Quyết định 1651/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1651/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1651/QĐ-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 05/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1651/QĐ-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------------------ Số: 1651/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013 |
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT; - Lưu: VT, KH, TC, KTTVBĐKH. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Minh Quang |
(Kèm theo Quyết định số: 1651/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng) | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian thực hiện | ||
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên nước lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp bảo vệ; - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng trọng điểm, đề xuất các giải pháp bảo vệ; - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến sự biến động diện tích và cơ cấu sử dụng đất ở vùng trung du và miền núi phía Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ và một số vùng trọng điểm khác trên lãnh thổ Việt Nam; - Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm (bão, lũ, triều cường, mưa lớn, lũ quét, lũ ống, nắng nóng, rét đậm, rét hại) ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, miền núi phía Bắc, khu vực miền Trung và Tây Nguyên; - Điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét khu vực miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng hệ thống thí điểm phục vụ cảnh báo cho các địa phương có nguy cơ cao xảy ra lũ quét phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai; - Xây dựng các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm soát hiệu quả khí mê tan và các khí nhà kính khác từ các bãi chôn lấp chất thải; - Xây dựng và triển khai Kế hoạch châu thổ vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu; - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm khí hậu cho Việt Nam; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 250 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương | 2012-2015 | ||
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản ven biển, các lĩnh vực sản xuất của ngành nông nghiệp, quá trình sa mạc hóa và suy thoái đất tại Việt Nam; - Triển khai thí điểm một số giống lúa, ngô lai chịu hạn, chịu úng ngập, chịu mặn ở khu vực miền núi phía Bắc, vùng ven biển và đồng bằng sông Cửu Long; - Xác định các giải pháp chuyển dịch cơ cấu đối tượng nuôi, mùa vụ và cơ cấu giống thủy sản phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu; thí điểm mô hình chuyển đổi đối tượng nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nguy cơ mất an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu tại vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long đến năm 2030; - Xây dựng các mô hình liên kết chăn nuôi, trồng trọt và thủy sản nhằm tái sử dụng phế phụ phẩm, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp tại khu vực đồng bằng Bắc Bộ; - Xây dựng các mô hình quản lý tổng hợp, bền vững, phát triển nông lâm kết hợp, cải thiện sinh kế dân cư vùng có nguy cơ sa mạc hóa cao như khu vực duyên hải miền Trung, vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên; - Xây dựng mô hình trồng và phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn vùng Tây Bắc, Tây Nguyên; - Xây dựng mô hình phát triển rừng ven biển chắn gió, chắn cát, phòng chống sa mạc hóa nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Nam Trung Bộ; - Xây dựng và triển khai thực hiện một số mô hình thí điểm trồng lúa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nhằm tiết kiệm nước và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 50 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các địa phương | 2012-2015 | ||
3 | Bộ Công Thương - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến một số ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản liên quan trực tiếp; - Xây dựng các phương án kiểm soát phát thải khí nhà kính trong một số ngành công nghiệp có mức phát thải cao; - Triển khai thí điểm một số dự án trong lĩnh vực nhiệt điện nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hướng tới nền kinh tế cac-bon thấp, tăng trưởng xanh; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 40 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
4 | Bộ Giao thông vận tải - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến một số lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu (đường bộ, đường sắt, đường thủy) do Bộ quản lý; - Xác định các giải pháp sử dụng nhiên liệu ít phát thải khí nhà kính cho phương tiện giao thông vận tải; - Thí điểm triển khai một số mô hình giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 40 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, các địa phương | 2012-2015 | ||
5 | Bộ Xây dựng - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến hạ tầng kỹ thuật đô thị chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xác định các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho các đô thị và các thành phố ven biển; - Triển khai một số dự án thí điểm nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất xi măng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 30 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương | 2012-2015 | ||
6 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Xây dựng và hướng dẫn thực hiện bộ khung tiêu chuẩn lồng ghép biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn sau năm 2015. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
7 | Bộ Công an - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến hạ tầng kỹ thuật ngành Công an; - Xây dựng chương trình, giáo trình tập huấn, nâng cao năng lực ứng cứu, cứu hộ cứu nạn và phản ứng nhanh trong các trường hợp khẩn cấp liên quan đến biến đổi khí hậu, thiên tai; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
8 | Bộ Quốc phòng - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với hạ tầng kỹ thuật quân sự; - Tăng cường năng lực, trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai; - Xây dựng chương trình, giáo trình tập huấn, nâng cao năng lực ứng cứu, cứu hộ cứu nạn và phản ứng nhanh trong các trường hợp khẩn cấp liên quan đến biến đổi khí hậu, thiên tai; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 30 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
9 | Bộ Y tế - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến sự biến động vùng phân bố bệnh sốt rét ở khu vực ven biển đồng bằng sông Cửu Long và xác định giải pháp ứng phó; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
10 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến sinh kế người nghèo, các mục tiêu giảm nghèo quốc gia và các vấn đề về việc làm; - Xác định các giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững đối với người nghèo khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số vùng miền núi phía Bắc và đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Triển khai thí điểm mô hình sinh kế bền vững đối với người nghèo khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số vùng miền núi phía Bắc; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Y tế, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
11 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các di sản văn hóa và các khu du lịch khu vực ven biển chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xác định các giải pháp bảo tồn di sản văn hóa, phát triển du lịch khu vực ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
12 | Tỉnh Quảng Nam - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng đầu nguồn nhằm giữ nước, chống rửa trôi - sạt lở đất, hạn chế tác hại của lũ; rừng ngập mặn nhằm chống xâm thực bờ biển, tăng cường khả năng phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ hệ sinh thái; - Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống thủy lợi nhằm ổn định đời sống, sản xuất của cộng đồng trước tình trạng bão, lũ lụt và hạn hán gia tăng; - Nâng cấp, gia cố các tuyến đường giao thông kết hợp ngăn lũ, cứu hộ cứu nạn trong bối cảnh thiên tai gia tăng do biến đổi khí hậu; - Xây dựng, nâng cấp các nhà đa năng nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân tránh lũ, bão, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Tỉnh. | 110 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2012-2015 | ||
13 | Tỉnh Bến Tre - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn nhằm chống xâm thực bờ biển, tăng cường khả năng phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ hệ sinh thái; - Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước sinh hoạt nhằm ổn định đời sống, sản xuất của cộng đồng trước tình trạng triều cường, nhiễm mặn, lũ lụt gia tăng; - Đầu tư, phát triển hệ thống biogas phục vụ phát điện, góp phần thích ứng với nước biển dâng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; - Xây dựng, nâng cấp các nhà đa năng nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân tránh lũ, bão, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Tỉnh; | 110 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2012-2015 | ||
14 | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của từng địa phương; trong đó tập trung rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu; triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên cấp bách trong từng giai đoạn cũng như giải pháp tổ chức thực hiện; - Triển khai thí điểm một số dự án: trồng, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn ven biển đáp ứng các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bao gồm: chống xâm thực, xói lở, tăng cường khả năng phòng hộ, bảo vệ hệ sinh thái ven biển, tăng cường khả năng hấp thụ CO2 và tạo sinh kế cho người dân tại một số địa phương ven biển; cung cấp nước sinh hoạt cho một số địa phương khu vực miền núi có mức độ hạn hán tăng cao. | 400 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2014-2015 | ||
| | | | | | |
(Kèm theo Quyết định số: 1651/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng) | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian thực hiện |
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường - Rà soát, cập nhật, xây dựng và ban hành các chính sách nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và khuyến khích, huy động các nhà tài trợ quốc tế đầu tư nguồn lực và công nghệ cho ứng phó với biến đổi khí hậu; - Tổ chức các hoạt động đàm phán, học tập và trao đổi kinh nghiệm quốc tế về biến đổi khí hậu, triển khai hợp tác song phương và đa phương, vận động tài trợ quốc tế; - Xây dựng và triển khai chương trình giáo dục cộng đồng về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về biến đổi khí hậu và tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai; - Kiểm tra, giám sát, đánh giá và quản lý thực hiện Chương trình. | 20 | Các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông - Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, kiến thức cho hệ thống báo chí trên toàn quốc về biến đổi khí hậu; - Xây dựng và tổ chức phát sóng các phim tài liệu về biến đổi khí hậu trên hệ thống truyền hình từ trung ương đến địa phương. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các địa phương | 2012-2015 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập; thiết kế bài giảng, mô hình, giáo cụ minh họa về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu trong chương trình giáo dục, đào tạo các cấp. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông, các địa phương | 2012-2015 |
4 | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố | 191 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông | 2014-2015 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây