Nghị định 11/2021/NĐ-CP giao khu vực biển nhất định để sử dụng tài nguyên biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 11/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/02/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, thời hạn giao khu vực biển được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đơn đề nghị giao khu vực biển, dự án đầu tư, thời hạn ghi trên văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng không quá 30 năm.
Riêng đối với dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư mà có thời hạn đầu tư trên 30 năm thì thời hạn giao khu vực biển được xem xét, quyết định trên 30 năm nhưng không vượt quá thời hạn đầu tư ghi trên văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (trừ dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản trên biển).
Ngoài ra, thời hạn giao khu vực biển có thể được gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn của các lần không quá 20 năm.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30/3/2021.
- Làm hết hiệu lực Nghị định 51/2014/NĐ-CP,
- Làm hết hiệu lực một phần Nghị định 46/2014/NĐ-CP, Nghị định 123/2017/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định11/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 11/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ Số: 11/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ chưa có hoặc đã được phê duyệt nhưng không thể hiện khu vực biển đề nghị giao thì việc giao khu vực biển căn cứ vào một trong các quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt ưu tiên theo thứ tự sau đây:
Trường hợp chưa có các quy hoạch nêu trên, việc xác định vị trí, ranh giới, diện tích để giao khu vực biển theo quy định tại khoản 4 Điều này.
GIAO, CÔNG NHẬN, TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN; GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Hạn mức giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản này không quá 01 ha.
Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển theo quy định của pháp luật sau ngày 15 tháng 7 năm 2014 thì phải nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại Điều 15 Nghị định này để được xem xét, giao khu vực biển.
Tổ chức, cá nhân không phải nộp hồ sơ đề nghị giao khu vực biển, gia hạn thời hạn giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc xem xét, quyết định giao khu vực biển, gia hạn thời hạn giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển sử dụng để nhận chìm ở biển trong quá trình xem xét, quyết định cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.
Trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; không quá 30 ngày làm việc đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân cấp huyện, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
THU HỒI KHU VỰC BIỂN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH, PHƯƠNG THỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kỳ thứ nhất: Nộp 50% chậm nhất trước ngày 31 tháng 5 của năm;
Kỳ thứ hai: Nộp đủ phần còn lại chậm nhất trước ngày 31 tháng 10 của năm.
Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển trước 30 ngày làm việc của kỳ hạn nộp tiền sử dụng biển tiếp theo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nộp tiền sử dụng khu vực biển. Việc nộp tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định này.
Kinh phí chi cho nhiệm vụ giao khu vực biển do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm giao cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ giao khu vực biển để chi cho các nội dung sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIAO, CÔNG NHẬN, TRẢ LẠI, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN, THU HỒI KHU VỰC BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ)
____________
Mẫu số |
Tên biểu mẫu |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị giao/công nhận khu vực biển |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị trả lại hoặc trả lại một phần khu vực biển |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển |
Mẫu số 05 |
Sơ đồ khu vực biển đề nghị giao, công nhận, trả lại một phần khu vực biển |
Mẫu số 06 |
Quyết định về việc giao khu vực biển |
Mẫu số 07 |
Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển |
Mẫu số 08 |
Quyết định về việc thu hồi khu vực biển |
Mẫu số 09 |
Sơ đồ khu vực biển (được ban hành kèm theo Quyết định giao, công nhận, trả lại một phần, thu hồi khu vực biển hoặc phục vụ cho hoạt động lập hồ sơ để quản lý) |
Mẫu số 10 |
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 11 |
Thông báo về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO/CÔNG NHẬN KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: ... (Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...)
Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................
Trụ sở/địa chỉ tại: .............................................................................
Điện thoại: ................................... Fax: ............................................
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số ................... cấp ngày .............. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày ................ hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...năm.... (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được giao/công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện..., tỉnh................
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến.. ..m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển.................................................... (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển ... (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định này)...
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
......., ngày .... tháng .... năm ......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN
Kính gửi:... (Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...)
Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................
Trụ sở/địa chỉ tại: .............................................................................
Điện thoại: ................................... Fax: ............................................
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số ............... cấp ngày ............ thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày ................. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...năm.... (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh................... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân..................... cấp ngày...tháng...năm...do ....cấp (nếu là cá nhân).
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ...., huyện ...., tỉnh ............. theo Quyết định giao khu vực biển số ....ngày ...tháng....năm..... của: Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...
Đề nghị được gia hạn thời hạn sử dụng khu vực biển, thời gian gia hạn (tháng/năm).
Mục đích đang sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến.. ..m; được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Lý do đề nghị gia hạn ........................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân).......................................................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
......., ngày .... tháng .... năm ......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Kính gửi:... (Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...)
Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................
Trụ sở/địa chỉ tại: .............................................................................
Điện thoại: ................................... Fax: ............................................
- Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số ................... cấp ngày ............... thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày ......... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...năm..... (trường hợp đối với tổ chức).
- Ngày, tháng, năm sinh ... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
- Đề nghị được trả lại khu vực biển theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm .. của: Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã., huyện... tỉnh....
- Hoặc đề nghị được trả lại một phần khu vực biển có diện tích ... ha trong tổng số diện tích ....... ha được giao theo Quyết định giao khu vực biển số... ngày... tháng... năm .. của: Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện... về việc giao quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã., huyện... tỉnh....
Lý do đề nghị trả lại .............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
......., ngày .... tháng .... năm ......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi:... (Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...)
Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................
Trụ sở/địa chỉ tại: .............................................................................
Điện thoại: ................................... Fax: ............................................
Quyết định thành lập số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh nghiệp số .................... cấp ngày .............. thay đổi lần....(nếu thay đổi) ngày ..................... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm..... (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng, năm sinh ... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ........, ngày .... tháng ..... năm .... của: Thủ tướng Chính phủ/Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện... về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh ................
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển: .............................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ..........................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ..................................................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
......., ngày .... tháng .... năm ......
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
Mẫu số 05
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
___________________
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO, CÔNG NHẬN, TRẢ LẠI
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Độ cao công trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước biển..............(m). - Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo....km. - Tại khu vực biển , cấp xã................... , cấp huyện ........, cấp tỉnh ... - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP SƠ ĐỒ (NẾU CÓ) (Ký tên, đóng dấu) |
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải:
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.... ____________ Số: ..../QĐ-(TTg/BTNMT/UBND) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN...
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số......................... /2021/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày... tháng .. năm .. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường v.v....1;
Căn cứ văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền số..ngày..tháng..năm..về việc ....;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày .. tháng .. năm .. của (tên tổ chức, cá nhân)... nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính/Trung tâm Phục vụ hành chính công (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện...);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh.../Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho:.................................. (tên tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng khu vực biển:...............................................................................................
- Địa điểm khu vực biển: (xã, huyện, tỉnh)...................................................................................
- Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ....m đến....m được giới hạn bởi ......... điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử dụng so với mặt nước biển ...... m (nếu có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển (Thời hạn sử dụng khu vực biển .................. tháng, năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp: ....................................... hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) ........................... có nghĩa vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 7 Nghị định số ... và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải thông báo với (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện...) để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9. .............................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính..../Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện....) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều....; - BTNMT/TCBHĐVN; - Sở TNMT tỉnh ...; - Cục Thuế tỉnh....; - UBND huyện..; - Phòng TNMT..; - Tên tổ chức, cá nhân; - Lưu: VT, HS. |
THỦ TƯỚNG/BỘ TRƯỞNG (TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
-------------------
1 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
Mẫu số 07
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.... ____________ Số: ..../QĐ-(TTg/BTNMT/UBND) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu vực biển
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN...
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số.......................... /2021/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số.......................... /..../NĐ-CP ngày... tháng .. năm .. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG v.v...1;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị trả lại khu vực biển của (tên tổ chức, cá nhân) ....;
Theo đề nghị của Bộ trưởng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh..../Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.....).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) ...................... được trả lại khu vực biển hoặc trả lại một phần khu vực biển với diện tích..................................................................... ha trên tổng số diện tích khu vực biển đã giao là ...ha theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ/BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện....
Trụ sở/địa chỉ: ................ Điện thoại: ............... Fax: ................ Email ..................
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường tại khu vực biển được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
3. ...........................................................................................................
Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính..../Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện....) và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều....; - ....................; - BTNMT/TCBHĐVN; - Sở TNMT tỉnh ...; - Cục Thuế tỉnh....; - UBND huyện..; - Phòng TNMT..; - Tên tổ chức, cá nhân; - Lưu: VT, HS. |
THỦ TƯỚNG/BỘ TRƯỞNG (TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
1 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
Mẫu số 08
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.... ____________ Số: ..../QĐ-(TTg/BTNMT/UBND) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi khu vực biển
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ......................... /2021/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày., tháng .. năm .. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG v.v...1;
Theo đề nghị của Bộ trưởng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh....,/Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.....).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân (tên tổ chức, cá nhân) theo Quyết định giao khu vực biển số ngày.... tháng ... năm ... của Thủ tướng/Bộ trưởng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện....
Trụ sở/địa chỉ:............................. Điện thoại:........................ Fax:................... Email................
Lý do thu hồi:.............................................................................................................................
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân) ... phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển trong thời gian sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển đã được giao và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
3...............................................................................................................................................
Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính..../Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện....) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều....; - ....................; - BTNMT/TCBHĐVN; - Sở TNMT tỉnh ...; - Cục Thuế tỉnh....; - UBND huyện..; - Phòng TNMT..; - Tên tổ chức, cá nhân; - Lưu: VT, HS. |
THỦ TƯỚNG/BỘ TRƯỞNG (TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký tên, đóng dấu)
|
----------------
1 Các căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ/BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN .... ____________________ |
Mẫu số 09 |
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Tại khu vực biển..................................................................... , cấp xã............. , cấp huyện........... , cấp tỉnh
(Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....QĐ-TTg/BTNMT/UBND) ngày.... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện......)
Ghi chú: Sơ đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau: - Diện tích...ha, độ sâu khu vực biển được sử dụng...m. - Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so với mặt nước biển....(m). Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ đảo .....km. - Tọa độ, diện tích được ghi đến độ chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số. |
- Tỷ lệ... được trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ... Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi chiếu... Hệ độ cao....được ... xuất bản năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến... Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất bản năm...) - Độ cao, độ sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao... Chú giải:
|
Mẫu số 10
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO ____________ Số: ..../TB....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày .... tháng .... năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc nộp tiền sử dụng khu vực biển
_____________
Kính gửi: (Tên tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng khu vực biển)
- Mã số thuế:.................................................................................................................................
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân) số: ................................
Ngày cấp:................................................................... Cơ quan cấp:.............................................
- Địa chỉ: .......................................................................................
- Điện thoại:....................................................... Fax:.......................... E-mail:...............................
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Quyết định số.......................... /QĐ-(TTg/BTNMT/UBND) ngày....tháng....năm.... của Thủ tướng Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... về việc giao khu vực biển, cơ quan thuế thông báo nộp tiền sử dụng khu vực biển như sau:
1. Vị trí khu vực biển được giao:.....................................................................................................
2. Mục đích sử dụng khu vực biển:.................................................................................................
3. Diện tích biển được giao phải nộp tiền sử dụng khu vực biển:......................................................
4. Thời hạn sử dụng khu vực biển:.................................................................................................
5. Phương thức nộp tiền sử dụng khu vực biển (hằng năm/05 năm/một lần): ........................
6. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển:............................................................................................
7. Số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp:......................................................................................
a) Đối với trường hợp nộp tiền hằng năm:
- Số tiền nộp lần 1:............................... đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm.......................... ;
- Số tiền nộp lần 2:............................... đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm..........................
b) Đối với trường hợp nộp tiền 5 năm một lần: ................ đồng; chậm nhất vào ngày .... tháng.... năm....
c) Đối với trường hợp nộp tiền một lần: .............. đồng; chậm nhất vào ngày .... tháng .... năm .....
8. Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển:.....................................................................................
9. Số tiền nộp ngân sách nhà nước (đồng):.....................................................................................
Viết bằng chữ:...............................................................................................................................
Quá ngày phải nộp theo quy định mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển chưa nộp thì mỗi ngày chậm nộp phải trả tiền chậm nộp theo mức quy định của Luật Quản lý thuế.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo Thông báo này.
Trường hợp có vướng mắc về số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) để được xem xét giải quyết cụ thể.
....(Tên cơ quan thuế)... thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ TN&MT (Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam); - UBND cấp tỉnh (Sở TNMT tỉnh/thành phố...); - Lưu: VT,..... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
II. PHẦN TÍNH TIỀN CHẬM NỘP TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN (nếu có):
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển)
1. Số ngày chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật:
2. Số tiền chậm nộp tiền sử dụng khu vực biển (Viết bằng chữ:....................................... )
..., ngày ... tháng....năm.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây