxuấtcủacácĐối tác phát triển: Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước vàvùng có nguy cơ cao bị xâm nhập mặn [Sản phẩm: Quyếtđịnh của Bộ TNMT] (BộTNMT) Xây dựng Hướng dẫn kỹthuật vềtưới hiệu quảtiết kiệm cho một số loại câytrồng khác [Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT (Bộ NN&PTNT) [2020=>2018]Xây dựngHướng dẫn thúc đẩy cơchếphối kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vực quản lý chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) | Đề xuấtcủacác Đốitác pháttriển: Xây dựng hướng dẫn thực hiệnđiềutra xác định nhu cầusử dụng nước vàphân bổnguồnnước, trong đó bao gồm nội dung vàmẫubáo cáo vềsử dụng nước [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (BộTNMT) Xây dựng hướng dẫn vềthực hiện các biện pháp bổ sung nước ngầm nhân tạo cho các vùng khác nhau [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựngvà thông qua Kế hoạch hành động về bảo vệ chất lượng nướcthủylợi [Sảnphẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) | Đề xuấtcủacác Đốitác pháttriển: Xây dựng hướng dẫn thực hiện kiểm kêtài nguyên nước quốc gia (thực hiện điều 7củanghịđịnh 201(2013)), trong đó xác định mẫu, nội dung báo cáo kiểm kê tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm [Sản phẩm:Thông tưBộ TNMT] Xây dựng Thông tư hướng dẫn nội dung, quy trình giám sát tàinguyênnước [Sản phẩm: Thông tưBộ TNMT] Xây dựng vàban hành danh mụcđăngký các nguồn nước xuyên biên giới, đây là căn cứ chính thống cho sự phối hợp can thiệp liên quốc gia đểxácđịnhtính tổnthương [Sản phẩm: Thông tưBộ TNMT] Xây dựng hệthống giám sát cho việc quản lý chất lượng nước thủy lợi quốc gia [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] | Tài nguyên nướcbao gồm nước cấpsinh hoạt Sốlượng các tỉnh trên toàn quốc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước Cơ sở:0;Mục tiêu:6 - 10% số tỉnh Tưới tiêu Sốhecta cây trồngcạn sử dụngbiện pháptướitiên tiến, tiết kiệm Cơsở:<50,000 ha;Mục tiêu:400,000 ha | Tài nguyênnước bao gồm nước cấp sinh hoạt Sốlượng các tỉnh trên toàn quốc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước Cơ sở:0;Mục tiêu:29/58 (50% số tỉnh) |
|
| |||||||||||||||||||||
Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xâydựng và ban hànhquy địnhvề nội dung, biểu mẫuđiềutra, nộidung báo cáovàtrình tựthực hiệnđiềutra hiện trạng khai thác,sử dụngtài nguyên nước, xảnước thải vào nguồn nước [Sảnphẩm: Quyết địnhcủaBộ TNMT] Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước và vùng có nguy cơ cao bịxâm nhập mặn [Sản phẩm:Quyết địnhcủaBộ TNMT] Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật vềtưới hiệu quảtiết kiệm cho một số loại câytrồng khác [Sản phẩm: QuyếtđịnhcủaBộtrưởngBộ NN&PTNT) [2020=>2018] Xây dựng Hướng dẫnthúcđẩycơ chế phối kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vực quản lý chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tưBộ NN&PTNT] | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xâydựng và ban hành quy định về nội dung, biểu mẫu báo cáo sử dụng tài nguyên nước [Sảnphẩm: Quyết định của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng vàthông qua Kếhoạch hành động vềbảo vệ chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm:Thông tưBộ NN&PTNT] (BộNN&PTNT) | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xây dựngquy định vềnội dung, chế độ quan trắc tài nguyên nước [Sảnphẩm:Quyết địnhcủa Bộ TNMT](Bộ TNMT) Xây dựng hệ thống giám sát cho việc quản lý chất lượng nước thủylợi quốc gia [Sản phẩm: Thông tưBộ NN&PTNT](BộNN&PTNT) |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
Mụctiêu tổng thể3. Chủ độngứng phó với nước biển dâng vàrủi ro thiêntaiởcác vùng dễ bị tổn thương. |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Tăng cường khảnăng chống chịucủahệthốngcông trình hạ tầng |
|
|
| Đề xuấtcủacác Đối tác phát triển: Xác định các khu vực dễbịtổn thương và có tácđộng lớn đến nền kinh tế do sạtlở đấtđối vớihệthống đường cao tốc ở khu vực phíabắccủaViệt Nam (Bộ Giao thông) | Đề xuấtcủacác Đối tác phát triển: Xây dựng quy định vềchia sẻthông tin từhệ thống giám sát để ngăn ngừa và giảm nhẹ thiên taiđườngbộ liên quan đến biến đổi khíhậu giữa các cơquan liên quan [Sản phẩm: Thông tư XX] (Bộ Giao thông) | Tăng cường khả năng chống chịucủacơsởhạ tầngđường bộ Cơ sở: Chưa có các hướng dẫn kỹ thuật cho các lĩnh vực cụ thể. Mụctiêu: [số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chống chịu]củacơ sởhạ tầng được xây dựng | Tăng cường khả năng chống chịu của cơsở hạ tầng đường bộ Cơ sở: Chưa cócác hướng dẫn kỹ thuật cho cáclĩnh vực cụ thể. Mụctiêu:[số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chống chịu]củacơsởhạ tầngđược triển khai, và[sốlượng cơ sở hạ tầngđược xây mới]được lập quy hoạchvàthiết kế theo hướng dẫn kỹ thuật |
|
| |||||||||||||||||||||
| Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđãđề xuất.Đềxuất mới nếu có sẽđược xem xét vào năm 2017. |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
| Ý kiếncủaBộ GTVT:Bỏnội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật | Ý kiếncủaBộ GTVT:Bỏnội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
b) Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven biểnthông qua quản lý tổng hợp đới bờ | Xây dựng vàban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển [Sản phẩm: Quyếtđịnh X của Bộtrưởng Bộ TNMT về ban hành Hướng dẫnthực hiệnquản lýtổng hợp vùng bờ cho cáctỉnh ven biển] (Bộ TNMT) | Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia [Sản phẩm: Quyết định XcủaBộ trưởng Bộ TNMT ban hành phân vùng chức năng vùng bờcấp quốc gia] (Bộ TNMT) Xây dựng và ban hành Hướngdẫnđồng quản lýtài nguyên vùng bờnhằm tăng cường khảnăng chống chịu với biến đổi khíhậu vàáp dụng thí điểmtại các tỉnh ven biển [Sản phẩm: Quyết định XcủaBộ trưởng Bộ TNMT ban hànhhướng dẫnbắt buộc] (BộTNMT) | Xây dựng và ban hành Quy hoạch tổng thểvềkhai thác,sử dụngbền vữngtài nguyên vùng bờ [Sản phẩm:Quyết địnhX của Thủtướng Chính phủ ban hành Quy hoạch tổng thể] (BộTNMT] |
|
| Quản lý tổng hợp vùngbờ Sốlượng các tỉnh ven biểnđãban hành chươngtrìnhquản lýtổng hợp vùng bờ cấp tỉnh đang trong giai đoạn sớm triển khai* Cơ sở:0; Mụctiêu: 5 tỉnh ven biển (20% cáctỉnh ven biển) *a) thànhlập Banđiềuphối cấp tỉnh với sựtham giacủacác cơ quan có thẩm quyềnởcác lĩnh vực có liên quan vàduy trìcác kỳ họp định kỳ; b) tính minh bạch bao gồm tham vấn, giám sát và báo cáođịnhkỳ bởi VASI/MONRE; c) Phê duyệt (củaỦy bannhân dân)đối vớichương trình/sản phẩm quản lý tổng hợp vùng bờ; d) xác định cơchếkỹ thuậtđang được áp dụng; e)chương trìnhquản lýtổng hợpvùng bờ có nội dungđào tạo cán bộ vàđược phân bổngân sách;f)cácđợt vậnđộng giáo dục/nâng cao nhậnthức được tổ chức vàtriển khai; g) công cụ quản lý tổng hợp vùng bờ được áp dụng để xác định /ưu tiên các dự án chống chịu /thích ứng mới tại vùng bờ | Quảnlý tổng hợp vùng bờ Số lượng các tỉnh ven biển đãban hànhchương trìnhquản lýtổnghợp đới bờ cấp tỉnh đang trong giai đoạn triển khai Cơ sở:0; Mục tiêu: 14 tỉnh ven biển (50% các tỉnh ven biển) |
|
| |||||||||||||||||||||
Tập trung vào việcthực hiện chính sáchđãđề xuất. Đềxuấtmới nếu có sẽ đượcxem xét vào năm 2017. |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
c) Nâng cao khả năng chống chịu khíhậuởvùng đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
| Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđãđềxuất. Đề xuất mới nếu có sẽ đượcxem xét vào năm 2017. |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 4. Quản lý và phát triển rừngbền vững |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Tăngcường quảnlý rừng bền vững | Xây dựng vàban hành Hướng dẫn kỹthuật đối với phát triển rừng ven biển [Sản phẩm: Quyếtđịnh Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm định mứcphát triển rừngven biểnứng phóvới biếnđổikhí hậu] (Bộ NN&PTNT] | Xây dựng và ban hành hướng dẫn ràsoátquy hoạch rừng phòng hộ ven biển vàthành lập cơchế báo cáo của chính quyền địa phươngđốivới hoạtđộng giám sátvà định giá rừng ven biển [Sản phẩm:Quyết địnhcủaBộtrưởngBộ NN&PTNT hướngdẫntiêu chí ràsoát quy hoạch rừng ven biển](Bộ NN&PTNT) Sửa đổi,bổ sungQuyếtđịnh số 799/QĐ-TTgcủaThủ tướngChính phủvềChương trìnhhànhđộng quốc gia vềREDD+ [Sản phẩm: Quyết định XcủaThủ tướng Chính phủvềChương trìnhhành động REDD+ quốc gia) (BộNN&PTNT) Rà soát sửa đổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) | Đề xuấtcủacácĐối tác phát triển: TrìnhĐề xuất về rà soát và nâng cao Mức phát thải tham chiếu rừng (FREL) và/hoặc Mức tham chiếu rừng (FRL) [Sản phẩm: Công văn XX của Bộ NN&PTNT] Xây dựng Hướng dẫn thực hiện cơ chế chia sẻlợi ích (BDS) [Sản phẩm: Thông tưXX của Bộ NN&PTNT] Xây dựngvàban hành Hướng dẫn kỹ thuật cho việc chuyển đổi sản xuất/rừng ven biển sang rừng phòng hộ [Sản phẩm: Quyếtđịnh của Bộ NN&PTNT] (BộNN&PTNT) | Đềxuấtcủa các Đối tác pháttriển: Xây dựng Quy hoạch tổng thểquản lý rừng ven biển để hướng dẫn quy hoạch, phát triển và giám sát rừng từnăm 2020đến năm 2030 cho cấp tỉnh (Bộ NN&PTNT) | Luật Lâm nghiệp mớiđược Quốchội thông qua [Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướngvềXXX] (Bộ NN&PTNT) | Bảo vệ rừngven biển Phần trăm diện tích rừng ven biểntăng lên; REDD+ sẽđược thảo luận khi sửađổiChương trình hành động quốc gia về REDD+ | Bảovệrừng ven biển Phần trăm diện tích rừng ven biển tăng lên; REDD+ sẽđược thảo luận khi sửađổiChương trình hành động quốc gia về REDD+ |
|
| |||||||||||||||||||||
Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Ràsoát sửađổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) Xây dựng Hướng dẫn thực hiện cơ chếchia sẻlợiích(BDS) Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật cho việc chuyển đổi sản xuất/rừngven biển sang rừng phòng hộ [Sản phẩm:Quyết địnhcủaBộ NN&PTNT] | Đề xuấtcủa các Bộ,ngành; Ràsoát sửađổi Luật Lâmnghiệp (Bộ NN&PTNT) |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
b)Bảo tồn đadạng sinh học |
|
|
|
| Đềxuất của các Đốitácphát triển: Luật đa dạng sinh học tích hợp lĩnh vực thủy sản, nông nghiệp và các ngành khác được Quốc hội thông quavàban hành [Sản phẩm: Luật Đa dạng sinh học sửađổi được Quốc hội thông qua] (Bộ TNMT/Cục bảo tồn đa dạng sinh học) | Luậtđa dạng sinh họcsửa đổi Cơ sở:Rà soát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưa đượcthực hiện. Mục tiêu:Bản dự thảo Luậtđa dạng sinh học sửađổiđượcgửitới các Bộ, cơ quan ngang Bộ đểlấyý kiến góp ý và trình Chính phủ (Bộ TNMT/Cục bảo tồnđa dạng sinh học) | Luật đa dạng sinh họcsửa đổi Cơsở:Ràsoát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưađượcthực hiện. Mục tiêu:Luậtđa dạng sinh học sửađổi được Quốc hội thông qua (Bộ TNMT) |
|
| |||||||||||||||||||||
| Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđã đề xuất. Đềxuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
| ĐềXuấtcủacác Bộ, ngành: Rà soát, sửađổiLuật đa dạng sinh họctrìnhQuốc hội [Sản phẩm: Quyết định X của Thủtướng Chính phủ] (Bộ TNMT) |
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
Mục tiêutổng thể5. Giảm nhẹ phát thải khínhàkính trong quá trình pháttriển kinh tế - xãhội |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Đẩy mạnh pháttriển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới | Xây dựngQuyết định của Thủtướng Chính phủ sửađổiQuyết địnhsố37/2011/QĐ-TTg vềcơ chế khuyến khích pháttriểncác dự án điện giótại Việt Nam [Quyết địnhsố X của Thủ tướng] (Bộ Công Thương) Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xétđến năm 2030 [Sản phẩm: Quyếtđịnh số 428/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ] | Xây dựng Quy hoạch các dự ánđiện sinh khối quốc gia giai đoạnđến 2020, tầm nhìn 2030 (QuyếtđịnhcủaThủ tướng Chính phủ) Xây dựng Quyhoạch các dựán điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020,tầm nhìn 2030 (Quyết địnhcủaThủtướng Chính phủ) Xâydựng Thông tư quyđịnh vềphát triển dựán vàhợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự ánđiện mặttrời tại Việt Nam(Thông tư của Bộ Công Thương) | Xây dựng và hoàn thiện cơ chếđấu giá cấp thành phốthí điểmcho thành phốHCM và Đà Nẵng cho dự án điện mặt trờitrên mái nhà (Bộ Công ThươngtrìnhThủtướngChính phủthông qua báo cáo của UBND TP HCM vàĐà Nẵng về giáthầu tấm pin NLMT) Xây dựngcơ sởdữ liệu NLTT (bản đồsố) về sinh khối, gió, mặt trời (Tài liệu của Bộ Công Thương về cơ sở dữ liệu NLTT và website cơsởdữ liệu NLTT) | Xâydựng và pháttriển cơ chếđấu giá chotấm pin NLMT (Quyết địnhcủaTTg vềcơchếđấu giá cho tấm pin NLTT) Xây dựng TCKT cácdự án điện gió(Thông tưcủaBộ Công Thương) | Xây dựng và phát triển cơ chế đấu giá các dựán điện gió nối lưới(Quyết địnhcủaTTg về cơ chế đấugiá cho các dự án điện giónốilưới) Xây dựng TCKT các dự ánđiện sinh khối (Thông tưcủaBộ Công Thương) Xây dựng TCKT các dự ánđiện từchất thải rắn (Thông tưcủaBộ Công Thương) | Đạt khoảng 450 MW điện gió Đạt khoảng 500 MW điện sinh khối Đạt khoảng 200 MWđiện mặt trời | Đạt khoảng 800 MWđiện gió Đạt khoảng 700 MW điện sinh khối Đạt khoảng 850 MW điện mặt trời |
|
| |||||||||||||||||||||
b) Khai thác cáctiềm năngsử dụngnăng lượngtiếtkiệm và hiệu quả | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm vàhiệu quảcho ngành thép [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quảcho ngành nước giải khát [Sản phẩm: Thông tư XXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương) | Xây dựngvà áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành sản xuất nhựa [Sản phẩm: Thông tưXXcủaBộ Công Thương](Bộ Công Thương) Xây dựngvà áp dụng tiêu chuẩn sửdụngnăng lượngtiết kiệm và hiệu quảcho ngành giấy vàbột giấy(Sản phẩm: Thông tưXX của Bộ Công Thương](Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sửdụng nănglượngtiết kiệm vàhiệu quả cho ngành chế biến thực phẩm [Sản phẩm: Thông tư XXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương) | Xây dựng và áp dụng tiêuchuẩnsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệpsửdụng năng lượng cường độ cao [Sản phẩm: ThôngtưXXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng chính sách báo cáo và thẩm định hiệu quả năng lượng cho các ngành công nghiệp [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] | Xây dựng vàáp dụng chính sách hiệu quả năng lượng với tiêu chuẩn cao hơn cho các ngành công nghiệpsử dụngnăng lượng cường độ cao [Sản phẩm: Quyếtđịnh của TT] |
| Địnhlượng giảm phát thải tronglĩnhvựcTK&HQNL Phần trăm năng lượng tiết kiệmđược trong một sốngành lựa chọn so sánh với kịch bản phát triển thông thường Cơ sở:0;Mục tiêu:tổng 3.2% năng lượng tiết kiệm cho một sốngành công nghiệptính tới năm mục tiêu (chỉsốtiếp theo sẽ tính toántiến độcủacảlĩnh vực NLTT và HQNL ) Dự kiến giảm phát thải KNK dosản xuấtvà tiêu thụ điện tới năm 2030 sovớilộtrìnhphát thải cơsởtrong Đóng góp do Quốc gia tựquyết định của Việt Nam(1) Cơ sở:0;Mục tiêu:sẽđược xác định vào cuối năm 2016(2) (Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽ nằmtrongphạm vi (cómức thấp nhấtvàcao nhất) của mức độ giảm phátthải kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT vàHQNL trong Ma trận chính sách; Ghi chú (2) Mục tiêu này sẽnằmtrongphạm vi (cómức thấp nhất vàcao nhất)củamức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tiềm năng giảm phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấptrong bộ chính sách ở từng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽđượcđánh giávàđiều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cầu thịtrường đối vớicác công nghệ cụ thể. | Địnhlượng giảm phát thải tronglĩnhvựcTK&HQNL Phần trăm năng lượng tiết kiệmđược trong một sốngành lựa chọn so sánh với kịch bản phát triển thông thường Cơsở:0;Mục tiêu:X% (chỉsốtiếp theo sẽ tính toántiến độcủacảlĩnh vực NLTT và HQNL ) Dự kiến giảm phát thải KNK dosản xuấtvà tiêu thụ điện tới năm 2030 sovớilộtrìnhphát thải cơsởtrong Đóng góp do Quốc gia tựquyết định của Việt Nam(1) Cơ sở:0;Mục tiêu:sẽđược xác định vào cuối năm 2016(2) (Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽđược thể hiện theo mức độ nằm trong phạm vi(cómức thấp nhấtvàcao nhất) của mức độ giảm phátthải kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT vàHQNL trong Ma trận chính sách; Ghi chú (2) Mục tiêu này sẽnằmtrongphạm vi (cómức thấp nhất vàcao nhất)củamức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tiềm năng giảm phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấptrong bộ chính sách ở từng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽđượcđánh giávàđiều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cầu thịtrường đối vớicác công nghệ cụ thể. |
|
| |||||||||||||||||||||
c) Quản lý chất lượng không khívà giảm phát thải khínhà kính và giảm chất ô nhiễm không khítừ các phương tiện giao thông | Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệptự động, liên tục [Thông tư Y của Bộ TNMT về quantrắckhí thải] (Bộ TNMT) | Xây dựng và áp dụng hướng dẫn vềhoàn thiện quy hoạch quản lý chất lượng không khínhằm thực hiện kế hoạch hành động quốc giaở cấp tỉnh/ thành phố [Thông tưcủa Bộ TNMT quyđịnhvề kếhoạchquản lýchất lượng không khí] Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹthuậtvề quy hoạch quảnlý chất lượng không khí cho khu vực đô thịViệt Nam [Sản phẩm: Văn bản của Bộ TNMT] Xây dựng vàáp dụng hệ thống cấp phép xả thảitrong các ngành công nghiệp [Sảnphẩm: Thông tưcủaBộ TNMT về đăng kýkiểm kê nguồn thải khí thảicông nghiệp] Xây dựng và ban hành quy định về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp.[Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT về cấp phép xảthải khí thải công nghiệp] | Đềxuấtcủacác Đối tác phát triển: Xây dựng vàáp dụng các chính sách giám sát xảthải cho ngành công nghiệp tựđộng. [Sảnphẩm: Thông tưcủa Bộ TNMT] Xây dựnglộtrìnhxác định mục tiêu bụi PM2.5 giaiđoạn 2020-2025 tại các thành phố [Sản phẩm: Văn bảncủaBộ TNMT] | Xây dựng vàáp dụng lộ trìnhquản lýchất lượng không khí [Sản phẩm: Nghịđịnh] (Bộ TNMT) Văn bản chính thức xác định mục tiêu bụi PM2.5 tại các thành phố[Sảnphẩm: Văn bản XXcủaBộ TNMT] | Xây dựng và ban hành hướng dẫn vềxác định các nguồn phátthảicủaPM2.5 và PM10 [Sản phẩm: thông tưcủa Bộ TNMT] (Bộ TNMT) | Kếhoạch quản lý chất lượng không khí(AQM)ở mứcđịa phương Sốlượng tỉnh/ thành phố áp dụng AQM Cơ sở:0;Mục tiêu:5 AQMtrong các ngành công nghiệp Phần trăm các doanh nghiệptrong6 ngành chính (công nghiệp) có đăng ký phátthải và báo cáo một cách có hệ thống Cơsở:0;Mụctiêu:60% | Kếhoạch quản lý chất lượng không khí(AQM)ở mứcđịa phương Số lượng tỉnh xây dựng và triển khai AQM tínhđến năm 2020: 8% (khoảng 5 tỉnh) Số lượng các cơ sởcông nghiệp/ xưởng sản xuất (dựa trên mục tiêu đượcđề cập trong Kếhoạch hànhđộng quốc gia) AQM trongcác ngànhcông nghiệp Sốlượng các ngành công nghiệp chính đã càiđặt hệ thống giám sát phát thải tự động vàbáo cáo mức giảm phát thải PM 2.5: Mục tiêu xác định các nguồn phát thải chính ở một số thành phố chính Cơsở:0; 0Mục tiêu:X% (sẽđược xác định sau) |
|
| |||||||||||||||||||||
Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:Đềnghị tiếp tục thảo luận | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:Đềnghị tiếp tục thảo luận | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:Đềnghị tiếp tục thảo luận |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ônhiễm từxe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông (Bộ GTVT, Bộ KHCN) | Xây dựng vàban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xeô tôloại từ09 chỗ ngồitrởxuống [Sản phẩm: Thông tưcủaBộ trưởng Bộ GTVT] (Bộ GTVT) Xây dựngvà ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh [Sản phẩm: Quyết định củaTổngcục trưởngTổngcụcĐườngbộ Việt Nam] (Bộ GTVT) | Đềxuấtcủacác Đốitác pháttriển: Xây dựng và áp dụng quyđịnhKỹthuật vềsử dụngnhiên liệu cho xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông [Sản phẩm: thông tưcủa BGT] (Bộ GTVT) | Đềxuấtcủacác Đốitác pháttriển: Xây dựng và áp dụng dán nhãn tiết kiệm năng lượng cho xe máy và ôtô [Sản phẩm: Thông tưcủaBộ GTVT] (Bộ GTVT) | Đềxuấtcủacác Đốitác pháttriển: Áp dụng tiêu chuẩn EURO5 [Sản phẩm: QuyếtđịnhTT XXX] Quy định Kỹ thuật về tiêu chuẩn phát thải Euro 5 cho các phương tiện mới [Sản phẩm: Thông tư của BGT] Quy địnhKỹ thuật về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] Quy định Kỹ thuật vàtiêu thụ nhiên liệu cho xe cơ giới [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] | AQM trong giao thôngđường bộ Phần trămgiảm phát thải NOx trong giao thông vận tảiđường bộ hạng nhẹ Cơsở: 0; Mục tiêu:X% (cần phải có nghiên cứu kỹ thuật cho mục này) | (sẽđược xác nhận sau) |
|
| ||||||||||||||||||||||
Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xây dựngvà ban hành quy định vềdán nhãn năng lượngđốivới xe mô tôhai bánh [Sản phẩm: Thông tưcủaBộ trưởng Bộ GTVT) (BGTVT) | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xây dựngvà ban hành lộtrình áp dụng mức tiêu chuẩn khíthải mới đối với xeôtô đang lưu hành vàxecơgiới đã quasửdụng nhập khẩu [Sản phẩm: Quyết địnhcủaThủ tướngChính phủ] (BGTVT) | Đềxuấtcủacác Bộ, ngành: Xây dựng Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia vềtiêu chuẩn khíthải mức 5đối vớixe ôtôsản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới [Sảnphẩm: Thông tưcủaBGTVT] Quy định Kỹ thuật về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy và xe cơ giới [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
a) Hoànthiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó biếnđổi khíhậu | Thực hiện cơ chế thị trường mớivàmột số các cách tiếp cận khác [Bộ TN&MT] [Sản phẩm:ítnhất 2 dự án giảm phát thảiđược thực hiện theo cơ chế thịtrường mới và một số cáchtiếp cận khác] | Hoànthiện rà soátnội dungcủamột sốdự án BĐKH-TTXđược lựa chọn cótínhđến mục tiêu thích ứng và chống chịu [Sản phẩm: Công văn về rà soátđánh giácủaBộ KH&ĐT trình TTCP vàỦy banquốc gia vềBĐKH] (Bộ KH&ĐT) |
|
|
| Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh Sốtỉnhthành và lĩnh vựcưu tiên cócácchương trìnhđầu tưcho BĐKH và TTXđược xác định, báo cáo vàthông tinđược sửdụng bởiỦy banQG về BĐKH đểrà soát quátrìnhthực hiện các ưu tiên vàđưa ra nhữngđề xuất (ghi chú: Các đề xuất có thểđặc biệt đượcsử dụng cho việc chuẩn bịcác đánh giá giữa kỳ kếhoạch PTKTXH 2016-2020 và Kếhoạch PTKTXH 2021-2025) Cơsở:0 lĩnh vực, 0 tỉnhthành; Mục tiêu:3 lĩnh vực, 8 tỉnh thành Các DựánTăng trưởng xanh % tăng vềsố lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình,dự ánđápứng các mục tiêu chính sách vềBĐKH-TTX của các tỉnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: làcác tỉnh thànhđã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX) Cơ sở:0%;Mục tiêu:tăng 15% | Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh Sốtỉnhthành và lĩnh vựcưu tiên cócácchương trìnhđầu tưcho BĐKH và TTXđược xác định, báo cáo vàthông tinđược sửdụng bởiỦy banQG về BĐKH đểrà soát quátrìnhthực hiện các ưu tiên vàđưa ra nhữngđề xuất (ghi chú: Các đề xuất có thểđặc biệt đượcsử dụng cho việc chuẩn bịcác đánh giá giữa kỳ kếhoạch PTKTXH 2016-2020 và Kếhoạch PTKTXH 2021-2025) Cơsở:0 lĩnh vực, 0 tỉnhthành; Mục tiêu:Xlĩnh vực,Ytỉnh thành Các DựánTăng trưởng xanh % tăng vềsố lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình,dự ánđápứng các mục tiêu chính sách vềBĐKH-TTX của các tỉnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: làcác tỉnh thànhđã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX) Cơ sở:X%;Mục tiêu:Y% |
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
| Tập trung vàoviệc thực hiện chính sách đãđề xuất. Đề xuất mới nếu cósẽđược xem xét vào năm 2017. |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
Chuẩn bị cho việc tiếp nhận Quỹ khíhậu xanh (GCF) |
| Xây dựng hướng dẫn quytrìnhthiết kế và thực hiện các dự ánđầu tưphù hợp với quỹ GCF [Sản phẩm:Văn bản hướngdẫn của Bộ KH&ĐT] (Bộ KH&ĐT) |
| Thực hiện cácdự ánđược tài trợ bởi GCFởViệt Nam [Sản phẩm:Ít nhất1 dự án được thực hiện] (Bộ KH&ĐT) |
| QuỹKhí hậu xanh Cơsở:Không có sẵn hướng dẫnđăng ký dự án GCFtrong nước Mục tiêu:Cóhướng dẫnđăng ký dự án GCF trong nước | QuỹKhí hậu xanh Cơ sở:0 dự án được tài trợ bởi GCF Mục tiêu:ít nhất 1 dự ánđượctài trợbởiGCF |
|
| |||||||||||||||||||||
Bảng 2: Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chương trình SP-RCC năm 2016
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
TT | Hành động chính sách | Sản phẩm | Thời gianthực hiện | Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 1 - Chủ độngứng phóvớithiên tai và giám sát khí hậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
1.1 | Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủyvăn | Nghị định của Bộ TNMT hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủyvăn | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
1.2 | Xây dựng quy địnhvềnội dung quan trắc của mạng lưới trạm khítượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
1.3 | Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia | Thông tư của Bộ TNMT quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể2 - Đảm bảo an ninh nước và an ninhlương thực trongđiều kiệnbiến đổi khí hậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
2.1 | Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt | Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
2.2 | Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông | Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
2.3 | Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, hệ thống thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả | Quyết định của Thủ tướng về tưới tiết kiệm nước | 01/2016 - 01/2017 | Bộ NN&PTNT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 3 - Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
3.1 | Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh | Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy trình thủ tục đánh giá công trình xanh | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Xây dựng |
|
| ||||||||||||||||||||||||
3.2 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển | Quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ TNMTvềBan hành Hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
3.3 | Nghiên cứuđề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Báo cáonghiên cứuđề xuất cơ chếđiều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long được hoàn thành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 4 - Quản lý và phát triển rừng bền vững |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
4.1 | Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 | Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Tư pháp thẩm định | 01/2016 - 01/2017 | Bộ NN&PTNT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
4.2 | Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia. | - Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh (PRAPs) được phê duyệt tại 8 tỉnh - Quỹ REDD+ Việt Nam được thành lập - Mức phát thải tham chiếu (FRELs)/Mức tham chiếu (FRLs) trong thực hiện REDD+ cấp quốc gia được trình Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNPCCC) - Văn kiện Chương trình giảm phát thải (ERPD) cho khu vực Bắc Trung Bộ được xây dựng và gửi quỹ đối tác các-bon trong lâm nghiệp thuộc Ngân hàng thế giới | 01/2016 - 01/2017 | Bộ NN&PTNT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
4.3 | Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuậtđối vớiphát triển rừng ven biển | Quyết định Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm địnhmứcphát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ NN&PTNT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
4.4 | Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học | Đề xuất về sự cần thiết phải xây dựng Luật đa dạng sinh học được trình Quốc hội và đề xuất dự án xây dựng Luật được đưa vào Chương trình xây dựng luật của Quốc hội | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 5 - Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triểnkinhtế - xã hội |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
5.1 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời được ban hành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.2 | Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển điện từchất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 | Quy hoạch tổng thể phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đếnnăm2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.3 | Sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.4 | Nâng cao tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh giadụng. | Tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng được chỉnh sửa và Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt trước tháng 6 năm 2016. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ KH&CN |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Rà soát nộidung tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng, và nếu phù hợp, Bộ Công Thương sẽ phê duyệt áp dụng cho chương trình dán nhãn năng lượng vào cuối năm 2016 | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||||
5.5 | Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.6 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép | Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.7 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩnsử dụngnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát | Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.8 | Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng | 100 chuyên gia năng lượng sẽ được đào tạo, cấp chứng chỉ mỗi năm tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng thành phố Hồ Chí Minh | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Công Thương |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.9 | Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kếhoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam | Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng về giảm nhẹ phát thải khí nhả kính (NAMA) cho lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Xây dựng |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.10 | Xây dựng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố | 01/2016 - 01/2017 | Bộ GTVT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.11 | Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục | Thông tư của Bộ TNMT về quan trắc khí thải công nghiệp tự động,liên tục | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
5.12 | Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông | Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ GTVT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 6 - Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổi khí hậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
6.1 | Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu | Thực hiện giám sát và đánh giá theo các công cụ đã được nghiên cứu. | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể7 - Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
7.1 | Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế | Chương trình và tài liệu về tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế | 01/2016 - 01/2017 | Bộ Y tế |
|
| ||||||||||||||||||||||||
12 | Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học | Bộ tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học | 01/2016 - 01/2017 | Bộ GD&ĐT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể8 - Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quảđầu tưcho biến đổi khí hậu |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||
8.1 | Xây dựng văn bản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan |
|
| ||||||||||||||||||||||||
8.2 | Thực hiện cơ chếthị trường mới và một số các cách tiếp cận khác. | Ít nhất 02 dự án giảm phát thải được thực hiện theo cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác | 01/2016 - 01/2017 | Bộ TN&MT |
|
| ||||||||||||||||||||||||
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá Chương trình.
Công tác giám sát và đánh giá được thực hiện thông qua việc tổ chức đánh giá hằng năm và đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình.
a) Đánh giá hoạt động hằng năm bao gồm:
i) Giám sát việc thực hiện Khung chính sách
Giữa mỗi chu kỳ của Chương trình SP-RCC, các hoạt động giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Khung chính sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ được tiến hành. Hoạt động này sẽ được thực hiện bởi nhóm đánh giá liên ngành do Bộ TN&MT thành lập với sự tham gia của các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển.
Mục tiêu chính của công tác giám sát là thu thập thông tin về tiến độ thực hiện và kết quả đạt được của quá trình chuẩn bị và thực hiện các HĐCS, đồng thời sửa đổi các HĐCS nếu cần thiết. Quy trình giám sát và đánh giá bao gồm các công việc chính sau:
Họp kỹ thuật:Ban điều phối chương trình (PCU) tổ chức cuộc họp giám sát với sự tham gia của các Bộ, ngành liên quan và các đối tác phát triển để giám sát việc thực hiện các HĐCS. Các bên liên quan khác cũng có thể được mời tham dự cuộc họp. Nội dung cuộc họp giám sát tập trung vào hiện trạng thực hiện HĐCS, kết quả đạt được và các giải pháp để vượt qua rào cản thực hiện thành công chính sách.
Chuẩn bịPhiếu thông tin:Ban điều phối chương trình (PCU) sẽ hoàn thiện các Phiếu thông tin cho mỗi HĐCS 2 tuần trước khi cuộc họp giám sát diễn ra. Phiếu thông tin bao gồm các thông tin về mục tiêu của chính sách, kết quả đạt được, các nỗ lực thực hiện HĐCS, biểu thời gian thực hiện và các HĐCS, quy định pháp luật khác có liên quan đến HĐCS đang thực hiện.
Báo cáo tiến độ:Báo cáo này sẽ đượcxây dựngdựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật đánh giá tiến độ xây dựng và ban hành chính sách trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC. Bản dự thảo báo cáo sẽ được gửi tới các Bộ, ngành và các đối tác phát triển liên quan trước khi diễn ra đợt họp kỹ thuật 2 tuần. Dựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật, bản dự thảo báo cáo sẽ được cập nhật gửi các bên có liên quan và các thành viên của NCCC sau cuộc họp 2 tuần.
ii) Đánh giá thực hiện Khung chính sách:
Vào thời điểm cuối mỗi chu kỳ, các hoạt động đánh giá sẽ được thực hiện để đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Mục tiêu chính của hoạt động đánh giá là thu thập thông tin về các kết quả đã đạt được của việc ban hành các chính sách. Quy trình đánh giá bao gồm các bước như sau:
Thời gian biểu đánh giá:Ban điều phối sẽ tham vấn các Bộ, ngành, cơquan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển về thời gian biểu và chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá với sự tham gia của các Bộ, ngành và cơ quan thực hiện HĐCS.
Chuẩn bị Phiếu đánh giá:PCU sẽ phối hợp với cơ quan thực hiện HĐCS để chuẩn bị và hoàn thiện phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá bao gồm các thông tin cập nhật về tiến trình và kết quả thực hiện của mỗi HĐCS, đồng thời các tài liệu hỗ trợ khác cũng sẽ được cung cấp cho các đối tác phát triển trước cuộc họp đánh giá 2 tuần.
Họp trù bị:Đểđảm bảo hiệu quả của cuộc họp đánh giá chính thức,tùytình hình thực tế PCUcó thể tổ chức các cuộc họp trù bị để thông qua quy trình đánh giá, tiêu chí đánh giá và vai trò của các bên liên quan.
Họp đánh giá:PCU sẽ chịu trách nhiệm điều phối việc chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá. Cuộc họp này nhằm mục đích đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Tại cuộc họp đánh giá, cơ quan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển sẽ đánh giá các chỉ số cuối kỳ và thảo luận việc xếp loại kết quả thực hiện HĐCS.
Báo cáo đánh giá:Báo cáo đánh giá sẽ được xây dựng và gửi các Bộ, ngành, các thành viên NCCC, các nhà tài trợ đồng thời được đăng tải trên website của Văn phòng NCCC. Báo cáo này sẽ là cơ sở để các bên điều chỉnh nội dung Khung chính sách năm sau, đồng thời cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ đã cam kết.
iii) Giám sát và đánh giá đầu tư
Việc giám sát và đánh giá đầu tư được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Đánh giácác giai đoạn thực hiện Chương trình
Đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình bao gồm đánh giá: (1) Đầu kỳ; (2) Giữa kỳ; (3) Kết thúc; (4) Sau khi kết thúc. Tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan chủ quản hoặc nhà tài trợ, dự án sẽ được tiến hành đánh giá theo một số hoặc tất cả các giai đoạn nêu trên.
(1) Nội dung đánh giáđầu kỳ:
Công tác đánh giá đầu kỳ được tiến hành sau khi bắt đầu thực hiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020. Đánh giá đầu kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
- Đánh giá công tác chuẩn bị thực hiện, tổ chức, huy động các nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra;
- Đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt Chương trình và đề xuất phương hướng giải quyết;
- Phát hiện và đề xuất các biện pháp giải quyết đối với những vấn đề phát sinh do các nguyên nhân khách quan (môi trường pháp lý có những thay đổi, yêu cầu thay đổi tiến độ hoặc nội dung một số hạng mục cho phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, tập quán, dân cư,...) hay do các nguyên nhân chủ quan (năng lực và cơ cấu tổ chức của chủ Chương trình, Ban điều phối Chương trình,...).
(2) Nội dung đánh giágiữa kỳ:
Công tác đánh giá giữa kỳ được tiến hành vàonăm2018 (giữa thời gian thực hiện Chương trình). Đánh giá giữa kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
- Đánh giá sự phù hợp của kết quả thực hiện với mục tiêu của Chương trình;
- Đánh giá việc xây dựng và thực hiện chính sách năm 2016, 2017 đểcó điều chỉnh phù hợp với kết quả đàm phán BĐKH tại COP 22 và COP 23, nỗ lực chuẩn bị cho đánh giá toàn cầu 2018.
- Đánh giá khối lượng và chất lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch đề ra;
- Phát hiện và đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện trong quá trình thực hiện Chương trình do các nguyên nhân khách quan hay do các nguyên nhân chủ quan;
- Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo Chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và bảo đảm chất lượng đề ra trong thời gian còn lại.
(3) Nội dung đánh giá kết thúc:
Công tác đánh giá kết thúc Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 được tiến hành và phải được hoàn thành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc Chương trình theo quy định tại Điều ước quốc tế cụ thể về ODA và vốn vay ưu đãi. Đánh giá kết thúc đượcsử dụnglàm cơ sở để lập báo cáo kết thúc Chương trình.
Đánh giá kết thúc tập trung vào xem xét và đánh giá toàn diện các khâu trong quá trình thực hiện Chương trình, bao gồm:
- Đánh giá công tác chuẩn bị và chuẩn bị thực hiện Chương trình;
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, bao gồm: tổ chức quản lý thực hiện; bố trí vốn và huy động các nguồn lực để thực hiện; các hoạt động, kết quả đầu ra và kết quả cuối cùng; các lợi íchtrực tiếp và gián tiếp do Chương trình mang lại cho các đối tượng thụ hưởng;
- Đánh giá các tác động của Chương trình sau khi hoàn thành, bao gồm các tác động về kinh tế, xã hội, môi trường, kỹ thuật, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực;
- Đánh giá tính bền vững của Chương trình và các yếu tố đảm bảo;
- Các bài học rút ra trong công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện, thực hiện Chương trình;
- Đưa ra các khuyến nghị cần thiết đảm bảo hiệu quả của Chương trình.
(4) Đánh giátác động (Đánh giá sau khikết thúc):
Đánh giá tác động Chương trình SP-RCC được tiến hành trong vòng 3 năm kể từ khi dự án kết thúc và tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:
- Thực trạng kinh tế, kỹ thuật của các dự án, chính sách trong quá trình vận hành khai thác, sử dụng;
- Tác động của Chương trình tới các mặt kinh tế - chính trị - xã hội;
- Tác động của Chương trình tới môi trường sinh thái;
- Tính bền vững của Chương trình;
- Các bài học rút ra trong khâu thiết kế, thực hiện, quản lý và vận hành Chương trình.
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Trên cơ sở các nội dung trong NCCS, VGGS, Chương trình SP-RCC sẽ tập trung triển khai các HĐCS hàng năm nhằm đạt được các kết quả sau:
1. Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu:
- Giảm thiệt hại do rủi ro thiên tai;
- Cảnh báo sớm;
- Giám sát khí hậu.
2. Đảm bảo an ninh nước và lương thực trong bối cảnh BĐKH:
- Nâng cao tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp an ninh lương thực;
- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước.
3.Ứng phó hiệu quả với mực nước biển dâng và thiên tai ở các vùng dễ bị tổn thương:
- Tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống các công trình hạ tầng;
- Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven biển thông qua phương thức quản lý tổng hợp đới bờ, giải pháp trồng rừng ngập mặn;
- Tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH ở đồng bằng sông Cửu Long.
4. Bảo vệ, phát triển rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học:
- Nâng cao năng lực bảo vệ và phát triển rừng bền vững;
- Bảo tồn đa dạng sinh học.
5. Giảm nhẹ phát thải KNK trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất:
- Đẩy mạnh phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới;
- Khai thác tiềm năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Quản lý chất lượng không khí, giảm phát thải KNK và chất ô nhiễm không khí, trọng tâm là từ các phương tiện giao thông đường bộ.
6. Tăng cường vai trò chủ đạo của nhà nước trong ứng phó với BĐKH:
- Lồng ghép ứng phó với BĐKH vào các hoạt động giảm phát thải KNKphù hợpvới điều kiện trong nước;
- Xây dựngKế hoạchthích ứng quốc gia (NAP);
- Chuẩn bị triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu.
7. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH:
- Nâng cao năng lực ngành y tế ứng phó với BĐKH;
- Nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về các vấn đề ứng phó BĐKH.
8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH:
- Hoàn thiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó với BĐKH;
- Chuẩn bị để tiếp nhận hỗ trợ từ Quỹ khí hậu xanh (GCF).
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Ủy banQuốc gia về biến đổi khí hậu (NCCC) đứng đầu là Thủ tướng Chính phủ sẽ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của Chương trình SP-RCC.
Chương trình sẽ được thực hiện ởcấpquốcgia với Cơ quan chủ quản là Bộ Tài nguyên & Môi trường. Chương trình không có Ban quản lý Chương trình, mà quản lý thông qua Ban điều phối Chương trình (PCU) thuộc Bộ TN&MT. PCUsẽ thay mặt Cơ quan chủ quản điều phối chung hoạt động của các hợp phần, thực hiện theo dõi, đánh giá, báo cáo, để đảm bảo thực hiện Chương trình một cách hiệu quả.
Vai trò và nhiệm vụcụ thểcủa các Bộ ngành và địa phương trong quá trình vận hành Chương trình được quy định như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)
Là cơ quan thường trực của NCCC và là cơ quan Chủ quản của Chương trình SP-RCC:
a. Tham vấn với các Đối tác phát triển, các cơ quan chính phủ và các bên liên quan, xây dựng kế hoạch hoạt động chung cho Chương trình SP-RCC dựa trên các nội dung trong Văn kiện Chương trình;
b. Chủ trì và tổ chức đối thoại chính sách với các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển để xác định các lĩnh vực ưu tiên trong xây dựng chính sách, đề xuất và thống nhất các HĐCS, các chương trình, dự án đầu tư cần thực hiện để ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX ở Việt Nam; Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bao gồm các HĐCS đã được thống nhất, các Chương trình dự án ưu tiên đầu tư;
c. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách, các Chương trình dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thực hiện; Báo cáo định kỳ việc thực hiện Chương trình SP-RCC lên NCCC và các cơ quan có liên quan;
d. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành và địa phương xây dựng, rà soát và đảm bảo việc tuân thủ các quy định trong Văn kiện Chương trình; Duy trì cơ sở dữ liệu tổng hợp và cập nhật các thông tin liên quan đến mọi hoạt động của Chương trình SP-RCC;
e. Phối hợp với Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác phát triển cho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.
Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU)
Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU), làm đầu mối cho các hoạt động của Chương trình SP-RCC và đóng vai trò là ban thư ký của Chương trình. PCU được đặt tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ TN&MT và có nhiệm vụ:
a. Giúp lãnh đạo Bộ TN&MTphối hợpvới các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển chuẩn bị nội dung, báo cáo và các thông tin, quy trình cần thiết; duy trì việc trao đổi thông tin và phối hợp thường xuyên với các bên liên quan;
b. Đóng vai trò là Ban thư ký tại các cuộc họp xây dựng Khung chính sách, các cuộc họp giám sát và đánh giá việc thực hiện và các cuộc họp khác của Chương trình; chuẩn bị giấy mời và xây dựng lịch họp Chương trình SP-RCC, hỗ trợ hậu cần và viết báo cáo cuộc họp;
c. Chuẩn bị các báo cáo giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách và các báo cáo khác nếu cần; trình NCCC, Bộ trưởng Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển;
d. Tổ chức các buổi đối thoại chính sách và thảo luận với các Bộ ngành và các Đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách hàng năm để trình Thủ tướng chính phủ - Chủ tịch NCCC phê duyệt; và thông báo với các Bộ ngành, địa phương để thực hiện;
e. Thu thập, lưu trữ và chia sẻ các thông tin và dữ liệu liên quan đến các hoạt động của Chương trình SP-RCC; và là đầu mối liên lạc củaChương trình.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)
a. Đề xuất các HĐCS nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành và địa phương;
b. Phối hợp với Bộ TN&MT, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét tiếp nhận các khoản hỗ trợ của các đối tác phát triển thông qua Chương trình SP-RCC.
c. Chủ trì phối hợp với Bộ TNMT và các Bộ, ngành và địa phương tổ chức phân bổ vốn đầu tư cho BĐKH và TTX hàng năm.
3. BộTài chính
a. Bố trí đủ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện các HĐCS trong Khung chính sách, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;
b. Phối hợp với các Bộ TN&MT và Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác pháttriểncho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.
c. Chủ trìphối hợpvới Bộ TNMT, Bộ KHĐT xác định khung ngân sách trung hạn, ngân sách hàng năm cho các hoạt động ứng phó với BĐKH căn cứ khả năng bố trí ngân sách và điều kiện huy động vốn.
4. Các Bộ, ngành và địa phương
a. Trên cơ sở các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các ưu tiên của mình, các Bộ, ngành và địa phươngphối hợpvới Bộ TN&MT, các đối tác phát triển đề xuất các HĐCS để đưa vào Khung chính sách, các dự ánưutiên ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX;
b. Chịutrách nhiệm triển khai thực hiện; cung cấp thông tin cho việc giám sát và đánh giá việc thực hiện các HĐCS, các dự án ưu tiên do Thủ tướng chính phủ phê duyệt;
c. Gửi yêu cầu về ngân sách thực hiện cho Bộ Tài chính và phân bổ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện HĐCS, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;
d. Tham gia vào các buổi trao đổi, thảo luận với Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển về việc xây dựng HĐCS, Khung Chính sách, danh mục các dự án ưu tiên, các cuộc họp giám sát và đánh giá, cũng như các cuộc họp toàn thể của Chương trình.
e. Có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Văn phòng ban điều phối Chương trình SP-RCC.
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Vốn của Chương trình chủ yếu là các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay ưu đãi do JICA, AFD, Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc WB và có thể là một sốcác đối tác phát triển tiềm năng khác đóng góp. Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính làm việc cụ thể với các đối tác phát triển, vận động và làm các thủ tục tiếp nhận tài trợ. Bộ Tài chính sẽ căn cứ vào nhu cầu cụ thể của Khung chính sách, Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH do Thủ Tướng Chính phủ duyệt đểbảo đảm ưu tiên cao nhất việc cung cấp tài chính cho các hoạt động của Chương trình. Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động khoảng 1,2 tỷ USD.
Phương thức cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chương trình là hỗ trợ ngân sách nhằm thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với BĐKH (hỗ trợ ngân sách có mục tiêu).
Hiện tại, JICA, AFD, WB đã cam kết tích cực hỗ trợ Việt Nam triển khai thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận Paris về khí hậu đạt được tại COP 21. JICA dự kiến sẽ có những hỗ trợ để triển khai nhiệm vụ này trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC với khoản vay ưu đãi 20 tỷ Yên (khoảng 200 triệu USD) cho năm tài chính 2016 và 2017; WB với khoản vay IDA trị giá 270 triệu USD chia làm 3 đợt mỗi đợt trị giá 90 triệu USD; AFD với dự kiến cho vay 100 triệu Euro cho giai đoạn 2017 - 2018. Như vậy, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động thêm khoảng 620 triệu USD để thực hiện.
Ngoài hỗ trợ ngân sách cho phát triển chính sách và tài chính đầu tư bổ sung, Chương trình sẽ huy động các đối tác phát triển cung cấp hỗ trợ kỹ thuật (viện trợ không hoàn lại) nhằm hỗ trợ các Bộ, ngành và địa phương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các HĐCS nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Khung chính sách, chất lượng các dự án ưu tiên. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật được tổng hợp trong Phụ lục I.
2. Vốn đối ứng
Trong giai đoạn 2016 - 2020, vốn đối ứng cho Chương trình SP-RCC sẽ được Bộ TN&MT phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí. Bộ TNMT lậpKế hoạchnguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2016. Nguồn vốn này được sử dụng cho việc hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng chính sách; thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Việt Nam và của các đối tác phát triển; các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.
X. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nguồn vốn hỗ trợ thông qua Chương trình SP-RCC đã được xác định cho tài khóa 2017 - 2018. Trên cơ sở xây dựng Khung chính sách cho các năm 2018 - 2020 và kết quả xây dựng các chính sách của năm 2016 - 2017, các nhà tài trợ sẽ tiếp tục xem xét khả năng cấp tiếp các khoản vay mới cho giai đoạn 2018 - 2020. Vì vậy, để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA trong thời gian tới, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp, cần phải thực hiện tốt một số vấn đề sau:
- Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn đối ứng cho Chương trình để đạt tỷ lệ giải ngân cao nhất và nhanh nhất. Thiếu nguồn lực đối ứng, gồm tài chính và con người có năng lực, thì khó đạt được kết quả cao trong sử dụng ODA để phục vụ các hoạt động của Chương trình.
- Xác định các ưu tiên đầu tư khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ; tăng cường năng lực và cải tiến mạnh mẽ tình hình thực hiện dự án, sử dụng tập trung hơn, đầu tư vào các dự án có giá trị và tạo ra tác động lan tỏa đối với Chương trình.
- Một phần của khoản vay sẽ đượcdành cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các HĐCS (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ như là một phần thỏa thuận của khoản vay.Hợp tácchặt chẽ với các nhà tài trợ đểsử dụng một cách hợp lý các hỗ trợ; nâng cao hiệu quả sử dụng cũng như công tác giám sát, theo dõi và đánh giá dự án; cải thiện hệ thống quản lý nhằm tuân thủ các quy định của Việt Nam cũng như phù hợpvớithông lệ quốc tế.
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
Giai đoạn 2009 - 2015, cơ chế tài chính của Chương trình SP-RCC được thực hiện theo Cơ chế tài chính đối với các khoản vay, viện trợ nước ngoài cho Chương trình theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Theo đó, nguồn vốn được ưu tiên bố trí đủ cho Chương trình NTP-RCC, còn lại hòa ngân sách và ưu tiên bố trí cho Chương trình SP-RCC và cân đối ngân sách chung.
Tuy nhiên, nguồn vốn huy động được thông qua Chương trình giai đoạn 2009 - 2015 không được bố trí cho xây dựng và triển khai các chính sách ứng phó với BĐKH và tăng cường năng lực các Bộ, ngành. Đồng thời, việc bố trí vốn cho các dự án ưu tiên BĐKH còn hạn chế, trong 62 dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mới chỉ có 26 dự án được đầu tư.
Để khuyến khích sự tham gia của các Bộ, ngành, địa phương cần có sự điều chỉnh tỷ lệ vốn sử dụng trực tiếp cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, đồng thời tăng cường tính minh bạch trong sử dụng các khoản hỗ trợ này. Cụ thể: Ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động qua Chương trình SP-RCC sử dụng cho triển khai thực hiện các HĐCS và thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH đã được phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh,Kế hoạchtriển khai thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; tăng cường năng lực các Bộ, ngành, địa phương để thực hiện Chương trình.
Bố trí đầy đủ nguồn vốn đối ứng của Chương trình cho PCUtừ nguồn ngân sách Trung ương trong dự toán hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng và triển khai các HĐCS; thực hiện nhiệm vụ giám sát đánh giá tình hình thực hiện Chương trình và cho các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.
Ngoài ra, Chính phủ cũng đang xem xét điều chỉnh cơ chế tài chính trong nước cho các khoản vay ODA theo hướng tăng phần cho vay lại và giảm phần cấp phát tùy theo mức độphát triểncủa các địa phương. Chính phủ có thểsử dụngcác nguồn vốn huy động từ các nhà tài trợ khác nhau cho các dự ánphù hợp.
Phụlục: Nhu cầu hỗ trợkỹ thuậtthực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017 | |||||
TT | Nội dung | Thời giantriển khai | Nhu cầu hỗ trợ | Kinh phí (USD) | |
I | Nhu cầu hỗ trợ xây dựng và triển khai các nội dung thuộc Khung chính sách năm 2016 | 1,236,860 | |||
1 | Chủ động sẵn sàngứng phó với thiên taivà giám sát khí hậu | 136,000 | |||
1.1 | Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khítượng thủyvăn | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật | 34,150 | |
Chuyên gia tư vấn | 5,600 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,250 | ||||
1.2 | Xây dựng quy địnhvềnội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủyvăn | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,500 | ||||
Nghiên cứu,khảo sát | 14,300 | ||||
1.3 | Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia | 2016 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 16,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 15,000 | ||||
Rà soát, thí điểm | 9,800 | ||||
2 | Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổikhí hậu | 122,850 | |||
2.1 | Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 22,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 8,000 | ||||
Khảo sát, thí điểm | 10,800 | ||||
2.2 | Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 22,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 8,000 | ||||
Nghiên cứu, khảo sát | 10,800 | ||||
2.3 | Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 24,250 | |
Chuyên gia tư vấn | 5,850 | ||||
Đánh giá, thí điểm | 10,750 | ||||
3 | Chủ động ứng phóvớimực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổnthương | 122,530 | |||
3.1 | Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh | 2016 | Tổ chứchội thảo tham vấn, họp kỹthuật đánh giá công trình xanh | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,500 | ||||
Khảo sát,đánh giá | 10,650 | ||||
3.2 | Xây dựngvà ban hành hướng dẫn thực hiện quản lýtổnghợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển | 2016 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 15,830 | |
Chuyên gia tư vấn | 16,300 | ||||
Nghiên cứu,thíđiểm | 8,500 | ||||
3.3 | Nghiên cứu đề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long | 2016 | Tăng cường năng lực cảnh báo dựbáo | 14,200 | |
Xây dựng mạng lưới giám sát | 12,550 | ||||
Điều tra, khảo sát | 13,800 | ||||
4 | Quản lý và phát triển rừng bền vững | 163,710 | |||
4.1 | Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,850 | ||||
Phối hợp lồng ghép các chính sách có liên quan | 8,800 | ||||
4.2 | Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia. | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn, tập huấn, tuyên truyền đào tạo, nâng cao năng lực | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,860 | ||||
Tăng cường năng lực thể chế | 11,800 | ||||
4.3 | Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật và tài chính đối với phát triển rừng ven biển | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 23,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 5,000 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 16,800 | ||||
4.4 | Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 21,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,300 | ||||
5 | Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội | 487,000 | |||
5.1 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,720 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 8,350 | ||||
5.2 | Xây dựngQuyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 21,500 | |
Chuyên gia nghiên cứu | 14,500 | ||||
Rà soát, thí điểm | 5,300 | ||||
5.3 | Xây dựng và ban hành các chính sách phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 21,500 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,500 | ||||
Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm quốc tế | 5,300 | ||||
5.4 | Phê duyệt điều chỉnh Quyhoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011- 2020 có xét đến năm 2030 | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,350 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 8,650 | ||||
5.5 | Nâng cao tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh gia dụng. | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,450 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,550 | ||||
Nghiên cứu, khảo sát | 9,300 | ||||
5.6 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép | 2016 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 16,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,650 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,850 | ||||
5.7 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,250 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.8 | Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng | 2016 | Tổ chức các khóa đào tạo tại nước ngoài | 17,190 | |
Chuyên gia đào tạo | 22,300 | ||||
5.9 | Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,630 | ||||
Xây dựng cơ sở dữ liệu cấp quốc gia của ngành | 9,320 | ||||
5.10 | Xây dựnglộ trìnháp dụngtiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật | 18,200 | |
Nhân lực thực hiện | 15,500 | ||||
Chuyên gia nghiên cứu, đào tạo, tư vấn | 7,300 | ||||
5.12 | Xây dựngvà áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,700 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 9,580 | ||||
5.13 | Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,600 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,260 | ||||
6 | Tăng cường nănglực cho các cơquan Chính phủứng phóvớibiến đổi khí hậu | 41,000 | |||
6.1 | Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,500 | ||||
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin và báo cáo | 7,800 | ||||
7 | Nâng cao nănglực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu | 82,040 | |||
7.1 | Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,950 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,690 | ||||
7.2 | Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,240 | ||||
Xây dựng bộ tài liệu, chương trình hoạt động | 10,760 | ||||
8 | Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu | 81,730 | |||
8.1 | Xây dựngVănbản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,540 | |
Chuyên gia nghiên cứu | 11,500 | ||||
Nghiên cứu cơ chế pháp lý | 9,550 | ||||
8.2 | Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác. | 2016 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,640 | ||||
Nghiên cứu,thí điểm | 11,800 | ||||
II | Hỗ trợxây dựng và triển khaicác nội dung thuộc Khung chính sách năm 2017 | 1,106,590 | |||
1 | Chủ động sẵn sàngứng phóvớithiên tai và giám sát khí hậu | 123,410 | |||
1.1 | Xây dựng Tài liệu hướng dẫnlập Kếhoạch quản lý lũtổnghợp cho cấp tỉnh | 2017 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 16,980 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,620 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
1.2 | Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo,cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,800 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,230 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 8,640 | ||||
1.3 | Xây dựng quy định về xử phạt viphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 14,540 | |
Chuyên gia tư vấn | 15,000 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
2 | Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu | 81,460 | |||
2.1 | Lập và báo cáo vềdanh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 20,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 9,000 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
2.2 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,240 | |
Chuyên gia tư vấn | 10,420 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
3 | Chủ động ứng phóvớimực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương | 80,520 | |||
3.1 | Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia | 2017 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 20,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 9,000 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,200 | ||||
3.2 | Xây dựngvà ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,300 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,620 | ||||
4 | Quản lý và phát triển rừng bền vững | 122,060 | |||
4.1 | Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quyhoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phươngđối vớihoạt độnggiám sát và đánh giá rừng ven biển | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyêngia tư vấn | 12,230 | ||||
Nghiên cứu,thí điểm | 9,620 | ||||
4.2 | Sửa đổi,bổ sungQuyếtđịnh số799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chươngtrình hành động quốc gia về giảm phát thải từ mất rừng và suythoáirừng, vai trò của bảo tồn, quản lý rừng bền vững, và tăng cường trữ lượng các- | 2017 | Tổ chứchội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,750 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,210 | ||||
4.3 | Sửa đổi Luật lâm nghiệp | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,240 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,410 | ||||
5 | Giảm phát thảikhí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội | 451,720 | |||
5.1 | Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 17,500 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 5,300 | ||||
5.2 | Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 17,500 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 5,300 | ||||
5.3 | Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 10,420 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.4 | Xây dựng vàáp dụngtiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 9,540 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.5 | Xây dựngvà áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 9,540 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.6 | Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 19,700 | |
Chuyên gia tư vấn | 9,540 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.7 | Xây dựngvà ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,610 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 12,800 | ||||
5.8 | Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 24,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 5,160 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.9 | Xây dựng và ban hành quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 11,520 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
5.10 | Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồitrở xuống | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 22,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 13,700 | ||||
Nghiên cứu,thí điểm | 5,300 | ||||
5.11 | Xây dựngvà ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,840 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,500 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,350 | ||||
6 | Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổikhí bậu | 81,920 | |||
6.1 | Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xãhội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 10,920 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
6.2 | Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030 | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 21,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 14,500 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 5,300 | ||||
7 | Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu | 83,300 | |||
7.1 | Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 17,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,650 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
7.2 | Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫnxây dựngtrường học an toàn trong trường Trung học phổ thông | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 18,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 12,870 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 10,580 | ||||
8 | Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu | 82,200 | |||
8.1 | Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 21,200 | |
Chuyên gia tư vấn | 7,800 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 11,800 | ||||
8.2 | Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹKhí hậu xanh | 2017 | Tổ chức hội thảo tham vấn | 20,600 | |
Chuyên gia tư vấn | 17,500 | ||||
Nghiên cứu, thí điểm | 3,300 | ||||
III | Tăng cườngnăng lực | 227,580 | |||
1 | Tăng cường năng lực cho lãnh đạo quản lý | 186,360 | |||
1.1 | Hội thảo chiến lược nâng cao năng lực lãnh đạo quản lýtrongđiều kiện biến đổi khí hậu | 02/2017 | Hỗ trợthành viên tham gia dự | 38,000 | |
Chuyên gia trình bày | 15,200 | ||||
Phiên dịch | 1,200 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...) | 5,000 | ||||
1.2 | Khóa đào tạo về tăng cường năng lực hoạch định chiến lược cho các lãnh đạo thuộc cơ quan quản lý xây dựng chính sách | 09/2016 | Hỗ trợ thành viên tham gia dự | 17,500 | |
Giảng viên | 12,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...) | 1,000 | ||||
1.3 | Khóa đào tạo về quản lýsự thay đổi trong bối cảnh biến đổi khí hậu | 02/2017 | Hỗ trợ thành viên tham gia dự | 17,500 | |
Giảng viên | 12,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) | 1,000 | ||||
1.4 | Khóa đào tạo về kỹ năng lãnh đạo trong hoạt động xây dựng chính sách về biến đổi khí hậu | 05/2017 | Hỗ trợ thành viên tham gia dự | 17,500 | |
Giảng viên | 12,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...) | 1,000 | ||||
1.5 | Khóa đào tạo về quản lý thực thi công vụ | 09/2017 | Hỗ trợthành viên tham gia dự | 17,500 | |
Giảng viên | 12,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) | 1,000 | ||||
2 | Tăng cường năng lực cho cácđơn vịthực hiệnhành động chính sách | 41,220 | |||
2.1 | Khóa đào tạo về xây dựng kỹ năng lập và triển khai kế hoạch cho hoạt độngxây dựngchính sách | 08/2016 | Hỗ trợ thành viên tham gia dự | 7,500 | |
Giảng viên | 2,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) | 1,000 | ||||
2.2 | Hội thảo liên về lồng ghép các vấn đề về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào các chính sách ngành | 02/2017 | Hỗtrợ thành viên tham gia dự | 1,200 | |
Chuyên gia tham vấn | 2,000 | ||||
Phiên dịch | 800 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...) | 2,000 | ||||
2.3 | Khóa đào tạo về phát triển kỹ năng tổng hợp thông tin để báo cáo | 06/2017 | Hỗ trợ thành viên tham gia dự | 7,500 | |
Giảng viên | 2,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) | 1,000 | ||||
2.4 | Khóa đào tạo củng cốnăng lực thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá các chính sách | 08/2017 | Hỗ trợthành viên tham gia dự | 7,500 | |
Giảng viên | 2,100 | ||||
Phiên dịch | 1,140 | ||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu,…) | 1,000 | ||||
[1]Ngân hàng thế giới; Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việt Nam. 2016.Việt Nam 2035: Hướng tới thịnh vượng, sáng tạo, công bằng, và dân chủ.
THE PRIME MINISTER
Decision No. 2044/QD-TTg dated October 27, 2016 of the Prime Minister on granting approval for policy framework 2016 (supplemented), policy framework 2017 and document of support program to respond to climate change (SP–RCC ) in period 2016 – 2020
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decision No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 28, 2014 granting approval for amendments to SP-RCC;
At the request of the Minister of Natural Resources and Environment in the Document No. 35/TTr-BTNMT dated August 11, 2016 and Document No. 4508/BTNMT-KTTVBDKH dated October 11, 2016,
DECIDES
Article 1.Grant approval for the policy framework 2016 (supplemented), policy framework 2017 under SP – RCC in the Appendixes enclosed herewith.
Article 2.Grant approval for the Document of the SP – RCC 2016 – 2020 (amended Document of the SP – RCC approved under the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTgdated October 28, 2014) as the foundations for mobilizing resources and formulating the climate change response policies.
Article 3.Implementationorganization
1. The Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Health, Ministry of Education and Training and Ministry of Finance shall be responsible for directing relevant agencies to formulate the plan for coordination and implementation of the policy framework 2016 (supplemented) and the policy framework 2017, maintaining cooperation with the Ministry of Natural Resources and Environment and other partners in formulating the policy framework 2018 – 2020.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment:
- Formulate a detailed outline to get access to loans from AFD, JICA, WB and other development partners and submit it to competent authorities for approval according to current regulations.
-Cooperate with the Ministry of Finance in arranging a counterpart fund for the Program and report to the Prime Minister in November 2016.
3. The Ministry of Finance:
-Preside over and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment in proposing a financial mechanism for the Program in place of the financial mechanism approved under the Office of the Government’s Document No. 8981/VPCP-QHQT dated December 12, 2010 with a priority given to using the fund raised under the SP – RCC to implement subject matters of the policy and approved climate change response projects.
4. Ministries, sectors and localities shall take the initiative in cooperating with the governing body of the Program in formulating and implementing policies and prioritized projects according to the commitments with the development partners and report to the governing body on a regular basis.
Article 4.This Decision takes effect on the signing date.
Article 5.Ministers ofthe Ministry of Natural Resources and Environment,Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Health, Ministry of Education and Training, Ministry of Finance, Governor of the State Bank of Vietnam, presidents of People’s committees of provinces, central-affiliated cities and heads of relevant agencies shall be responsible for executing this Decision. /.
For the Prime Minister
The Deputy Prime Minister
Trinh Dinh Dung
APPENDIX I
POLICY FRAMEWORK 2016 (SUPPLEMENTED) UNDER THE SP – RCC
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 2044/QD-TTg dated October 27, 2016)
| Subject matters | Completion indicator | Agency in charge |
1. Preparedness to respond to natural disaster and monitor climate | |||
1.1 | Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network (implement the law on meteorology and hydrology) | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
1.2 | Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the assessment of impacts of climate change and national climate (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
2. Ensuring water and food security in climate change conditions | |||
2.1 | Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the determination and public announcement of tap water safeguard zones (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
2.2 | Formulate and promulgate regulations on protection of river beds, banks | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds, banks (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
2.3 | Formulate incentive policies for development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems | The Government’s Decree promulgating policies on development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems (promulgated) | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
3. Preparedness to respond to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones | |||
3.1 | Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
4. Sustainable forest management and development | |||
4.1 | Formulate and promulgate technical instructions on coastal forest development | The Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change (promulgated) | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
5. Reducing greenhouse gas emission during socio-economic development process | |||
5.1 | Formulate the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam | The Prime Minister’s Decision on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam | The Ministry of Industry and Trade |
5.2 | Grant approval for the amended national electricity development plan in 2011 – 2020 period with a vision to 2030 | The Prime Minister’s Decision granting approval for the amended national electricity development plan in 2011 – 2020 period with a vision to 2030 | The Ministry of Industry and Trade |
5.3 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in steel industry (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.4 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in beverage industry (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.5 | Formulate and promulgate instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular providing instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring | The Ministry of Natural Resources and Environment |
5.6 | Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic | National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic (promulgated) | The Ministry of Transport |
6. Building capacity of the governmental agencies to respond to climate change | |||
No supplements | |||
7. Building community capacity to respond to climate change | |||
7.1 | Formulate national training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change | National training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change (promulgated) | The Ministry of Health |
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change | |||
8.1 | Implement new market mechanism and other approaches | At least two approved emission reduction projects according to market mechanism | The Ministry of Natural Resources and Environment |
APPENDIX II
POLICY FRAMEWORK 2017
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 2044/QD-TTg dated October 27, 2016)
No. | Subject matters | Completion indicator | Agency in charge |
1. Preparedness to respond to natural disaster and monitor climate | |||
1.1 | Formulate instructions on the formulation of a provincial-level integrated flood management plan (IFMP) | The Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular on formulation of IFMP (promulgated) | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
1.2 | Formulate regulations on type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins (implement the law on meteorology and hydrology) | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
1.3 | Formulate regulations on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology | The Government’s Decree on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
2. Ensuring water and food security amid climate change | |||
2.1 | Formulate a list of prioritized water source protection corridors which have been passed by provincial governments | The list of prioritized water source protection corridors passed by the provincial governments and submitted to the Prime Minister by the Ministry of Natural Resources and Environment | The Ministry of Natural Resources and Environment |
2.2 | Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants | The Ministry of Agriculture and Rural Development s Document providing instructions on water-efficient irrigation for prioritized plants | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
3. Preparedness to respond to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones | |||
3.1 | Formulate and promulgate national coastal zoning | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision on national coastal zoning (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
3.2 | Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal province] | The Ministry of Natural Resources’ Document providing instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal provinces] (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
4. Sustainable forest management and development | |||
4.1 | Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest planning and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and evaluation activities | The Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision providing instructions on checking coastal forest planning (promulgated) | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
4.2 | Amend and supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg dated June 27, 2012 granting approval for the National Action Program “Reducing greenhouse gas emissions through efforts to constrain deforestation and forest degradation, sustainable forest resource management, forest carbon reserves conservation and development” in 2011 – 2020 period (National REDD+ Action Program) | The Prime Minister’s Decision on National REDD+ Action Program (promulgated) | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
4.3 | Amend the law on forestry | The draft law on forestry has been formulated, pending suggestions from relevant ministries, agencies and organizations | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development | |||
5.1 | Formulate planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030. | The Prime Minister’s Decision on planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030 (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.2 | Formulate planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030. | The Prime Minister’s Decision on planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030 (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.3 | Formulate circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam | The Ministry of Industry and Trade |
5.4 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in plastics production industry (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.5 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in pulp and paper industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in pulp and paper industry (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.6 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in food processing industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in food processing industry (promulgated) | The Ministry of Industry and Trade |
5.7 | Formulate and promulgate technical instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Document providing instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam | The Ministry of Natural Resources and Environment |
5.8 | Formulate and promulgate procedures for licensing discharge of industrial emissions | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular on licensing discharge of industrial emissions (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
5.9 | Formulate and promulgate regulations on air quality management plan at provincial and municipal levels | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating air quality management plan at provincial and municipal levels (promulgated) | The Ministry of Natural Resources and Environment |
5.10 | Formulate and promulgate regulations on energy labels for nine – and lower seater cars | The Ministry of Transport’s Circular stipulating energy labels for nine - and lower seater cars (promulgated) | The Ministry of Transport |
5.11 | Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises | The Ministry of Transport’s Circular on criteria for green road transport trading enterprises (promulgated) | The Ministry of Transport |
6. Building capacity of the governmental agencies to respond to climate change | |||
6.1 | Formulate regulations on roadmaps and manners of engaging in global greenhouse gas emission mitigation in accordance with socio-economic conditions and commitments to the international agreement of which Vietnam is a signatory. | Outline of the Government’s Decree stipulating roadmaps and manners of engaging in global greenhouse gas emission mitigation in accordance with socio-economic conditions and commitments to the international agreement of which Vietnam is a signatory has been submitted to the Ministry of Natural Resources and Environment | The Ministry of Natural Resources and Environment |
6.2 | Plan for implementing Paris Climate Agreement to 2030 | Plan for implementing the Paris Climate Agreement has been passed bythe Prime Minister | The Ministry of Natural Resources and Environment |
7. Building community capacity to respond to climate change | |||
7.1 | Improve and upgrade the national training framework to national training program for staff at provincial and district levels, tertiary and graduate students from pharmacy schools, preventive health centers. | National training program for staff at provincial and district levels, tertiary and graduate students from pharmacy schools, preventive health centers (promulgated) | The Ministry of Health |
7.2 | Compile a set of instructions on formulation of safe and resilient upper secondary schools | The set of instructions on the Construction of safe and resilient upper secondary schools has been approved | The Ministry of Education and Training |
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change | |||
8.1 | Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective | Report on checking contents of a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective has been submitted by the Ministry of Planning and Investment to the Prime Minister and National Committee on Climate Change | The Ministry of Planning and Investment |
8.2 | Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund | Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund | The Ministry of Planning and Investment |
SUPPORT PROGRAM TO RESPOND TO CLIMATE CHANGE (SP – RCC)
THE DOCUMENT 2016 – 2020
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. …/QD-TT dated … 2016)
Governing body: The Ministry of Natural Resources and Environment Time: 2016 - 2020 Location: Nationwide
Hanoi - October 2016
|
THE TABLE OF CONTENTS
I. BASIC INFORMATION
II. BACKGROUND AND NECESSITY OF THE PROGRAM
1. Suitability and contribution of the Program to socio-economic development plan and strategy of the country, sectoral, regional and local development planning
2. Relationships with other programs and projects aimed at handling issues related to the Program
3. Necessity of the Program
III. FOUNDATIONS TO MAKE PROPOSALS FOR FOREIGN AIDS
1. Suitability of the proposals for ODA and concessional loans with priority policies and orientations of the foreign donor
2. Reasons for selecting foreign donors and their advantages
3. Binding requirements of the foreign donor (if any) and Vietnam’s ability to meet these requirements
IV. OBJECTIVES
1. General objectives
2. Particular objectives
V. BENEFICIARIES
VI. PLAN FOR IMPLEMENTATION, MONITORING AND EVALUATION OF THE PROGRAM
1. Master plan for implementation of the Program (Table 1)
2. Detailed plan for implementation of policy component, SP-RCC 2016 (Table 2)
3.Program monitoring and evaluation plan
VII. MAIN OUTCOMES FROM THE PROGRAM
VIII. PROGRAM MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION
1. The Ministry of Natural Resources and Environment
2. The Ministry of Planning and Investment
3. The Ministry of Finance
4. Other ministries and localities
IX. TOTAL FUND FOR THE PROGRAM
1. ODA, concessional loans
2. Counterpart fund
X. BINDING REQUIREMENTS OF FOREIGN DONOR FOR ODA AND CONCESSIONAL LOANS
XI. DOMESTIC FINANCIAL MECHANISM
Abbreviations
AFD | French Development Agency |
CIDA | Canadian International Development Agency |
DFAT | Australian Department of Foreign Affairs and Trade |
GDP | Gross Domestic Product |
INDCs | Intended Nationally Determined Contributions |
JICA | Japan International Cooperation Agency |
K-Eximbank | Korea Eximbank |
M&E | Monitoring and evaluation |
NCCC | National Committee on Climate Change |
NCCS | National Climate Change Strategy |
NTP – RCC) | National Target Program to Respond to Climate Change |
PCU | Program Coordinating Unit |
SP – RCC | Support Program to Respond to Climate Change |
TP-RCC-GG | Target Program to Respond to Climate Change and Accelerate Green Growth |
TTX | Green growth |
UNFCCC | United Nations Framework Convention on Climate Change |
VGGS | Vietnam Green Growth Strategy |
WB | World Bank |
I. BASIC INFORMATION
1. Name of the Program:Support Program to Respond to Climate Change in the period 2016 – 2020 (abbreviated to ‘SP-RCC 2016 – 2020’)
2. Foreign donor, co-donor:JICA, WB, AFD and other potential partners
3. Governing body:The Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37732731; Fax: +84-4-38359221
4. Program proposing agency:Agency for Meteorology Climate Change, the Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
5. Owner of the Program:Agency for Meteorology Climate Change, the Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
6.Expected implementation period:from 2016 to 2020
7. Location:Nationwide
II. BACKGROUND AND NECESSITY OF THE PROGRAM
1. Suitability and contribution of the Program to the country’s socio-economic development strategies and planning, sectoral, regional and local development planning
SP-RCC has been initiated by the Government of Vietnam and other development partners since 2009 and become an effective and useful policy dialog forum. Through the Program, the climate change mitigation and adaptation activities which have been integrated into activities of ministries and localities have contributed to increasing institutional and technical capacity and provided additional funds to the Government’s prioritized climate change tasks.
In two periods from 2009 to 2015, more than 300 climate change policy actions have been formulated and developed and around one million US dollars have been raised for the state budget. International partners of the Program in the past years: JICA, AFD, CIDA, WB, DFAT, and K-Eximbank. Domestic partners: the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Education and Training, Ministry of Health. Programs and projects under SP-RCC have been widely implemented in provinces and cities across the country.
Recognizing the importance of SP-RCC, the Government granted approval for the amended Document of SP-RCC framework in 2014 (the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 08, 2014). The amended framework orientates priority policies for the period 2014 - 2020. In the Document No. 413/TB-VPCP dated October 14, 2014, Deputy Prime Minister Hoang Trung Hai, standing deputy chairman of National Committee on Climate Change (NCCC) directed the Ministry of Natural Resources and Environment to keep formulating SP-RCC 2016 - 2020.
In the context of unpredictably rapid and complicated occurrence of climate change and ratification of the Paris Agreement in December 2015 which requires Vietnam to be ready for full implementation of the Paris Agreement, especially Vietnam’s Intended Nationally Determined Contributions, the Government of Vietnam and development partners have agreed on maintaining developing SP-RCC 2016 - 2020 and making it effective as of 2016.
SP-RCC 2016 - 2020 shall continue to facilitate the formulation of policies, attract investment and build knowledge and capacity to respond to climate change and accelerate green growth. The Program shall also make a positive contribution to mitigating emissions and adaptation to climate change as committed in the INDC including 8% - 25% reduction in greenhouse gas emission in comparison with business-as-usual (BAU) levels by 2030.
2. Relationships with other programs and projects
In the period 2009 – 2015, SP-RCC supported the formulation and implementation of important climate change policies in Vietnam including NTP-RCC, NCCS and VGGS. The Program focused on the formulation and implementation of strategies, policies, laws, institutions and prioritized projects in response to climate change in accordance with five-year socio-economic development plan (2009 – 2015), improved financial mechanism and built capacity to respond to climate change and accelerate green growth.
In the period 2016 – 2020, SP-RCC shall continue to facilitate the development of NCCS, VGGS, the preparation of legal conditions and resources to implement the Paris Agreement, national, sectoral, and local development priorities. The Program shall also focus on supporting development and implementation of promulgated climate change policies, formulation of new policies and implementation of prioritized projects of ministries, sectors and localities, enhancing knowledge and capacity.
3. Necessity of the Program
a. Necessity for climate change response
Vietnam is regarded as one of the countries most vulnerable to climate change and the climate change issue has posed a big challenge to hunger eradiation and poverty reduction and other development targets of the country. According to the climate change scenario in 2012, if sea level rises to one meter (1m), around 40% of the Mekong Delta Region area, 11% of Red River Delta area and 3% of the coastal regions’ area will be submerged. More than 20% of Ho Chi Minh City’s area will be likely to be submerged, 10 – 12% of the population directly affected and 10% of GDP lost. Such obvious impacts of climate change requires the Government to take more drastic measures and actions. According to estimates from Vietnam’s INDC submitted to UNFCCC in September 2015, the funding for climate change activities in the period 2016 – 2020 is up to US$ 21 billion. The Program has raised nearly US$ one billion during the period 2009 – 2015. Today, raising funds from development partners is facing a lot of difficulties and some partners such as DFAT, CIDA and K-Eximbank have withdrawn from the list of potential partners. One of the reasons is that the proportion of raised funds used for climate change response, formulation and development of policies within the framework of the Program is low.
High rate economic growth has created many new opportunities for people and enterprises in Vietnam. TheDoi MoiProgram initiated by the Government three decades ago has transformed the economy successfully, turning Vietnam as the poorest country in the world into a lower-medium income country. However, economic development and industrialization process have increased the need for electrical energy, energy as well as greenhouse gas emissions and other exhaust fumes. From 2000 to 2010, Vietnam’s total emissions and carbon emissions per GDP have increased three times and 48% respectively, turning Vietnam into a country which ranks 31stin the world in total greenhouse gas emissions in 2011. With such an increasing emission rate, Vietnam is required to make a drastic change toward a low-emission economy.
b. Issues to be addressed within the framework of the Program
SP-RCC 2016 – 2020 shall be an effective policy dialog forum on climate change between ministries, sectors, localities and development partners. High-level policy dialogs shall help ministries and sectors put forward a policy framework with clear priority orientations. Strategic, intersectoral and interregional policies shall be formulated to attain the target of NCCS and VGGS, increase efficiency in responding to climate change and accelerating green growth.
In formulating SP-RCC 2016 – 2020, the Government has made a strong and long-term commitment to responding to climate change. Keeping developing SP-RCC 2016 - 2020 and high-level policy dialogs shall help step up raising resources from development partners and private sectors.
In order for SP-RCC 2016 – 2020 to be able to assist ministries, sectors and localities in achieving the target of formulating and implementing policies, getting sufficient resources for prioritized projects, building capacity and knowledge, it is necessary to propose a new financial mechanism in place of the financial mechanism under Office of the Government’s Notice No. 8981/VPCP-QHQT dated December 12, 2010.
In the period 2016 – 2020, the Government shall pledge to prioritize use of raised funds for SP-RCC, TP-RCC-GG, Paris Agreement; record the remaining in the state budget to achieve target of the Program; step up transparency in the delivery and receipt of aids; encourage active participation of ministries, sectors to ensure sustainability of the Program.
To step up active participation of ministries, sectors and localities in the formulation and implementation of climate change policies, the Government needs to set aside part of the funds raised from donors for implementation of subject matters of the Program (technical support, pilot study, consultations ...).
SP-RCC 2016 – 2020 shall be developed through three components: a) Policy, b) Knowledge and capacity building; c) Investment. Each component shall focus on particular issues according to general orientation of the Program, specifically as follows:
a) Policy component:
- Keep maintaining the policy dialog forum between ministries and development partners in order to formulate and develop appropriate policies;
- Make a contribution to the implementation of NCCS and VGGS, the Paris Agreement implementation plan with focus on commitments to INDC.
- The policy component that includes policies, laws, strategies, degrees, circulars, regulations, instructions, economic and technical norms, and action plans (in short, policy actions) related to climate change response, is aligned with priorities of Vietnam and global general trends, discussed and proposed by ministries and development partners shall be implemented in the period 2016 – 2020 including the policy framework 2016 and 2017, and the policy framework 2018 - 2020 which has been basically agreed and is under discussion for submission to the Prime Minister for approval before June annually.
b) Knowledge and capacity building component:
- Strengthen technical assistance from development partners as well as the Government’s projects, programs to make a contribution to enhancing quality of the policy actions, efficiency of the prioritized projects.
- Strengthen leadership and management capacity of the governments from central to local in response to climate change which is occurring at a rapid rate in the country.
- Ministries and localities which have adequate capacity and knowledge shall formulate and develop the policy actions, prioritized projects under SP-RCC in a transparent and effective way.
- The component shall include a collection of proposals for technical assistance to implement the commitments identified during discussion and formulation of the policy framework by development partners and ministries. After the Document has been submitted for approval, ministries and sectors shall work with individual development partners to make a proposal for technical assistance according to applicable regulations. The need for assistance in implementing SP-RCC in 2016 and 2017 is specified in the Appendix to the Document.
c) Investment component:
- Mobilize resources from development partners for investment in response to climate change, creating the premise of gradually adjusting the funding from the Government, investors, non-governmental organizations and private sectors for climate change adaptation activity and in accordance with low-emission development agenda as prescribed in Article 2.1 of the Paris Agreement.
- Make effective use of domestic and foreign financial resources to achieve the target of 8% to 25% reduction in greenhouse gas emissions in comparison with BAU levels by 2030.
- The investment component shall include the list of pressing and prioritized projects from now to 2020 which is determined based on criteria approved by the Prime Minister, including:
- The Prime Minister s Decision No. 1719/QD-TTg dated October 04, 2011 on evaluation criteria for prioritized projects under SP-RCC;
- Conclusions from Prime Minister Nguyen Xuan Phuc in the 7thmeeting session of National Committee on Climate Change (Office of the Government’s Notice No. 69/TB-VPCP dated April 29, 2016): “Prioritize investing of resources in response to climate change with great importance attached to protection and restoration of coastal mangrove forests, headwater protective forests; formulate and upgrade freshwater reservoirs serving production and domestic activities amid increasing drought and seawater intrusion; reinforce and upgrade river and sea dykes, control landslides in critical areas along the sea or river which may have major impacts on human lives; combat floods in major cities and develop projects according to COP 21 action agenda”.
- Directions from the Government’s leaders on dealing with actual pressing problems.
The list of investment projects to be implemented from now to 2020 is the list of projects which has been approved by the Prime Minister in TP-RCC-GG.
III. FOUNDATIONS TO MAKE PROPOSALS FOR FOREIGN AIDS
1. Suitability of the proposals for ODA and concessional loans with priority policies and orientations of foreign donors
During the period 2009 – 2015, based on the outcomes of the annual policy framework, SP-RCC raised nearly US$ one billion for the state budget of which AFD accounted for EUR 80 million, World Bank US$ 210 million, DFAT AUD 14 million (non-refundable aid); CIDA CAD 4 million (non-refundable aid); JICA nearly US$ 600 million and K-Eximbank US$ 60 million.
In the coming years, the Program shall focus on the formulation of strategic policies, highly prioritized projects by ministries, sectors and localities to implement NCCS and VGGS, the preparation of the Paris Agreement implementation plan in accordance with five-year socio-economic development plan 2016 – 2020, Vietnam’s INDC, existing and incoming international commitments, the improvement of financial mechanism, building capacity to support effective response to climate change and accelerate green growth, making a contribution to sustainable development of the country.
2. Reasons for selecting foreign donors
On the international arena, Vietnam has actively participated in multilateral and bilateral forums on climate change, especially international negotiations on UNFCCC, Kyoto Protocol and Paris Agreement … Each new progress made in completing the legal and policy framework to respond to climate change and accelerate green growth is the integration of climate change into the country’s development strategies and planning; greenhouse gas emission and ozone-depleting substance control; recovery of energy from waste substances; ensuring uniformity with other laws and international commitments.
During the formulation of the policy framework of SP-RCC, Vietnam has always received positive support from international experts in Vietnam, close cooperation between experts at home and abroad and development partners. Along with JICA, AFD and WB, DFAT, K-Eximbank and CIDA are donors that regularly cooperate with relevant parties in formulating the policy framework annually. Since 2014, the development partners, especially JICA, AFD and WB, have cooperated closely with ministries in formulating the policy framework and Document of SP-RCC 2016 – 2020 to determine priorities to the formulation of policies, investment and build capacity of Vietnam in the coming years.
3. Binding requirements of foreign donor (if any) and Vietnam’s ability to meet these requirements
The most important requirement of the Program is that ministries have to formulate and develop the policy actions agreed between development partners and the Government. Based on the assessment of the policy actions completed, the policy framework agreed, appropriate arrangement of funds and disbursement of loans in the previous year, the development partners shall consider provision of the next loans. Quality of the policy actions shall be improved if the Government gives significant priorities to providing counterpart funds and technical assistance along with the resolve of ministries.
Additionally, each development partner may suggest separate binding requirements for each loan such as conditions for disbursement, interest rates, grace period and counterpart funds from Vietnam … These requirements shall be discussed separately in negotiations on each loan.
IV. OBJECTIVES
1. General objectives
Support the formulation and implementation of strategies, policies, prioritized programs and projects to respond effectively to negative impacts of climate change in Vietnam; contribute to the development of the Paris Agreement implementation plan until 2030.
2. Particular objectives
a) Support the implementation of national strategies for climate change, green growth and strategies of economic sectors related to climate change, and contribute to the development of the Paris Agreement implementation plan until 2030;
b) Support policy, scientific, technological, and financial activities ensuring effective use of resources for climate change response in Vietnam and contribute to the implementation of INDC commitments;
c) Facilitate international negotiations on mobilization of financial resources frominternational organizations for climate change response, increase most concessional financial resources.
V. BENEFICIARIES
Ministries participating in SP-RCC include Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Construction, Ministry of Education and Training, Ministry of Health, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Transport. During the policy dialog, ministries shall participate in the policy dialog forum with donors, non-governmental organizations, development partners, businesses, research agencies and be updated and shared on sectoral policies, be updated on policies and technologies related to climate change response of developed countries by the donors who also provide technical assistance for the formulation and implementation of complicated policy actions (interregional and intersectoral policy actions …).
Management leaders as well as officials from departments, agencies and institutes that participate in SP-RCC shall be trained to elevate leadership and professional capacity to meet climate change response requirements.
Localities shall be eligible for partial assistance from the state budget, whole non-refundable assistance, and part or whole of the on-lending arrangement under SP-RCC to implement prioritized climate change response and green growth projects.
Businesses shall benefit from subsidy policies for climate change response and green growth.
People shall benefit indirectly from the implementation of the policy actions and climate change impact mitigation and adaptation projects.
Investors and development partners shall have opportunities to approach policy-makers and broaden relationship with governmental agencies and local authorities.
VI. PLAN FOR IMPLEMENTATION, MONITORING AND EVALUATION OF THE PROGRAM
1. Master plan
SP-RCC shall be developed through activities of the three components: (1) Policy; (2) Knowledge and capacity building; (3) Investment;
(1) Policy component (Table 1 enclosed herewith)
Determine particular policy actions that need to formulated and put in the policy framework to be submitted annually to the Prime Minister for approval based on national and sectoral strategies for climate change response and green growth, consultations between ministries, sectors and localities and development partners. In each policy action, the agency in charge, completion time and completion indicator for each period shall be specified for ease of monitoring.
Annually, based on agreed completion indicators, development partners shall arrange a direct discussion with relevant units to evaluate degree of completion of each policy action presided over by such unit, report monitoring result to relevant agencies and to NCCC for appropriate measures or adjustments.
The monitoring result shall serve as the foundations for development partners to make decision on disbursement of aids to Vietnam (in the form of concessional loans, non-refundable aids and technical assistance).
The formulation of a long-term policy framework is a constant exchange between development partners and ministries, sectors and localities. Policy actions of the policy framework in the following years shall be amended and supplemented on the basis of outcomes from previous year and annual practical leadership and priorities of the Government, ministries, sectors and localities.
The policy framework 2016 – 2017 agreed by ministries and development partners shall include 15 supplements for 2016 in addition to 15 supplements approved by the Prime Minister in the Decision No. 1504/QD-TTg dated August 31, 2015 and 27 subject matters for 2017. Regarding the SP-RCC 2016 – 2020 policy framework (as in Table 1), in addition to subject matters for 2016 and 2017 which have been agreed, the subject matters from 2018 to 2020 shall also reach a principal agreement. These subject matters shall be determined based on orientations of the Paris Agreement and Vietnam’s INDC implementation agenda.
Ministries and development partners shall continue discussions to complete and submit the policy framework in 2018 and following years to the Prime Minister for approval before the end of June of the preceding year as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 28, 2014.
(2) Knowledge and capacity building component
- This Program shall continue to enhance awareness and capacity in responding to climate change and accelerating green growth. This is a meaningful outcome which has a long-term impact on the implementation of NCCS and VGGS. The projects and policies are not only focused on building of capacity for ministries but also propagated and developed in localities and communities.
- Determine the need for technical assistance of ministries, sectors and localities to provide assistance in formulating climate change and green growth policies (The need for assistance in implementing SP-RCC 2016 – 2017 in Appendix I).
- Formulate the climate change and green growth database and propose a management and operating mechanism to meet the need for knowledge and capacity building.
(3) Investment component
- Support the formulation and development of the Paris Agreement implementation plan; speed up fulfillment of commitments of Vietnam to reducing 8% of greenhouse gas emissions compared with BAU level and 25% compared with international assistance by 2030.
- Support construction of a climate change and rising sea monitoring network, upgrade and complete the hydro meteorological warning and forecasting system.
- Support and speed up the implementation of climate change response projects approved by the Prime Minister including the list of projects that need to be implemented under TP-RCC-GG. Study and propose a financial mechanism for SP-RCC 2016 – 2020 to step up budget plan and mobilization of financial resources for the policy actions as well as investment projects related to climate change and green growth.
- Study the formulation of a financial mechanism to attract participation of private enterprises in climate change response and green growth acceleration activities.
2. Detailed plan for implementation of policy component under SP-RCC 2016 (Table 2)
Table 1. Master plan for implementation of policy component under SP-RCC 2016 - 2020
Policy group | Policies additionally promulgated in 2016 | Policies promulgated in 2017 | Policies promulgated in 2018 | Policies promulgated in 2019 | Policies promulgated in 2020 | Mid-period indicator (Reference: December 2015; Objective: December 2018) | Period closing indicator (Reference: December 2015; Objective: December 2021) |
|
| ||||||||||||||||||
General objective 1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Minimize natural disaster risks |
| Formulate instructions on formulation of IFMP for provinces [Product: Circular promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development] | Check and promulgate national sea dyke planning and regulations on river dykes integrated with vulnerability to climate change [Product: Circular promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development] |
|
| Integrated flood management Reference:[Two provinces] have formulated provincial-level IFMP. Objective:[Number of provinces] shall formulate the provincial-level IFMP and step up readiness for integrated flood management | Integrated flood management Reference:[Two provinces] have formulated provincial-level IFMP. Objective:[Number of provinces] have formulated and implemented the provincial-level IFMP. |
|
| ||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
b) Early warning c) Climate monitoring | Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate[Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] | Formulate regulations on type and duration of hydro meteorological warning and forecasting bulletins, implement the law on meteorology and hydrology [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] Formulate degree on penalties for administrative violations in the area of meteorology and hydrology Government’s Decree No. XX (Ministry of Natural Resources and Environment) | Formulate criteria/procedures on highest priority norm of the law on meteorology and hydrology Circular XX/Ministry of Natural Resources and Environment (at least one circular to be promulgated) | Proposals from development partners Early warning (Formulate instructions on natural disaster monitoring and mapping system) at areas running high risks of landslides along key routes [Product: Circular XX (Ministry of Transport)] |
| Implement law on meteorology and hydrology Reference:Criteria/procedures for implementation of priority norms not available Objective:Instruction material, at least two criteria/procedures and a better supporting and coordinating network between hydro meteorological units in localities Administrative penalties Reference:[number of cases] when decree is yet to be promulgated Objective:[number of cases reduced] when decree is in place | Implement law on meteorology and hydrology Reference:Criteria/procedures for implementation of priority norms not available Objective:[increase the number of] service areas and data suppliers in localities Administrative penalties Reference:[number of cases] when degree is yet to be promulgated Objective:[Number of cases reduced] when degree is in place |
|
| ||||||||||||||||||
Suggestions from the Ministry of Transport:Leave out early warning. Reasons: No technical assistance |
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
General objective 2. Ensuring water and food security amid climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Enhance sustainability of agricultural production, food security |
|
|
|
| Formulate and pass national cultivation master plan in response to climate change until 2030 [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision XXX] |
| National cultivation master plan Reference:“Decision on strategy for cultivation development until 2030” passed Objective:[the number of] adaptive measures ([number of] seasonal schedules to be changed, put forth adaptive breeders, agricultural insurance) |
|
| ||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
b) Enhance water resource management capacity | Formulate and promulgate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the determination and announcement of tap water safeguard zones Formulate and promulgate regulations on protection of river beds and banks [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds and banks] The Government’s Decree promulgating policies on development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems [Product: Government’s Decree] | Formulate a list of prioritized water sources protection corridors passed by provincial governments The approved list of corridors to be submitted to Prime Minister by Ministry of Natural Resources and Environment Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision] | Proposals from development partners: Formulate and promulgate the list of water-scarce areas and areas running high risks of seawater intrusion [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decision] Formulate technical instructions on water-efficient irrigation for other types of plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision] [2020=>2018] Formulate instructions on speeding up mechanism of coordination between irrigation water quality management agencies [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] | Proposals from development partners: Formulate instructions on investigation and determination of the need for water sources and distribution of water sources including water use report form [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] Formulate instructions on measures to add man-made underground water to different areas [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] Formulate and pass irrigation water quality protection action plan [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] | Proposals from development partners: Formulate instructions on the formulation of a statistical report on national water resources (implement Article 7 of the Decree 201 (2018)) including water sampling, reports (surface water, underground water) [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular] Formulate instructions on water resource monitoring [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular] Formulate and promulgate the list of registered cross-border water resources as grounds for transnational coordination and intervention to determine vulnerability [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular] Construct national irrigation water quality management monitoring system [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] | Water resources including tap water Number of provinces across the country that have promulgated the list of water resource protection corridors Reference:Objective: 6-10% of the total number of provinces Irrigation Area of upland crops using advanced, water efficient irrigation system Reference:<50,000 haObjective: 400,000 ha | Water resources including tap water Number of provinces across the country that have promulgated the list of water resource protection corridors Reference:0;:Objective:29/58 (50% of the total number of provinces) |
|
| ||||||||||||||||||
Proposals from ministries Formulate and promulgate regulations on investigation report forms, sequence of investigating current conditions of exploitation and use of water resources, discharging wastewater into water sources [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decision] Formulate and promulgate the list of water-scarce areas and areas running high risks of seawater intrusion [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decision] Formulate technical instructions on water-efficient irrigation for other types of plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision] [2020=>2018] Formulate instructions on speeding up mechanism of coordination between irrigation water quality management agencies [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] | Proposals from ministries: Formulate and promulgate regulations on water resource use report forms [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decision] Formulate and pass irrigation water quality protection action plan [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] | Proposals from ministries: Regulations on water resource monitoring[Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decision] Construct national irrigation water quality management monitoring system [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] |
|
| |||||||||||||||||||||||
General objective 3. Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Reinforce resilience of infrastructure system |
|
|
| Proposals from development partners: Determine vulnerable areas which have great impacts on the economy (landslides on highway system) in Northern Vietnam | Proposals from development partners: Formulate regulations on sharing information from the monitoring system to mitigate climate change related natural disasters to roads between relevant agencies [Product: Ministry of Transport’s Circular XX] | Reinforce resilience of road infrastructure Reference:Technical instructions on specific domains are not available Objective: [Number of domains/implementation plans] of constructed infrastructure system | Reinforce resilience of road infrastructure Reference:Technical instructions on specific areas are not available
|
|
| ||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
| Suggestions from the Ministry of Transport:Leave out the matter mentioned above. Reasons: No technical assistance | Suggestions from the Ministry of Transport:Leave out the matter mentioned above. Reasons: No technical assistance |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
b) Enhance resilience of coastal areas through integrated coastal zone management | Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces [Product: The Ministry of Natural Resources and Environment’s Instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces | Formulate and promulgate national coastal zoning [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision X] Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management aimed at building resilience to climate change [and piloted in coastal provinces] [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision X] | Formulate and promulgate general planning for sustainable exploitation and use of coastal resources [Product:Prime Minister’s Decision X] |
|
| Integrated coastal management Number of provinces that have promulgated integrated coastal zone management program which is in the development stage * Reference: 0Objective: Five coastal provinces (20% of total number of coastal provinces) *a) Establish a provincial governing committee with participation of relevant competent agencies and maintain regular meetings; b) Transparency includes consultations, regular monitoring and reporting by Vietnam Agricultural Science Institute/Ministry of Natural Resources and Environment; c) Approval for program/product from People’s committees | Integrated coastal management Number of provinces that have promulgated integrated coastal zone management program which is in the development stage Reference: 0Objective: 14 coastal provinces (50% of total number of coastal provinces) |
|
| ||||||||||||||||||
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
c) Reinforce resilience to climate change in Mekong Delta Region |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
| |||||||||||||||||||||||
|
|
| |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||
General objective 4. Sustainable forest management and development |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Reinforce sustainable forest management | Formulate and promulgate technical instructions on coastal forest development [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change (promulgated)] | Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest planning and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and evaluation activities [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision providing instructions on checking coastal forest planning ] Amend, supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg on National REDD+ Action Program Prime Minister’s Decision on National REDD+ Action Program Check and amend the law on forestry (Ministry of Agriculture and Rural Development) | Proposals from development partners: Submit proposal for checking and increasing forest reference emission levels (FREL) or forest reference level (FRL)[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Official Dispatch XX] Formulate instructions on implementation of benefit distribution system (BDS) [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] Formulate and promulgate technical instructions on transforming coastal production forests into protective forests[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision] | Proposals from development partners: Formulate coastal forest management planning as instructions for forest development planning for provinces from 2020 to 2030 | New law on forestry to be passed by National Assembly Prime Minister’s Decision XXX | Coastal forest protection Percentage of coastal forest area increases;Reference:0 6% REDD+ shall be discussed when National REDD+ Action Program is amended | Coastal forest protection Percentage of coastal forest area increases; Reference: 0Objective:10% REDD+ shall be discussed when National REDD+ Action Program is amended |
|
| ||||||||||||||||||
Proposals from ministries: Check and amend the law on forestry (Ministry of Agriculture and Rural Development) Formulate instructions on implementation of benefit distribution system (BDS) [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular] Formulate and promulgate technical instructions on transforming coastal production forests into protective forests [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision] | Proposals from ministries: Check and amend the law on forestry (Ministry of Agriculture and Rural Development) |
|
| ||||||||||||||||||||||||
b) Biodiversity conservation |
|
|
|
| Proposals from development partners: The law on biological diversity integrated with fishery, agricultural and other industries passed by National Assembly [Product: [Product: Amended law on biological diversity passed by National Assembly] (Ministry of Natural Resources and Environment/Department of Biodiversity Conservation) | Amended law on Biological diversity Reference:Check current unimplemented law on biological diversity Objective:Draft of the amended law on biological diversity delivered to ministries, ministerial-level agencies for suggestions before submission to the Government | Amended law on Biological diversity Reference:Check current unimplemented law on biological diversity Objective:[Product: Amended law on biological diversity passed by National Assembly] |
|
| ||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
| Proposals from ministries: Check and amend the Law on Biological diversity and submit it to National Assembly [Product: [Product: Prime Minister’s Decision X] (Ministry of Natural Resources and Environment) |
|
| ||||||||||||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||
General objective 5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Step up development and use of renewable energy, new energy | Formulate the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam Grant approval for the amended national electricity development plan in period 2011 – 2020 with a vision to 2030 [Product: Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg] | Prime Minister’s Decision on planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030 Formulate planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030 Ministry of Industry and Trade’s Circular stipulating project development and specimen power purchase agreement (PPA) applicable to solar power projects in Vietnam | Formulate city-level auction mechanism for rooftop solar power projects in Ho Chi Minh and Da Nang cities (the Ministry of Industry and Trade shall submit it to Prime Minister through reports from the People’s committees of Ho Chi Minh and Da Nang cities) Set up database of renewable energy (biomass, wind, solar) (digital map) (Material from Ministry of Industry and Trade) | Formulate and implement auction mechanism for solar panels (Prime Minister s Decision) Formulate technical standards for wind power projects (Ministry of Industry and Trade’s Circular) | Formulate and develop auction mechanism for on-grid wind power projects (Prime Minister’s Decision) Formulate technical standards for wind power projects (Ministry Of Industry And Trade’s Circular) Formulate technical standards for wind power projects (Ministry of Industry and Trade’s Circular) | Attain around 450 MW of wind power Attain around 500 MW of biomass power Attain around 200 MW of solar power | Attain around 800 MW of wind power Attain around 700 MW of biomass power Attain around 850 MW of solar power |
|
| ||||||||||||||||||
b) Harness potentials for energy-efficient use | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry Ministry of Industry and Trade’s Circular | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry [Product: Ministry of Industry and Trade’s Circular Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industryMinistry of Industry and Trade’s Circular Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular XX | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular XX Formulate and promulgate policies on reporting and evaluating energy efficiency for industries Ministry of Industry and Trade’s Circular XX | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in high energy use intensity industries Prime Minister’s Decision |
| Determination of emission reduction in energy efficiency The percentage of saved energy in some chosen industries compared with BAU level Reference: 0Objective: Attain a total of 3.2% (the percentage of saved energy) in some industries up to the target year Expected reduction in greenhouse gas emissions due to electricity production and consumption until 2030 compared reference emission levels (RELs) under Vietnam’s INDC References: 0Objective: to be determined at the end of 2016 . | Determination of emission reduction in energy efficiency The percentage of saved energy in some chosen industries compared with BAU level Reference: 0Objective:X%
Expected reduction in greenhouse gas emissions due to electricity production and consumption until 2030 compared reference emission levels (RELs) under Vietnam’s INDC Reference: 0Objective: to be determined at the end of 2016
|
|
| ||||||||||||||||||
c) Control air quality and greenhouse gas emissions reduction and reduce air pollutants from traffic vehicles | Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring [Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular Y] | Formulate and promulgate instructions on completing air quality management planning in order to implement national action plan at provincial and municipal levels [Ministry of Natural Resources and Environment s Circular] Formulate and promulgate technical instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam Ministry of Natural Resources and Environment’s Document] Formulate and promulgate procedures for licensing discharge of industrial emissions [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular] Formulate and promulgate regulations on licensing discharge of industrial emissions [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular on licensing the discharge of industrial emissions] | Proposals from development partners: Formulate and promulgate discharge monitoring policies for automation industry [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular] Formulate agenda for determining PM2.5 targets in period 2020 - 2025 in cities Ministry of Natural Resources and Environment’s Document] | Formulate and promulgate agenda for air quality management [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Decree] Official document determining PM2.5 targets in the cities Ministry of Natural Resources and Environment’s Document XX] | Formulate and promulgate instructions on determination of PM2.5 and PM10 emission sources [Product: Ministry of Natural Resources and Environment s Circular] | Air quality management plan (AQM) at local level Number of provinces/cities applying AQM Reference: 0Objective: 5 AQM in industrial branches Percentage of businesses from six main industrial branches that have applied for emission permits and provided reports systematically Reference: 0Objective: 60% | Air quality management plan at local level Number of provinces formulating and implementing AQM to 2020: 8% (around five provinces) Number of industrial facilities/production factories (based on objectives mentioned in the national action plan) AQM in industrial branches Number of main industrial branches that have installed automatic emission monitoring system and provided reports PM2.5: Determine major sources of emissions in some major cities Reference: 0Objective: X% (to be determined later) |
|
| ||||||||||||||||||
Proposals from ministries:Request further discussion | Proposals from ministries:Request further discussion | Proposals from ministries:Request further discussion |
|
| |||||||||||||||||||||||
Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic | Formulate and promulgate regulations on energy labels for 9 – and lower seater cars [Product: Ministry of Transport’s Circular] Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises[Product:Directorate for Roads of Vietnam’s Decision] | Proposals from development partners: Formulate and promulgate technical instructions on use of fuel for motors, bikes [Product: Ministry of Transport’s Circular] | Proposals from development partners: Formulate and promulgate energy-labels for motors and cars [Product: Ministry of Transport’s Circular] | Proposals from development partners: Apply EURO5 [Product: Decision TT XXX] Technical instructions on EURO5 emission standards for new vehicles [Product: Ministry of Transport’s Circular] Technical instructions on fuel consumption for motors[Product: Ministry of Science and Technology’s Document XXX] Technical instructions on fuel consumption for motor vehicles [Product: Ministry of Science and Technology’s Document XXX] | AQM in road traffic Percentage of NOXemission reduction in light road transport Reference: 0 Objective: X% (technical research is required) | (to be determined later) |
|
| |||||||||||||||||||
Proposals from ministries: Formulate and promulgate regulations on energy labels two-wheeled motors [Product: Ministry of Transport’s Circular] | Proposals from ministries: Formulate and promulgate the roadmap for application of new exhaust emission standards for automobiles eligible for traffic participation and used imported motor vehicles [Product: [Product: Prime Minister’s Decision] | Proposals from ministries: Formulate National technical regulation on level 5 exhaust emission standards for domestically manufactured, assembled and imported automobiles [Product: Ministry of Transport’s Circular] Technical instructions on fuel consumption for bikes and motor vehicles [Product: Ministry of Science and Technology’s Document XXX] |
|
| |||||||||||||||||||||||
General objective 8. Diversify financial resources and increasing investment efficiency in climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
a) Complete financial mechanism to support response to climate change | Implement new market mechanism and other approaches [Project: at least two emission reduction projects to be implemented according to new market mechanism and other approaches] | Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective [Product: Ministry of Planning and Investment’s Official Dispatch submitted to Prime Minister and NCCC] |
|
|
| Investment in green growth in domains and provinces Reference:No domain, no provinces; Objective:3 domains, 8 provinces; Green growth projects Percentage increase (corresponding to distributed fund) in number of programs and projects that meet objectives of climate change and green growth policies of provinces and domains Reference: 0% Objective: 15% | Investment in green growth in domains and provinces Reference:No domain, no provinces; Objective:X domains, Y provinces; Green growth projects Percentage increase (corresponding to distributed fund) in number of programs and projects that meet objectives of climate change and green growth policies of provinces and domains Reference: X% Objective:Y% |
|
| ||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
| Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017 |
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
Prepare to receive supports from Green Climate Fund (GCF) |
| Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund [Product: Ministry of Planning and Investment’s Instructions] |
| Implement projects funded by GCF in Vietnam [Product: At least one project to be implemented] |
| GCF Reference:Instructions on registration of GCF funded projects are not available Objective:Instructions on registration of GCF funded projects are available | GCF Reference:No project funded by GCF Objective: at least one project to be funded by GCF |
|
| ||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
Table 2: Detailed plan for implementation of policy component, SP-RCC 2016 |
|
| |||||||||||||||||||||||||
No. | Policy action | Product | Implementation period | Agency in charge |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring |
|
| |||||||||||||||||||||||||
1.1 | Formulate decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology | Ministry of Natural Resources and Environment’s Decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
1.2 | Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology | Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
1.3 | Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate<0} | Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the assessment of impacts of climate change and national climate | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 2. Ensuring water and food security amid climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
2.1 | Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones | Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the determination and public announcement of tap water safeguard zones (promulgated) | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
2.2 | Formulate regulations on protection of river beds, banks | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds, banks (promulgated) | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
2.3 | Formulate and promulgate incentive policies for development of small, infield and advanced water-efficient irrigation systems | Prime Minister’s Decision on water-efficient irrigation | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 3. Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones |
|
| |||||||||||||||||||||||||
3.1 | Formulate and promulgate circular providing instructions on procedures for assessment of green works | Ministry of Construction’s Circular providing instructions on procedures for assessment of green works | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Construction |
|
| |||||||||||||||||||||
3.2 | Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision on integrated coastal zone management for coastal provinces | January 2016 – January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
3.3 | Study and propose intersectoral coordination mechanism in response to climate change in Mekong Delta Region | Report on study and proposal for intersectoral coordination mechanism in response to climate change in Mekong Delta Region (completed) | January 2016 – January 2017 | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, other relevant ministries |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 4. Sustainable forest management and development |
|
| |||||||||||||||||||||||||
4.1 | Formulate new law on forestry in place of the law on forest protection and development No. 29/2004/QH11 | Application for the formulation of the law on forestry has been submitted by the Ministry of Agriculture and Rural development to the Ministry of Justice for assessment | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
| |||||||||||||||||||||
4.2 | Implement National REDD+ Action Program | - Provincial REDD+ Action Program has been approved in eight provinces - Vietnam REDD+ Fund has been established. - FRL in the implementation of National REDD+ proposed to UNPCCC - Emissions reduction program document for the North Central Coast region has been formulated and delivered to Forest Carbon Partnership Facility affiliated to the World Bank | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
| |||||||||||||||||||||
4.3 | Formulate and promulgate technical instruction on coastal forest development | Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
| |||||||||||||||||||||
4.4 | Check and amend the law on biological diversity | Proposals for formulation of the Law on Biological diversity submitted to National Assembly and proposals for law construction projects included in National Assembly’s law construction program | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development |
|
| |||||||||||||||||||||||||
5.1 | Formulate Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development | Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development (promulgated) | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.2 | Formulate solid waste to electricity development planning to 2025, a vision to 2035 | The solid waste to electricity development planning to 2025, a vision to 2035 approved by Prime Minister | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.3 | Amend the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam | The Prime Minister’s Decision on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam (promulgated) | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.4 | Enhance standards for energy efficiency of domestic refrigerators | Amended technical standards for energy efficiency of domestic refrigerators approved in June 2016 by the Ministry of Science and Technology | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Science and Technology |
|
| |||||||||||||||||||||
Check contents of the technical standards; if suitable, the Ministry of Industry and Trade shall grant approval and apply in energy labeling program at the end of 2016 | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||||
5.5 | Grant approval for the amended Plan for national electricity development in 2011 – 2020 period with a vision to 2030 | The Prime Minister’s Decision granting approval for the amended national master plan for development of electricity in 2011 – 2020 period with a vision to 2030 | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.6 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in steel industry | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.7 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry | The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in beverage industry | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.8 | Strengthen training for energy management and audit staff at Energy Manager Training Center | 100 energy experts shall be trained and granted certificate every year at Energy Manager Training Center in Ho Chi Minh City | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Industry and Trade |
|
| |||||||||||||||||||||
5.9 | Build capacity and support formulation of Nationally Appropriate Mitigation Action (NAMA) in cement production in Vietnam | Ministry of Construction’s NAMA in cement production in Vietnam | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Construction |
|
| |||||||||||||||||||||
5.10 | Formulate the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities | Prime Minister’s Decision on the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Transport |
|
| |||||||||||||||||||||
5.11 | Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring | The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular providing instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
5.12 | Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic | National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic (promulgated) | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Transport |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 6. Building capacity of the governmental agencies in response to climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
6.1 | Construct and develop facilities for monitoring and evaluating the implementation of national strategy for climate change | Carry out the monitoring and evaluation through studied facilities | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 7. Building community capacity in response to climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
7.1 | Formulate national training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change | National training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Health |
|
| |||||||||||||||||||||
12 | Formulate education material on safe and resilient primary schools | The set of education material on safe and resilient primary schools | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Education and Training |
|
| |||||||||||||||||||||
General objective 8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change |
|
| |||||||||||||||||||||||||
8.1 | Formulate instructions on classification of spending on climate change and green growth | Ministry of Planning and Investment’s Decision on classification of spending on climate change and green growth | January 2016 - January 2017 | Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, other relevant ministries |
|
| |||||||||||||||||||||
8.2 | Implement new market mechanism and other approaches | At least two emission reduction projects to be implemented according to new market mechanism and other approaches | January 2016 - January 2017 | The Ministry of Natural Resources and Environment |
|
| |||||||||||||||||||||
3. Program monitoring and evaluation plan
Monitoring and evaluation activities are carried out through annual evaluation of implementation periods of the Program.
a) Annual evaluation includes:
i) Monitor implementation of the policy framework
The monitoring and evaluation of the implementation of the policy framework approved by the Prime Minister shall be carried out between periods of SP-RCC. These activities shall be implemented by intersectoral appraisal group established by the Ministry of Natural Resources and Environment with participation of governmental agencies and development partners.
Main objective of the monitoring is to collect information about implementation progress and achieve results from the preparation and implementation of policy actions, or make amendments to the policy actions if necessary. The process of monitoring and evaluation includes following steps:
Organize technical meetings:Program coordinating unit (PCU) shall organize the meeting with participation of relevant ministries and development partners to monitor the implementation of policy actions. Other relevant parties may be invited to participate. The meeting s agenda shall be focused on the implementation of the policy actions, achieved results and measures to overcome obstacles.
Prepare information notes:PCU shall prepare information notes for each policy action two weeks prior to the meeting. An information note includes the policy’s objectives, achieved results, efforts at implementation of the policy action, schedules and other relevant law provisions.
Prepare progress report:This report shall be made based on outcomes of the meeting on progress of formulation and promulgation of the policy within the framework of SP-RCC. A draft report shall be delivered to ministries and development partners two weeks before the second meeting takes place. Based on outcomes of the meeting, the draft report shall be updated and delivered to relevant parties and members of NCCC two weeks after the meeting.
ii) Evaluate implementation of the policy framework:
Evaluation shall be carried out at the end of each period. Main objective of evaluation is collect information about results achieved from the promulgation of the policies. Evaluation process includes following steps:
Prepare schedules:PCU shall consult with ministries, agencies in charge of policy actions and development partners on schedules and be prepared for the meeting with participation of ministries and agencies in charge of policy actions.
Prepare information notes:PCU shall cooperate with agencies in charge of policy actions to prepare information notes. An information note includes updates about processes and results of implementation of each policy action. Other supporting material shall be also provided to development partners two weeks before the meeting.
Preparatory meetings:To ensure effectiveness of the official meeting and depending on actual circumstances, PCU may organize preparatory meetings to go through processes and criteria of evaluation and roles played by relevant parties.
Official meetings:PCU shall coordinate preparation for the meeting. The meeting aims at evaluating implementation of the policy framework. In the meeting, the agencies in charge of policy actions and development partners shall evaluate period end indicators and discuss the grading of results from implementation of policy actions.
Evaluation report:An evaluation report shall be made and delivered to ministries and members of NCCC, and donors and posted on the website of NCCC. This report shall serve as grounds for the parties to adjust next year’s policy framework and also for development partners to make decision on disbursement of aids.
iii) Investment monitoring and evaluation
Investment monitoring and evaluation are carried in accordance with Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 and relevant guiding documents.
b) Evaluation of implementation stages of the Program
Evaluation of implementation stages of the Program includes evaluation in: (1) Period opening; (2) Mid period; (3) Period closing; (4) Post-closing Depending on requests from the governing body or donor, evaluation shall be carried out in some or all of the stages mentioned above.
(1) Period opening evaluation:
Period opening evaluation shall carried out after the start of SP-RCC 2016 – 2020. The evaluation shall focus on followings:
- Preparations, organization and mobilization of resources to ensure the Program meets the set objectives.
- Difficulties arising and solutions;
- Detect and propose solutions to difficulties arising due to objective reasons (changes to legal environment, changes to progresses or some items to suit climatic, geologic, custom and residential conditions …) or subjective reasons (capacity and organization structure of the Program’s owner, PCU …).
(2) Mid-period evaluation:
Mid-period evaluation shall be carried out in 2018 (in the middle of the Program). Mid-term evaluation shall focus on followings:
- Evaluate conformity of the outcomes with the Program’s objectives;
- Evaluate the formulation and implementation of the policy frameworks 2016, 2017 to appropriate adjustments to climate change negotiation results at COP 22 and COP 23.
- Detect and evaluate difficulties arising during the implementation of the Program;
- Propose solutions to ensure the Program meets the objectives, progress and quality.
(3) Period closing evaluation:
Period closing evaluation must be completed within six months since the end of the Program as prescribed in International Agreement on ODA and concessional loans. The evaluation shall serve as grounds to formulate the Program closing report.
The evaluation shall be focused on review and assessment of all the phases during the implementation of the Program that include:
- Evaluation of preparation and implementation of the Program;
- Evaluate outcomes of the Program including implementation organization and management, arrangement of funds and mobilization of resources, direct and indirect benefits brought to beneficiaries by the Program;
- Evaluate impacts of the Program on socio-economic, environmental, technical and human resource development areas;
- Evaluate sustainability of the Program;
- Lessons learned from the preparation and implementation of the Program;
- Give necessary recommendations to ensure effectiveness of the Program.
(4) Impact evaluation (Post-closing evaluation):
Evaluation of impacts of SP-RCC shall be carried out within three years since the project is completed and be focused on followings:
- Current economic and technical conditions of projects, policies during implementation;
- Impacts of the Program on economic, political and social areas;
- Impacts of the Program on ecological environment;
- Sustainability of the Program;
- Lessons learned from designing, implementation and management of the Program.
VII. MAIN OUTCOMES FROM THE PROGRAM
On the basis of NCCS and VGGS, SP-RCC shall focus on developing policy actions annually to achieve following results:
1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring:
- Reduce damage caused by natural disasters;
- Provide early warnings;
- Perform climate monitoring
2. Ensuring water and food security amid climate change:
- Enhance sustainability of agricultural production and food security;
- Enhance water resource management capacity.
3. Effective response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones:
- Reinforce resilience of infrastructure systems;
- Reinforce resilience of coastal areas through integrated coastal management;
- Reinforce resilience to climate change in Mekong Delta Region.
4. Sustainable forest protection and development:
- Enhance sustainable forest protection and development;
- Maintain biodiversity conservation.
5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development:
- Step up development and use of renewable energy, new energy;
- Harness potentials for energy-efficient use;
- Manage air quality, reduce greenhouse gas emissions and air pollutants, mainly from road vehicles.
6. Strengthening leading role of the state in climate change response:
- Integrate climate change response into greenhouse gas emission activities aligned with domestic conditions;
- Formulate national adaptive plan (NAP);
- Prepare development of the Paris Agreement.
7. Build community capacity in response to climate change:
- Build capacity of health sector in response to climate change;
- Enhance awareness, education and training in climate change response.
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change:
- Complete financial mechanism to support response to climate change;
- Prepare to receive supports from Green Climate Fund (GCF).
VIII. PROGRAM MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION
NCCC led by the Prime Minister shall direct, inspect and supervise all activities ofSP-RCC.
The Program shall be implemented at national level with the Ministry of Natural Resources and Environment as its governing body. The Program is managed by PCU affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment. On behalf of the governing body, PCU shall coordinate activities of the components, carry out monitoring, evaluation and reporting to ensure effectiveness of the Program.
Roles and responsibilities of ministries and localities during the implementation of the Program as follows:
1. The Ministry of Natural Resources and Environment
Standing agency of NCCC and the governing body of SP-RCC:
a. Consult with development partners, governmental agencies and relevant parties, formulate general action plan for SP-RCC based on subject matters of the Program s Document;
b. Preside over and organize policy dialogs with governmental agencies and development partners to determine prioritized areas in the formulation of policies, propose and finalize policy actions, programs and projects that need to be implemented to respond to climate change and accelerate green growth in Vietnam; submit to the Prime Minister for approval the policy framework including agreed policy actions and prioritized investment projects;
c. Preside over and cooperate with ministries and localities and development partners in monitoring and evaluating the implementation of policy frameworks, programs and projects approved by the Prime Minister; make regular reports on the implementation of SP-RCC to NCCC and relevant agencies
d. Preside over and cooperate with ministries and localities in ensuring compliance with regulations of the Program’s Document; Maintain consolidated database and update activities of SP-RCC;
e. Cooperate with the Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
Program Coordinating Unit
PCU shall act as a central contact for all activities of SP-RCC and play a role as the Secretariat for the Program. PCU which is located in Agency for Meteorology Climate Change, Ministry of Natural Resources and Environment shall be responsible to:
a. Assist leaders of the Ministry of Natural Resources and Environment in cooperating with ministries and localities and development partners in the preparation of reports and necessary procedures; maintain exchange of information and regular collaboration with relevant parties;
b. Play a role as the Secretariat in policy framework formulating meeting, technical meetings and other meetings; prepare invitation letters, meeting agenda, logistics and reports;
c. Prepare reports on monitoring and evaluation of the implementation of policy frameworks and other reports if necessary and make submission to the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners;
d. Organize annual policy dialog forums with ministries and development partners to formulate and submit policy frameworks to the Prime Minister for approval;
e. Collect, store and share information and data about activities of SP-RCC and act as a central contact of the Program.
2. The Ministry of Planning and Investment
a. Propose policy actions in order to integrate climate change and green growth elements into sectoral and local socio-economic planning, plans;
b. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Finance in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
c. Preside over and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and localities in allocating funds for climate change and green growth annually.
3. The Ministry of Finance
a. Allocate adequate funds for agencies in charge of policy actions, prioritized projects according to the law on state budget;
b. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Planning and Investment in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
c. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Planning and Investment in determining medium-term and annual budget frame for activities in response to climate change in reliance on budget allocation capacity and fund mobilization.
4. Other ministries and localities
a. Based on socio-economic development strategies and plans, and priorities, ministries and localities shall cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners in proposing policy actions for the policy framework, prioritized projects to respond to climate change and accelerate green growth;
b. Report the monitoring and evaluation of the implementation of policy actions and prioritized projects to the Prime Minister;
c. Submit requests for budget to the Ministry of Finance and allocate funds for the agencies in charge of policy actions and prioritized projects according to the law on state budget;
d. Take part in discussions and exchanges with the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners on the formulation of policy actions, policy frameworks, lists of prioritized projects, technical meetings and other meetings under the Program.
e. Make regular and irregular reports to the office of PCU as requested;
IX. TOTAL FUND FOR THE PROGRAM
1. ODA, concessional loans
The Program are funded mainly by JICA, AFD, IDA affiliated to the World Bank and possibly other development partners in the form of ODA and concessional loans. Ministries: The Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Finance shall work with development partners, mobilize contributions and prepare procedures for the receipt of aids. Based on particular requirements of the policy framework, the list of prioritized projects approved by the Prime Minister, the Ministry of Finance shall ensure provision of finance to activities of the Program as a top priority. The Program is expected to raise around US$ 1.2 billion in the period 2016 – 2020.
Manner of granting ODA and concessional loans to the Program is the support for the budget in the implementation of duties in response to climate change (target budget support).
Currently, JICA, AFD and WB has pledged to actively assist Vietnam in implementing the commitments to the Paris Agreement reached at COP 21 in which JICA is expected to provide JPY 20 billion (around US$ 200 million) in the fiscal year 2016 and 2017, WB US$ 270 million divided into three stages, AFD EUR 100 million for the period 2017 - 2018. Therefore, SP-RCC shall need an additional amount of US$ 620 million.
In addition to support of the state budget for development of policies and additional funds, the Program shall call for development partners to provide technical assistance in the form of non-refundable aids to ministries and localities in the formulation and development of policy actions to enhance quality of implementation of policy frameworks and prioritized projects. Need for technical assistance is detailed in Appendix I.
2. Counterpart fund
In the period 2016 – 2020, a counterpart fund for SP-RCC shall be balanced and arranged by the Ministry of Natural Resources and Environment in collaboration with the Ministry of Finance. The Ministry of Natural Resources and Environment shall set up and submit the counterpart fund plan to the Prime Minister for approval in November 2016. This fund shall be used to assist ministries and sectors in conducting necessary research and consultations for policy building; conduct monitoring and evaluation of the implementation of the Program at the request of Vietnam and development partners, expenses for administrative and office management by PCU.
X. BINDING REQUIREMENTS OF THE FOREIGN DONOR FOR ODA AND CONCESSIONAL LOANS
Based on the formulation of policy frameworks for 2018 – 2020 and outcomes from the formulation of the policy framework 2016 – 2017, donors shall consider possibilities of providing new loans for the period 2018 – 2020. To attract and use ODA effectively in the future, Vietnam as a low-medium income country must meet following requirements:
- Ensure adequate counterpart fund for the Program to be eligible for quickest disbursement. Use of ODA shall become ineffective without adequate counterpart resources including finance and qualified personnel.
- Determine investment priorities, build capacity and improve project implementation, focus investment on projects of value and create widespread influence of the Program.
- Part of the loans shall be reserved for activities supporting the development of policy actions (technical assistance, pilot study, consultations) and this part shall be disbursed according to instructions of the donor as part of the loan agreement.Cooperate closely with donors to use the aids appropriately; enhance efficiency in the use of aids as well as the monitoring and evaluation of projects; improve management system in conformity with laws of Vietnam andinternational practice.
XI. DOMESTIC FINANCIAL MECHANISM
In the period 2009 – 2015, the financial mechanism for SP-RCC was conformable with the financial mechanism for foreign loans and aids to the Program as prescribed in Office of the Government’s Notice No. dated December 10, 2010. Thus, NTP-RCC would be adequately financed as a top priority, the rest went to SP-RCC and budget balance.
However, the fund raised under SP-RCC 2009 - 2015 was not allocated for the formulation and development of policies for climate change response and ministerial capacity building and, at the same time, allocation of funds for prioritized projects remain limited (only 26 of 62 projects approved by the Prime Minister were invested).
To encourage participation of ministries and localities, it is necessary to adjust fund ratio for activities in response to climate change and increase transparency in the use of the aids. Specifically: Prioritize the funds raised under SP-RCC for the development of policy actions, implementation of projects approved under TP-RCC-GG, the Paris Agreement Implementation Plan; build capacity of ministries, sectors and localities for the implementation of the Program.
Arrange adequate counterpart fund of the Program for PCU from central budget in the Ministry of Natural Resources and Environment’s annual budget estimates to assist ministries and sectors in conducting necessary research and consultations for the formulation and development of policy actions; conduct monitoring and evaluation of the implementation of the Program and expenses for administrative and office management by PCU.
Additionally, the Government shall consider making adjustments to domestic financial mechanism for ODA toward increasing on-lending and reducing allocation depending on development level in individual localities. The Government may use funds raised from different donors for appropriate projects.
Need for technical assistance SP-RCC 2016 - 2017 | |||||
No. | Subject matters | Period | Activities in need of assistance | Expenses (US$) | |
I | Formulation and development of subject matters of the policy framework 2016 | 1,236,860 | |||
1 | Proactive response to natural disasters and climate monitoring | 136,000 | |||
1.1 | Formulate decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology | 2016 | Consultations, technical meetings | 34,150 | |
Consultants | 5,600 | ||||
Pilot study | 11,250 | ||||
1.2 | Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 11,500 | ||||
Research and survey | 14,300 | ||||
1.3 | Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate | 2016 | Consultations | 16,200 | |
Consultants | 15,000 | ||||
Pilot study | 9,800 | ||||
2 | Ensuring water and food security amid climate change | 122,850 | |||
2.1 | Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones | 2016 | Consultations | 22,200 | |
Consultants | 8,000 | ||||
Survey, pilot study | 10,800 | ||||
2.2 | Formulate regulations on protection of river beds, banks | 2016 | Consultations | 22,200 | |
Consultants | 8,000 | ||||
Research and survey | 10,800 | ||||
2.3 | Formulate incentive policies for development of small, infield and advanced irrigation systems | 2016 | Consultations | 24,250 | |
Consultants | 5,850 | ||||
Evaluation, pilot study | 10,750 | ||||
3 | Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones | 122,530 | |||
3.1 | Formulate and promulgate circular providing instructions on procedures for assessment of green works | 2016 | Consultations, technical meetings | 17,200 | |
Consultants | 13,500 | ||||
Survey, evaluation | 10,650 | ||||
3.2 | Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces | 2016 | Consultations | 15,830 | |
Consultants | 16,300 | ||||
Pilot study | 8,500 | ||||
3.3 | Study and propose intersectoral coordination mechanism in response to climate change in Mekong Delta Region | 2016 | Warning and forecasting capacity building | 14,200 | |
Constructing monitoring network | 12,550 | ||||
Survey | 13,800 | ||||
4 | Sustainable forest management and development | 163,710 | |||
4.1 | Formulate the new law on forestry in place of the law on forest protection and development No. 29/2004/QH11 | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 13,850 | ||||
Coordinating integration of relevant policies | 8,800 | ||||
4.2 | Implement National REDD+ Action Program | 2016 | Consultations, training, propaganda and capacity building | 17,200 | |
Consultants | 12,860 | ||||
Build institutional capacity | 11,800 | ||||
4.3 | Formulate and promulgate technical instruction on coastal forest development | 2016 | Consultations | 23,200 | |
Consultants | 5,000 | ||||
Pilot study | 16,800 | ||||
4.4 | Check and amend the law on biological diversity | 2016 | Consultations | 21,700 | |
Consultants | 14,300 | ||||
5 | Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development | 487,000 | |||
5.1 | Formulate the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam | 2016 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 11,720 | ||||
Pilot study | 8,350 | ||||
5.2 | Formulate Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development | 2016 | Consultations | 21,500 | |
Research experts | 14,500 | ||||
Pilot study | 5,300 | ||||
5.3 | Formulate and promulgate solid waste to electricity development policies to 2025 and a vision to 2035 | 2016 | Consultations | 21,500 | |
Consultants | 14,500 | ||||
Study and learn international experience | 5,300 | ||||
5.4 | Grant approval for the amended Plan for national electricity development in 2011- 2020 period with a vision to 2030 | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 14,350 | ||||
Pilot study | 8,650 | ||||
5.5 | Enhance standards for energy efficiency for domestic refrigerators | 2016 | Consultations | 17,450 | |
Consultants | 14,550 | ||||
Research and survey | 9,300 | ||||
5.6 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry | 2016 | Consultations | 16,200 | |
Consultants | 13,650 | ||||
Pilot study | 10,850 | ||||
5.7 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 11,250 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.8 | Strengthen training for energy management and audit staff at Energy Manager Training Center | 2016 | Organizing training courses abroad | 17,190 | |
Training experts | 22,300 | ||||
5.9 | Build capacity and support formulation of greenhouse gas emission mitigation action plan in cement production in Vietnam | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 11,630 | ||||
Construct national database of the industry | 9,320 | ||||
5.10 | Formulate the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities | 2016 | Organize consultations, technical meetings | 18,200 | |
Personnel | 15,500 | ||||
Research, training experts, consultants | 7,300 | ||||
5.12 | Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring | 2016 | Consultations | 17,200 | |
Consultants | 12,700 | ||||
Pilot study | 9,580 | ||||
5.13 | Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic | 2016 | Consultations | 17,200 | |
Consultants | 12,600 | ||||
Pilot study | 11,260 | ||||
6 | Building capacity of the governmental agencies in response to climate change | 41,000 | |||
6.1 | Construct and develop facilities for monitoring and evaluating the implementation of national strategy for climate change | 2016 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 13,500 | ||||
Construct database system | 7,800 | ||||
7 | Building community capacity in response to climate change | 82,040 | |||
7.1 | Formulate national training program and material to strengthen capacity of health sector in response to climate change | 2016 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 11,950 | ||||
Pilot study | 10,690 | ||||
7.2 | Formulate education material on primary-level safe and resilient schools | 2016 | Consultations | 17,200 | |
Consultants | 13,240 | ||||
Construct a set of education material and activity program | 10,760 | ||||
8 | Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change | 81,730 | |||
8.1 | Formulate instructions on classification of spending on climate change and green growth | 2016 | Consultations | 18,540 | |
Research experts | 11,500 | ||||
Studying legal mechanism | 9,550 | ||||
8.2 | Implement new market mechanism and other approaches | 2016 | Consultations | 18,700 | |
Consultants | 11,640 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
II. | Supporting formulation and development ofpolicy framework 2017 | 1,106,590 | |||
1 | Proactive response to natural disasters and climate monitoring | 123,410 | |||
1.1 | Formulate instructions on the formulation of a provincial-level integrated flood management plan (IFMP) | 2017 | Consultations | 16,980 | |
Consultants | 12,620 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
1.2 | Formulate regulations on type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins, comply with the law on meteorology and hydrology | 2017 | Consultations | 17,800 | |
Consultants | 14,230 | ||||
Pilot study | 8,640 | ||||
1.3 | Formulate regulations on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology | 2017 | Consultations | 14,540 | |
Consultants | 15,000 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
2 | Ensuring water and food security amid climate change | 81,460 | |||
2.1 | Formulate a list of prioritized water source protection corridors passed by provincial governments | 2017 | Consultations | 20,200 | |
Consultants | 9,000 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
2.2 | Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants | 2017 | Consultations | 18,240 | |
Consultants | 10,420 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
3 | Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones | 80,520 | |||
3.1 | Formulate and promulgate national coastal zoning | 2017 | Consultations | 20,200 | |
Consultants | 9,000 | ||||
Pilot study | 10,200 | ||||
3.2 | Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal provinces] | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 12,300 | ||||
Pilot study | 10,620 | ||||
4 | Sustainable forest management and development | 122,060 | |||
4.1 | Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest master plans and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and assessment activities | 2017 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 12,230 | ||||
Pilot study | 9,620 | ||||
4.2 | Amend and supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 12,750 | ||||
Pilot study | 10,210 | ||||
4.3 | Amend the law on forestry | 2017 | Consultations | 17,700 | |
Consultants | 11,240 | ||||
Pilot study | 10,410 | ||||
5 | Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development | 451,720 | |||
5.1 | Formulate planning for national biomass power projects to 2020, a vision to 2030 | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 17,500 | ||||
Pilot study | 5,300 | ||||
5.2 | Formulate planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030. | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 17,500 | ||||
Pilot study | 5,300 | ||||
5.3 | Formulate circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 10,420 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.4 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry | 2017 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 9,540 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.5 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in paper and pulp industry | 2017 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 9,540 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.6 | Formulate and promulgate standards for energy efficiency in food processing industry | 2017 | Consultations | 19,700 | |
Consultants | 9,540 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.7 | Formulate and promulgate technical instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam | 2017 | Consultations | 17,200 | |
Consultants | 11,610 | ||||
Pilot study | 12,800 | ||||
5.8 | Formulate and promulgate procedures for licensing the discharge of industrial emissions | 2017 | Consultations | 24,200 | |
Consultants | 5,160 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.9 | Formulate and promulgate regulations on air quality management planning at provincial and municipal levels | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 11,520 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
5.10 | Formulate and promulgate regulations on energy labels for 9 – and lower seater cars | 2017 | Consultations | 22,200 | |
Consultants | 13,700 | ||||
Pilot study | 5,300 | ||||
5.11 | Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises | 2017 | Consultations | 17,840 | |
Consultants | 12,500 | ||||
Pilot study | 10,350 | ||||
6 | Building capacity of the governmental agencies in response to climate change | 81,920 | |||
6.1 | Formulate regulations on roadmaps and manners of engaging in global greenhouse gas emission mitigation in accordance with socio-economic conditions and commitments to the international agreement of which Vietnam is a signatory | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 10,920 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
6.2 | Paris Agreement Implementation Plan to 2030 | 2017 | Consultations | 21,200 | |
Consultants | 14,500 | ||||
Pilot study | 5,300 | ||||
7 | Building community capacity in response to climate change | 83,300 | |||
7.1 | Improve and upgrade the national training framework into a national training program for staff at provincial and district levels, tertiary and graduate students from pharmacy schools, preventive health centers | 2017 | Consultations | 17,200 | |
Consultants | 12,650 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
7.2 | Compile a set of instructions on construction of safe and resilient upper secondary schools | 2017 | Consultations | 18,200 | |
Consultants | 12,870 | ||||
Pilot study | 10,580 | ||||
8 | Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change | 82,200 | |||
8.1 | Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective | 2017 | Consultations | 21,200 | |
Consultants | 7,800 | ||||
Pilot study | 11,800 | ||||
8.2 | Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund | 2017 | Consultations | 20,600 | |
Consultants | 17,500 | ||||
Pilot study | 3,300 | ||||
III. | Capacity building | 227,580 | |||
1 | Leadership capacity building | 186,360 | |||
1.1 | Organize strategic conference on leadership capacity building amid climate change | 02/2017 | Participants | 38,000 | |
Speakers | 15,200 | ||||
Interpreters | 1,200 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 5,000 | ||||
1.2 | Organize training courses on strategy planning capacity building for leaders of policy making agencies | 09/2016 | Participants | 17,500 | |
Lecturers | 12,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
1.3 | Organize training courses on change management amid climate change | 02/2017 | Participants | 17,500 | |
Lecturers | 12,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
1.4 | Organize training courses on leadership skills in building climate change policies | 05/2017 | Participants | 17,500 | |
Lecturers | 12,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
1.5 | Organize training courses on law enforcement | 09/2017 | Participants | 17,500 | |
Lecturers | 12,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
2 | Building capacity of agencies in charge of policy actions | 41,220 | |||
2.1 | Organize training in skills in formulating and developing policy building plans | 08/2016 | Participants | 7,500 | |
Lecturers | 2,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
2.2 | Organize intersectoral conference on integration of climate change and green growth into sectoral policies | 02/2017 | Participants | 1,200 | |
Consultants | 2,000 | ||||
Interpreters | 800 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 2,000 | ||||
2.3 | Organize training in skills in consolidating information for reporting | 06/2017 | Participants | 7,500 | |
Lecturers | 2,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
2.4 | Organize training in capacity building for policy monitoring and evaluation activities | 08/2017 | Participants | 7,500 | |
Lecturers | 2,100 | ||||
Interpreters | 1,140 | ||||
Other expenses (venues, equipment hire, material …) | 1,000 | ||||
[1] World Bank; the Ministry of Planning and Investment.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây