Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Văn Công; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 24/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – BỘ TÀI CHÍNH Số: 51/2015/TTLT-BGTVT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ HÀNG HẢI
ĐỂ ĐẶT HÀNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng hải để đặt hàng dịch vụ công ích thông tin duyên hải.
Hạ tầng mạng viễn thông hàng hải là tài sản, vật kiến trúc, trang thiết bị phục vụ trực tiếp hệ thống Thông tin duyên hải Việt Nam do Nhà nước đầu tư và giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử Hàng hải Việt Nam quản lý, khai thác, bao gồm:
Nghiệm thu theo danh mục dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
Nghiệm thu khối lượng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải hoàn thành trên cơ sở kết quả kiểm tra các nội dung sau:
- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (tạm ứng) của Cục Hàng hải Việt Nam;
- Hợp đồng đặt hàng giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải cho Cục Hàng hải Việt Nam.
- Quyết định phân bổ dự toán của Bộ Giao thông vận tải cho Cục Hàng hải Việt Nam;
- Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải đã ký giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Biên bản nghiệm thu cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải theo hợp đồng đặt hàng giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam;
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp có thanh toán tạm ứng);
- Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (thực chi) của Cục Hàng hải Việt Nam cùng hồ sơ chứng từ hợp pháp khác theo quy định.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
Cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm …..
Số: …../HĐKT/…..
Các căn cứ pháp lý
………………………
Hôm nay, ngày tháng năm , tại ………….., chúng tôi gồm:
Bên A: Cục Hàng hải Việt Nam
Đại diện theo pháp luật là Ông/Bà…………….…Chức vụ………....
…………
Bên B: Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
Đại diện theo pháp luật là Ông/Bà……………….Chức vụ………....
………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích Thông tin duyên hải năm ……… với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng và sản phẩm của hợp đồng
1.1. Bên B nhận cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm …… do Bên A đặt hàng.
1.2. Danh mục dịch vụ, khối lượng, chất lượng, thời gian thực hiện hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm ……..:
1.2.1. Danh mục dịch vụ công ích thông tin duyên hải
Chi tiết danh mục tại khoản 1, Điều 3 của Thông tư này.
……………………………..
1.2.2. Khối lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải (số giờ, số đài hoạt động….)………………………….
1.2.3. Chất lượng thực hiện
1.2.4. Thời gian thực hiện hợp đồng: từ……..đến………..
(các nội dung khác tùy theo tình hình thực tế phát sinh)
Điều 2. Đơn giá và giá trị hợp đồng dịch vụ công ích TTDH
2.1. Đơn giá dịch vụ công ích TTDH.
Đơn giá tạm tính bình quân cho 1 giờ hoạt động của 1 đài (theo đơn giá dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm …….) là…….đồng và giá trị hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm …..là: ……..đồng.
Đơn giá chính thức sẽ được điều chỉnh theo giá dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm ……. được cấp có thẩm quyền duyệt.
2.2. Giá trị hợp đồng (tạm tính) là ……….đồng, giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh căn cứ theo đơn giá chính thức năm …….. được phê duyệt.
2.3. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá có điều chỉnh.
Điều 3. Phương thức tạm ứng, thu hồi tạm ứng và nghiệm thu, thanh toán
3.1. Tạm ứng và thu hồi tạm ứng
3.2. Nghiệm thu hoàn thành cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải …………………………………
(Trong trường hợp khối lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải không hoàn thành theo hợp đồng thì việc khấu trừ giá trị hợp đồng căn cứ giá bình quân một giờ hoạt động của 01 đài do cơ quan có thẩm quyền duyệt)
3.3. Thanh toán
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của Bên A
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc Bên B thực hiện việc quản lý, vận hành, khai thác hệ thống đài thông tin duyên hải Việt Nam để cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải theo quy định tại Điều 1.
- Chỉ đạo Bên B thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong trường hợp khẩn cấp và thanh toán cho bên B các chi phí phát sinh tương ứng đồng thời trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh giá tương ứng.
- Tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải hoàn thành cho Bên B theo quy định tại Điều 3.
- Thực hiện thanh toán cho bên B theo khối lượng đã nghiệm thu.
- Quyết toán kinh phí đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải theo quy định.
- ……………………
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của Bên B
- Bên B cam kết thực hiện cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải năm …….. cho bên A theo đúng hợp đồng và theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế về công tác thông tin an toàn hàng hải, đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt 24/24h cho các phương tiện hoạt động trên biển.
- Thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của bên A và được thanh toán các chi phí phát sinh tương ứng.
- Báo cáo tình hình thực hiện cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải hàng quý trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
- Chịu trách nhiệm giải trình về toàn bộ hồ sơ dịch vụ công ích của mình trước các cấp có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- ……………………
Điều 6. Điều khoản chung
Điều 7. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có giá trị thực hiện kể từ ngày …….đến khi thanh lý hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 04 bản; bên B giữ 04 bản./.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
PHỤ LỤC 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THÔNG TIN DUYÊN HẢI
THEO HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
Quý … năm….(hoặc Năm ….)
Căn cứ Thông tư liên tịch số: ………. ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải.
Căn cứ hợp đồng số: ……. ngày … tháng ... năm ... giữa Cục Hàng hải Việt Nam và Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
Hôm nay, ngày … tháng … năm ..., chúng tôi gồm:
Bên A: Cục Hàng hải Việt Nam
Đại diện theo pháp luật là Ông/Bà …….. Chức vụ ....
Bên B: Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam
Đại diện theo pháp luật là Ông/Bà …….. Chức vụ ....
Cùng nhau lập Biên bản nghiệm thu việc cung ứng dịch vụ công ích Thông tin duyên hải quý …… (năm …..) theo hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải số ………. như sau:
1. Nghiệm thu khối lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải đã hoàn thành (chi tiết theo từng loại dịch vụ). Trường hợp khối lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải không hoàn thành theo hợp đồng thì việc khấu trừ giá trị hợp đồng căn cứ giá bình quân một giờ hoạt động của 01 đài do cơ quan có thẩm quyền duyệt.
2. Nghiệm thu chất lượng dịch vụ (chi tiết theo từng loại dịch vụ).
3. Kết luận và kiến nghị
Biên bản này được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như nhau, Cục Hàng hải Việt Nam giữ 04 bản, Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam giữ 04 bản.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
THE MINISTRY OF TRANSPORT – THE MINISTRY OF FINANCE
Joint Circular No.51/2015/TTLT-BGTVT-BTCdated September 24,2015of the Ministry of Transport and the Ministry of Finance guiding the management and use of maritime administrative budget for purchase order for coastal communication public services
Pursuant to the Law on State budget dated December 16, 2002;
Pursuant to Decree No. 60/2003/ND-CP dated June 6, 2003 of the Government providing instructions on the implementation of the Law on State budget;
Pursuant to Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 of the Government on defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Decree No. 130/2013/ND-CP dated October 16, 2013 of the Government on provision of public services;
Pursuant to Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 4, 2013 of the Government on guidelines for the Law on prices;
Pursuant to Decision No. 62/2014/QD-TTg dated November 6, 2014 of the Prime Minister promulgating regulations on management, development and use of long-range identification and tracking communication of ships;
The Minister of Transport and the Minister of Finance promulgate a Joint Circular on guidelines for management and use of maritime administrative budget for purchase order for coastal communication public services.
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1.Scope of adjustment: This Circular deal with management and use of maritime administrative budget for purchase order for coastal communication public services (hereinafter referred to as the budget).
2.Subject of application:
a) Supplier providing coastal communication public services (hereinafter referred to as the services): Vietnam Maritime Communication and Electronics LLC (Vishipel).
b) Agency in charge of the services: Vietnam Maritime Administration.
c) Relevant agencies and organizations.
Article 2. Maritime telecommunications network serving the services
Maritime telecommunications network means assets, structures, and equipment directly serving coastal communication system of Vietnam which is invested by the State and managed by Vishipel, including:
1.Coast radio stations;
2.Hanoi Maritime Communications Monitoring Centre;
3.Haiphong Land Earth Station (LES);
4.Vietnam Local User Terminal/Mission Control Centre (LUT/VNMCC);
5.Long-range Identification and tracking of ships (LRIT);
Article 3. Expenditures from the budget
1.Expenditures from the budget include:
a) Transmit maritime distress and rescue signals through Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS): Receive, process, and transmit distress, search and rescue signals around the clock;
b) Provide maritime safety information through GMDSS;
c) Connect maritime communication;
d) Receive, process, and distribute Cospas-Sarsat alert data from Vietnam Mission Control Centre (VNMCC) to Search and Rescue Points of Contact (SPOC) of Laos and Cambodia;
dd) Manage, operate, and maintain Long-range Identification and tracking of ships (LRIT), including LRIT charges paid to the service supplier after deducting the LRIT charges collected by Vietnam Maritime Communication and Electronics LLC.
2.Method: the services prescribed in Clause 1 of this Article shall be provided according to the purchase order method.
Article 4. Service’s price
1.According to economic and technical norms for operation and maintenance of coastal radio stations issued by the Ministry of Transport, according to general pricing method for goods and services issued by the Ministry of Finance and policies in force, Vietnam Maritime Communication and Electronics LLC shall make a price proposal (including basic depreciation of maritime telecommunications network) and submit it to Vietnam Maritime Administration for assessment. Then, the Ministry of Transport shall request the Ministry of Finance to issue maximum price.
2.According to the maximum price issued by the Ministry of Finance, the Ministry of Transport shall decide specific price of the services which equal average price of 1 radio station per 1 working hour (equal price of the whole system dividing by number of radio stations).
3.Price proposal documents shall comply with Appendix No. 2a issued together with Circular No. 56/2014/TT-BTC dated April 28, 2014 of the Ministry of Finance on guidelines for Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government providing guidance on the Law on prices.
Article 5. Making estimates for funding and granting funding for the budget
1.Making estimates for funding:
a) According to quantity of the services and expenditures prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular, the specific prices of the services of the previous year, estimated variation of input costs, Vishipel shall formulate a budget plan for the following year, and then send it to Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport and the Ministry of Finance before every June 30.
b) According to the request of Vishipel prescribed in Point a Clause 1 of this Article, Vietnam Maritime Administration shall make an expenditure funding for the following year, and then send it to the Ministry of Transport before every July 15. The Ministry of Transport shall consider and include it to funding for receipts and expenditures of government budget of the Ministry of Transport, and then send it to the Ministry of Finance for consideration.
2.Granting funding:
a) According to annual expenditure funding provided by a competent authority, the Ministry of Transport shall grant the funding as prescribed in the Law on State budget.
b) The Ministry of Transport shall, with the consultation of the Ministry of Finance about the plan for expenditure estimate allocation, allocate the expenditure estimate to Vietnam Maritime Administration; and send it to the Ministry of Finance and State Treasury where Vietnam Maritime Administration opens its account for cooperation.
Article 6. Purchase order agreement on the services
1.According to the expenditure funding provided by the Ministry of Transport and specific service price of the previous year, Vietnam Maritime Administration shall conclude a purchase order agreement on the services (hereinafter referred to as the agreement) with Vishipel as prescribed. Upon the approval for specific price of the previous year, Vietnam Maritime Administration shall conclude an Appendix on adjustment to the agreement value with Vishipel as prescribed.
2.The agreement shall contain:
a) List of the services prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular;
b) Quantity of the services;
c) Quality;
d) Service price (average price of a radio station per 1 working hour) and the agreement value in the current year;
dd) Contract execution duration;
e) Method of advance payment and recovery of advance payment;
g) Method of acceptance and payment;
h) Responsibility and obligations of contracting parties;
i) Responsibility of contracting parties in the event of contract breach;
k) Other relevant contents in accordance with regulations of law;
l) Contract template prescribed in Appendix 01 issued herewith.
3.Any amendment to the agreement shall comply with Article 23 of Decree No. 130/2013/ND-CP dated October 16, 2013 of the Government on provision of public services.
Article 7. Acceptance of the service provision
The acceptance shall apply to list of services prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular.
1.Acceptance duration:
a) The acceptance of service shall carry out quarterly;
b) Within 10 days from the end day of a quarter, Vishipel must make a report on the service provision results in the quarter, and then send it to Vietnam Maritime Administration;
c) Within 15 days from the date on which the report sent by Vishipel is received, Vietnam Maritime Administration shall carry out the acceptance of quantity and quality of the service provided according to the concluded agreement as the basis for payment as prescribed in Clause 1 Article 8 of this Circular.
2.Acceptance of quantity:
Acceptance of quantity of service provided according to the following inspection:
a) Duration of receiving, processing and transmitting emergency, search and rescue, maritime safety and security, etc. of each radio station;
b) Quantity of newscasts of maritime safety information through of each radio station;
c) Operation of maritime communication connection;
d) Receiving, processing, and distribution of Cospas-Sarsat alert data from Vietnam Mission Control Centre (VNMCC) to Search and Rescue Points of Contact (SPOC) of Laos and Cambodia;
dd) Long-range Identification and tracking of ships (LRIT);
3.Acceptance of service quality according to regulations on service standards and extent and results of task performance.
4.Acceptance report form shall use Appendix 02 issued herewith.
Article 8. Advance payment and full payment of service
1.According to expenditure estimate provided, Vietnam Maritime Administration shall withdraw funding from State Treasury for advance payment or full payment for Vishipel according to the contract; the State Treasury shall inspect documents and expenditures before advance payment or full payment.
2.Advance payment of funding
a) After concluding the contract, Vietnam Maritime Administration shall make an advance payment for Vishipel. The rate of advance payment shall not exceed 30% of the agreement value.
b) Advance payment documents:
-A slip of funding withdrawing(advance payment) of Vietnam Maritime Administration;
-The contract concluded between Vietnam Maritime Administration and Vishipel;
-A decision on expenditure funding granted to Vietnam Maritime Administration by the Ministry of Transport.
3.Full payment of service
a) Quarterly, Vietnam Maritime Administration shall make a full payment of service provided to Vishipel and recover the advance payment as prescribed. The advance payment shall be recovered from the initial installment, the rate of advance payment recovery shall be equivalent to the ratio of the amount of every installment to the agreement value, and the advance payment shall be fully recovered at the final installment of the year.
b) Full payment documents:
-A decision on expenditure funding granted to Vietnam Maritime Administration by the Ministry of Transport;
-The agreement concluded between Vietnam Maritime Administration and Vishipel;
-An acceptance report on the service between Vietnam Maritime Administration and Vishipel;
-A request for advance payment (if any);
-A slip of funding withdrawing (actual expenditures) of Vietnam Maritime Administration and other legal documents as prescribed.
Article 9. Handling surplus and deficit of funding
1.In case the quantity of the service increases upon the purchase order leading an increase in the agreement value, Vietnam Maritime Administration shall require an additional funding; in case it is out of funding, Vietnam Maritime Administration shall request to use the expenditure funding of the following year for payment.
2.When granting annual funding, the Ministry of Transport shall reserve an extra funding for the deficit funding of the previous year, the remaining amount of funding shall be granted in the current year.
Article 10. Declaration of contract execution
1.Annually, Vishipel shall make a declaration of the contract execution and then send it to Vietnam Maritime Administration as prescribed. Companies and individuals involved shall take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the declaration figures and make compensation in case of improper declaration.
2.Vietnam Maritime Administration shall take charge and cooperate with units affiliated to the Ministry of Transport and the Ministry of Finance in inspection of service provision of Vishipel as prescribed.
3.Vietnam Maritime Administration shall make a report on declaration of funding granted by government budget as prescribed in the Law on State budget; and attach it to the general report on declaration, and then send it to the Ministry of Transport. The Ministry of Transport shall assess the declaration of Vietnam Maritime Administration and attach it to the declaration of the Ministry of Transport, and then send them to the Ministry of Finance for assessment as prescribed in and guiding documents.
Article 11. Vishipel’s responsibilities
1.Management and use of funding granted by the State
a) Vishipel shall provide the service in conformity with the concluded contract and in accordance with regulations of law, international agreements and practices in terms of maritime safety communication.
b) The funding granted by the State shall collect from the revenues of the service provided by Vishipel, Vishipel shall use it to cover the expenditures on the service provision; do accounting, declare and pay taxes as prescribed; and conduct financial management as prescribed in regulations of law in force in conformity with the type of business entity.
2.Manage maritime telecommunications network of the State
a) Vishipel shall be invested capital, assets and personnel by the State to provide the services regularly and stably. Apart from the public service provided upon the purchase order of the State, Vishipel may use its capital, assets and other resources to do business in accordance with regulations of law provided that it does not affect the public service provided and take responsibility for state-owned capital and asset efficiency.
b) Vishipel shall manage and use maritime telecommunications network prescribed in Article 2 of this Circular in accordance with regulations on management and use of fixed assets in enterprises and regulations on management of state-owned communications infrastructure. Vishipel may not put them in pledge, mortgage or contribute as capital; the liquidation and transfer of assets require approval of the Ministry of Transport.
c) Vishipel shall manage and use basic depreciation included in the service price to invest, replace and maintain maritime telecommunications network invested by the State.
3.Annually, Vietnam Maritime Administration shall make a financial statement and report on public service provision, and then send them to Vietnam Maritime Administration, the Ministry of Transport, and the Ministry of Finance as prescribed.
4.Vishipel shall undergo inspection and supervision of finance agencies, representatives of owners, tax authorities in terms of use of funding upon the order of the State and business activities as prescribed.
Article 12. Implementation organization
1.This Circular takes effect on November 10, 2015 and applies from financial year 2015.
2.This Circular replaces Circular No. 81/2010/TT-BTC dated May 31, 2010 of the Ministry of Finance on guidelines for purchase order for coastal communication public services.
3.In case any document mentioned in this Circular is amended or replaced, new document shall apply.
4.Any difficulties arising in the course of the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Transport and the Ministry of Finance for consideration./.
For the Minister of Transport
The Deputy Minister
Nguyen Van Cong
For the Minister of Finance
The Deputy Ministry
Tran Van Hieu
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây